|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 156/NQ-HĐND 2020 điều chỉnh Danh mục công trình dự án cần thu hồi đất tỉnh Trà Vinh
Số hiệu:
|
156/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Trà Vinh
|
|
Người ký:
|
Trần Trí Dũng
|
Ngày ban hành:
|
15/10/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH TRÀ VINH
--------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 156/NQ-HĐND
|
Trà Vinh, ngày 15
tháng 10 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CẦN THU HỒI
ĐẤT VÀ NHU CẦU CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ SANG SỬ
DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC TRONG NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định thi
hành Luật Đất đai;
Xét Tờ trình số 3684/TTr-UBND ngày
01/10/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua điều chỉnh, bổ sung Danh
mục các công trình, dự án cần thu hồi đất và nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất
trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác trong năm 2019 trên
địa bàn tỉnh Trà Vinh; trên cơ sở thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Danh mục các công trình, dự
án cần thu hồi đất và nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng
phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác trong năm 2019 trên địa bàn tỉnh Trà
Vinh, cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh, bổ
sung các công trình, dự án phải trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chuyển mục
đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác
trong năm 2019 theo quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 58 Luật Đất đai đã được
HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 127/NQ-HĐND ngày 12/4/2019: Có 02 công
trình, dự án; tổng diện tích 90ha, trong đó đất trồng lúa là 85ha; tổng nhu cầu
vốn đầu tư giải phóng mặt bằng là 200.000 triệu đồng, trong đó:
- Điều chỉnh 01 công trình, dự án (Khu
Tổ hợp sản xuất, chế biến nông nghiệp công nghệ cao Cổ Chiên, diện tích 50ha,
trong đó đất trồng lúa 46ha, thuộc huyện Càng Long với nhu cầu vốn đầu tư giải
phóng mặt bằng 150.000 triệu đồng).
- Bổ sung 01 công trình, dự án (Cụm
công nghiệp Long Sơn, diện tích 40ha, trong đó đất trồng lúa 39ha, thuộc xã
Long Sơn, huyện Cầu Ngang, nhu cầu vốn đầu tư giải phóng mặt bằng là 50.000 triệu
đồng).
2. Điều chỉnh, bổ sung các công
trình, dự án trình HĐND tỉnh theo quy định tại Khoản 3, Điều 62 Luật Đất đai,
chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục
đích khác đã được HĐND tỉnh thông qua: Tổng số 32 công trình, dự án cần thu hồi
đất và nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang sử
dụng vào mục đích khác trong năm 2019 với diện tích đất cần thu hồi khoảng
141,93ha, trong đó diện tích đất trồng lúa 38,42ha; tổng nhu cầu vốn để giải
phóng mặt bằng khoảng 352.023,5 triệu đồng, trong đó:
- Điều chỉnh 08 công trình, dự án cần
thu hồi đất và nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ,
diện tích đất cần thu hồi khoảng 22,33ha, trong đó diện tích đất trồng lúa
10,29ha; tổng nhu cầu vốn để giải phóng mặt bằng khoảng 36.267,5 triệu đồng.
- Bổ sung 24 công trình, dự án cần
thu hồi đất và nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ,
diện tích đất cần thu hồi khoảng 119,6ha, trong đó diện tích đất trồng lúa
28,13ha; tổng nhu cầu vốn để giải phóng mặt bằng khoảng 315.756 triệu đồng.
3. Công trình, dự án cần chuyển mục
đích sử dụng đất trong năm 2019 không thuộc Khoản 3, Điều 62 Luật Đất đai năm
2013 nhưng thuộc Điểm b, Khoản 1, Điều 58 Luật Đất đai năm 2013: Tổng số có 06
công trình, dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, với diện tích khoảng
4,22ha, trong đó:
- Điều chỉnh 01 công trình, dự án cần
chuyển mục đích sử dụng đất, với diện tích là 0,39ha.
- Bổ sung 05 công trình, dự án cần
chuyển mục đích sử dụng đất, với diện tích là 3,83ha (Đính kèm Danh mục)
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh tổ chức thực
hiện; Thường trực, các Ban và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực
hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
tỉnh Trà Vinh khóa IX, kỳ họp thứ 13, thông qua ngày 15/10/2019./.
Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- Các Bộ: TN và MT, KH và ĐT;
- TT.TU, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở: TN và MT, KH và ĐT, Tài chính, Cục Thuế, Cục Thống kê tỉnh;
- TT. HĐND, UBND cấp huyện;
- Văn phòng: HĐND, UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH.
|
CHỦ TỊCH
Trần Trí Dũng
|
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT VÀ
NHU CẦU CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ SANG SỬ DỤNG
VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC TRONG NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Kèm
theo Nghị quyết số 156/NQ-HĐND ngày 15/10/2019 của HĐND tỉnh)
Số TT
|
Tên công trình, dự án
|
Diện tích cần thu hồi (ha)
|
Nhu cầu chuyển mục đích (ha)
|
Nguồn vốn giải phóng mặt bằng
|
Địa điểm
|
Chủ đầu tư
|
Căn cứ Pháp lý
|
Ghi chú
|
Tổng cộng
|
Trong đó:
|
Mức vốn (triệu đồng)
|
Nguồn vốn
|
Đất trồng lúa
|
Đất rừng phòng hộ
|
A
|
Các công trình, dự án phải trình Thủ tướng Chính phủ
chấp thuận theo Điểm a Khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai
|
90,00
|
85,00
|
85,00
|
|
200.000,00
|
|
|
|
|
|
I
|
Công trình, dự
án đăng ký mới
|
40,00
|
39,00
|
39,00
|
|
50.000,00
|
|
|
|
|
|
1
|
Cụm công nghiệp
Long Sơn
|
40,00
|
39,00
|
39,00
|
|
50.000,00
|
Ngân sách
|
Xã Long Sơn huyện Cầu Ngang
|
UBND huyện Cầu Ngang
|
|
Đăng ký mới
|
II
|
Công trình, dự
án đăng ký điều chỉnh
|
50,00
|
46,00
|
46,00
|
|
150.000,00
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu Tổ hợp sản xuất, chế biến nông nghiệp công nghệ cao Cổ Chiên
|
50,00
|
46,00
|
46,00
|
-
|
150.000,00
|
Ngân sách tỉnh
|
xã Đại Phước huyện Càng Long
|
Doanh nghiệp
|
Nhu cầu nhà đầu tư
|
Đã có trong Nghị
quyết 127/NQ-HĐND ngày 12/4/2019 của HĐND tỉnh:
- Điều chỉnh tăng quy
mô diện tích từ 30 ha (trong đó có 29 đất trồng lúa) thành 50 ha.
- Dự án thuộc trường
hợp xin ý kiến Thủ tướng Chính phủ cho phép CMĐ đất trồng lúa.
Lý do: Nhà đầu tư bổ sung một số hạng mục công trình của dự
án nên thay đổi tên dự án, diện tích thu hồi đất cho phù hợp
|
B
|
Các công trình, dự án trình HĐND tỉnh theo Khoản 3 Điều
62 Luật Đất đai, phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ
sang sử dụng vào mục đích khác
|
141,93
|
38,42
|
38,42
|
|
352.023,50
|
|
|
|
|
|
B1
|
Công trình, dự án đăng ký mới
|
119,60
|
28,13
|
28,13
|
|
315.756,00
|
|
|
|
|
|
I
|
Thị xã Duyên Hải
|
49,90
|
-
|
-
|
|
174.747,00
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhà máy điện gió
V1-2, Hạng mục: Trạm biến áp và tuyến đường dây 110kV đấu nối từ Nhà máy điện
gió V1-2 vào trạm biến áp Nhà máy điện gió số 01
|
1,71
|
-
|
-
|
-
|
4.153,00
|
DN ứng trước
|
Xã Trường Long Hòa
|
Doanh nghiệp
|
GCNĐT số 7251064806 ngày 17/5/2019; Cv số
1982/UBND-CNXD ngày 30/5/2019
|
|
2
|
Dự án Nhà máy điện gió
tại vị trí V1-3 (Bao gồm: Trạm biến áp 110kV và khu Quản lý vận hành; đường
vào Trạm biến áp; đường dây 110 kV đấu nối từ Nhà máy điện gió V1-3 vào trạm
biến áp NMĐG Hiệp Thạnh)
|
1,37
|
-
|
-
|
-
|
13.600,00
|
DN ứng trước
|
Xã Hiệp Thạnh; xã Trường Long Hòa
|
Doanh nghiệp
|
Công văn số 3082/UBND-CNXD ngày 14/8/2019
|
|
3
|
Dự án Nhà máy điện
gió V3-5 (Khu vực nhà điều hành + Trạm 35/220kV)
|
6,00
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Doanh nghiệp
|
Xã Trường Long Hòa
|
Doanh nghiệp
|
Công văn số
768/UBND-CNXD ngày 07/3/2019 của UBND tỉnh.
