BỘ
THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 882/QĐ-BTTTT
|
Hà
Nội, ngày 10 tháng 5
năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC BƯU
CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng
và Vụ trưởng Vụ Bưu chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ
sung lĩnh vực bưu chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và
Truyền thông.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.
Bãi bỏ các quyết định: Quyết định số
927a/QĐ-BTTTT ngày 01/6/2020 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung lĩnh vực bưu chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và
Truyền thông; Quyết định số 1010/QĐ-BTTTT ngày 15/6/2020 và Quyết định số
1628/QĐ-BTTTT ngày 24/9/2020 về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số
927a/QĐ-BTTTT ngày 01/6/2020 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung lĩnh vực bưu chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và
Truyền thông.
Điều 3. Chánh
Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Bưu chính và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Cơ quan quản lý nhà nước lĩnh vực TT&TT tại các tỉnh, thành phố trực thuộc
TƯ (để t/h);
- Cục Tin học hóa;
- Cổng thông tin điện tử của Bộ (để đưa tin);
- Lưu: VT, BC, VP (KSTTHC).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Anh Tuấn
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC BƯU CHÍNH THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 882/QĐ-BTTTT ngày 10 tháng 5 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
PHẦN
I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Danh mục thủ tục hành chính
(TTHC) mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền
thông
TT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp trung
ương
|
1
|
|
Sửa đổi, bổ sung văn bản xác nhận
thông báo hoạt động bưu chính
|
Nghị định số 25/2022/NĐ-CP ngày
12/4/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 47/2011/NĐ-CP ngày
17/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật
Bưu chính
|
Bưu
chính
|
Bộ
TTTT (Vụ Bưu chính)
|
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
|
Sửa đổi, bổ sung văn bản xác nhận
thông báo hoạt động bưu chính
|
Nghị định số 25/2022/NĐ-CP ngày
12/4/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 47/2011/NĐ-CP ngày
17/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật
Bưu chính
|
Bưu
chính
|
Sở
TTTT (*)
|
II. Danh mục thủ tục hành chính
(TTHC) được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin
và Truyền thông
TT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp Trung
ương
|
1
|
1.004376
|
Cấp giấy phép bưu chính
|
Nghị định số 25/2022/NĐ-CP ngày
12/4/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 47/2011/NĐ-CP ngày
17/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật
Bưu chính
|
Bưu
chính
|
Bộ
TTTT (Vụ Bưu chính)
|
2
|
1.004366
|
Sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính
|
3
|
1.004354
|
Cấp lại giấy phép bưu chính khi hết
hạn
|
4
|
1.004430
|
Cấp lại giấy phép bưu chính khi bị
mất hoặc hư hỏng không sử dụng được
|
5
|
1.004429
|
Cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt
động bưu chính
|
6
|
1.004428
|
Cấp lại văn bản xác nhận thông báo
khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được
|
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
1.003659
|
Cấp giấy phép bưu chính
|
Nghị định số 25/2022/NĐ-CP ngày
12/4/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 47/2011/NĐ-CP ngày
17/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật
Bưu chính
|
Bưu
chính
|
Sở
TTTT
|
2
|
1.003687
|
Sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính
|
3
|
1.003633
|
Cấp lại giấy phép bưu chính khi hết
hạn
|
4
|
1.004379
|
Cấp lại giấy phép bưu chính khi bị
mất hoặc hư hỏng không sử dụng được
|
5
|
1.004470
|
Cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt
động bưu chính
|
6
|
1.005442
|
Cấp lại văn bản xác nhận thông báo
khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được
|
(*) Ghi chú: Cơ quan quản lý nhà nước lĩnh vực TT&TT tại các tỉnh, thành phố
trực thuộc TƯ gọi tắt là Sở TTTT.
PHẦN
II: NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
I. Thủ tục hành
chính cấp Trung ương
1. Cấp giấy phép
bưu chính
Trình tự thực hiện:
|
- Doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép bưu chính theo quy định và nộp hồ sơ về Bộ Thông tin và
Truyền thông.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông từ chối cấp giấy
phép bưu chính đối với trường hợp không đúng thẩm quyền và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 20 ngày, Bộ Thông
tin và Truyền thông thực hiện cấp giấy phép bưu chính đối với trường hợp hồ
sơ đã đầy đủ, đúng quy định, trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng quy định thì Bộ
Thông tin và Truyền thông thông báo cho doanh nghiệp thực hiện sửa đổi, bổ
sung.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ ngày thông báo, doanh nghiệp có trách nhiệm sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo
yêu cầu.
Trường hợp doanh nghiệp không sửa
đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu hoặc có sửa đổi, bổ sung nhưng chưa đạt yêu
cầu Bộ Thông tin và Truyền thông ra thông báo từ chối cấp giấy phép bưu chính
và nêu rõ lý do.
- Các thông báo của Bộ Thông tin và
Truyền thông được thực hiện bằng văn bản và qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến.
- Kết quả giải quyết thủ tục cấp
giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính được trả
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
Cách thức thực hiện:
|
Nộp trực tuyến qua cổng dịch vụ
công: Cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền thông
(http://dichvucong.mic.gov.vn) hoặc Cổng Dịch vụ công Quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn)
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp giấy phép bưu
chính;
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp
- Điều lệ của doanh nghiệp (nếu có);
- Phương án kinh doanh*;
- Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng
dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
- Mẫu biểu trưng, nhãn hiệu, ký
hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của doanh nghiệp được
thể hiện trên bưu gửi (nếu có);
- Bảng giá cước dịch vụ bưu chính
phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
- Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu
chính công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
- Quy định về mức giới hạn trách
nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại, quy trình
giải quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại phù hợp
với quy định của pháp luật về bưu chính;
- Thỏa thuận với doanh nghiệp khác,
đối tác nước ngoài bằng tiếng Việt, đối với trường hợp hợp tác cung ứng một,
một số hoặc tất cả các công đoạn của dịch vụ bưu chính đề nghị cấp phép;
- Tài liệu về tư cách pháp nhân của
đối tác nước ngoài đã được hợp pháp hóa lãnh sự;
- Hợp đồng nhượng quyền thương mại
với doanh nghiệp đang cung ứng dịch vụ bưu chính (nếu có).
*Phương án kinh doanh, gồm các nội
dung chính sau:
+ Thông tin về doanh nghiệp gồm
tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, địa chỉ e-mail của trụ sở giao dịch, văn
phòng đại diện, chi nhánh, địa điểm kinh doanh, website của doanh nghiệp (nếu
có) và các thông tin liên quan khác;
+ Địa bàn dự kiến cung ứng dịch vụ;
+ Hệ thống và phương thức quản lý,
điều hành dịch vụ;
+ Quy trình cung ứng dịch vụ gồm
quy trình chấp nhận, vận chuyển và phát;
+ Phương thức cung ứng dịch vụ do
doanh nghiệp tự tổ chức hoặc hợp tác cung ứng dịch vụ với doanh nghiệp khác
(trường hợp hợp tác với doanh nghiệp khác, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép
bưu chính phải trình bày chi tiết về phạm vi hợp tác, công tác phối hợp trong
việc bảo đảm an toàn, an ninh, giải quyết khiếu nại và bồi thường thiệt hại
cho người sử dụng dịch vụ);
+ Các biện pháp bảo đảm an toàn đối
với con người, bưu gửi, mạng bưu chính và an ninh thông tin trong hoạt động
bưu chính;
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ là bản gốc
|
Thời hạn giải
quyết:
|
20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
đáp ứng các quy định của pháp luật
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Doanh nghiệp
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Giấy phép bưu chính
|
Phí (nếu có):
|
Trường hợp thẩm định cấp phép lần
đầu:
+ Phạm vi liên tỉnh: 21.500.000
đồng
+ Quốc tế chiều đến: 29.500.000
đồng
+ Quốc tế chiều đi: 34.500.000 đồng
+ Quốc tế hai chiều: 39.500.000 đồng
- Trường hợp chuyển nhượng toàn bộ
doanh nghiệp do mua bán, sáp nhập doanh nghiệp:
+ Phạm vi liên tỉnh: 8.500.000 đồng
+ Quốc tế chiều đến: 10.500.000
đồng
+ Quốc tế chiều đi: 11.500.000 đồng
+ Quốc tế hai chiều: 12.500.000
đồng
Theo quy định tại Thông tư số
25/2020/TT-BTC ngày 14/4/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và
đề nghị đính kèm):
|
Giấy đề nghị cấp giấy phép bưu chính
(Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị
định số 25/2022/NĐ-CP ngày 12/4/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số nội dung của Luật Bưu chính)
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
|
a) Có giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoạt động bưu chính hoặc giấy chứng nhận đầu tư trong lĩnh vực bưu
chính;
b) Có phương án kinh doanh khả thi
phù hợp với quy định về giá cước, chất lượng dịch vụ bưu chính;
c) Có biện pháp đảm bảo an ninh
thông tin và an toàn đối với con người, bưu gửi, mạng bưu chính.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
- Luật Bưu chính số 49/2010/QH ngày
28/6/2010.
- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày
17/6/2011 quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính.
- Nghị định số 25/2022/NĐ-CP ngày
12/4/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 47/2011/NĐ-CP ngày
17/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật
Bưu chính.
-Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính.
- Thông tư số 25/2020/TT-BTC ngày
14/4/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
291/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính.
|
PHỤ LỤC I
MẪU
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH
(Kèm theo Nghị định số 25/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ)
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……
|
……, ngày ….. tháng ….. năm ….
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH
Kính
gửi: …………. (tên cơ quan cấp giấy phép).
