|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch thăm dò khai thác khoáng sản Kiên Giang
Số hiệu:
|
20/2017/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kiên Giang
|
|
Người ký:
|
Phạm Vũ Hồng
|
Ngày ban hành:
|
20/06/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
20/2017/QĐ-UBND
|
Kiên Giang, ngày 20 tháng 06 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TỈNH
KIÊN GIANG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17
tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT
ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm
định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND
ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc quy hoạch
thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Kiên
Giang giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư tỉnh Kiên Giang tại Tờ trình số 21/TTr-SKHĐT ngày 25 tháng 01 năm
2017 về việc phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh
Kiên Giang giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng
khoáng sản tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030 với các
nội dung chủ yếu như sau:
1. Mục tiêu:
Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng
tài nguyên khoáng sản tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2016 - 2020 nhằm đánh giá tiềm năng tài nguyên khoáng sản của tỉnh; thực trạng khai thác chế biến
khoáng sản trong thời gian qua; đánh giá nhu cầu sử dụng trong thời gian tới; đề
xuất biện pháp quản lý, bảo vệ các nguồn tài nguyên theo quy định
của Luật Khoáng sản; đồng thời có chiến lược khai thác, chế biến và sử dụng tài
nguyên khoáng sản hợp lý, tiết kiệm và bảo vệ môi trường phục vụ cho sự nghiệp
phát triển bền vững kinh tế - xã hội của địa phương.
2. Quan điểm phát
triển:
a) Khoáng sản là tài nguyên không tái
tạo, thuộc tài sản quan trọng của quốc gia phải được quản lý, bảo vệ, khai
thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm, có hiệu quả nhằm đáp ứng yêu cầu công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước, phát triển bền vững kinh tế -
xã hội trước mắt, lâu dài và bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường.
b) Điều tra, đánh giá khoáng sản phải
đi trước một bước, làm rõ tiềm năng tài nguyên khoáng sản để lập quy hoạch thăm
dò, khai thác, chế biến, sử dụng
khoáng sản và dự trữ quốc gia.
c) Thăm dò, khai thác khoáng sản phải
gắn với chế biến, sử dụng phù hợp với tiềm năng của từng
loại khoáng sản và nhu cầu của các ngành kinh tế.
d) Chế biến khoáng sản phải sử dụng
công nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường, tạo ra sản phẩm có giá trị kinh
tế cao; chủ yếu phục vụ cho nhu cầu sử dụng trong nước, chỉ xuất khẩu sản phẩm
sau chế biến có giá trị kinh tế cao đối với khoáng sản quy mô lớn.
đ) Đẩy mạnh hợp tác quốc tế để tiếp
thu khoa học hiện đại, áp dụng công nghệ tiên tiến trong điều tra, thăm dò,
khai thác và chế biến khoáng sản.
3. Nội dung quy hoạch:
Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng
khoáng sản tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030 có 80
điểm mỏ khoáng sản gồm: 17 mỏ vật liệu xây dựng, 19 mỏ sét
gạch ngói, 24 mỏ vật liệu san lập và 20 mỏ than bùn (đính kèm Phụ lục).