Công văn số 1490/UBND-CNXD
ngày 24/4/2019 của UBND tỉnh
|
|
4
|
Dự án cải tạo, nâng
cấp Quốc lộ 53, đoạn Trà Vinh - Long Toàn, tỉnh Trà Vinh (Hạng mục: Km
114+862,53 giao Hương lộ 81, thị xã Duyên Hải)
|
2,14
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Ngân sách
|
xã Long Toàn
|
Sở Giao thông Vận tải
|
QĐ số 2818/QĐ-UBND
ngày 26/12/2018 của UBND tỉnh v/v phê duyệt điều chỉnh Dự án cải tạo nâng cấp
QL 53, đoạn Trà Vinh - Long Toàn, TV
|
|
5
|
Nâng cấp, mở rộng
đường Điện Biên Phủ, phường 1, thị xã Duyên Hải
|
0,28
|
-
|
-
|
-
|
3.394,00
|
Ngân sách thị xã
|
Phường 1
|
BQL DA ĐTXD khu vực TXDH
|
QĐ số 2262/QĐ- UBND ngày 31/10/2018 của UBND TXDH
|
|
6
|
Phần đất nằm kẹp giữa
02 đường dây dẫn điện có điện áp 500 kV (Đường dây 500kV từ nhà máy Nhiệt điện
2 và Đường dây 500kV từ nhà máy Nhiệt điện 3 đến trạm phân phối)
|
0,40
|
-
|
|
|
3.600,00
|
DN ứng trước
|
xã Dân Thành
|
Doanh nghiệp
|
CV 3708/UBND-ND ngày 05/10/2018
|
|
7
|
Mở rộng Khu bến tổng
hợp Định An - giai đoạn 2
|
38,00
|
-
|
-
|
-
|
150.000,00
|
DN ứng trước
|
xã Dân Thành
|
Doanh nghiệp
|
|
Trong đó, có 13ha đất
công do Ban Quản lý Khu kinh tế quản lý
|
II
|
Huyện Càng Long
|
2,71
|
2,71
|
2,71
|
|
|
-
|
|
|
|
|
1
|
Đường giao thông
nông thôn ấp số 2, xã Mỹ Cẩm
|
0,91
|
0,91
|
0,91
|
-
|
-
|
|
xã Mỹ Cẩm huyện Càng Long
|
UBND huyện
|
Quyết định số 2200/QĐ-UBND ngày 18/10/2016 của UBND tỉnh
|
Dân hiến đất
|
2
|
Đường giao thông
nông thôn ấp Số 7, xã Mỹ Cẩm
|
0,90
|
0,90
|
0,90
|
-
|
-
|
-
|
xã Mỹ Cẩm huyện Càng Long
|
UBND huyện
|
Quyết định số 2175/QĐ-UBND ngày 14/10/2016 của UBND tỉnh
|
Dân hiến đất
|
3
|
Đường nhựa Liên xã
Đại Phước - Phương Thạnh, huyện càng Long
|
0,90
|
0,90
|
0,90
|
-
|
-
|
-
|
xã Phương Thạnh và xã Đại Phước; huyện Càng Long
|
UBND huyện
|
Quyết định số 1011/QĐ-UBND ngày 29/5/2019 của UBND tỉnh
|
Dân hiến đất
|
III
|
Huyện Cầu Kè
|
0,34
|
0,34
|
0,34
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
1
|
Dự án Trung tâm
tình nguyện cộng đồng EVG
|
0,34
|
0,34
|
0,34
|
-
|
-
|
Doanh nghiệp
|
Xã Phong Thạnh
|
Công ty TNHH Doanh nghiệp xã hội giáo dục và cộng đồng
ECO Việt Nam Group
|
QĐ chủ trương đầu tư số 1004/QĐ-UBND ngày 28/5/2019 của
UBND tỉnh
|
Đất UBND xã Phong
Thạnh quản lý
|
IV
|
Huyện Châu Thành
|
2,15
|
1,60
|
1,60
|
-
|
5.000,00
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng cầu Đa Lộc,
cầu Thanh Nguyên và cầu Bắc Phèn trên Đường huyện 16 (thuộc xây dựng cầu Đa
Hòa 1, cầu Bàu Sơn, cầu Thanh Nguyên, cầu Bắc Phèn và cầu Đa Lộc trên địa bàn
huyện Châu Thành
|
0,55