Căn cứ Luật Bưu chính số 49/2010/QH12
ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 25/2022/NĐ-CP
ngày 12/4/2022 của Chính phủ;
(Tên doanh nghiệp) …….. đề nghị (cơ
quan cấp giấy phép) ……….. cấp giấy phép bưu chính với các nội dung sau:
Phần 1. Thông tin về doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng
Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, ghi bằng chữ in hoa)
………………………………………………………………………………….
Tên doanh nghiệp viết tắt (tên ghi
trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp):
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước
ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp):
…………………………………………………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi
trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp):
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp số: ……………… do …………. cấp ngày ……….. tại ………………………………………………………………………………………
4. Vốn điều lệ:
……………………………………………………………………………………..
5. Điện thoại: …………………………………. Fax:
…………………………………………….
6. Website (nếu có) …………………………..
E-mail: …………………………………………
7. Người đại diện theo pháp luật:
Họ tên …………………………………………. Chức vụ:
………………………………………
Số định danh cá nhân/chứng minh nhân
dân/hộ chiếu: ……………..……………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
……………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………………. E-mail:
………………………………………….
8. Người liên hệ thường xuyên trong
quá trình thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy phép bưu chính:
Họ tên: …………………………………………….. Chức vụ:
……………………………………
Số định danh cá nhân/chứng minh nhân
dân/hộ chiếu: ……………………………………….
Điện thoại: ………………………………………… E-mail:
………………………………………
Phần 2. Mô tả tóm tắt về dịch vụ
1. Loại dịch vụ đề nghị cấp phép:
……………………………………………………………….
2. Phạm vi cung ứng dịch vụ:
……………………………………………………………………
3. Phương thức cung ứng dịch vụ:
………………………………………………………………
Phần 3. Thời hạn đề nghị cấp phép
Thời hạn đề nghị cấp phép: ………………… năm
Phần 4. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
1.
……………………………………………………………………………………………………
2.
……………………………………………………………………………………………………
Phần 5. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong giấy đề nghị cấp giấy
phép bưu chính và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy phép bưu chính,
(tên doanh nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt
Nam có liên quan và các quy định trong giấy phép bưu chính.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
2. Sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu
chính
Trình tự thực hiện:
|
- Doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ đề
nghị cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính theo quy định và nộp hồ sơ về
Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Sau khi hồ sơ được tiếp nhận Bộ
Thông tin và Truyền thông cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính trong thời
hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định.
- Trường hợp không chấp thuận sửa
đổi, bổ sung, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ
Thông tin và Truyền thông thông báo bằng văn bản qua hệ thống dịch vụ công
trực tuyến cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
- Trường hợp sửa đổi, bổ sung phạm
vi cung ứng dịch vụ bưu chính dẫn đến thay đổi thẩm quyền cấp giấy phép bưu
chính thì doanh nghiệp nộp hồ sơ và thực hiện các thủ tục như cấp giấy phép
bưu chính mới.
- Các thông báo của Bộ Thông tin và
Truyền thông được thực hiện bằng văn bản qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
- Kết quả giải quyết thủ tục cấp
sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính được trả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích.
|
Cách thức thực hiện:
|
Nộp trực tuyến qua cổng dịch vụ
công: Cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền thông
(http://dichvucong.mic.gov.vn) hoặc Cổng Dịch vụ công Quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị sửa đổi, bổ sung
giấy phép bưu chính;
- Tài liệu liên quan đến nội dung
đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính;
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ là bản gốc
|
Thời hạn giải quyết:
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đáp ứng các quy định của pháp luật
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Doanh nghiệp
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Giấy phép sửa đổi, bổ sung
|
Phí (nếu có):
|
- Trường hợp mở rộng phạm vi cung
ứng dịch vụ:
+ Phạm vi liên tỉnh: 5.500.000 đồng
+ Quốc tế chiều đến: 6.500.000 đồng
+ Quốc tế chiều đi: 7.500.000 đồng
+ Quốc tế hai chiều: 8.500.000 đồng
- Trường hợp thay đổi các nội dung
khác trong giấy phép: 1.500.000 đồng.
Theo quy định tại Thông tư số
25/2020/TT-BTC ngày 14/4/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và
đề nghị đính kèm):
|
Giấy đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy
phép bưu chính
(Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị
định số 25/2022/NĐ-CP ngày 12/4/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số nội dung của Luật Bưu chính)
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
|
Không có
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
- Luật Bưu chính số 49/2010/QH ngày
28/6/2010.
- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày
17/6/2011 quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính.
- Nghị định số 25/2022/NĐ-CP ngày
12/4/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 47/2011/NĐ-CP ngày
17/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật
Bưu chính.
- Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính.
- Thông tư số 25/2020/TT-BTC ngày
14/4/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
291/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính.
|
PHỤ LỤC IV
MẪU
GIẤY ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH
(Kèm theo Nghị định số 25/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ)
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …..
|
……, ngày …. tháng …. năm …..
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH
Kính
gửi: ……..(tên cơ quan đã cấp giấy phép bưu chính).
Phần 1. Thông tin về doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng
Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động, ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………….
Tên doanh nghiệp viết tắt (tên ghi
trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp):..............
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước
ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động): ………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi
trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động):
……………………………………………………………
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động số: …………. Do ………………………….. cấp ngày
……………………… tại ………………………
4. Vốn điều lệ:
…………………………………………………………………………………….
5. Điện thoại: ……………………………………. Fax:
…………………………………………
6. Website (nếu có) ……………………………..
E-mail: ………………………………………
7. Người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp:
Họ tên:
……………………………………………………………………………………………..
Chức vụ:
……………………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/chứng minh nhân
dân/hộ chiếu: ………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………………… E-mail:
…………………………………………..
8. Người liên hệ thường xuyên trong
quá trình thực hiện thủ tục đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính:
Họ tên: ……………………………………… Chức vụ:
………………………………………….
Số định danh cá nhân/chứng minh nhân
dân/hộ chiếu: ………………………………………
Điện thoại: …………………………………… E-mail:
…………………………………………..
Phần 2. Nội dung đề nghị sửa đổi,
bổ sung
(Tên doanh nghiệp) đề nghị sửa đổi,
bổ sung giấy phép bưu chính theo các nội dung sau:
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
………………………………………………………………………
Lý do sửa đổi, bổ sung: …………………………………………………………………………..
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
1.
……………………………………………………………………………………………………
2.
……………………………………………………………………………………………………
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam
kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong Giấy đề nghị này và các
hồ sơ, tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy
định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong giấy phép bưu
chính.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và chức danh, đóng dấu)
|
3. Cấp lại giấy phép bưu chính khi
hết hạn
Trình tự thực hiện:
|
Trước khi giấy phép bưu chính hết
hạn tối thiểu 30 ngày, doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính có nhu cầu
tiếp tục kinh doanh thì phải lập hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính và
gửi đến Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Sau khi hồ sơ được tiếp nhận Bộ
Thông tin và Truyền thông cấp lại giấy phép bưu chính trong thời hạn 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định.
- Kết quả giải quyết thủ tục cấp
lại giấy phép bưu chính khi hết hạn được trả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích.
|
Cách thức thực hiện:
|
Nộp trực tuyến qua cổng dịch vụ
công: Cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền thông
(http://dichvucong.mic.gov.vn) hoặc Cổng Dịch vụ công Quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn)
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp lại giấy phép
bưu chính;
- Phương án kinh doanh trong giai
đoạn tiếp theo, nếu doanh nghiệp bị lỗ 02 năm liên tiếp;
- Các tài liệu sau nếu có thay đổi
so với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính lần gần nhất:
+ Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng
dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
+ Mẫu biểu trưng, nhãn hiệu, ký
hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của doanh nghiệp được
thể hiện trên bưu gửi (nếu có);
+ Bảng giá cước dịch vụ bưu chính
phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
+ Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu
chính công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
+ Quy định về mức giới hạn trách
nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại, quy trình
giải quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại phù hợp
với quy định của pháp luật về bưu chính.
- Hợp đồng nhượng quyền thương mại
với doanh nghiệp đang cung ứng dịch vụ bưu chính (nếu có).
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ là bản gốc
|
Thời hạn giải quyết:
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đáp ứng các quy định của pháp luật
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Doanh nghiệp
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Giấy phép bưu chính
|
Phí (nếu có):
|
+ Phạm vi liên tỉnh: 10.750.000
đồng
+ Quốc tế chiều đến: 14.750.000
đồng
+ Quốc tế chiều đi: 17.250.000 đồng
+ Quốc tế hai chiều: 19.750.000 đồng
Theo quy định tại Thông tư số
25/2020/TT-BTC ngày 14/4/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính.
|
Tên mẫu đơn, mẫu từ khai (nếu có và
đề nghị đính kèm):
|
Giấy đề nghị cấp lại giấy phép bưu
chính
(Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị
định số 25/2022/NĐ-CP ngày 12/4/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số nội dung của Luật Bưu chính)
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
|
Trước khi giấy phép bưu chính hết
hạn tối thiểu 30 ngày
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
- Luật Bưu chính số 49/2010/QH ngày
28/6/2010.
- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày
17/6/2011 quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính.
- Nghị định số 25/2022/NĐ-CP ngày
12/4/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 47/2011/NĐ-CP ngày
17/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật
Bưu chính.
- Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính.
- Thông tư số 25/2020/TT-BTC ngày
14/4/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
291/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính.
|
PHỤ LỤC V
MẪU
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH
(Kèm theo Nghị định số 25/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ)
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …..
|
……, ngày …. tháng …. năm …..
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH
Kính
gửi: ……..(tên cơ quan đã cấp giấy phép).
Phần 1. Thông tin về tổ chức,
doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng
Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động, ghi bằng chữ in hoa): ……………………………
Tên doanh nghiệp viết tắt (tên ghi
trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký hoạt động):
………………………………………………………………………………….