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
trì, phối hợp với các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
triển khai thực hiện quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh
Kiên Giang giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
Điều 3. Điều khoản
thi hành:
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
30 tháng 6 năm 2017 và thay thế Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày 11 tháng 02
năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai
thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Kiên Giang
giai đoạn 2010 - 2020 và dự báo đến năm 2025 và Quyết định
số 14/2014/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản giai đoạn
2010 - 2015./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 của QĐ;
- Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Công Thương;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh KG;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh KG;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Website Kiên Giang;
- LĐVP, P.KTCN;
- Lưu: VT, Sở TN&MT, dtnha.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Vũ Hồng
|
PHỤ LỤC
QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG
KHOÁNG SẢN TỈNH KIÊN GIANG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 20/2017/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
STT
|
Tên
mỏ
|
Tổng
số mỏ
|
Quy
hoạch thăm dò, khai thác (ha)
|
Quy
hoạch khai thác
(ngàn m3/tấn)
|
Giai
đoạn 2016 đến 2020
|
Dự
báo đến năm 2030
|
Giai
đoạn 2016 đến 2020
|
Dự
báo đến năm 2030
|
Độ
sâu (m)
|
I
|
VẬT LIỆU XÂY DỰNG
|
17
|
309,07
|
30,00
|
20.950
|
56.900
|
|
A
|
ĐÁ XÂY DỰNG
|
4
|
230,70
|
0,00
|
17.500
|
45.000
|
|
1
|
Núi Hòn Sóc, xã Thổ Sơn, huyện Hòn
Đất
|
|
128,00
|
-
|
5.000
|
15.000
|
Từ cốt
+10m trở lên
|
2
|
Núi Sơn Trà, xã Bình An, huyện Kiên
Lương
|
|
32,80
|
-
|
5.000
|
12.000
|
Từ cốt
-20m trở lên
|
3
|
Núi Trà Đuốc Lớn, xã Bình Trị, huyện
Kiên Lương
|
|
55,20
|
-
|
6.000
|
15.000
|
Từ cốt
-40m trở lên
|
4
|
Núi Trà Đuốc Nhỏ, xã Bình An, huyện
Kiên Lương
|
|
14,70
|
-
|
1.500
|
3.000
|
Từ cốt
-30m trở lên
|
B
|
ĐÁ VÔI
|
11
|
63,37
|
0,00
|
2.950
|
5.900
|
|
5
|
Núi Túc Khối, xã Dương Hòa, huyện
Kiên Lương
|
|
14,00
|
-
|
1.000
|
2.000
|
Từ cốt
-40m trở lên
|
6
|
Núi Cà Đa, xã Dương Hòa, huyện Kiên
Lương
|
|
7,00
|
-
|
500
|
1.000
|
Từ cốt
-20m trở lên
|
7
|
Núi Nhà Vô, xã Dương Hòa, huyện
Kiên Lương
|
|
5,70
|
-
|
500
|
1.000
|
Từ cốt
-20m trở lên
|
8
|
Núi Xà Ngách, thị trấn Kiên Lương,
huyện Kiên Lương
|
|
4,80
|
-
|
250
|
500
|
Từ cốt
-40m trở lên
|
9
|
Núi Bnumpo Lớn, thị trấn Kiên
Lương, huyện Kiên Lương