|
-
|
|
-
|
5.000.00
|
Ngân sách huyện
|
Các xã Đa Lộc, Lương Hòa A và thị trấn Châu Thành
|
Phòng Kinh tế vì Hạ tầng
|
Quyết định số 1570/QĐ-UBND ngày 16/8/2019 của Chủ tịch
UBND tỉnh
|
|
2
|
Đầu tư Trạm cấp nước
sạch Cồn Cỏ, xã Hưng Mỹ, huyện Châu Thành
|
0,70
|
0,70
|
0,70
|
-
|
-
|
Ngân sách tỉnh
|
Xã Hưng Mỹ
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
3
|
Đầu tư Trạm cấp nước
sạch Cồn Phụng, xã Long Hòa, huyện Châu Thành
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
-
|
-
|
Ngân sách tỉnh
|
Xã Long Hòa
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
4
|
Đầu tư Trạm cấp nước
sạch Cồn Chim, xã Hòa Minh, huyện Châu Thành
|
0,40
|
0,40
|
0,40
|
-
|
-
|
Ngân sách tỉnh
|
Xã Hòa Minh
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
V
|
Huyện Cầu Ngang
|
19,17
|
17,98
|
17,98
|
|
86.109,00
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình đường Bến
Kinh - Hạnh Mỹ - Mai Hương
|
0,21
|
0,13
|
0,13
|
-
|
600,00
|
Ngân sách
|
Xã Mỹ Long Bắc
|
Sở Giao thông Vận tải
|
Quyết định số 23B9/QĐ-UBND ngày 31/10/2016
|
|
2
|
Khu dân cư Thuận
Hòa, huyện Cầu Ngang
|
9,41
|
8,35
|
8,35
|
-
|
37.640,00
|
Đấu thầu dự án lựa chọn nhà đầu tư
|
Xã Thuận Hòa
|
UBND huyện Cầu Ngang
|
|
Để thu hút đầu tư
|
3
|
Khu Dân cư Hiệp Mỹ
Tây, huyện Cầu Ngang
|
9,50
|
9,50
|
9,5
|
-
|
47.000,00
|
Đấu thầu dự án lựa chọn nhà đầu tư
|
Xã Hiệp Mỹ Tây
|
UBND huyện Cầu Ngang
|
|
Để thu hút đầu tư
|
4
|
Di dân khẩn cấp vùng
sạt lở thị trấn Cầu Ngang và xã Thuận Hòa, huyện Cầu Ngang
|
0,05
|
-
|
-
|
-
|
869,00
|
Ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương
|
Thị trấn Cầu Ngang
|
Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp
và phát triển nông thôn
|
Quyết định số 870/QĐ-UBND ngày 20/5/2019 của Chủ tịch
UBND tỉnh
|
|
VI
|
Huyện Tiểu Cần
|
14,27
|
5,50
|
5,50
|
|
40.500,00
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng 03 cầu
trên Hương lộ 38, huyện Tiểu Cần
|
0,47
|
-
|
-
|
-
|
3.000,00
|
Ngân sách
|
Xã Ngãi Hùng
|
Sở GTVT
|
2053/QĐ-UBND, 18/10/2018
|
|
2
|
Dự án thu gom xử lý
lục bình
|
7,00
|
2,00
|
2,00
|
-
|
30.000,00
|
Ngân sách
|
Xã Hiếu Trung xã Tân Hòa
|
UBND huyện Tiểu Cần
|
|
Nhu cầu của nhà đầu
tư
|
3
|
Đường giao thông
nông thôn nối liền xã Tân Hùng đến xã Ngải Hùng, huyện Tiểu Cần (giai đoạn 3)
|
6,80
|
3,50
|
3,50
|
-
|
7.500,00
|
Ngân sách
|
Xã Tân Hùng
|
Sở GTVT
|
|
Giai đoạn 1 của Dự
án này đã thông qua tại NQ số 25/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 (huyện đã thực hiện
xong); đề xuất thu hồi mới giai đoạn 3 của dự án.