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước
ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động): …………………………………………………….
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi
trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký hoạt động):
………………………………………………………………………………….
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký hoạt động số: ……….do ……………………. cấp ngày
……………………….. tại ……………………………
4. Vốn điều lệ:
……………………………………………………………………………………
5. Điện thoại: …………………………………… Fax:
…………………………………………
6. Website (nếu có) ……………………………
E-mail: ………………………………………
7. Người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp:
Họ tên:
……………………………………………………………………………………………
Chức vụ:
…………………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/chứng minh nhân
dân/hộ chiếu: ……………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
……………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………………………. E-mail:
…………………………………….
8. Người liên hệ thường xuyên:
……………………………………………………………….
Họ tên:
……………………………………………………………………………………………
Chức vụ:
………………………………………………………………………………………….
Số định danh cá nhân/chứng minh nhân
dân/hộ chiếu: ……………………………………
Điện thoại: ………………………………………… E-mail:
……………………………………
Phần 2. Nội dung đề nghị cấp lại
(Tên doanh nghiệp) đề nghị cấp lại
giấy phép bưu chính với lý do như sau: …………….
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
1. …………………………………………………………………………………………………..
2.
…………………………………………………………………………………………………..
Phần 4. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong giấy đề nghị này và các
hồ sơ, tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy
định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong giấy phép bưu
chính.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và chức danh, đóng dấu)
|
4. Cấp lại giấy phép bưu chính khi
bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được
Trình tự thực hiện:
|
Trường hợp giấy phép bưu chính bị
mất hoặc hư hỏng không sử dụng được và doanh nghiệp có nhu cầu được cấp lại
thì gửi hồ sơ đến Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Sau khi hồ sơ được tiếp nhận, Bộ
Thông tin và Truyền thông cấp lại giấy phép bưu chính trong thời hạn 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định.
- Kết quả giải quyết thủ tục cấp
lại giấy phép bưu chính khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được được trả
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
Cách thức thực hiện:
|
Nộp trực tuyến qua cổng dịch vụ
công: Cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền thông
(http://dichvucong.mic.gov.vn) hoặc Cổng Dịch vụ công Quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn)
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp lại giấy phép
bưu chính.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ là bản gốc
|
Thời hạn giải quyết:
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đáp ứng các quy định của pháp luật
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Doanh nghiệp
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Bản sao từ bản gốc của giấy phép
bưu chính đã được cấp
|
Phí (nếu có):
|
1.000.000 đồng.
Theo quy định tại Thông tư số
25/2020/TT-BTC ngày 14/4/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và
đề nghị đính kèm):
|
Giấy đề nghị cấp lại giấy phép bưu
chính
(Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị
định số 25/2022/NĐ-CP ngày 12/4/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số nội dung của Luật Bưu chính)
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
|
Không có
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
- Luật Bưu chính số 49/2010/QH ngày
28/6/2010.
- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày
17/6/2011 quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính.
- Nghị định số 25/2022/NĐ-CP ngày
12/4/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 47/2011/NĐ-CP ngày
17/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật
Bưu chính.
- Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính.
- Thông tư số 25/2020/TT-BTC ngày
14/4/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
291/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính.
|
PHỤ LỤC V
MẪU
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH
(Kèm theo Nghị định số 25/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ)
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …..
|
……, ngày …. tháng …. năm …..
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH
Kính
gửi: ……………. (tên cơ quan đã cấp giấy phép).
Phần 1. Thông tin về tổ chức,
doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng
Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động, ghi bằng chữ in hoa): ……………………………
Tên doanh nghiệp viết tắt (tên ghi
trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký hoạt động):
………………………………………………………………………………….
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước
ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động): …………………………………………………….
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi
trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký hoạt động):
………………………………………………………………………………….
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký hoạt động số: ……….do ……………………. cấp ngày
……………………….. tại …………………………………………..
4. Vốn điều lệ:
…………………………………………………………………………………………
5. Điện thoại: …………………………………… Fax:
………………………………………………
6. Website (nếu có) …………………………… E-mail:
……………………………………………
7. Người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp:
Họ tên:
…………………………………………………………………………………………………
Chức vụ:
………………………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/chứng minh nhân
dân/hộ chiếu: …………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
…………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………………………. E-mail:
………………………………………….
8. Người liên hệ thường xuyên:
…………………………………………………………………….
Họ tên:
…………………………………………………………………………………………………
Chức vụ:
………………………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/chứng minh nhân
dân/hộ chiếu: …………………………………………
Điện thoại: ………………………………………… E-mail:
………………………………………..
Phần 2. Nội dung đề nghị cấp lại
(Tên doanh nghiệp) đề nghị cấp lại
giấy phép bưu chính với lý do như sau: …………….......
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
1.
……………………………………………………………………………………………………….
2.
……………………………………………………………………………………………………….
Phần 4. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong giấy đề nghị này và các
hồ sơ, tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy
định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong giấy phép bưu
chính.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và chức danh, đóng dấu)
|
5. Cấp văn bản xác nhận thông báo
hoạt động bưu chính
Trình tự thực hiện:
|
- Doanh nghiệp, tổ chức hoàn thiện
hồ sơ đề nghị cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính theo quy
định và nộp hồ sơ về Bộ Thông tin và Truyền thông
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông từ chối cấp văn bản
xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với trường hợp không đúng thẩm
quyền và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
Bộ Thông tin và Truyền thông thực hiện cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt
động bưu chính đối với trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, đúng quy định, trường hợp
hồ sơ chưa đáp ứng quy định thì Bộ Thông tin và Truyền thông thông báo cho
doanh nghiệp, tổ chức thực hiện sửa đổi, bổ sung.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ ngày thông báo, doanh nghiệp, tổ chức có trách nhiệm sửa đổi, bổ sung
hồ sơ theo yêu cầu. Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức không sửa đổi, bổ sung
hồ sơ theo yêu cầu hoặc có sửa đổi, bổ sung nhưng chưa đạt yêu cầu, Bộ Thông
tin và Truyền thông thông báo từ chối cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác
nhận thông báo hoạt động bưu chính và nêu rõ lý do.
- Các thông báo của Bộ Thông tin và
Truyền thông được thực hiện bằng văn bản qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
- Kết quả giải quyết thủ tục cấp
giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính được trả
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
Cách thức thực hiện:
|
Nộp trực tuyến qua cổng dịch vụ
công: Cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền thông
(http://dichvucong.mic.gov.vn) hoặc Cổng Dịch vụ công Quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn)
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ:
a) Hồ sơ đề nghị xác nhận thông báo
hoạt động bưu chính đối với trường hợp tự cung ứng dịch vụ: Cung ứng dịch vụ
thư không có địa chỉ nhận có khối lượng đơn chiếc đến 02 kg, cung ứng dịch vụ
thư có khối lượng đơn chiếc trên 02 kg và cung ứng dịch vụ gói, kiện hàng hóa
gồm:
+ Văn bản thông báo hoạt động bưu
chính;
+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp
+ Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng
dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
+ Mẫu biểu trưng, nhãn hiệu, ký
hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của doanh nghiệp được
thể hiện trên bưu gửi (nếu có);
+ Bảng giá cước dịch vụ bưu chính
phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
+ Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu
chính công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
+ Quy định về mức giới hạn trách
nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại, quy trình
giải quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại phù hợp
với quy định của pháp luật về bưu chính;
+ Hợp đồng nhượng quyền thương mại
với doanh nghiệp đang cung ứng dịch vụ bưu chính (nếu có).
+ Các biện pháp bảo đảm an toàn đối
với con người, bưu gửi, mạng bưu chính và an ninh thông tin trong hoạt động
bưu chính;
b) Hồ sơ đề nghị xác nhận thông báo
hoạt động bưu chính đối với các trường hợp làm đại lý cho doanh nghiệp cung
ứng dịch vụ bưu chính nước ngoài; nhận nhượng quyền thương mại trong lĩnh vực
bưu chính từ nước ngoài vào Việt Nam và làm đại diện cho doanh nghiệp cung
ứng dịch vụ bưu chính nước ngoài gồm:
+ Văn bản thông báo hoạt động bưu
chính;
+ Bản sao văn bản chấp thuận đăng
ký nhượng quyền thương mại do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp được doanh
nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản
sao, đối với trường hợp nhận nhượng quyền thương mại từ nước ngoài vào Việt
Nam;
+ Hợp đồng với đối tác nước ngoài
bằng tiếng Việt;
+ Tài liệu về tư cách pháp nhân của
đối tác nước ngoài đã được hợp pháp hóa lãnh sự;
+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp
+ Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng
dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
+ Mẫu biểu trưng, nhãn hiệu, ký
hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của doanh nghiệp được
thể hiện trên bưu gửi (nếu có);
+ Bảng giá cước dịch vụ bưu chính
phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
+ Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu
chính công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
+ Quy định về mức giới hạn trách
nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại, quy trình
giải quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại phù hợp
với quy định của pháp luật về bưu chính;
c) Hồ sơ đề nghị xác nhận thông báo
hoạt động bưu chính đối với trường hợp làm văn phòng đại diện của doanh
nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính nước ngoài.
