ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 1190/QĐ-UBND
|
Bình Phước, ngày 18 tháng 05 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN NGÀNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH
BÌNH PHƯỚC ĐẾN NĂM 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Nghị quyết của Đại hội Đảng bộ tỉnh
Bình Phước lần thứ X, nhiệm kỳ 2015-2020;
Căn cứ Chương trình số 06-CTr/TU
ngày 19/7/2016 của Tỉnh ủy về thực hiện Chương trình hành động thực hiện Nghị
quyết Đại hội XII của Đảng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học
và Công nghệ tại Công văn số 315/SKHCN-QLKH ngày 10/4/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề cương Đề án
phát triển ngành khoa học và công nghệ tỉnh Bình Phước đến năm 2020 (có Đề
cương kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp
với các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện các bước tiếp theo đúng quy định.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
Sở Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Bộ KH&CN (b/cáo);
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP, P: TH, VX;
- Lưu VT (Quế-20.4).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Thị Hằng
|
ĐỀ CƯƠNG
ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN NGÀNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TỈNH BÌNH PHƯỚC ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 1190/QĐ-UBND
ngày 18 tháng 05 năm
2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước)
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên đề án: Đề án phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Bình Phước đến năm 2020.
2. Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Phước.
3. Cơ quan quản lý: Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước.
4. Cách thức tổ chức thực hiện: Đấu thầu chọn đơn vị thực hiện.
5. Thời gian thực hiện: Năm 2017.
II. MỤC TIÊU
2.1. Tính cấp thiết:
Mục tiêu phát triển của tỉnh: Phát
triển vùng nguyên liệu ổn định để phục vụ lâu dài cho các ngành công nghiệp chế
biến sản phẩm nông nghiệp có giá trị xuất khẩu; tập trung đẩy mạnh công tác xúc
tiến đầu tư, xúc tiến thương mại; tạo môi trường đầu tư thuận lợi, cải tiến mạnh
mẽ thủ tục hành chính; nâng cao khả năng thích ứng nhanh trong nền kinh tế thị
trường; đẩy mạnh việc chuyển dịch cơ cấu chung của nền kinh tế và trong nội bộ
từng ngành song song với việc chuyển dịch cơ cấu lao động; phát triển văn hóa,
xã hội đồng bộ với tăng trưởng kinh tế; thực hiện tốt mục tiêu nâng cao đời sống
vật chất và tinh thần của nhân dân trong tỉnh.
Hoạt động khoa học và công nghệ trong
thời gian qua: đã đạt được một số kết quả nhất định, góp phần tạo động lực cho
sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Phổ cập kiến thức khoa học và công nghệ
ngày càng được đẩy mạnh; chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất
và đời sống đã được chú trọng và mang lại hiệu quả kinh tế cao cho các địa
phương trên địa bàn tỉnh.
Tuy nhiên, để phát triển ngành Khoa học
và Công nghệ mang tính hệ thống, dài hạn trong thời gian tới, tạo động lực thúc
đẩy, tác động trực tiếp đến sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh cần có một
đề án mang tính trung, dài hạn. Do đó, việc xây dựng Đề án phát triển ngành
khoa học và công nghệ đến năm 2020 cho tỉnh là rất cần thiết và cấp bách.
2.2 Mục
tiêu
2.2.1.
Mục tiêu chung
Nâng cao năng lực khoa học và công
nghệ của tỉnh để làm nền tảng vững chắc và động lực góp phần chuyển dịch cơ cấu
kinh tế, đẩy mạnh sản xuất và thúc đẩy tốc độ tăng trưởng kinh tế của tỉnh; đổi
mới tổ chức và hoạt động khoa học và công nghệ phù hợp với nền kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa và yêu cầu của hội nhập kinh tế
quốc tế, có chất lượng và tính hiệu quả cao.
2.2.2. Các mục tiêu cụ thể
- Cung cấp cơ sở khoa học về điều kiện
tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, môi trường, văn hóa, xã hội phục vụ cho việc
xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, đáp ứng yêu
cầu đẩy mạnh công nghiệp hóa - hiện đại hóa, ứng phó với biến đổi khí hậu, ô
nhiễm môi trường ở Bình Phước.