|
VII
|
Huyện Duyên Hải
|
0,14
|
|
|
|
400,00
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng Trường Tiểu
học Đông Hải
|
0,14
|
-
|
-
|
-
|
400,00
|
Ngân sách huyện
|
Xã Đông Hải
|
Phòng Giáo dục - ĐT
|
|
|
VIII
|
Công trình liên
huyện
|
30,92
|
|
|
|
9.000,00
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án Nhà máy điện
gió kết hợp nuôi trồng thủy sản công nghệ cao trên địa bàn huyện Cầu Ngang và
huyện Duyên Hải
|
30,92
|
-
|
-
|
-
|
9.000,00
|
Doanh nghiệp
|
Huyện Cầu Ngang Huyện Duyên Hải
|
Doanh nghiệp
|
|
Nhu cầu của nhà đầu
tư
|
B2
|
Công trình, dự án đăng ký điều chỉnh
|
22,33
|
10,29
|
1029
|
|
36.267,50
|
|
|
|
|
|
1
|
Huyện Trà Cú
|
10,77
|
0,32
|
0,32
|
|
4.266,50
|
|
|
|
|
|
1
|
Nâng cấp, mở rộng đường
3 tháng 2 (đoạn từ đoạn từ Cửa hàng Honda đến đường Bệnh viện, thị trấn Trà
Cú).
|
0,75
|
-
|
-
|
-
|
1.060,00
|
Ngân sách huyện
|
Thị trấn Trà Cú
|
UBND huyện
|
Nghị quyết số 63/NQ-HĐND ngày 08/12/2017
|
Đã có trong Nghị
quyết 63/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của HĐND tỉnh:
- Điều chỉnh trong
diện tích phải bồi thường cho các hộ dân là 0.06 ha (602,9 m2); phần diện
tích còn lại là kênh, rạch không phải bồi thường
- Bổ sung nguồn vốn
GPMB là 1,060 triệu đồng. Lý do: Tại NQ 63/NQ-HĐND đăng ký 0,75 ha phải thu hồi,
nhưng không có phần nguồn vốn GPMB; tuy nhiên đây là quỹ đất công, qua kiểm
tra thực tế thì chỉ có 0,06 ha trong 0,75 ha phải thu hồi, bồi thường cho các
hộ dân và cần bố trí nguồn vốn GPMB.
|
2
|
Đường nhựa khóm 4,
thị trấn Trà Cú (từ đường 3/2 đến tuyến tránh QL 53), huyện Trà Cú.
|
0,50
|
0,32
|
0,32
|
-
|
1.900,00
|
Ngân sách huyện
|
Thị trấn Trà Cú, xã Thanh Sơn
|
UBND huyện
|
QĐ số 1528/QĐ-UBND ngày 13/8/2019 của UBND tỉnh
|
Đã có trong NQ số
25/NQ-HĐND ngày 08/12/2016:
- Điều chỉnh từ diện
tích 0,68 ha đất (có 0,34 ha đất trồng lúa) thành 0,50 ha (trong đó có 0,32
ha đất trồng lúa).
- Điều chỉnh địa điểm
từ thị trấn Trà Cú thành thị trấn Trà Cú và xã Thanh Sơn.
- Điều chỉnh nguồn
vốn từ 506,25 triệu đồng thành 1.980 triệu đồng. Lý do: Theo quy định tại Quyết
định số 1528/QĐ- UBND ngày 13/8/2019 của UBND tỉnh.
|
3
|
Đường nhựa khóm 6,
thị trấn Trà Cú (từ Trường TH thị trấn đến tuyến tránh QL 53), huyện Trà Cú.
|
0,12
|
-
|
-
|
-
|
526,50
|
Ngân sách huyện
|
Thị trấn Trà Cú
|
UBND huyện
|
QĐ số 1529/QĐ-UBND ngày 13/8/2019 của UBND tỉnh
|
Đã có trong NQ số
127/NQ-HĐND ngày 12/4/2019:
- Điều chỉnh từ diện
tích 0,09 ha đất (không có đất trồng lúa) thành 0,12 ha (không đất trồng
lúa).
- Điều chỉnh nguồn
vốn từ 180 triệu đồng thành 527 triệu đồng.