+ Văn bản thông báo hoạt động bưu
chính;
+ Bản sao giấy phép thành lập do cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cấp được doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và
chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ là bản gốc
|
Thời hạn giải
quyết:
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đáp ứng các quy định của pháp luật
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Doanh nghiệp, tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Văn bản xác nhận thông báo hoạt
động bưu chính
|
Phí (nếu có):
|
- Trường hợp tự cung ứng dịch vụ:
Cung ứng dịch vụ thư không có địa chỉ nhận có khối lượng đơn chiếc đến 02 kg,
cung ứng dịch vụ thư có khối lượng đơn chiếc trên 02 kg và cung ứng dịch vụ
gói, kiện hàng hóa:
+ Phạm vi liên tỉnh: 2.500.000 đồng
+ Quốc tế chiều đến: 2.500.000 đồng
+ Quốc tế chiều đi: 2.500.000 đồng
+ Quốc tế hai chiều: 2.500.000 đồng
- Trường hợp làm đại lý cho doanh
nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính nước ngoài, nhận nhượng quyền thương mại
trong lĩnh vực bưu chính từ nước ngoài vào Việt Nam và làm đại diện cho doanh
nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính nước ngoài:
+ Phạm vi liên tỉnh: 3.500.000 đồng
+ Quốc tế chiều đến: 3.500.000 đồng
+ Quốc tế chiều đi: 3.500.000 đồng
+ Quốc tế hai chiều: 3.500.000 đồng
- Trường hợp làm chi nhánh, văn
phòng đại diện của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính được thành lập
theo pháp luật Việt Nam: làm văn phòng đại diện của doanh nghiệp cung ứng
dịch vụ bưu chính nước ngoài: 2.000.000 đồng
- Trường hợp chuyển nhượng toàn bộ
doanh nghiệp do mua bán, sát nhập doanh nghiệp: 2.500.000 đồng
Theo quy định tại Thông tư số
25/2020/TT-BTC ngày 14/4/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính.
|
Tên Mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và
đề nghị đính kèm):
|
Văn bản thông báo hoạt động bưu
chính
(Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị
định số 25/2022/NĐ-CP ngày 12/4/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số nội dung của Luật Bưu chính)
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
|
Việc thông báo hoạt động bưu chính
được thực hiện chậm nhất là 07 ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên hoạt động
bưu chính.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
- Luật Bưu chính số 49/2010/QH ngày
28/6/2010.
- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày
17/6/2011 quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính.
- Nghị định số 25/2022/NĐ-CP ngày
12/4/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 47/2011/NĐ-CP ngày
17/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật
Bưu chính.
- Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính.
- Thông tư số 25/2020/TT-BTC ngày
14/4/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
291/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính.
|
PHỤ LỤC II
MẪU
VĂN BẢN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
(Kèm theo Nghị định số 25/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ)
TÊN
TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …..
|
……, ngày …. tháng …. năm …..
|
THÔNG
BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
Kính
gửi: ... (tên cơ quan xác nhận thông báo hoạt động bưu chính)
Căn cứ Luật Bưu chính số 49/2010/QH12
ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 25/2022/NĐ-CP
ngày 12/4/2022 của Chính phủ;
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) thông báo
hoạt động bưu chính theo các nội dung sau:
Phần 1. Thông tin về tổ chức,
doanh nghiệp
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp viết
bằng tiếng Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động, ghi bằng chữ in hoa ………………………………..
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết tắt
(tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động): ……………………………………………………………………..
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng
tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động): ………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi
trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký hoạt động):
……………………………………………………………………………………
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký hoạt động số: …………. do …………………… cấp ngày
……………………………. tại ………………………………………...
4. Giấy phép bưu chính/văn bản xác
nhận thông báo hoạt động bưu chính số: ……………… do Bộ Thông tin và Truyền thông
cấp ngày ……………………… (trường hợp thông báo hoạt động bưu chính quy định tại các
điểm d, đ, e khoản 1 Điều 25 Luật Bưu chính)
5. Vốn điều lệ:
……………………………………………………………………………………
6. Điện thoại: …………………………………….. Fax:
……………………………………….
7. Website (nếu có) ……………………………..
E-mail: …………………………………….
8. Người đứng đầu tổ chức/người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
Họ tên:
……………………………………………………………………………………………
Chức vụ:
…………………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/chứng minh nhân
dân/hộ chiếu: ……………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………….. E-mail:
…………………………………….
9. Người liên hệ thường xuyên trong
quá trình thực hiện thủ tục đề nghị cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động
bưu chính:
Họ tên: …………………………………………… Chức vụ:
………………………………….
Số định danh cá nhân/chứng minh nhân
dân/hộ chiếu: ……………………………………
Điện thoại: ………………………………………. E-mail:
…………………………………….
Phần 2. Mô tả tóm tắt về dịch
vụ/hoạt động bưu chính
1. Loại dịch vụ/hoạt động bưu chính:
2. Phạm vi cung ứng dịch vụ/hoạt động
bưu chính:
3. Phương thức cung ứng dịch vụ/hoạt
động bưu chính:
4. Thời điểm bắt đầu triển khai cung
ứng dịch vụ/hoạt động bưu chính:
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
1. ……………………………………………………………………………………………………
2.
……………………………………………………………………………………………………
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam
kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong văn bản thông báo này và
các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy
định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong xác nhận thông
báo hoạt động bưu chính.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………….
|
NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và chức danh, đóng dấu)
|
6. Sửa đổi, bổ sung văn bản xác
nhận thông báo hoạt động bưu chính
Trình tự thực
hiện:
|
- Doanh nghiệp, tổ chức hoàn thiện
hồ sơ đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu
chính theo quy định và nộp hồ sơ về Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Sau khi hồ sơ được tiếp nhận Bộ
Thông tin và Truyền thông cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính
trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy
định.
- Trường hợp không chấp thuận sửa
đổi, bổ sung, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ
Thông tin và Truyền thông thông báo cho doanh nghiệp, tổ chức và nêu rõ lý do.
- Trường hợp sửa đổi, bổ sung phạm
vi cung ứng dịch vụ bưu chính dẫn đến thay đổi thẩm quyền cấp văn bản xác
nhận thông báo hoạt động bưu chính thì doanh nghiệp, tổ chức nộp hồ sơ và
thực hiện các thủ tục như cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính
mới.
- Các thông báo của Bộ Thông tin và
Truyền thông được thực hiện bằng văn bản qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
- Kết quả giải quyết thủ tục cấp
sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính được trả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích.
|
Cách thức thực hiện:
|
Nộp trực tuyến qua cổng dịch vụ
công: Cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền thông
(http://dichvucong.mic.gov.vn) hoặc Cổng Dịch vụ công Quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn)
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung
văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính
- Tài liệu liên quan đến nội dung
đề nghị sửa đổi, bổ sung văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ là bản gốc
|
Thời hạn giải
quyết:
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đáp ứng các quy định của pháp luật
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Doanh nghiệp, tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Giấy xác nhận thông báo sửa đổi, bổ
sung
|
Phí (nếu có):
|
Không có
|
Tên Mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và
đề nghị đính kèm):
|
Giấy đề nghị sửa đổi, bổ sung văn
bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính
(Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị
định số 25/2022/NĐ-CP ngày 12/4/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số nội dung của Luật Bưu chính)
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
|
Không có
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
- Luật Bưu chính số 49/2010/QH ngày
28/6/2010.
- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày
17/6/2011 quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính.
- Nghị định số 25/2022/NĐ-CP ngày
12/4/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 47/2011/NĐ-CP ngày
17/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật
Bưu chính.
|
PHỤ LỤC IV
MẪU
GIẤY ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VĂN BẢN XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
(Kèm theo Nghị định số 25/2022/NĐ CP ngày 12 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ)
TÊN
TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
……, ngày …. tháng …. năm …..
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VĂN BẢN XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
Kính
gửi: ………. (tên cơ quan đã cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính).
Phần 1. Thông tin về tổ chức,
doanh nghiệp
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp viết
bằng tiếng Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động, ghi bằng chữ in hoa): …………………………….
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết tắt
(tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp):
……………………………………………………………………………………………………………
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng
tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động): ……………………………………………..
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi
trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động):
…………………………………………………………………………………...
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động số: ………… do ……………………….. cấp ngày
……………………… tại ……………………………
4. Vốn điều lệ:
……………………………………………………………………………………
5. Điện thoại: …………………………………….. Fax:
……………………………………….
6. Website (nếu có) ………………………………
E-mail: ……………………………………
7. Người đứng đầu tổ chức/người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
Họ tên:
……………………………………………………………………………………………
Chức vụ:
………………………………………………………………………………………….
Số định danh cá nhân/chứng minh nhân
dân/hộ chiếu: …………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………. E-mail:
………………………………………
8. Người liên hệ thường xuyên trong
quá trình thực hiện thủ tục đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính/văn
bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính:
Họ tên: …………………………………………… Chức vụ:
……………………………………
Số định danh cá nhân/chứng minh nhân
dân/hộ chiếu: ………………………………………
Điện thoại: ………………………………………. E-mail:
………………………………………
Phần 2. Nội dung đề nghị sửa đổi,
bổ sung
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị
sửa đổi, bổ sung văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính theo các nội
dung sau:
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
………………………………………………………………………
Lý do sửa đổi, bổ sung: ………………………………………………………………………….
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
1.
……………………………………………………………………………………………………
2.
……………………………………………………………………………………………………
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam
kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong Giấy đề nghị này và các
hồ sơ, tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy
định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong văn bản xác nhận
thông báo hoạt động bưu chính.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….
|
NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và chức danh, đóng dấu)
|
7. Cấp lại văn bản xác nhận thông
báo hoạt động bưu chính khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được
Trình tự thực hiện:
|
Trường hợp văn bản xác nhận thông
báo hoạt động bưu chính chính bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được và doanh
nghiệp, tổ chức có nhu cầu được cấp lại thì gửi hồ sơ đến Bộ Thông tin và
Truyền thông.
- Sau khi hồ sơ được tiếp nhận, Bộ
Thông tin và Truyền thông cấp lại giấy phép bưu chính trong thời hạn 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định.