|
|
4,60
|
-
|
500
|
1.000
|
Từ cốt
-60m trở lên
|
10
|
Núi Blumpo nhỏ, thị trấn Kiên
Lương, huyện Kiên Lương
|
|
3,80
|
-
|
200
|
400
|
Từ cốt
-20m trở lên
|
11
|
Nam núi Khoe Lá, xã Bình An, huyện
Kiên Lương
|
|
7,45
|
-
|
-
|
-
|
Từ cốt
-50m trở lên
|
12
|
Núi Nhỏ, xã Bình Trị, huyện Kiên
Lương
|
|
2,32
|
-
|
|
|
Từ cốt
-50m trở lên
|
13
|
Núi Lò Vôi Lớn, xã Bình An, huyện
Kiên Lương
|
|
8,00
|
-
|
|
|
Từ cốt
-50m trở lên
|
14
|
Núi Lò Vôi Nhỏ, xã Bình An, huyện
Kiên Lương
|
|
4,70
|
-
|
|
|
Từ cốt
-50m trở lên
|
15
|
Núi Bnumcha, xã Bình An, huyện Kiên
Lương
|
|
1,00
|
-
|
-
|
-
|
Từ cốt
-20m trở lên
|
C
|
ĐÁ, ĐẤT SAN LẤP
|
2
|
15,00
|
30,00
|
500
|
6.000
|
|
16
|
Suối Đá, xã Dương Tơ, huyện Phú Quốc
|
|
-
|
30,00
|
|
5.000
|
Từ cốt
bằng mặt đường Dương Đông - An Thới trở lên
|
17
|
Km13, Tỉnh lộ 46, xã Dương Tơ, huyện
Phú Quốc
|
|
15,00
|
-
|
500
|
1.000
|
Từ cốt
bằng mặt đường Dương Đông - An Thới trở lên
|
II
|
SÉT GẠCH NGÓI
|
19
|
261,94
|
1,015,00
|
1.980
|
4.670
|
|
18
|
Ấp Rạch Dứa, xã Phú Mỹ, huyện Giang
Thành
|
|
185,00
|
-
|
850
|
2.000
|
Từ cốt
-20m trở lên
|
19
|
Xã Phú Mỹ, huyện Giang Thành
|
|
|
315,00
|
|
50
|
Từ cốt
-10m trở lên
|
20
|
Ấp Trà Phô, xã Phú Mỹ, huyện Giang
Thành
|
|
|
50,00
|
|
30
|
Từ cốt
-10m trở lên
|
21
|
Ấp Tân Thành, xã Tân Khánh Hòa, huyện
Giang Thành
|
|
|
50,00
|
|
30
|
Từ cốt
-10m trở lên
|
22
|
Ấp Đồng Cừ, xã Vĩnh Điều, huyện
Giang Thành
|
|
|
50,00
|
|
30
|
Từ cốt
-10m trở lên
|
23
|
Ấp Cống Cả, xã Vĩnh Điều, huyện
Giang Thành
|
|
|
50,00
|
|
30
|
Từ cốt
-10m trở lên
|
24
|
Ấp Mẹt Lung, xã Vĩnh Phú, huyện
Giang Thành
|
|
|
50,00
|
|
30
|
Từ cốt
-10m trở lên
|
25
|
Ấp Mới, xã Vĩnh Phú, huyện Giang
Thành
|
|
|
50,00
|
|
30
|
Từ cốt
-10m trở lên
|
26
|
Ấp Thạch Động, xã Mỹ Đức, thị xã Hà
Tiên
|
|
|
50,00
|
|
30
|
Từ cốt
-10m trở lên
|
27
|
Ấp Ngã Tư, xã Thuận Yên, thị xã Hà
Tiên
|
|
|
170,00
|
|
30
|
Từ cốt
-10m trở lên
|
28
|
Thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên
Lương
|
|
26,94
|
-
|
600
|
1.200
|
Từ cốt
-10m trở lên
|
29
|
Bình Sơn, xã Bình Sơn, huyện Hòn Đất
|
|
|
80,00
|
|
30
|
Từ cốt
-10m trở lên
|
30
|
Xã Vĩnh Hòa Hưng Nam, huyện Gò Quao
|
|
30,00
|
-
|
500
|
1.000
|
Từ cốt
-10m trở lên
|
31
|
Thị trấn Gò Quao, huyện Gò Quao
|
|
-
|
20,00
|
|
30
|
Từ cốt
-10m trở lên
|
32
|
Đường Cày, huyện Gò Quao
|
|
|
20,00
|
|
30
|
Từ cốt
-10m trở lên
|
33
|
Thới An, huyện Gò Quao
|
|
|
20,00
|
|
30
|
Từ cốt
-10m trở lên
|
34
|
Định Hòa, huyện Gò Quao
|
|
|
20,00
|
|
30
|
Từ cốt
-10m trở lên
|
35
|
Thới Quản, huyện Gò Quao
|
|
|
20,00
|
|
30
|
Từ cốt
-10m trở lên
|
36
|
Vĩnh Tuy, huyện Gò Quao
|
|
20,00