Lý do: Theo quy định
tại Quyết định số 1529/QĐ-UBND ngày 13/8/2019 của UBND tỉnh.
|
4
|
Đê bao chống sạt lở
Bắc rạch Trà Cú, xã Lưu Nghiệp Anh, huyện Trà Cú
|
9,41
|
-
|
-
|
|
700,00
|
Ngân sách tỉnh
|
xã Lưu Nghiệp Anh, xã Ngãi Xuyên
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
NQ số 105/NQ-HĐND ngày 07/12/2019 của HĐND tỉnh QĐ số
829/QĐ-UBND ngày 14/5/2019
|
Đã có trong NQ số
127/NQ-HĐND ngày 12/4/2019:
- Điều chỉnh từ diện
tích 12,36ha đất (không có đất trồng lúa) thành 9,41 ha (không đất trồng
lúa).
- Điều chỉnh nguồn vốn
từ 40.000 triệu đồng thành 700 triệu đồng
Lý do: Thực hiện
theo NQ số 105/NQ-HĐND ngày 07/12/2019 của HĐND tỉnh: QĐ số 829/QĐ-UBND ngày
14/5/2019. Đất dân hiến; bồi thường hoa màu, vật kiến trúc
|
II
|
Thị xã Duyên Hải
|
0,26
|
0,02
|
0,02
|
|
6.419,00
|
|
|
|
|
|
1
|
Nâng cấp, mở rộng
đường 30/4, phường 1, thị xã Duyên Hải
|
0,26
|
0,02
|
0,02
|
|
6.419,00
|
Ngân sách thị xã
|
Phường 1
|
BQL DA ĐTXD khu vực TXDH
|
QĐ số 2235/QĐ-UBND ngày 26/10/2018 của UBND TXDH
|
Đã có trong NQ số
109/NQ-HĐND ngày 07/12/2019:
- Điều chỉnh từ diện
tích 0,53 ha đất (không có đất trồng lúa) thành 0,26 ha (trong đó có 0,02 ha
đất trồng Lúa).
- Điều chỉnh nguồn
vốn từ 2.120 triệu đồng thành 6.419 triệu đồng.
Lý do: số liệu đăng ký tại NQ 109/NQ-HĐND với 0,53 ha là
tính theo thiết kế công trình, chưa đo đạc chính xác và kinh phí địa phương tạm
tính. Nay công trình này đã được phê duyệt UBND TX Duyên Hải phê duyệt chủ
trương đầu tư, theo đó kinh phí là 6.419 triệu đồng và diện tích đã được đo đạc
|
III
|
Huyện Châu Thành
|
0,05
|
|
|
|
135,00
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhà văn hóa ấp Đa
Hòa, xã Phước Hảo
|
0,05
|
-
|
-
|
-
|
135,00
|
Ngân sách huyện
|
xã Phước Hảo
|
UBND xã Phước Hảo
|
|
Đã có trong NQ số
63/NQ-HĐND ngày 08/12/2017:
- Điều chỉnh từ diện
tích 0,03ha đất (không có đất trồng lúa) thành 0,05 ha (không có đất trồng
lúa).
- Điều chỉnh nguồn
vốn từ 50 triệu đồng thành 135 triệu đồng.
Lý do: Do huyện xác định lại diện tích đất thực tế thực hiện
dự án.
|
IV
|
Huyện Cầu Ngang
|
0,85
|
0,05
|
0,05
|
|
4.447,00
|
|
|
|
|
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp đường
nối Hương lộ 20 - Hương lộ 12, huyện Cầu Ngang
|
0,85
|
0,05
|
0,05
|
-
|
4.447,00
|
Ngân sách
|
xã Long Sơn
|
Sở Giao thông Vận tải
|
Quyết định số 1243/QĐ-UBND ngày 04/7/2019 của UBND tỉnh
|
Đã có trong NQ số
127/NQ-HĐND ngày 12/4/2019:
- Điều chỉnh từ diện
tích 1,0ha đất (không có đất trồng lúa) thành 0,85ha (trong đó có 0,05ha đất
trồng lúa).
- Điều chỉnh nguồn
vốn từ 12.755 triệu đồng thành 4.447 triệu đồng.