- Kết quả giải quyết thủ tục cấp
lại giấy phép bưu chính khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được được trả
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
Cách thức thực hiện:
|
Nộp trực tuyến qua cổng dịch vụ
công: Cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền thông
(http://dichvucong.mic.gov.vn) hoặc Cổng Dịch vụ công Quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn)
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp lại văn bản xác
nhận thông báo hoạt động bưu chính
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ là bản gốc
|
Thời hạn giải
quyết:
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đáp ứng các quy định của pháp luật
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Doanh nghiệp, tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Bản sao từ bản gốc của văn bản xác
nhận thông báo hoạt động bưu chính đã được cấp
|
Phí (nếu có):
|
1.000.000 đồng.
Theo quy định tại Thông tư số
25/2020/TT-BTC ngày 14/4/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính.
|
Tên mẫu đơn, Mẫu tờ khai (nếu có và
đề nghị đính kèm):
|
Giấy đề nghị cấp lại văn bản xác
nhận thông báo hoạt động bưu chính. (Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số
25/2022/NĐ-CP ngày 12/4/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
nội dung của Luật Bưu chính)
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
|
Không có
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
- Luật Bưu chính số 49/2010/QH ngày
28/6/2010.
- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày
17/6/2011 quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính.
- Nghị định số 25/2022/NĐ-CP ngày
12/4/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 47/2011/NĐ-CP ngày
17/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật
Bưu chính.
- Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính.
- Thông tư số 25/2020/TT-BTC ngày
14/4/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
291/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính.
|
PHỤ LỤC V
MẪU
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI VĂN BẢN XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
(Kèm theo Nghị định số 25/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ)
TÊN
TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
……, ngày …. tháng …. năm …..
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI VĂN BẢN XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG
BƯU CHÍNH
Kính
gửi: ………….. (tên cơ quan đã cấp xác nhận thông báo).
Phần 1. Thông tin về tổ chức,
doanh nghiệp
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp viết
bằng tiếng Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động, ghi bằng chữ in hoa): ………………………………
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết tắt
(tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động): ……………………………………………………………………..
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng
tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động): ………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi
trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký hoạt động):
……………………………………………………………………………………
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký hoạt động số: …………. do ………………………..cấp ngày
…………………… tại ……………………………………
4. Vốn điều lệ:
…………………………………………………………………………………….
5. Điện thoại: ……………………………………. Fax:
…………………………………………
6. Website (nếu có) ……………………………..
E-mail: ………………………………………
7. Người đứng đầu tổ chức/người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
Họ tên:
……………………………………………………………………………………………..
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/chứng minh nhân
dân/hộ chiếu: ………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………………………. E-mail:
……………………………………….
8. Người liên hệ thường xuyên:
Họ tên:
………………………………………………………………………………………………
Chức vụ:
……………………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/chứng minh nhân
dân/hộ chiếu: ………………………………………
Điện thoại: …………………………………….. E-maiI:
…………………………………………
Phần 2. Nội dung đề nghị cấp lại
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị
cấp lại văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính với lý do như sau:
………………………………………………………………………………………
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
1. ……………………………………………………………………………………………………
2. ……………………………………………………………………………………………………
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam
kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong giấy đề nghị này và các
hồ sơ, tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy
định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong văn bản xác nhận
thông báo hoạt động bưu chính.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……
|
NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và chức danh, đóng dấu)
|
II. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
1. Cấp giấy phép bưu chính
Trình tự thực hiện:
|
- Doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép bưu chính theo quy định và nộp hồ sơ về Sở Thông tin và
Truyền thông.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Thông tin và Truyền thông từ chối cấp giấy
phép bưu chính đối với trường hợp không đúng thẩm quyền và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 20 ngày, Sở Thông
tin và Truyền thông thực hiện cấp giấy phép bưu chính đối với trường hợp hồ
sơ đã đầy đủ, đúng quy định, trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng quy định thì Sở
Thông tin và Truyền thông thông báo cho doanh nghiệp thực hiện sửa đổi, bổ
sung.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ ngày thông báo, doanh nghiệp có trách nhiệm sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo
yêu cầu.
Trường hợp doanh nghiệp không sửa
đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu hoặc có sửa đổi, bổ sung nhưng chưa đạt yêu
cầu Sở Thông tin và Truyền thông ra thông báo từ chối cấp giấy phép bưu chính
và nêu rõ lý do.
- Các thông báo của Sở Thông tin và
Truyền thông được thực hiện bằng văn bản qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
- Kết quả giải quyết thủ tục cấp
giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính được trả
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
Cách thức thực hiện:
|
Nộp trực tuyến qua cổng dịch vụ
công: Cổng dịch vụ công của Sở Thông tin và Truyền thông hoặc Cổng Dịch vụ
công Quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp giấy phép bưu
chính;
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp
- Điều lệ của doanh nghiệp (nếu có);
- Phương án kinh doanh*;
- Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng
dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
- Mẫu biểu trưng, nhãn hiệu, ký
hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của doanh nghiệp được
thể hiện trên bưu gửi (nếu có);
- Bảng giá cước dịch vụ bưu chính
phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
- Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu
chính công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
- Quy định về mức giới hạn trách
nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại, quy trình
giải quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại phù hợp
với quy định của pháp luật về bưu chính;
- Thỏa thuận với doanh nghiệp khác,
đối tác nước ngoài bằng tiếng Việt, đối với trường hợp hợp tác cung ứng một,
một số hoặc tất cả các công đoạn của dịch vụ bưu chính đề nghị cấp phép;
- Tài liệu về tư cách pháp nhân của
đối tác nước ngoài đã được hợp pháp hóa lãnh sự;
- Hợp đồng nhượng quyền thương mại
với doanh nghiệp đang cung ứng dịch vụ bưu chính (nếu có).
*Phương án kinh doanh, gồm các nội
dung chính sau:
+ Thông tin về doanh nghiệp gồm
tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, địa chỉ e-mail của trụ sở giao dịch, văn
phòng đại diện, chi nhánh, địa điểm kinh doanh, website của doanh nghiệp (nếu
có) và các thông tin liên quan khác;
+ Địa bàn dự kiến cung ứng dịch vụ;
+ Hệ thống và phương thức quản lý,
điều hành dịch vụ;
+ Quy trình cung ứng dịch vụ gồm
quy trình chấp nhận, vận chuyển và phát;
+ Phương thức cung ứng dịch vụ do
doanh nghiệp tự tổ chức hoặc hợp tác cung ứng dịch vụ với doanh nghiệp khác
(trường hợp hợp tác với doanh nghiệp khác, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép
bưu chính phải trình bày chi tiết về phạm vi hợp tác, công tác phối hợp trong
việc bảo đảm an toàn, an ninh, giải quyết khiếu nại và bồi thường thiệt hại
cho người sử dụng dịch vụ);
+ Các biện pháp bảo đảm an toàn đối
với con người, bưu gửi, mạng bưu chính và an ninh thông tin trong hoạt động
bưu chính;
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ là bản gốc
|
Thời hạn giải quyết:
|
20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
đáp ứng các quy định của pháp luật
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Doanh nghiệp
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Giấy phép bưu chính
|
Phí (nếu có):
|
- Trường hợp thẩm định cấp phép lần
đầu: 10.750.000 đồng.
- Trường hợp chuyển nhượng toàn bộ
doanh nghiệp do mua bán, sáp nhập doanh nghiệp: 4.250.000 đồng
Theo quy định tại Thông tư số
25/2020/TT-BTC ngày 14/4/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và
đề nghị đính kèm):
|
Giấy đề nghị cấp giấy phép bưu
chính (Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 25/2022/NĐ-CP ngày 12/4/2022
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính).
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
|
a) Có giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoạt động bưu chính hoặc giấy chứng nhận đầu tư trong lĩnh vực bưu
chính;
b) Có phương án kinh doanh khả thi
phù hợp với quy định về giá cước, chất lượng dịch vụ bưu chính;
c) Có biện pháp đảm bảo an ninh
thông tin và an toàn đối với con người, bưu gửi, mạng bưu chính.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
- Luật Bưu chính số 49/2010/QH ngày
28/6/2010.
- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày
17/6/2011 quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính.
- Nghị định số 25/2022/NĐ-CP ngày
12/4/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 47/2011/NĐ-CP ngày
17/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật
Bưu chính.
-Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính.
- Thông tư số 25/2020/TT-BTC ngày
14/4/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
291/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính.
|
PHỤ LỤC I
MẪU
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH
(Kèm theo Nghị định số 25/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ)
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …..
|
……, ngày …. tháng …. năm …..
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH
Kính
gửi: ………… (tên cơ quan cấp giấy phép).
Căn cứ Luật Bưu chính số 49/2010/QH12
ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số ……/20…../NĐ-CP
………………………………………………………... ;
(Tên doanh nghiệp) …………. đề nghị (cơ
quan cấp giấy phép) ………… cấp giấy phép bưu chính với các nội dung sau:
Phần 1. Thông tin về doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng
Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, ghi bằng chữ in hoa)
…………………………………………………………………………………...
Tên doanh nghiệp viết tắt (tên ghi
trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp):
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước
ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp):
………………………………………………………………………………………………….
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi
trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp):
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp số: …………… do ………………………… cấp ngày …………………………… tại
………………………………………………………………
4. Vốn điều lệ:
…………………………………………………………………………………….
5. Điện thoại: …………………………………. Fax:
……………………………………………
6. Website (nếu có) …………………………..
E-mail: …………………………………………
7. Người đại diện theo pháp luật:
………………………………………………………………
Họ tên …………………………………………. Chức vụ:
………………………………………
Số định danh cá nhân/chứng minh nhân
dân/hộ chiếu: ….................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
……………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………….. E-mail:
…………………………………………
8. Người liên hệ thường xuyên trong
quá trình thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy phép bưu chính:
Họ tên: …………………………………………. Chức vụ:
……………………………………..