|
-
|
30
|
-
|
Từ cốt
-10m trở lên
|
III
|
VẬT LIỆU SAN LẤP
|
24
|
1.962,00
|
1.902,80
|
76.250
|
104.300
|
|
A
|
TRÊN ĐẤT LIỀN
|
8
|
44,00
|
52,80
|
3.250
|
6.300
|
|
37
|
Núi Nhọn, xã Thuận Yên, thị xã Hà
Tiên
|
|
22,00
|
-
|
500
|
1.000
|
Từ cốt
+2m trở lên
|
38
|
Núi Mây, xã Dương Hòa, huyện Kiên
Lương
|
|
17,00
|
-
|
2.500
|
5.000
|
Từ cốt
-30m trở lên
|
39
|
Vật liệu san lấp tại Bãi Chà Và,
Dương Hòa, Kiên Lương
|
|
5,00
|
-
|
250
|
-
|
Từ cốt
+2m trở lên
|
40
|
Chuồng Vích, xã Gành Dầu, huyện Phú
Quốc
|
|
|
6,00
|
-
|
50
|
-
|
41
|
Ấp 2, xã Cửa Cạn, huyện Phú Quốc
|
|
|
30,00
|
-
|
100
|
-
|
42
|
Cái Khế, Cây Thông Trong, huyện Phú
Quốc
|
|
|
10,50
|
-
|
50
|
-
|
43
|
Suối Bom, xã Cửa Cạn, huyện Phú Quốc
|
|
|
4,60
|
-
|
50
|
-
|
44
|
Ấp Cây Sao, xã Hàm Ninh, huyện Phú
Quốc
|
|
|
1,70
|
-
|
50
|
-
|
B
|
TỪ BIỂN
|
16
|
1.918,00
|
1.850,00
|
73.000
|
98.000
|
|
45
|
Tô Châu, phường Tô Châu, thị xã Hà
Tiên
|
|
100,00
|
-
|
4.000
|
-
|
Từ bề
mặt địa hình đáy biển xuống 9,64m
|
46
|
Thuận Yên 1, xã Thuận Yên, thị xã
Hà Tiên
|
|
200,00
|
300,00
|
10.000
|
15.000
|
Từ bề
mặt địa hình đáy biển xuống 10,0m
|
47
|
Thuận Yên 2, xã Thuận Yên, thị xã
Hà Tiên
|
|
100,00
|
-
|
5.000
|
-
|
Từ bề
mặt địa hình đáy biển xuống 10,0m
|
48
|
Thuận Yên 3, xã Thuận Yên, thị xã
Hà Tiên
|
|
100,00
|
-
|
5.000
|
-
|
Từ bề
mặt địa hình đáy biển xuống 10,0m
|
49
|
Mỹ Đức, xã Mỹ Đức, thị xã Hà Tiên
|
|
60,00
|
-
|
5.000
|
-
|
Từ bề
mặt địa hình đáy biển xuống 10,0m
|
50
|
Vịnh Ba Hòn, huyện Kiên Lương
|
|
200,00
|
-
|
5.000
|
5.000
|
Từ bề
mặt địa hình đáy biển xuống 20,2m
|
51
|
Bãi Vòng, xã Hàm Ninh, huyện Phú Quốc
|
|
500,00
|
|
15.000
|
20.000
|
Từ bề
mặt địa hình đáy biển xuống 5,0m
|
52
|
Phường Vĩnh Quang, thành phố Rạch
Giá
|
|
300,00
|
400,00
|
10.000
|
10.000
|
Từ bề
mặt địa hình đáy biển xuống 15,0m
|
53
|
Khu Du lịch Hạ Long, thành phố Rạch
Giá
|
|
|
100,00
|
|
5.000
|
Từ bề
mặt địa hình đáy biển xuống 15,0m
|
54
|
Khu lấn biển Đảo Hải Âu, thành phố
Rạch Giá
|
|
108,00
|
-
|
4.000
|
-
|
Từ bề
mặt địa hình đáy biển xuống 15,0m
|
55
|
Khu lấn biển Tây Rạch Sỏi, thành phố
Rạch Giá
|
|
100,00
|
-
|
3.000
|
-
|
Từ bề
mặt địa hình đáy biển xuống 15,0m
|
56
|
Ven biển xã Bình Giang, huyện Hòn Đất
|
|
|
200,00
|
|
10.000
|
Từ bề
mặt địa hình đáy biển xuống 7,0m
|
57
|
Ven biển xã Thổ Sơn, huyện Hòn Đất
|
|
|
200,00
|
|
10.000
|
Từ bề
mặt địa hình đáy biển xuống 7,0m
|
58
|
Ven biển xã Mỹ Lâm, huyện Hòn Đất
|
|
|
200,00
|
|
10.000
|
Từ bề
mặt địa hình đáy biển xuống 7,0m
|
59
|
Biển Bắc Hòn Tre, huyện Kiên Hải
|
|
100,00
|
400,00
|
5.000
|
10.000
|
Từ bề
mặt địa hình đáy biển xuống 7,0m