Lý do: Thực hiện
theo Quyết định số 1243/QĐ-UBND ngày 04/7/2019 của UBND tỉnh
|
V
|
Huyện Càng Long
|
10,40
|
9,90
|
9,90
|
|
21.000,00
|
|
|
|
|
|
1
|
Trung tâm hỗ trợ
nông dân
|
10,40
|
9,90
|
9,90
|
|
21.000,00
|
Ngân sách
|
xã Bình Phú
|
|
|
Đã có trong NQ số
127/NQ-HĐND ngày 12/4/2019:
- Điều chỉnh từ diện
tích 10ha đất (9,7ha đất trồng lúa) thành 10,4ha (trong đó có 9,90ha đất trồng
lúa).
- Điều chỉnh nguồn
vốn từ 20.000 triệu đồng thành 21.000 triệu đồng. Lý do: Nhà đầu tư bổ sung hạng
mục đường ra của dự án
|
C
|
Các công trình, dự án không thuộc Khoản 3 Điều 62 Luật
Đất nhưng phải trình HĐND tỉnh chấp thuận cho phép CMĐ đất trồng lúa... theo
Điểm b Khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai
|
|
4,22
|
4,22
|
|
3.000,00
|
|
|
|
|
|
C1
|
Dự án đăng ký mới
|
|
3,83
|
3,83
|
|
3.000,00
|
|
|
|
|
|
1
|
Huyện Châu Thành
|
|
3,00
|
3,00
|
|
3.000,00
|
|
|
|
|
|
1
|
Nông nghiệp công
nghệ cao
|
|
3,00
|
3,00
|
-
|
-
|
Vốn Doanh nghiệp
|
xã Đa Lộc
|
Công ty Cổ phần Lavifood
|
|
|
II
|
Huyện Càng Long
|
|
0,46
|
0,46
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án Xưởng may mặc
xuất khẩu
|
|
0,45
|
0,45
|
-
|
-
|
Vốn Doanh nghiệp
|
xã Huyền Hội
|
Công ty TNHH TMDV XNK Thiết bị - May mặc Khang Huy
|
Công văn số 1562/SKHĐT-TTXT ngày 23/8/2019 của Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
|
2
|
Dự án Cửa hàng xăng
dầu Trọng Thanh
|
|
0,01
|
0,01
|
-
|
-
|
Vốn Doanh nghiệp
|
xã Tân An
|
DNTN xăng dầu Trọng Thanh
|
Công văn số 1562/SKHĐT-TTXT ngày 23/8/2019 của Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
|
III
|
Huyện Cầu Ngang
|
|
0,22
|
0,22
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án đầu tư cơ sở
chế biến hạt điều
|
|
0,22
|
0,22
|
-
|
-
|
Vốn Doanh nghiệp
|
xã Kim Hòa
|
Công ty TNHH Long Đức
|
Công văn số 1562/SKHĐT-TTXT ngày 23/8/2019 của Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
|
IV
|
Huyện Tiểu Cần
|
|
0,15
|
0,15
|
|
3.000,00
|
|
|
|
|
|
1 1
|
Cửa hàng bán lẻ
xăng dầu số 12
|
|
0,15
|
0,15
|
|
3.000,00
|
Vốn Doanh nghiệp
|
Xã Hiếu Trung
|
Công ty CP Xăng dầu Dầu khí Trà Vinh
|
|
Nhu cầu doanh nghiệp
|
C1
|
Dự án đăng ký điều chỉnh
|
|
0,39
|
0,39
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án Trạm xăng dầu
Petrol Life 1
|
|
0,39
|
0,39
|
-
|
-
|
Vốn Doanh nghiệp
|
xã Kim Hòa
|
Công ty TNHH MTV Xuất nhập khẩu Thương mại Dầu khí
Petrol Life
|
Công văn số 436/HĐND-VP ngày 27/12/2017 của HĐND tỉnh
|
Điều chỉnh tăng diện
tích từ 0,19 ha đất thành 0,39 ha
Lý do: Nhu cầu diện tích đất thực hiện dự án đầu tư của nhà
đầu tư đã được UBND tỉnh chấp thuận tại Quyết định chủ trương số 274/QĐ-UBND
ngày 21/02/2019
|
Nghị quyết 156/NQ-HĐND về điều chỉnh Danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất và nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác trong năm 2019 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 156/NQ-HĐND về điều chỉnh Danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất và nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác trong ngày 15/10/2019 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
727
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|