Số định danh cá nhân/chứng minh nhân
dân/hộ chiếu: ………………………………………
Điện thoại: …………………………………….. E-mail:
…………………………………………
Phần 2. Mô tả tóm tắt về dịch vụ
1. Loại dịch vụ đề nghị cấp phép: ………………………………………………………………
2. Phạm vi cung ứng dịch vụ:
……………………………………………………………………
3. Phương thức cung ứng dịch vụ:
………………………………………………………………
Phần 3. Thời hạn đề nghị cấp phép
Thời hạn đề nghị cấp phép: ……………..năm
Phần 4. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
1. ……………………………………………………………………………………………………
2.
……………………………………………………………………………………………………
Phần 5. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong giấy đề nghị cấp giấy
phép bưu chính và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy phép bưu chính,
(tên doanh nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt
Nam có liên quan và các quy định trong giấy phép bưu chính.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và chức danh, đóng dấu)
|
2. Sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu
chính
Trình tự thực hiện:
|
- Doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ đề
nghị cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính theo quy định và nộp hồ sơ về
Sở Thông tin và Truyền thông
- Sau khi hồ sơ được tiếp nhận Sở
Thông tin và Truyền thông cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính trong thời
hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định.
- Trường hợp không chấp thuận sửa
đổi, bổ sung, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở
Thông tin và Truyền thông thông báo bằng văn bản qua hệ thống dịch vụ công
trực tuyến cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
- Trường hợp sửa đổi, bổ sung phạm
vi cung ứng dịch vụ bưu chính dẫn đến thay đổi thẩm quyền cấp giấy phép bưu
chính thì doanh nghiệp nộp hồ sơ và thực hiện các thủ tục như cấp giấy phép
bưu chính mới.
- Các thông báo của Sở Thông tin và
Truyền thông được thực hiện bằng văn bản qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
- Kết quả giải quyết thủ tục cấp
sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính được trả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích.
|
Cách thức thực hiện:
|
Nộp trực tuyến qua cổng dịch vụ
công: Cổng dịch vụ công của Sở Thông tin và Truyền thông hoặc Cổng Dịch vụ
công Quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị sửa đổi, bổ sung
giấy phép bưu chính;
- Tài liệu liên quan đến nội dung
đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính;
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ là bản gốc
|
Thời hạn giải quyết:
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đáp ứng các quy định của pháp luật
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Doanh nghiệp
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Giấy phép sửa đổi, bổ sung
|
Phí (nếu có):
|
- Trường hợp mở rộng phạm vi cung
ứng dịch vụ nội tỉnh: 2.750.000 đồng
- Trường hợp thay đổi các nội dung
khác trong giấy phép: 750.000 đồng.
Theo quy định tại Thông tư số
25/2020/TT-BTC ngày 14/4/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và
đề nghị đính kèm):
|
Giấy đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy
phép bưu chính
(Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị
định số 25/2022/NĐ-CP ngày 12/4/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số nội dung của Luật Bưu chính).
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
|
Không có
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
- Luật Bưu chính số 49/2010/QH ngày
28/6/2010.
- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày
17/6/2011 quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính.
- Nghị định số 25/2022/NĐ-CP ngày
12/4/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 47/2011/NĐ-CP ngày
17/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật
Bưu chính.
-Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính.
- Thông tư số 25/2020/TT-BTC ngày
14/4/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
291/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính.
|
PHỤ LỤC IV
MẪU
GIẤY ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH
(Kèm theo Nghị định số 25/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ)
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
……, ngày …. tháng …. năm …..
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH
Kính
gửi: ……..(tên cơ quan đã cấp giấy phép bưu chính).
Phần 1. Thông tin về doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng
Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động, ghi bằng chữ in hoa): ………………………………………..
Tên doanh nghiệp viết tắt (tên ghi
trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp):.......................
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước
ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động): ……………………………………………………….
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi
trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động):
……………………………………………………………………………………..
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động số: …………. do ………………………….. cấp ngày
……………………… tại ……………………………
4. Vốn điều lệ:
……………………………………………………………………………………….
5. Điện thoại: ……………………………………. Fax:
……………………………………………
6. Website (nếu có) ……………………………..
E-mail: …………………………………………
7. Người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp:
Họ tên: ………………………………………………………………………………………………
Chức vụ: …………………………………………………………………………………………….
Số định danh cá nhân/chứng minh nhân
dân/hộ chiếu: ……………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
…………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………… E-mail:
…………………………………………
8. Người liên hệ thường xuyên trong
quá trình thực hiện thủ tục đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính:
Họ tên: ……………………………………… Chức vụ:
…………………………………………
Số định danh cá nhân/chứng minh nhân
dân/hộ chiếu: ………………………………………
Điện thoại: …………………………………… E-mail:
……………………………………………
Phần 2. Nội dung đề nghị sửa đổi,
bổ sung
(Tên doanh nghiệp) đề nghị sửa đổi,
bổ sung giấy phép bưu chính theo các nội dung sau:
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
………………………………………………………………………
Lý do sửa đổi, bổ sung: …………………………………………………………………………..
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
1.
……………………………………………………………………………………………………
2.
……………………………………………………………………………………………………
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam
kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong Giấy đề nghị này và các
hồ sơ, tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy
định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong giấy phép bưu
chính.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và chức danh, đóng dấu)
|
3. Cấp lại giấy phép bưu chính khi
hết hạn
Trình tự thực hiện:
|
Trước khi giấy phép bưu chính hết
hạn tối thiểu 30 ngày, doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính có nhu cầu
tiếp tục kinh doanh thì phải lập hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính
gửi đến Sở Thông tin và Truyền thông.
- Sau khi hồ sơ được tiếp nhận Sở
Thông tin và Truyền thông cấp lại giấy phép bưu chính trong thời hạn 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định.
- Kết quả giải quyết thủ tục cấp
lại giấy phép bưu chính khi hết hạn được trả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích.
|
Cách thức thực hiện:
|
Nộp trực tuyến qua cổng dịch vụ
công: Cổng dịch vụ công của Sở Thông tin và Truyền thông hoặc Cổng Dịch vụ
công Quốc gia (https://dichvucong.gov.vn).
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp lại giấy phép
bưu chính;
- Phương án kinh doanh trong giai
đoạn tiếp theo, nếu doanh nghiệp bị lỗ 02 năm liên tiếp;
- Các tài liệu sau nếu có thay đổi
so với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính lần gần nhất;
+ Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng
dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
+ Mẫu biểu trưng, nhãn hiệu, ký
hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của doanh nghiệp được
thể hiện trên bưu gửi (nếu có);
+ Bảng giá cước dịch vụ bưu chính
phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
+ Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu
chính công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
+ Quy định về mức giới hạn trách
nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại, quy trình
giải quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại phù hợp
với quy định của pháp luật về bưu chính.
- Hợp đồng nhượng quyền thương mại
với doanh nghiệp đang cung ứng dịch vụ bưu chính (nếu có).
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ là bản gốc
|
Thời hạn giải quyết:
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đáp ứng các quy định của pháp luật
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Doanh nghiệp
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Giấy phép bưu chính
|
Phí (nếu có):
|
5.375.000 đồng.
Theo quy định tại Thông tư số
25/2020/TT-BTC ngày 14/4/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và
đề nghị đính kèm):
|
Giấy đề nghị cấp lại giấy phép bưu
chính. (Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 25/2022/NĐ-CP ngày 12/4/2022
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính).
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
|
Trước khi giấy phép bưu chính hết
hạn tối thiểu 30 ngày
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
- Luật Bưu chính số 49/2010/QH ngày
28/6/2010.
- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày
17/6/2011 chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính.
- Nghị định số 25/2022/NĐ-CP ngày
12/4/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 47/2011/NĐ-CP ngày
17/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật
Bưu chính.
-Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính.
- Thông tư số 25/2020/TT-BTC ngày
14/4/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
291/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính.
|
PHỤ LỤC V
MẪU
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH
(Kèm theo Nghị định số 25/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ)
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
……, ngày …. tháng …. năm …..
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH
Kính
gửi: …….. (tên cơ quan đã cấp giấy phép).
Phần 1. Thông tin về tổ chức,
doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng
Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động, ghi bằng chữ in hoa): ……………………………
Tên doanh nghiệp viết tắt (tên ghi
trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký hoạt động):
………………………………………………………………………………….
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước
ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động): …………………………………………………….
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi
trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký hoạt động):
………………………………………………………………………………….
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký hoạt động số: ……….do ……………………. cấp ngày
……………………….. tại ………………………
4. Vốn điều lệ: ……………………………………………………………………………………
5. Điện thoại: …………………………………… Fax:
…………………………………………
6. Website (nếu có) ……………………………
E-mail: ………………………………………
7. Người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp:
Họ tên:
……………………………………………………………………………………………
Chức vụ: ………………………………………………………………………………………….
Số định danh cá nhân/chứng minh nhân
dân/hộ chiếu: …………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………. E-mail:
……………………………………..
8. Người liên hệ thường xuyên:
……………………………………………………………….
Họ tên:
……………………………………………………………………………………………
Chức vụ:
………………………………………………………………………………………….
Số định danh cá nhân/chứng minh nhân
dân/hộ chiếu: …………………………………….
Điện thoại: ………………………………………… E-mail:
……………………………………
Phần 2. Nội dung đề nghị cấp lại
(Tên doanh nghiệp) đề nghị cấp lại
giấy phép bưu chính với lý do như sau: …………….
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
1.
…………………………………………………………………………………………………..
2.
…………………………………………………………………………………………………..