|
60
|
Ven Bãi Bắc, xã Lại Sơn, huyện Kiên
Hải
|
|
50,00
|
50,00
|
2.000
|
3.000
|
Từ bề
mặt địa hình đáy biển xuống 10,0m
|
IV
|
THAN BÙN
|
20
|
1.705,46
|
577,50
|
4.885
|
5.008
|
|
61
|
Ấp Trần Thệ, xã Phú Mỹ, huyện Giang
Thành
|
|
150,00
|
-
|
375
|
700
|
Từ bề
mặt địa hình đến độ sâu 1,65m
|
62
|
Xã Vĩnh Điều, huyện Giang Thành
|
|
|
100,00
|
|
500
|
Từ bề
mặt địa hình đến độ sâu 1,0m
|
63
|
Ấp Rạch Dứa, xã Phú Mỹ, huyện Giang
Thành và ấp Rạch Vượt, xã Thuận Yên, thị xã Hà Tiên
|
|
185,00
|
-
|
100
|
200
|
Từ bề
mặt địa hình đến độ sâu 3,2m
|
64
|
Kênh K2 và kênh K3 xã Vĩnh Phú, huyện
Giang Thành
|
|
30,00
|
|
|
300
|
Từ bề
mặt địa hình đến độ sâu 3,0m
|
65
|
Lung Lớn, xã Kiên Bình, huyện Kiên
Lương
|
|
397,50
|
202,50
|
1.000
|
1.000
|
Từ bề
mặt địa hình đến độ sâu 2,0m
|
66
|
Lung Hòa Điền, xã Hòa Điền, huyện
Kiên Lương
|
|
77,00
|
-
|
250
|
500
|
Từ bề
mặt địa hình đến độ sâu 5,4m
|
67
|
Kênh 7, xã Hòa Điền, huyện Kiên
Lương
|
|
18,00
|
|
150
|
|
Từ bề
mặt địa hình đến độ sâu 6,0m
|
68
|
Kênh Sáng và Kênh T5, xã Kiên Bình,
huyện Kiên Lương
|
|
30,00
|
25,00
|
300
|
250
|
Từ bề
mặt địa hình đến độ sâu 3,0m
|
69
|
Kênh KN3, xã Kiên Bình, huyện Kiên
Lương
|
|
13,40
|
|
160
|
|
Từ bề
mặt địa hình đến độ sâu 3,0m
|
70
|
Lâm trường Hòn Đất, xã Nam Thái
Sơn, huyện Hòn Đất
|
|
120,00
|
-
|
350
|
408
|
Từ bề
mặt địa hình đến độ sâu 2,24m
|
71
|
Bình Giang, xã Bình Giang, huyện
Hòn Đất
|
|
96,26
|
-
|
400
|
450
|
Từ bề
mặt địa hình đến độ sâu 1,94m
|
72
|
Kênh T5, xã
Bình Giang, huyện Hòn Đất
|
|
100,00
|
|
250
|
|
Từ bề
mặt địa hình đến độ sâu 2,0m
|
73
|
Kênh Ninh Phước 2, xã Bình Sơn, huyện
Hòn Đất
|
|
35,30
|
|
100
|
|
Từ bề
mặt địa hình đến độ sâu 2,2m
|
74
|
Kênh Bao, xã Nam Thái Sơn, huyện
Hòn Đất
|
|
23,00
|
|
100
|
|
Từ bề
mặt địa hình đến độ sâu 2,94m
|
75
|
Kênh Bao, xã Bình Sơn, huyện Hòn Đất
|
|
100,00
|
|
250
|
|
Từ bề
mặt địa hình đến độ sâu 2,7m
|
76
|
Kênh 85B, xã Bình Sơn, huyện Hòn Đất
|
|
30,00
|
|
200
|
|
Từ bề
mặt địa hình đến độ sâu 4,72m
|
77
|
Xã Vĩnh Hòa Hưng Bắc, huyện Gò Quao
|
|
100,00
|
100,00
|
250
|
250
|
Từ bề
mặt địa hình đến độ sâu 3,0m
|
78
|
Xã Vĩnh Hòa Hưng Nam, huyện Gò Quao
|
|
100,00
|
100,00
|
250
|
250
|
Từ bề
mặt địa hình đến độ sâu 3,0m
|
79
|
Xã Vĩnh Thắng, huyện Gò Quao
|
|
50,00
|
50,00
|
200
|
200
|
Từ bề
mặt địa hình đến độ sâu 3,0m
|
80
|
Xã Vĩnh Tuy, huyện Gò Quao
|
|
50,00
|
-
|
200
|
|
Từ bề
mặt địa hình đến độ sâu 3,0m
|
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND ngày 20/06/2017 phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030
2.908
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|