- Tạo ra sự chuyển biến rõ rệt về
năng suất, chất lượng và hiệu quả trong các ngành kinh tế của
tỉnh. Nâng cao tỷ trọng đóng góp của khoa học và công nghệ trong tăng trưởng
kinh tế thông qua đổi mới công nghệ, đổi mới quản lý, tăng năng lực cạnh tranh
của nền kinh tế. Dự kiến 100% các đề tài được nhân rộng vào thực tế sản xuất và
đời sống.
- Nâng cao năng suất giá trị sản phẩm nông - lâm - thủy sản, phát triển các sản phẩm công nghiệp
chủ lực có tiềm năng của tỉnh, đẩy mạnh và nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng, dịch
vụ nhằm thu hút đầu tư.
- Nâng cao trình độ công nghệ của
toàn bộ các ngành kinh tế. Xây dựng các khu công nghệ, kỹ thuật cao theo mô
hình thích hợp với Bình Phước để thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu
kinh tế theo hướng hiện đại hóa, góp phần thực hiện mục tiêu hoàn thành công
nghiệp hóa - hiện đại hóa. Phấn đấu các sản phẩm chủ lực, sản phẩm đặc sản,
truyền thống của tỉnh được bảo hộ sở hữu công nghiệp, xác lập chỉ dẫn địa lý,
nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận và quản lý, sử dụng có hiệu quả.
- Phát triển mạnh mẽ thị trường công
nghệ, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động chuyển giao công nghệ diễn ra mạnh
mẽ trên địa bàn tỉnh.
- Phát triển nguồn nhân lực khoa học
và công nghệ có chất lượng, có cơ cấu trình độ, chuyên môn hợp lý. Hình thành đội
ngũ cán bộ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
trình độ cao, đủ sức tổ chức, hợp tác nghiên cứu và giải quyết những nhiệm vụ
khoa học và công nghệ trọng điểm của tỉnh.
2.3. Cơ sở pháp lý thực hiện đề án
2.3.1. Chủ trương, đường lối của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước
- Luật Khoa học và Công nghệ (sửa đổi)
số 29/2013/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa
XIII, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 18/6/2013, có hiệu lực thi hành ngày 01 tháng
01 năm 2014.
- Nghị quyết 20-NQ/TW ngày 01/11/2012
của Ban chấp hành Trung ương Đảng (Khóa XI) về phát triển
khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp CNH, HĐH trong điều kiện kinh tế thị
trường định hướng XHCN và hội nhập quốc tế.
- Quyết định số 418/QĐ-TTg ngày
11/4/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược phát triển khoa học và
công nghệ giai đoạn 2011 - 2020.
- Quyết định số 194/2006/QĐ-TTg ngày
24/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh
tế - xã hội tỉnh Bình Phước thời kỳ 2006 - 2020.
2.3.2. Các chủ trương, chính sách
của Tỉnh ủy, UBND tỉnh
- Chương trình hành động số 29-CTr/TU
ngày 22/9/2009 của Tỉnh ủy về việc thực hiện Thông báo kết luận số 234-KL/TW của
Bộ Chính trị về việc kiểm điểm tình hình thực hiện Nghị quyết Trung ương 2
(Khóa VIII) về khoa học công nghệ và nhiệm vụ giải pháp phát triển khoa học -
công nghệ từ nay đến năm 2020.
- Nghị quyết của Đại hội Đảng bộ tỉnh
Bình Phước lần thứ X, nhiệm kỳ 2015-2020.
- Chương trình số 06-CTr/TU ngày
19/7/2016 của Tỉnh ủy về thực hiện chương trình hành động thực hiện Nghị quyết
Đại hội XII của Đảng.
- Quyết định số 28/2015/QĐ-UBND ngày
01/9/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở
Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Phước.
- Công văn số 2799/UBND-KTTH ngày
23/9/2016 của UBND tỉnh về việc thuận chủ trương xây dựng đề án phát triển
ngành khoa học và công nghệ giai đoạn 2016-2020.