Phần 4. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong giấy đề nghị này và các
hồ sơ, tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy
định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong giấy phép bưu
chính.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và chức danh, đóng dấu)
|
4. Cấp lại giấy phép bưu chính khi
bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được
Trình tự thực
hiện:
|
Trường hợp giấy phép bưu chính bị
mất hoặc hư hỏng không sử dụng được và doanh nghiệp có nhu cầu được cấp lại
thì gửi hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông
- Sau khi hồ sơ được tiếp nhận Sở
Thông tin và Truyền thông cấp lại giấy phép bưu chính trong thời hạn 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định.
- Kết quả giải quyết thủ tục cấp
lại giấy phép bưu chính khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được được trả
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
Cách thức thực hiện:
|
Nộp trực tuyến qua cổng dịch vụ
công: Cổng dịch vụ công của Sở Thông tin và Truyền thông hoặc Cổng Dịch vụ
công Quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp lại giấy phép
bưu chính.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ là bản gốc
|
Thời hạn giải quyết:
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đáp ứng các quy định của pháp luật
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Doanh nghiệp
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Sở Thông tin và truyền thông
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Giấy phép bưu chính
|
Phí (nếu có):
|
500.000 đồng.
Theo quy định tại Thông tư số
25/2020/TT-BTC ngày 14/4/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và
đề nghị định kèm):
|
Giấy đề nghị cấp lại giấy phép bưu
chính
(Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị
định số 25/2022/NĐ-CP ngày 12/4/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số nội dung của Luật Bưu chính).
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
|
Không có
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
- Luật Bưu chính số 49/2010/QH ngày
28/6/2010.
- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày
17/6/2011 quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính.
- Nghị định số 25/2022/NĐ-CP ngày
12/4/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 47/2011/NĐ-CP ngày
17/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật
Bưu chính.
- Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính.
- Thông tư số 25/2020/TT-BTC ngày
14/4/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
291/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính.
|
PHỤ LỤC V
MẪU
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH
(Kèm theo Nghị định số 25/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ)
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
…, ngày …. tháng …. năm …..
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH
Kính
gửi: …….. (tên cơ quan đã cấp giấy phép).
Phần 1. Thông tin về tổ chức,
doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng
Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động, ghi bằng chữ in hoa): ……………………………
Tên doanh nghiệp viết tắt (tên ghi
trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký hoạt động):
………………………………………………………………………………….
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước
ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động): …………………………………………………….
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi
trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký hoạt động):
………………………………………………………………………………….
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký hoạt động số: ……….do ……………………. cấp ngày
……………………….. tại ………………………
4. Vốn điều lệ:
……………………………………………………………………………………
5. Điện thoại: …………………………………… Fax:
…………………………………………
6. Website (nếu có) ……………………………
E-mail: ………………………………………
7. Người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp:
Họ tên:
……………………………………………………………………………………………
Chức vụ:
………………………………………………………………………………………….
Số định danh cá nhân/chứng minh nhân
dân/hộ chiếu: …………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………. E-mail:
………………………………………
8. Người liên hệ thường xuyên:
………………………………………………………………..
Họ tên:
…………………………………………………………………………………………….
Chức vụ:
…………………………………………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/chứng minh nhân
dân/hộ chiếu: ……………………………………..
Điện thoại: ………………………………………… E-mail:
…………………………………….
Phần 2. Nội dung đề nghị cấp lại
(Tên doanh nghiệp) đề nghị cấp lại
giấy phép bưu chính với lý do như sau: ……………..
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
1.
……………………………………………………………………………………………………
2.
……………………………………………………………………………………………………
Phần 4. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong giấy đề nghị này và các
hồ sơ, tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy
định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong giấy phép bưu
chính.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……..
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và chức danh, đóng dấu)
|
5. Cấp văn bản xác nhận văn bản
thông báo hoạt động bưu chính
Trình tự thực hiện:
|
- Doanh nghiệp, tổ chức hoàn thiện
hồ sơ đề nghị cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính theo quy
định và nộp hồ sơ về Sở Thông tin và Truyền thông.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Thông tin và Truyền thông từ chối cấp văn bản
xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với trường hợp không đúng thẩm
quyền và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt
động bưu chính đối với trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, đúng quy định, trường hợp
hồ sơ chưa đáp ứng quy định thì Sở Thông tin và Truyền thông thông báo cho
doanh nghiệp, tổ chức thực hiện sửa đổi, bổ sung
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ ngày thông báo, doanh nghiệp, tổ chức có trách nhiệm sửa đổi, bổ sung
hồ sơ theo yêu cầu.
Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức
không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu hoặc có sửa đổi, bổ sung nhưng chưa
đạt yêu cầu, Sở Thông tin và Truyền thông thông báo từ chối cấp giấy phép bưu
chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính và nêu rõ lý do.
- Các thông báo của Sở Thông tin và
Truyền thông được thực hiện bằng văn bản qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
- Kết quả giải quyết thủ tục cấp
giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính được trả
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
Cách thức thực hiện:
|
Nộp trực tuyến qua cổng dịch vụ
công: Cổng dịch vụ công của Sở Thông tin và Truyền thông hoặc Cổng Dịch vụ
công Quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ:
a) Hồ sơ đề nghị xác nhận thông báo
hoạt động bưu chính đối với trường hợp tự cung ứng dịch vụ: Cung ứng dịch vụ
thư không có địa chỉ nhận có khối lượng đơn chiếc đến 02 kg, cung ứng dịch vụ
thư có khối lượng đơn chiếc trên 02 kg và cung ứng dịch vụ gói, kiện hàng hóa
gồm:
+ Văn bản thông báo hoạt động bưu
chính;
+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp
+ Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng
dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
+ Mẫu biểu trưng, nhãn hiệu, ký
hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của doanh nghiệp được
thể hiện trên bưu gửi (nếu có);
+ Bảng giá cước dịch vụ bưu chính
phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
+ Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu
chính công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
+ Quy định về mức giới hạn trách
nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại, quy trình
giải quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại phù hợp
với quy định của pháp luật về bưu chính;
+ Hợp đồng nhượng quyền thương mại
với doanh nghiệp đang cung ứng dịch vụ bưu chính (nếu có).
+ Các biện pháp bảo đảm an toàn đối
với con người, bưu gửi, mạng bưu chính và an ninh thông tin trong hoạt động
bưu chính;
b) Hồ sơ đề nghị xác nhận thông báo
hoạt động bưu chính đối với các trường hợp làm chi nhánh, văn phòng đại diện
của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính được thành lập theo pháp luật
Việt Nam.
+ Văn bản thông báo hoạt động bưu
chính;
+ Bản sao giấy phép thành lập do cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cấp được doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và
chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ là bản gốc
|
Thời hạn giải quyết:
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đáp ứng các quy định của pháp luật
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Doanh nghiệp, tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Văn bản xác nhận thông báo hoạt
động bưu chính
|
Phí (nếu có):
|
- Trường hợp tự cung ứng dịch vụ
phạm vi nội tỉnh: 1.250.000 đồng.
- Trường hợp với chi nhánh, văn
phòng đại diện của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính được thành lập
theo pháp luật Việt Nam: 1.000.000 đồng.
- Trường hợp chuyển nhượng toàn bộ
doanh nghiệp do mua bán, sáp nhập doanh nghiệp: 1.250.000 đồng.
Theo quy định tại Thông tư số
25/2020/TT-BTC ngày 14/4/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và
đề nghị đính kèm):
|
Văn bản thông báo hoạt động bưu
chính
(Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị
định số 25/2022/NĐ-CP ngày 12/4/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số nội dung của Luật Bưu chính)
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
|
Việc thông báo hoạt động bưu chính
được thực hiện chậm nhất là 07 ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên hoạt động
bưu chính.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
- Luật Bưu chính số 49/2010/QH ngày
28/6/2010.
- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày
17/6/2011 quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính.
- Nghị định số 25/2022/NĐ-CP ngày
12/4/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 47/2011/NĐ-CP ngày
17/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật
Bưu chính.
- Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính.
- Thông tư số 25/2020/TT-BTC ngày
14/4/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
291/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính.
|
PHỤ LỤC II
MẪU
VĂN BẢN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
(Kèm theo Nghị định số 25/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ)
TÊN
TỔ CHỨC,
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
…, ngày …. tháng …. năm …..
|
THÔNG
BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
Kính
gửi: ... (tên cơ quan xác nhận thông báo hoạt động bưu chính)
Căn cứ Luật Bưu chính số 49/2010/QH12
ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số ……./20……/NĐ-CP
…………………………………………………….;
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) thông báo
hoạt động bưu chính theo các nội dung sau:
Phần 1. Thông tin về tổ chức,
doanh nghiệp
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp viết
bằng tiếng Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động, ghi bằng chữ in hoa ………………………
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết tắt
(tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động): ……………………………………………………………………..
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng
tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động): ………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi
trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký hoạt động):
……………………………………………………………………………………
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký hoạt động số: …………. do …………………… cấp ngày
……………………………. tại …………………………………
4. Giấy phép bưu chính/văn bản xác
nhận thông báo hoạt động bưu chính số: ……………… do Bộ Thông tin và Truyền thông
cấp ngày ……………………… (trường hợp thông báo hoạt động bưu chính quy định tại các
điểm d, đ, e khoản 1 Điều 25 Luật Bưu chính)
5. Vốn điều lệ:
……………………………………………………………………………………
6. Điện thoại: …………………………………….. Fax:
……………………………………….
7. Website (nếu có) ……………………………..
E-mail: ……………………………………..
8. Người đứng đầu tổ chức/người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
Họ tên:
…………………………………………………………………………………………….
