Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
1192/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Thành phố Huế
Người ký:
Nguyễn Thanh Bình
Ngày ban hành:
25/04/2025
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HUẾ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1192/QĐ-UBND
Huế, ngày 25 tháng 4
năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ
CÔNG THỰC HIỆN TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT TẠI UBND CẤP XÃ, UBND CẤP HUYỆN, SỞ NỘI
VỤ, SỞ Y TẾ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA CÁC CƠ QUAN CẤP TRUNG ƯƠNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính và Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Căn cứ Quyết định số 320/QĐ-BNV
ngày 08 tháng 4 năm 2025 của Bộ Nội
vụ về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 1276/TTr-SNV ngày 23 tháng 4 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này danh mục 14 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh
vực người có công thực hiện tiếp nhận và giải quyết tại UBND cấp xã, UBND cấp
huyện, Sở Nội vụ, Sở Y tế thuộc thẩm quyền quyết định của các cơ quan cấp Trung
ương (Có danh mục TTHC kèm theo) .
Điều 2. Căn cứ vào Điều
1 của Quyết định này, giao trách nhiệm cho các cơ quan, đơn vị thực hiện các
công việc sau:
1. Sở Nội vụ, Sở Y tế đồng bộ
dữ liệu thủ tục hành chính mới công bố từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục
hành chính về Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính của thành phố Huế theo đúng quy
định; trình UBND thành phố phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết các thủ tục
hành chính liên quan trước ngày 08/5/2025.
2. Sở Nội vụ, Sở Y tế, UBND các
quận, huyện, thị xã, UBND các xã, phường, thị trấn niêm yết, công khai và triển
khai thực hiện giải quyết các thủ tục hành chính liên quan theo hướng dẫn tại Quyết
định số 320/QĐ-BNV ngày 08/4/2025 của Bộ Nội vụ công khai trên Cổng Dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn/ ) và UBND thành phố công
khai trên Hệ thống Thông tin giải quyết thủ tục hành chính thành phố (https://dvc.hue.gov.vn/ ) theo quy định.
3. UBND các quận, huyện, thị xã
có trách nhiệm phổ biến và sao gửi Quyết định này đến UBND cấp xã trên địa bàn quản
lý.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng
UBND thành phố, Giám đốc các Sở: Nội vụ; Y tế; Chủ tịch UBND các quận, huyện,
thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC (Văn phòng Chính phủ);
- CT, các PCT UBND thành phố;
- Các PCVP UBND thành phố;
- Cổng TTĐT, TT PVHCC thành phố;
- Lưu: VT, KSVX.
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THỰC HIỆN TIẾP NHẬN
VÀ GIẢI QUYẾT TẠI UBND CẤP XÃ, UBND CẤP HUYỆN, SỞ NỘI VỤ, SỞ Y TẾ THUỘC THẨM
QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA CÁC CƠ QUAN CẤP TRUNG ƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 1192 /QĐ-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2025 của Chủ tịch UBND
thành phố Huế)
STT
Tên TTHC
Thời gian giải quyết
Cách thức và địa điểm thực hiện
Phí, lệ phí
Căn cứ pháp lý
Cơ quan thực hiện
Nội dung sửa đổi bổ sung
1.
Cấp Bằng Tổ quốc ghi công
(1.010772)
- Đối với trường hợp hy sinh
thuộc quân đội, công an quản lý: 130 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Đối với trường hợp hy sinh
không thuộc quân đội, công an quản lý: Người hy sinh do Bộ trưởng hoặc cấp
tương đương hoặc Chủ tịch UBND thành phố cấp giấy chứng nhận: 100 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ; Người hy sinh do Chủ tịch UBND cấp huyện cấp giấy chứng
nhận: 110 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Đối với thương binh, người
hưởng chính sách như thương binh quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 23 của
Pháp lệnh này có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên tử vong do vết thương
tái phát:
+ Thương binh, người hưởng
chính sách như thương binh đang sống tại gia đình: 124 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ;
+ Thương binh, người hưởng
chính sách như thương binh đang nuôi dưỡng tại cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng
người có công: 121 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
(Thời gian giải quyết chưa
tính thời gian hồ sơ Văn phòng Chính phủ).