2.4. Cách tiếp cận, phương pháp điều
tra và xây dựng đề án
2.4.1. Cách tiếp cận
- Các Nghị quyết, Chỉ thị của BCH
Trung ương Đảng, chỉ đạo của Chính phủ.
- Chiến lược phát triển khoa học và
công nghệ của quốc gia, định hướng phát triển khoa học và công nghệ của tỉnh.
- Các Nghị quyết, Chỉ thị của Tỉnh ủy,
HĐND, UBND tỉnh về lĩnh vực khoa học và công nghệ.
- Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh, các chương trình hành động của UBND tỉnh thực hiện các Nghị quyết, Chỉ
thị của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh.
- Quy hoạch phát triển các ngành có
liên quan như nông nghiệp, lâm nghiệp, công nghiệp...
- Hiện trạng và tiềm lực khoa học và
công nghệ của tỉnh.
2.4.2. Phương pháp điều tra và xây
dựng đề án
2.4.2.1. Phương pháp luận
Khoa học công nghệ là một lĩnh vực
ngành mang tính sáng tạo và cần phải phù hợp với xu thế phát triển và hội nhập
của xã hội. Sự phát triển khoa học và công nghệ ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát
triển kinh tế - xã hội, phát triển kinh tế - xã hội bền vững, ổn định phải dựa
vào khoa học và công nghệ, phát triển khoa học và công nghệ góp phần định hướng
vào các mục tiêu kinh tế - xã hội, củng cố quốc phòng an ninh. Chính vì vậy cần
phải vận dụng các mối liên hệ đó để làm cơ sở luận cho việc
thực hiện các mục tiêu đề ra nhằm hoàn thành chương trình
một cách tốt nhất và kết quả có thể ứng dụng vào thực tiễn mang lại hiệu quả
cao nhất.
2.4.2.2. Phương pháp thu thập và tổng
hợp tài liệu
Thu thập và tổng hợp tài liệu, số liệu
liên quan đến việc thực hiện đề án trên địa bàn tỉnh như: hiện trạng phát triển
kinh tế - xã hội; hiện trạng môi trường, tài nguyên; hiện trạng phát triển khoa
học và công nghệ tỉnh Bình Phước dưới các hình thức (số liệu,
niên giám thống kê, sách, tác phẩm đã
xuất bản, tạp chí, báo, tư liệu của các tác giả.
2.4.2.3. Phương pháp điều tra, khảo
sát thực địa
Tiến hành điều tra qua phiếu, phỏng vấn
và quan sát thực tế hiện trường. Việc điều tra tập trung vào lĩnh vực nghiên cứu:
- Tình hình hoạt động khoa học và
công nghệ của tỉnh (nông nghiệp, lâm nghiệp...)
- Tiềm năng phát triển khoa học và
công nghệ của tỉnh.
- Các điển hình tiên tiến trong lĩnh
vực phát triển khoa học và công nghệ của tỉnh.
2.4.2.4. Phương pháp phân tích hệ
thống
Phương pháp phân tích hệ thống được sử
dụng nhằm đánh giá các tác động qua lại của các luồng thông tin đầu vào, các luồng thông tin tích hợp.... Sau khi tổng hợp được các luồng
thông tin này sẽ quyết định đưa ra các thông tin tối ưu nhất. Phương pháp này
được ứng dụng để xem xét tất cả các mối tương quan của khoa học công nghệ và
các yếu tố môi trường - tự nhiên - kinh tế - xã hội.
2.4.2.5. Phương pháp SWOT
Phân tích các thông tin thu thập được
nhằm hệ thống các vấn đề, xác định mức độ, giả thiết phương án nhằm tìm ra
phương án tốt nhất. Xác định các thế mạnh và điểm yếu, những cơ hội và thách thức
cho việc định hướng phát triển khoa học và công nghệ của tỉnh.
2.4.2.6. Phương pháp xử lý số liệu
Nhập, xử lý các số liệu điều tra, số
liệu phân tích bằng phần mềm chuyên dụng.
2.4.2.7. Phương pháp chuyên gia
Tham khảo các chuyên gia về thực trạng
các vấn đề liên quan đến phát triển khoa học công nghệ nhằm xác định thực trạng,
tiềm năng và xây dựng đề án phát triển khoa học công nghệ cho tỉnh.
III. NỘI DUNG ĐỀ ÁN
3.1. Điều tra thực trạng khoa học
và công nghệ tỉnh Bình Phước (2010-2016)
- Điều tra các
(hoạt động nghiên cứu và phát triển
công nghệ), trên các lĩnh vực trên địa bàn tỉnh.
- Công tác quản lý khoa học và công nghệ các cấp trên địa bàn tỉnh (về hoạt động Sở hữu
trí tuệ; hoạt động Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng;
phát triển thị trường khoa học và công nghệ; tiềm lực khoa học và công nghệ; hợp
tác về khoa học và công nghệ; tham mưu cơ chế, chính sách về khoa học và công
nghệ...).
- Nhân lực tham gia hoạt động khoa học
và công nghệ trên địa bàn tỉnh.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát
triển khoa học và công nghệ
3.2. Điều tra các số liệu, các yếu tố liên quan để xây dựng đề án
3.2.1. Điều tra sưu tập số liệu, xử
lý số liệu và xây dựng cơ sở dữ liệu liên quan đến từng đối tượng
3.2.2. Xây dựng các nội dung đánh
giá thực trạng về khoa học và công nghệ giai đoạn 2010-2016
- Thực trạng về tiềm lực khoa học và
công nghệ.
- Thực trạng khoa học và công nghệ
trong nông nghiệp.
- Thực trạng khoa học và công nghệ
trong xây dựng, giao thông vận tải.
- Thực trạng khoa học và công nghệ trong thương mại, dịch vụ, du lịch.
- Thực trạng khoa học và công nghệ
trong y tế, giáo dục, văn hóa, xã hội
- Nội dung về cơ chế quản lý khoa học và công nghệ, đánh giá thực trạng về công tác phối hợp, chuyển giao trong hoạt động khoa học và công nghệ.
- Nội dung về thị trường khoa học và công
nghệ góp phần phát triển kinh tế
- xã hội tỉnh.
- Nội dung đánh giá việc thực hiện phối
hợp trong hoạt động khoa học và công nghệ.
- Tổng hợp những mặt tồn tại và yếu
kém, nguyên nhân chủ yếu.
3.2.3. Phân tích và xây dựng các
nhiệm vụ trọng tâm về phát triển khoa học và công
nghệ đến năm 2020
- Khoa học và công nghệ đối với ngành
nông nghiệp.
- Khoa học và công nghệ đối với ngành
công nghiệp.
- Khoa học và công nghệ đối với ngành
xây dựng.
- Khoa học và công nghệ đối với lĩnh
vực tài nguyên và bảo vệ môi trường.
- Khoa học và công nghệ đối với lĩnh
vực thương mại, dịch vụ.
- Khoa học và công nghệ đối với lĩnh
vực, y tế, văn hóa, giáo dục.
3.2.4. Nghiên cứu đề xuất các giải pháp (chương trình) phát triển khoa học và công nghệ
đến năm 2020
- Giải pháp về tuyên truyền, nâng cao
nhận thức.
- Giải pháp về tổ chức, cơ chế quản
lý, hoạt động khoa học và công nghệ.
- Giải pháp về nhân lực khoa học và
công nghệ.
- Giải pháp về tiềm lực, phát triển
các tổ chức khoa học và công nghệ.
- Giải pháp về thông tin khoa học và
công nghệ.
- Giải pháp về vốn đầu tư, kinh phí
cho khoa học và công nghệ.
- Giải pháp về thị trường khoa học và
công nghệ.
- Giải pháp về Hợp tác quốc tế về
khoa học và công nghệ.
3.3. Báo cáo đề án hoàn chỉnh
trình Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh phê duyệt
Báo cáo hoàn chỉnh
và báo cáo tóm tắt.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Dự toán kinh phí: Khoảng 436.000.000 đồng (Bốn trăm ba mươi sáu triệu đồng).
(Áp dụng định mức chi theo Quyết định
số 52/2016/QĐ-UBND ngày 23/11/2016 của UBND tỉnh).
2. Nguồn kinh phí: Nguồn vốn sự nghiệp khoa học và công nghệ đã giao năm 2017.