Chức vụ:
…………………………………………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/chứng minh nhân
dân/hộ chiếu: ……………………………………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
……………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………………….. E-mail:
………………………………………
9. Người liên hệ thường xuyên trong
quá trình thực hiện thủ tục đề nghị cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động
bưu chính:
Họ tên: …………………………………………… Chức vụ:
……………………………………
Số định danh cá nhân/chứng minh nhân
dân/hộ chiếu: ………………………………………
Điện thoại: ………………………………………. E-mail:
……………………………………….
Phần 2. Mô tả tóm tắt về dịch
vụ/hoạt động bưu chính
1. Loại dịch vụ/hoạt động bưu chính:
2. Phạm vi cung ứng dịch vụ/hoạt động
bưu chính:
3. Phương thức cung ứng dịch vụ/hoạt
động bưu chính:
4. Thời điểm bắt đầu triển khai cung
ứng dịch vụ/hoạt động bưu chính:
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
1.
……………………………………………………………………………………………………
2.
……………………………………………………………………………………………………
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam
kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong văn bản thông báo này và
các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy
định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong xác nhận thông
báo hoạt động bưu chính.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………….
|
NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và chức danh, đóng dấu)
|
6. Sửa đổi, bổ sung văn bản xác
nhận thông báo hoạt động bưu chính
Trình tự thực hiện:
|
Doanh nghiệp, tổ chức hoàn thiện hồ
sơ đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu
chính theo quy định và nộp hồ sơ về Sở Thông tin và Truyền thông.
- Sau khi hồ sơ được tiếp nhận, Sở
Thông tin và Truyền thông cấp sửa đổi, bổ sung văn bản xác nhận thông báo
hoạt động bưu chính trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ đầy đủ, đúng quy định.
- Trường hợp không chấp thuận sửa
đổi, bổ sung, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở
Thông tin và Truyền thông thông báo cho doanh nghiệp, tổ chức và nêu rõ lý do.
- Trường hợp sửa đổi, bổ sung phạm
vi cung ứng dịch vụ bưu chính dẫn đến thay đổi thẩm quyền cấp văn bản xác
nhận thông báo hoạt động bưu chính thì doanh nghiệp, tổ chức nộp hồ sơ và
thực hiện các thủ tục như cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính
mới.
- Các thông báo của Sở Thông tin và
Truyền thông được thực hiện bằng văn bản qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
- Kết quả giải quyết thủ tục cấp
sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính được trả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích.
|
Cách thức thực hiện:
|
Nộp trực tuyến qua cổng dịch vụ
công: Cổng dịch vụ công của Sở Thông tin và Truyền thông hoặc Cổng Dịch vụ
công Quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung
văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính
- Tài liệu liên quan đến nội dung
đề nghị sửa đổi, bổ sung văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ là bản gốc
|
Thời hạn giải quyết:
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đáp ứng các quy định của pháp luật
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Doanh nghiệp, tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Sớ Thông tin và Truyền thông
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Giấy xác nhận thông báo sửa đổi, bổ
sung
|
Phí (nếu có):
|
Không có
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và
đề nghị đính kèm):
|
Giấy đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy
phép bưu chính
(Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị
định số 25/2022/NĐ-CP ngày 12/4/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số nội dung của Luật Bưu chính).
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
|
Không có
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
- Luật Bưu chính số 49/2010/QH ngày
28/6/2010.
- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày
17/6/2011 quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính.
- Nghị định số 25/2022/NĐ-CP ngày
12/4/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 47/2011/NĐ-CP ngày
17/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật
Bưu chính.
|
PHỤ LỤC IV
MẪU
GIẤY ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VĂN BẢN XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
(Kèm theo Nghị định số 25/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ)
TÊN
TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
…, ngày …. tháng …. năm …..
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VĂN BẢN XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
Kính
gửi: ………. (tên cơ quan đã cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính).
Phần 1. Thông tin về tổ chức,
doanh nghiệp
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp viết
bằng tiếng Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động, ghi bằng chữ in hoa): …………………………….
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết tắt
(tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp):
……………………………………………………………………………………………………………
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng
tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động): ……………………………………………..
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi
trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động):
…………………………………………………………………………………...
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động số: ………… do ……………………….. cấp ngày
……………………… tại …………………………
4. Vốn điều lệ:
……………………………………………………………………………………
5. Điện thoại: …………………………………….. Fax:
……………………………………….
6. Website (nếu có) ………………………………
E-mail: ……………………………………
7. Người đứng đầu tổ chức/người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
Họ tên: ……………………………………………………………………………………………
Chức vụ:
………………………………………………………………………………………….
Số định danh cá nhân/chứng minh nhân
dân/hộ chiếu: …………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………. E-mail:
………………………………………
8. Người liên hệ thường xuyên trong
quá trình thực hiện thủ tục đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính/văn
bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính:
Họ tên: …………………………………………… Chức vụ:
……………………………………
Số định danh cá nhân/chứng minh nhân
dân/hộ chiếu: ………………………………………
Điện thoại: ………………………………………. E-mail:
……………………………………….
Phần 2. Nội dung đề nghị sửa đổi,
bổ sung
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị
sửa đổi, bổ sung văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính theo các nội
dung sau:
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
………………………………………………………………………
Lý do sửa đổi, bổ sung: …………………………………………………………………………..
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
1.
……………………………………………………………………………………………………
2.
……………………………………………………………………………………………………
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam
kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong Giấy đề nghị này và các
hồ sơ, tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy
định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong văn bản xác nhận
thông báo hoạt động bưu chính.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …..
|
NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và chức danh, đóng dấu)
|
7. Cấp lại văn
bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính khi bị mất hoặc hư hỏng không sử
dụng được
Trình tự thực hiện:
|
Trường hợp văn bản xác nhận thông
báo hoạt động bưu chính chính bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được và doanh
nghiệp, tổ chức có nhu cầu được cấp lại thì gửi hồ sơ đến Sở Thông tin và
Truyền thông.
- Sau khi hồ sơ được tiếp nhận, Sở
Thông tin và Truyền thông cấp lại giấy phép bưu chính trong thời hạn 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định.
- Kết quả giải quyết thủ tục cấp
lại văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính khi bị mất hoặc hư hỏng
không sử dụng được được trả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
Cách thức thực hiện:
|
Nộp trực tuyến qua cổng dịch vụ
công: Cổng dịch vụ công của Sở Thông tin và Truyền thông hoặc Cổng Dịch vụ
công Quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp lại văn bản xác
nhận thông báo hoạt động bưu chính
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ là bản gốc
|
Thời hạn giải quyết:
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đáp ứng các quy định của pháp luật
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Doanh nghiệp, tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Bản sao từ bản gốc của văn bản xác
nhận thông báo hoạt động bưu chính đã được cấp
|
Phí (nếu có):
|
- Trường hợp cấp lại Văn bản xác
nhận thông báo hoạt động bưu chính nội tỉnh khi bị mất hoặc hư hỏng không sử
dụng được: 500.000 đồng.
- Trường hợp cấp lại Văn bản xác
nhận thông báo hoạt động bưu chính cho chi nhánh, văn phòng đại diện của
doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính được thành lập theo pháp luật Việt
Nam khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được: 500.000 đồng.
Theo quy định tại Thông tư số
25/2020/TT-BTC ngày 14/4/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và
đề nghị đính kèm):
|
Giấy đề nghị cấp lại văn bản xác
nhận thông báo hoạt động bưu chính
(Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị
định số 25/2022/NĐ-CP ngày 12/4/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số nội dung của Luật Bưu chính).
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
|
Không có
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
- Luật Bưu chính số 49/2010/QH ngày
28/6/2010.
- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày
17/6/2011 quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính.
- Nghị định số 25/2022/NĐ-CP ngày
12/4/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 47/2011/NĐ-CP ngày
17/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật
Bưu chính.
-Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính.
- Thông tư số 25/2020/TT-BTC ngày
14/4/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
291/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính.
|
PHỤ LỤC V
MẪU
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI VĂN BẢN XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
(Kèm theo Nghị định số 25/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ)
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI VĂN BẢN XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG
BƯU CHÍNH
Kính
gửi: ………….. (tên cơ quan đã cấp xác nhận thông báo).
Phần 1. Thông tin về tổ chức,
doanh nghiệp
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp viết
bằng tiếng Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động, ghi bằng chữ in hoa): ………………………………
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết tắt
(tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động): ……………………………………………………………………..
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng
tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động): ………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi
trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký hoạt động):
……………………………………………………………………………………
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký hoạt động số: …………. do ……………………….. cấp
ngày …………………… tại ………………………………
4. Vốn điều lệ:
…………………………………………………………………………………….
5. Điện thoại: ……………………………………. Fax:
…………………………………………
6. Website (nếu có) ……………………………..
E-mail: ………………………………………
7. Người đứng đầu tổ chức/người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp:
Họ tên:
………………………………………………………………………………………………
Chức vụ:
……………………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/chứng minh nhân
dân/hộ chiếu: ………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………………………. E-mail:
……………………………………….
8. Người liên hệ thường xuyên:
Họ tên:
………………………………………………………………………………………………
Chức vụ:
……………………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/chứng minh nhân
dân/hộ chiếu: ………………………………………
Điện thoại: …………………………………….. E-maiI:
…………………………………………
Phần 2. Nội dung đề nghị cấp lại
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị
cấp lại văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính với lý do như sau:
………………………………………………………………………………………
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
1.
……………………………………………………………………………………………………
2.
……………………………………………………………………………………………………
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam
kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong giấy đề nghị này và các
hồ sơ, tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy
định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong văn bản xác nhận
thông báo hoạt động bưu chính.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………
|
NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và chức danh, đóng dấu)
|