* Ghi chú: Thời gian cụ
thể từng bước của từng cơ quan, đơn vị liên quan quy định tại trình tự thực
hiện.
a) Cách thức: Nộp trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
b) Địa điểm:
- Cấp xã: Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả của UBND cấp xã.
- Thành phố: Trung tâm Phục
vụ hành chính công thành phố (Số 01 Lê Lai, P. Vĩnh Ninh, Q. Thuận Hoá, TP
Huế).
Hoặc nộp trực tuyến trên Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC thành phố hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia.
Không
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ.
- Nghị định số 25/2025/NĐ-CP
ngày 21/2/2025 của Chính phủ.
- Nghị định số 45/2025/NĐ-CP
ngày 28/02/2025 của Chính phủ.
- Cơ quan quyết định: Thủ
tướng Chính phủ.
- Cơ quan thực hiện: UBND cấp
xã; Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý người hy sinh; Cơ quan có thẩm quyền
cấp giấy chứng nhận hy sinh; Sở Nội vụ; Bộ Nội vụ; Bộ Quốc phòng; Bộ Công an;
UBND thành phố; Văn phòng Chính phủ.
- Căn cứ pháp lý;
- Cơ quan thực hiện.
2.
Tổ chức phát động học tập tấm
gương trong phạm vi cả nước đối với trường hợp hy sinh, bị thương quy định tại
điểm k khoản 1 Điều 14 và điểm k khoản 1 Điều 23 Pháp lệnh
(1.010773)
36 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ.
(thời gian cụ thể được quy
định tại từng bước của quy trình thực hiện).
a) Cách thức: Nộp trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
b) Địa điểm:
- Bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả của UBND cấp xã.
Hoặc nộp trực tuyến trên Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC thành phố hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia.
Không
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ.
- Nghị định số 25/2025/NĐ-CP
ngày 21/2/2025 của Chính phủ.
- Nghị định số 45/2025/NĐ-CP
ngày 28/02/2025 của Chính phủ.
- Cơ quan quyết định: Bộ Nội
vụ.
- Cơ quan thực hiện: Cơ quan,
tổ chức, đơn vị có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận hy sinh, bị thương hoặc
UBND cấp xã.
- Căn cứ pháp lý;
- Cơ quan thực hiện.
3.
Cấp Bằng “Tổ quốc ghi công”
đối với người hy sinh nhưng chưa được cấp Bằng “Tổ quốc ghi công” mà thân
nhân đã được giải quyết chế độ ưu đãi từ ngày 31 tháng 12 năm 1994 trở về
trước
(1.010774)
- Đối với trường hợp quy định
tại điểm a khoản 1 Điều 21 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP: 172 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ.
- Đối với trường hợp quy định
tại điểm b khoản 1 Điều 21 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP: 110 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ.
- Đối với trường hợp quy định
tại điểm c khoản 1 Điều 21 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP: 85 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ.
- Đối với trường hợp quy định
tại điểm d khoản 1 Điều 21 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP:
+ Trường hợp bia ghi danh
liệt sĩ do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đề nghị quản lý: 177 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ;
+ Trường hợp bia ghi danh
liệt sĩ không do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đề nghị quản lý: 185 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. (Thời gian giải quyết chưa tính thời gian hồ sơ
trình Văn phòng Chính phủ và thời gian gửi bằng Tổ quốc ghi công cho thân
nhân liệt sĩ).
* Ghi chú: Thời gian cụ
thể từng bước của từng cơ quan, đơn vị liên quan quy định tại trình tự thực
hiện.
a) Cách thức: Nộp trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
b) Địa điểm:
- Cấp xã: Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả của UBND cấp xã.
- Thành phố: Trung tâm Phục
vụ hành chính công thành phố (Số 01 Lê Lai, P. Vĩnh Ninh, Q. Thuận Hoá, TP
Huế).
Hoặc nộp trực tuyến trên Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC thành phố hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia.
Không
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ.
- Nghị định số 25/2025/NĐ-CP
ngày 21/2/2025 của Chính phủ.
- Nghị định số 45/2025/NĐ-CP
ngày 28/02/2025 của Chính phủ.
- Cơ quan quyết định: Thủ
tướng Chính phủ.
- Cơ quan thực hiện: Cơ quan,
tổ chức, đơn vị có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận hy sinh; UBND cấp xã; Sở
Nội vụ; UBND thành phố; Bộ Nội vụ; Văn phòng Chính phủ.
- Căn cứ pháp lý;
- Cơ quan thực hiện.
4.
Cấp Bằng “Tổ quốc ghi công”
đối với người hy sinh thuộc các trường hợp quy định tại Điều 14 Pháp lệnh
nhưng chưa được cấp Bằng “Tổ quốc ghi công” mà thân nhân đã được giải quyết
chế độ ưu đãi từ ngày 01 tháng 01 năm 1995 đến ngày 30 tháng 9 năm 2006
(1.010775)
77 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ (Thời gian giải quyết chưa tính thời gian trình Văn phòng Chính phủ và
thời gian gửi bằng Tổ quốc ghi công cho thân nhân liệt sĩ).
* Ghi chú: Thời gian cụ
thể từng bước của từng cơ quan, đơn vị liên quan quy định tại trình tự thực
hiện.
a) Cách thức: Nộp trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
b) Địa điểm:
- Cấp xã: Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả của UBND cấp xã.
- Thành phố: Trung tâm Phục
vụ hành chính công thành phố (Số 01 Lê Lai, P. Vĩnh Ninh, Q. Thuận Hoá, TP
Huế).
Hoặc nộp trực tuyến trên Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC thành phố hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia.
Không
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ.
- Nghị định số 25/2025/NĐ-CP
ngày 21/2/2025 của Chính phủ.
- Nghị định số 45/2025/NĐ-CP
ngày 28/02/2025 của Chính phủ.
- Cơ quan quyết định: Thủ
tướng Chính phủ.
- Cơ quan thực hiện: UBND cấp
xã; Sở Nội vụ; UBND thành phố; Bộ Nội vụ; Văn phòng Chính phủ.
- Căn cứ pháp lý;
- Cơ quan thực hiện.
5.
Cấp đổi Bằng “Tổ quốc ghi
công” (1.010777)
129 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ (Thời gian giải quyết chưa tính thời gian hồ sơ trình Văn phòng
Chính phủ và thời gian gửi cơ quan chức năng đề nghị trưng cầu giám định).
* Ghi chú: Thời gian cụ
thể từng bước của từng cơ quan, đơn vị liên quan quy định tại trình tự thực
hiện.
a) Cách thức: Nộp trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
b) Địa điểm:
- Cấp xã: Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả của UBND cấp xã.
- Thành phố: Trung tâm Phục
vụ hành chính công thành phố (Số 01 Lê Lai, P. Vĩnh Ninh, Q. Thuận Hoá, TP
Huế).
Hoặc nộp trực tuyến trên Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC thành phố hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia.
Không
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ.
- Nghị định số 25/2025/NĐ-CP
ngày 21/2/2025 của Chính phủ.
- Nghị định số 45/2025/NĐ-CP
ngày 28/02/2025 của Chính phủ.
- Cơ quan quyết định: Thủ
tướng Chính phủ.
- Cơ quan thực hiện: UBND cấp
xã; Sở Nội vụ; UBND thành phố; Bộ Nội vụ; Văn phòng Chính phủ.
- Căn cứ pháp lý;
- Cơ quan thực hiện.
6.
Cấp lại Bằng “Tổ quốc ghi
công” (1.010778)
102 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ (Thời gian giải quyết chưa tính thời gian hồ sơ trình Văn phòng
Chính phủ).
* Ghi chú: Thời gian cụ
thể từng bước của từng cơ quan, đơn vị liên quan quy định tại trình tự thực
hiện.
a) Cách thức: Nộp trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
b) Địa điểm:
- Cấp xã: Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả của UBND cấp xã.
- Cấp huyện: Trung tâm hành
chính công cấp huyện.
- Thành phố: Trung tâm Phục
vụ hành chính công thành phố (Số 01 Lê Lai, P. Vĩnh Ninh, Q. Thuận Hoá, TP
Huế).
Hoặc nộp trực tuyến trên Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC thành phố hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia.
Không
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ.
- Nghị định số 25/2025/NĐ-CP
ngày 21/2/2025 của Chính phủ.
- Nghị định số 45/2025/NĐ-CP
ngày 28/02/2025 của Chính phủ.
- Cơ quan quyết định: Thủ
tướng Chính phủ
- Cơ quan thực hiện: UBND cấp
xã; Phòng Nội vụ; Sở Nội vụ; Bộ Nội vụ; Văn phòng Chính phủ.
- Căn cứ pháp lý;
- Cơ quan thực hiện.
7.
Khám giám định lại tỷ lệ tổn thương
cơ thể đối với thương binh không công tác trong quân đội, công an, người
hưởng chính sách như thương binh có vết thương đặc biệt tái phát và điều
chỉnh chế độ (1.010780)
116 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ.
* Ghi chú: Thời gian cụ
thể từng bước của từng cơ quan, đơn vị liên quan quy định tại trình tự thực
hiện.
a) Cách thức: Nộp trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
b) Địa điểm: Trung tâm Phục
vụ hành chính công thành phố (Số 01 Lê Lai, P. Vĩnh Ninh, Q. Thuận Hoá, TP
Huế) hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC thành phố
hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia.
Không
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ.
- Nghị định số 25/2025/NĐ-CP
ngày 21/2/2025 của Chính phủ.
- Nghị định số 45/2025/NĐ-CP
ngày 28/02/2025 của Chính phủ.
- Cơ quan quyết định: Bộ Nội
vụ.
- Cơ quan thực hiện: Sở Nội
vụ; Bộ Nội vụ; Hội đồng giám định y khoa.
- Căn cứ pháp lý;
- Cơ quan thực hiện.
8.
Cấp Bằng “Tổ quốc ghi công”
đối với người hy sinh hoặc mất tích trong chiến tranh (1.010781)
- Đối với người hy sinh hoặc
mất tích thuộc quân đội, công an: 219 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Đối với người hy sinh hoặc
mất tích không thuộc quân đội, công an: 199 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. (Thời
gian giải quyết chưa tính thời gian hồ sơ trình Văn phòng Chính phủ).
* Ghi chú: Thời gian cụ
thể từng bước của từng cơ quan, đơn vị liên quan quy định tại trình tự thực
hiện.
a) Cách thức: Nộp trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
b) Địa điểm:
- Cấp xã: Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả của UBND cấp xã.
- Cấp huyện: Trung tâm hành
chính công cấp huyện.
- Thành phố: Trung tâm Phục
vụ hành chính công thành phố (Số 01 Lê Lai, P. Vĩnh Ninh, Q. Thuận Hoá, TP
Huế).
Hoặc nộp trực tuyến trên Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC thành phố hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia.
Không
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ.
- Nghị định số 25/2025/NĐ-CP
ngày 21/2/2025 của Chính phủ.
- Nghị định số 45/2025/NĐ-CP
ngày 28/02/2025 của Chính phủ.
- Cơ quan quyết định: Thủ
tướng Chính phủ.
- Cơ quan thực hiện: UBND cấp
xã; UBND cấp huyện; cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận hy
sinh; Sở Nội vụ; Chủ tịch UBND thành phố; Bộ Quốc Phòng; Bộ Công an; Bộ Nội
vụ; Văn phòng Chính phủ.
- Căn cứ pháp lý;
- Cơ quan thực hiện.
9.
Tiếp nhận người có công vào
cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công do Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội quản lý
(1.010783)
41 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ.
* Ghi chú: Thời gian cụ
thể từng bước của từng cơ quan, đơn vị liên quan quy định tại trình tự thực
hiện.
a) Cách thức: Nộp trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
b) Địa điểm:
- Cấp xã: Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả của UBND cấp xã.
- Cấp huyện: Trung tâm hành
chính công cấp huyện.
- Thành phố: Trung tâm Phục
vụ hành chính công thành phố (Số 01 Lê Lai, P. Vĩnh Ninh, Q. Thuận Hoá, TP
Huế).
Hoặc nộp trực tuyến trên Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC thành phố hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia.
Không
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ.
- Nghị định số 25/2025/NĐ-CP
ngày 21/2/2025 của Chính phủ.
- Nghị định số 45/2025/NĐ-CP
ngày 28/02/2025 của Chính phủ.
- Cơ quan quyết định: Bộ Nội
vụ.
- Cơ quan thực hiện: UBND cấp
xã; Phòng Nội vụ; Sở Nội vụ; UBND thành phố.
- Căn cứ pháp lý;
- Cơ quan thực hiện.
10.
Khám giám định phúc quyết của
đối tượng hoặc người đại diện hợp pháp của đối tượng
(1.010790)
72 ngày kể từ ngày nhận được
đơn và giấy tờ theo quy định.
* Ghi chú: Thời gian cụ
thể từng bước của từng cơ quan, đơn vị liên quan quy định tại trình tự thực
hiện.
a) Cách thức: Nộp trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
b) Địa điểm: Trung tâm Phục
vụ hành chính công thành phố (Số 01 Lê Lai, P. Vĩnh Ninh, Q. Thuận Hoá, TP
Huế) hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC thành phố
hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia.
Không
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ.
- Nghị định số 25/2025/NĐ-CP
ngày 21/2/2025 của Chính phủ.
- Nghị định số 45/2025/NĐ-CP
ngày 28/02/2025 của Chính phủ.
- Cơ quan quyết định: Hội
đồng giám định y khoa cấp trung ương.
- Cơ quan thực hiện: Sở Y tế;
Cơ quan thường trực Hội đồng giám định y khoa cấp trung ương; Cơ quan thường trực
Hội đồng giám định y khoa các bộ.
- Căn cứ pháp lý;
- Cơ quan thực hiện.
11.
Khám giám định phúc quyết lần
cuối của đối tượng hoặc người đại diện hợp pháp của đối tượng (1.010792)
112 ngày kể từ ngày nhận được
đơn và giấy tờ theo quy định.
* Ghi chú: Thời gian cụ
thể từng bước của từng cơ quan, đơn vị liên quan quy định tại trình tự thực
hiện.
* Ghi chú: Thời gian cụ
thể từng bước của từng cơ quan, đơn vị liên quan quy định tại trình tự thực
hiện.
a) Cách thức: Nộp trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
b) Địa điểm: Trung tâm Phục
vụ hành chính công thành phố (Số 01 Lê Lai, P. Vĩnh Ninh, Q. Thuận Hoá, TP
Huế) hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC thành phố
hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia.
Không
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ.
- Nghị định số 25/2025/NĐ-CP
ngày 21/2/2025 của Chính phủ.
- Nghị định số 45/2025/NĐ-CP
ngày 28/02/2025 của Chính phủ.
- Cơ quan quyết định: Hội
đồng giám định y khoa cấp trung ương.
- Cơ quan thực hiện: Cơ quan thường
trực Hội đồng giám định y khoa cấp trung ương; Cơ quan thường trực Hội đồng y
khoa các bộ; Cục Quản lý khám, chữa bệnh, Bộ Y tế; Bộ trưởng Bộ Y tế; Hội
đồng giám định y khoa thành phố.
- Căn cứ pháp lý;
- Cơ quan thực hiện.
12.
Cấp trích lục hoặc sao hồ sơ
người có công (1.010793)
12 ngày kể từ ngày nhận đủ
giấy tờ.
* Ghi chú: Thời gian cụ
thể từng bước của từng cơ quan, đơn vị liên quan quy định tại trình tự thực
hiện.
a) Cách thức: Nộp trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
b) Địa điểm: Trung tâm Phục
vụ hành chính công thành phố (Số 01 Lê Lai, P. Vĩnh Ninh, Q. Thuận Hoá, TP
Huế) hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC thành phố
hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia.
Không
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ.
- Nghị định số 25/2025/NĐ-CP
ngày 21/2/2025 của Chính phủ.
- Nghị định số 45/2025/NĐ-CP
ngày 28/02/2025 của Chính phủ.
- Cơ quan thực hiện và quyết
định: Cục Chính sách, Tổng Cục Chính trị, Bộ Quốc phòng hoặc Cục Tổ chức cán
bộ, Bộ Công an; Sở Nội vụ.
- Căn cứ pháp lý;
- Cơ quan thực hiện.
13.
Xác định danh tính hài cốt
liệt sĩ còn thiếu thông tin bằng phương pháp thực chứng (1.010795)
35 ngày kể từ ngày nhận đủ
giấy tờ.
* Ghi chú: Thời gian cụ
thể từng bước của từng cơ quan, đơn vị liên quan quy định tại trình tự thực
hiện.
a) Cách thức: Nộp trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
b) Địa điểm: Trung tâm Phục
vụ hành chính công thành phố (Số 01 Lê Lai, P. Vĩnh Ninh, Q. Thuận Hoá, TP
Huế) hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC thành phố
hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia.
Không
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ.
- Nghị định số 25/2025/NĐ-CP
ngày 21/2/2025 của Chính phủ.
- Nghị định số 45/2025/NĐ-CP
ngày 28/02/2025 của Chính phủ.
- Cơ quan quyết định: Cục
Người có công, Bộ Nội vụ.
- Cơ quan thực hiện: Cục
Người có công, Bộ Nội vụ; Sở Nội vụ.
- Căn cứ pháp lý;
- Cơ quan thực hiện.
14.
Lấy mẫu để giám định ADN xác
định danh tính hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin (1.010796)
26 ngày kể từ ngày nhận đủ
giấy tờ.
* Ghi chú: Thời gian cụ
thể từng bước của từng cơ quan, đơn vị liên quan quy định tại trình tự thực
hiện.
a) Cách thức: Nộp trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
b) Địa điểm: Trung tâm Phục
vụ hành chính công thành phố (Số 01 Lê Lai, P. Vĩnh Ninh, Q. Thuận Hoá, TP
Huế) hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC thành phố
hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia.
Không
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ.
- Nghị định số 25/2025/NĐ-CP
ngày 21/2/2025 của Chính phủ.
- Nghị định số 45/2025/NĐ-CP
ngày 28/02/2025 của Chính phủ.
- Cơ quan quyết định: Cục
Người có công, Bộ Nội vụ.
- Cơ quan thực hiện: Cục
Người có công, Bộ Nội vụ; Sở Nội vụ.
- Căn cứ pháp lý;
- Cơ quan thực hiện.
* Ghi chú: Nội
dung chi tiết của các TTHC đã được Bộ Nội vụ công khai trên Cổng Dịch vụ công
quốc gia (https://dichvucong.gov.vn/) và UBND thành phố công khai trên Hệ thống
Thông tin giải quyết TTHC thành phố (https://dvc.hue.gov.vn)./.
Quyết định 1192/QĐ-UBND năm 2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực người có công thực hiện tiếp nhận và giải quyết tại Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện, Sở Nội vụ, Sở Y tế thuộc thẩm quyền quyết định của các cơ quan cấp trung ương do thành phố Huế ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1192/QĐ-UBND ngày 25/04/2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực người có công thực hiện tiếp nhận và giải quyết tại Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện, Sở Nội vụ, Sở Y tế thuộc thẩm quyền quyết định của các cơ quan cấp trung ương do thành phố Huế ban hành
33
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
IP:
2607:fb90:3e25:cfc1:5509:8b7f:dc3e:2df1
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng