Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
1652/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký:
Trần Phước Hiền
Ngày ban hành:
26/12/2024
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1652/QĐ-UBND
Quảng Ngãi, ngày
26 tháng 12 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BÃI BỎ VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH
QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 44/2022/QĐ-UBND ngày
24/11/2022 của UBND tỉnh ban hành Quy chế về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 34/2023/QĐ-UBND ngày
24/8/2023 của UBND tỉnh ban hành Quy chế hoạt động của Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 1503/QĐ-BGTVT ngày
09/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải
tại Tờ trình số 87/TTr-SGTVT ngày 24/12/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, Danh mục thủ tục hành
chính bãi bỏ và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính (TTHC)
trong lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh
Quảng Ngãi, cụ thể như sau:
1. Danh mục TTHC được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ tại Phụ
lục I.
2. Quy trình nội bộ giải quyết TTHC tại Phụ lục II.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ
quan, đơn vị
1. Sở Giao thông vận tải chịu trách nhiệm đăng tải
công khai, đầy đủ Danh mục, nội dung cụ thể từng TTHC trên Trang thông tin điện
tử thành phần của Sở và niêm yết công khai tại cơ quan; trực tiếp thực hiện tiếp
nhận và giải quyết TTHC theo quy định pháp luật; thực hiện đăng nhập các TTHC
được công bố tại Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC; gửi nội
dung TTHC đến Sở Thông tin và Truyền thông để thiết lập lên phần mềm Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC tỉnh và gửi Văn phòng UBND tỉnh để theo dõi, kiểm
soát thực hiện.
2. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với
Sở Giao thông vận tải và cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định này
đăng tải công khai nội dung cụ thể TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC
tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2025. Danh mục thủ tục hành chính và quy
trình nội bộ giải quyết TTHC được công bố tại các Quyết định số 1086/QĐ-UBND
ngày 16/8/2022 và số 618/QĐ-UBND ngày 24/6/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh không bị
sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ tại Quyết định này giữ nguyên hiệu lực thi hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Thông tin và Truyền thông, Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Giao thông Vận tải;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP, KTN;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TTHC(Thu).
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Phước Hiền
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI
BỎ TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1652/QĐ-UBND ngày 26/12/2024 của Chủ
tịch UBND tỉnh)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG
STT
Mã thủ tục hành
chính
Tên thủ tục
hành chính
Địa điểm, cách
thức thực hiện
Tên văn bản quy
phạm pháp luật quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
Ghi chú
01
1.002835.000.00.00.H48
Cấp Giấy phép lái xe
- Người học lái xe: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ sở
đào tạo;
- Cơ sở đào tạo: Nộp hồ sơ bằng một trong các hình
thức: Trực tiếp, bưu chính, văn bản điện tử đồng thời truyền dữ liệu qua hệ
thống thông tin giấy phép lái xe đến Sở Giao thông vận tải.
- Trường hợp Giấy phép lái xe do quá thời hạn sử
dụng: Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp và hẹn trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ - Kiểm
soát thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi, địa chỉ: số 54 đường Hùng Vương,
thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi
Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT ngày 15/11/2024 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép
lái xe; cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế; đào tạo, kiểm tra, cấp chứng
chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ
Sửa đổi, bổ sung trình tự thực hiện; thành phần,
số lượng hồ sơ; đối tượng thực hiện TTHC; tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC; yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC; căn cứ
pháp lý của TTHC
02
1.002820.000.00.00.H48
Cấp lại Giấy phép lái xe
Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp và hẹn trả kết quả tại
Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi, địa chỉ: số
54 đường Hùng Vương, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi.
Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT ngày 15/11/2024 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép
lái xe; cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế; đào tạo, kiểm tra, cấp chứng
chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ
Sửa đổi, bổ sung trình tự thực hiện; cách thức thực
hiện; thành phần, số lượng hồ sơ; thời hạn giải quyết; phí, lệ phí; tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC; yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC; căn cứ pháp lý của TTHC
03
1.002809.000.00.00.H48
Đổi Giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải
cấp
Tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả tại Trung tâm
Phục vụ - Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi, địa chỉ: Số 54 đường
Hùng Vương, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi thông qua các cách thức
sau:
- Trực tiếp.
- Trực tuyến.
Sửa đổi, bổ sung thành phần hồ sơ; tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC; yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC; căn cứ pháp lý của TTHC
04
1.002804.000.00.00.H48
Đổi giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp
sang giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp
Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp và hẹn trả kết quả tại
Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi, địa chỉ: số
54 đường Hùng Vương, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi.
Sửa đổi, bổ sung tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC; yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC; căn cứ
pháp lý của TTHC
05
1.002801.000.00.00.H48
Đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp sang giấy
phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp
Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp và hẹn trả kết quả tại
Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi, địa chỉ: số
54 đường Hùng Vương, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi.
Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT ngày 15/11/2024 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép
lái xe; cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế; đào tạo, kiểm tra, cấp chứng
chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ
Sửa đổi, bổ sung tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC; yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC; căn cứ
pháp lý của TTHC
06
1.002796.000.00.00.H48
Đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước
ngoài sang giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp
Sửa đổi, bổ sung trình tự thực hiện; cách thức thực
hiện; thành phần hồ sơ; tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính; mẫu kết quả giải
quyết TTHC; yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC; căn cứ pháp lý của TTHC
07
2.000769.000.00.00.H48
Đổi, cấp lại Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp
luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng trường hợp
Cơ sở đào tạo đã cấp Chứng chỉ không còn hoạt động
Sửa đổi, bổ sung trình tự thực hiện; yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC; căn cứ pháp lý của TTHC
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ
STT
Mã thủ tục hành
chính
Tên thủ tục
hành chính
Tên văn bản quy phạm pháp luật quy định việc
bãi bỏ thủ tục hành chính
01
1.002793.000.00.00.H48
Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước
ngoài cấp cho khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam
Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT ngày 15/11/2024 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép
lái xe; cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế; đào tạo, kiểm tra, cấp chứng
chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ
02
1.002030.000.00.00.H48
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy
chuyên dùng lần đầu
Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ ngày
27/6/2024
03
2.000872.000.00.00.H48
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy
chuyên dùng có thời hạn
04
1.001919.000.00.00.H48
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy
chuyên dùng
05
1.001896.000.00.00.H48
Cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy
chuyên dùng
06
2.000847.000.00.00.H48
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy
chuyên dùng bị mất
07
2.000881.000.00.00.H48
Sang tên chủ sở hữu xe máy chuyên dùng trong cùng
một tỉnh, thành phố
08
1.002007.000.00.00.H48
Di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng ở khác tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
09
1.001994.000.00.00.H48
Đăng ký xe máy chuyên dùng từ tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương khác chuyển đến
10
1.001826.000.00.00.H48
Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy
chuyên dùng
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH QUẢNG
NGÃI
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 1652/QĐ-UBND ngày 26/12/2024 của Chủ
tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Lưu ý quy cách thực hiện và quy ước viết tắt trong
quy trình
- Khi chuyển hồ sơ giấy: Chuyển đầy đủ Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu
số 01 - Quyết định số 750/QĐ-UBND ngày 21/11/2024 của UBND tỉnh) và Phiếu
kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu
số 04 - Quyết định số 750/QĐ-UBND ngày 21/11/2024 của UBND tỉnh) và kèm
theo hồ sơ của tổ chức, cá nhân (trong quy trình viết gọn là “Hồ sơ”).
- Khi phân công xử lý hồ sơ, chuyển tiếp hồ sơ từ
bộ phận này sang bộ phận khác xử lý: Phải ký, ghi rõ tên người phân
công/người chuyển tiếp, người nhận trên Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ (Mẫu 04 ); đồng thời, phải phân
công/chuyển tiếp trên phần mềm điện tử, trùng khớp với việc chuyển trên Phiếu
kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu
04 ).
- Xử lý việc dừng giải quyết hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu thông tin, chưa đầy đủ,
chưa hợp lệ: Trong thời hạn quy định, kể từ ngày nhận được hồ sơ phải ban hành
Thông báo bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ theo đúng mẫu (Mẫu số 07 - Quyết định số 750/QĐ-UBND ngày
21/11/2024 của UBND tỉnh) trừ trường hợp bổ sung hồ sơ theo quy định pháp
luật diễn ra sau B4.
+ Trường hợp không đủ cơ sở để giải quyết theo quy
định: Ban hành Thông báo trả hồ sơ (Mẫu
số 08 - Quyết định số 750/QĐ-UBND ngày 21/11/2024 của UBND tỉnh).
+ Quy ước viết tắt trong Quy trình giải quyết:
+ Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, viết tắt
là: “Mẫu số 01 ”.
+ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ, viết
tắt là: “Mẫu số 04 ”.
+ Thông báo bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ, viết tắt
là: “Mẫu số 07 ”.
+ Thông báo trả hồ sơ, viết tắt là: “Mẫu số 08 ”.
+ Các bước trong quy trình, viết tắt là:“B1, B2,
B3...”.
+ Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát thủ tục hành chính
tỉnh Quảng Ngãi, viết tắt là: “Trung tâm”.
+ Phòng Quản lý phương tiện và người lái, Sở Giao
thông vận tải viết tắt là: “Phòng QLPTNL”.
1. Thủ tục cấp lại giấy phép
lái xe
Thời gian thực hiện 05 ngày làm việc kể từ khi nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
Sơ đồ các bước
thực hiện
Nội dung công
việc
Đơn vị/người thực
hiện
Thời gian thực
hiện
Kết quả thực hiện
B1: Nộp hồ sơ
- Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ.
- Tìm kiếm thông tin trên cơ sở dữ liệu và nhập dữ
liệu thông tin hồ sơ vào Phần mềm.
- Tổ chức, cá nhân.
- Công chức tại Trung tâm.
Trong giờ hành chính
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
B2: Thực hiện nộp phí
Công chức tại Trung tâm xác định mức phí và xuất
biên lai thu phí cho tổ chức, cá nhân
Công chức tại Trung tâm
Trong giờ hành chính
Phiếu thu
Tổ chức, cá nhân thực hiện nộp phí
Tổ chức, cá nhân
B3: Chuyển hồ sơ
Chuyển hồ sơ (giấy, điện tử) cho Công chức đầu mối
tiếp nhận hồ sơ của Sở Giao thông vận tải
Công chức tại Trung tâm bàn giao HS giấy cho Bưu
điện chuyển
02 giờ làm việc
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
- Hồ sơ.
Chuyển hồ sơ (giấy, điện tử) về phòng QLPTNL
Công chức đầu mối tiếp nhận hồ sơ của Sở Giao
thông vận tải
02 giờ làm việc
B4: Phân công xử lý hồ sơ
Lãnh đạo phòng QLPTNL phân công xử lý trên phần mềm.
Lãnh đạo phòng QLPTNL
02 giờ làm việc
- Hồ sơ.
B5: Thực hiện xử lý, thẩm định
Tham mưu xử lý thẩm định hồ sơ theo quy định hiện
hành (tra cứu phần mềm quản lý vi phạm của hệ thống thông tin về đào tạo, sát
hạch, cấp giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao
thông đường bộ, truy cập phần mềm cơ sở dữ liệu về trật tự, an toàn giao
thông đường bộ của ngành Công an hoặc tra cứu vi phạm của người lái xe thông
qua tài khoản định danh điện tử)
Phòng QLPTNL
03 ngày làm việc
- Hồ sơ.
B6: Trình ký
Phòng QLPTNL trình Lãnh đạo Sở ký Giấy phép qua
phần mềm
Phòng QLPTNL
02 giờ làm việc
- Hồ sơ.
- Phôi Giấy phép lái xe
B7: Ký duyệt, in Giấy phép lái xe
Lãnh đạo Sở xem xét, ký vào mã lô hồ sơ Giấy phép
lái xe bằng chữ ký số.
Giám đốc/Phó Giám đốc Sở.
02 giờ làm việc
- Giấy phép lái xe.
Xác thực dữ liệu lên cơ sở dữ liệu trung ương; mã
hóa dữ liệu, sinh số Giấy phép lái xe, nhập số phôi, đồng bộ dữ liệu.
Phòng QLPTNL
02 giờ làm việc
B8: Chuyển kết quả giải quyết
Chuyển kết quả giải quyết cho Công chức đầu mối
tiếp nhận hồ sơ
Phòng QLPTNL
02 giờ làm việc
- Hồ sơ.
Chuyển kết quả giải quyết cho Trung tâm
Công chức đầu mối tiếp nhận hồ sơ
02 giờ làm việc
B9: Trả kết quả
Công chức tại Trung tâm trả kết quả và đề nghị công
dân đánh giá mức độ hài lòng vào phiếu, sau đó kết thúc việc trả kết quả trên
phần mềm
Công chức tại Trung tâm; công dân
Trong giờ hành chính
- Thu lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
- Giấy ủy quyền (nếu có).
Quyết định 1652/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Ngãi
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1652/QĐ-UBND ngày 26/12/2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Ngãi
166
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng