ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
46/2025/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày
08 tháng 5 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
CHI CỤC KIỂM LÂM THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày
15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số
190/2025/NQ-QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội quy định về xử lý một số
vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
45/2025/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy
ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành
phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định số
158/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ
chức lại, giải thể tổ chức hành chính;
Căn cứ Nghị định số
62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên
chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP
ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý công
chức;
Căn cứ Nghị định số
111/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một
số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số
01/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về Kiểm lâm và Lực lượng
chuyên trách bảo vệ rừng;
Căn cứ Nghị định số
159/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số
điều của Nghị định số 01/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về
Kiểm lâm và Lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng;
Căn cứ Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ về quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số
27/2024/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số
91/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Thông tư số
15/2015/TT-BNNPTNT ngày 26 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hướng dẫn nhiệm vụ các Chi cục và các tổ chức sự nghiệp trực
thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 47/TTr-SNNMT ngày 25 tháng 3 năm
2025; ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 831/BC-STP ngày 20 tháng 3
năm 2025; ý kiến trình của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1259/TTr-SNV ngày
01 tháng 4 năm 2025 và Tờ trình số 1601/TTr-SNV ngày 25 tháng 4 năm 2025;
Ủy ban nhân dân ban hành Quyết
định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Kiểm
lâm thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Ninh Thuận.
Điều 1. Vị
trí và chức năng
1. Chi cục Kiểm lâm là tổ chức
hành chính trực thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường, giúp Giám đốc Sở thực hiện
chức năng quản lý nhà nước về quản lý, bảo vệ rừng, phòng cháy và chữa cháy rừng,
bảo đảm chấp hành pháp luật về lâm nghiệp và thực hiện các nhiệm vụ khác về lâm
nghiệp trên địa bàn tỉnh khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao.
2. Chi cục Kiểm lâm có tư cách
pháp nhân, có con dấu, có tài khoản riêng theo quy định của pháp luật; chịu sự
chỉ đạo, quản lý của Sở Nông nghiệp và Môi trường; đồng thời chịu sự hướng dẫn,
kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ của Cục Lâm nghiệp và Kiểm lâm.
3. Trụ sở làm việc của Chi cục
Kiểm lâm đặt tại thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Nhiệm
vụ và quyền hạn
1. Tham mưu Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo thẩm quyền hoặc
trình cấp có thẩm quyền:
a) Các văn bản quy phạm pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ thuật về chuyên
ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
b) Chương trình, dự án phát triển
lâm nghiệp bền vững tại địa phương; chủ trương chuyển loại rừng, chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác; phân loại rừng, phân định ranh giới các
loại rừng; quyết định giao rừng, cho thuê rừng, chuyển loại rừng; quyết định
chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác, thu hồi rừng, thuê đất để trồng
rừng sản xuất; phương án trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác; quyết định khung giá rừng tại địa phương; quyết định thành
lập khu rừng đặc dụng, khu rừng phòng hộ tại địa phương; quyết định đóng, mở cửa
rừng tự nhiên tại địa phương theo quy định; phương án huy động các lực lượng, vật
tư, phương tiện, thiết bị của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh để
ứng phó khẩn cấp chữa cháy rừng theo thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Tham mưu Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Môi trường:
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về lâm nghiệp; tổ chức thực hiện điều tra
rừng, kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến rừng; cập nhật cơ sở dữ liệu, hồ sơ quản
lý rừng ở địa phương; bảo vệ rừng; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
trong các loại rừng; phòng cháy và chữa cháy rừng; phòng, trừ sinh vật gây hại
rừng; phát triển rừng; sử dụng rừng; khai thác lâm sản; tổ chức sản xuất lâm
nghiệp gắn với chế biến và thương mại lâm sản tại địa phương.
b) Tổ chức thực hiện các văn bản
quy phạm pháp luật về lâm nghiệp, chiến lược phát triển lâm nghiệp, quy hoạch
lâm nghiệp; chương trình, kế hoạch, dự án, đề án về lâm nghiệp theo quyết định
của Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Hướng dẫn, kiểm tra về sản
xuất lâm nghiệp, nông nghiệp, thủy sản kết hợp trong rừng theo quy định của
pháp luật trên địa bàn tỉnh.
d) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện các quy định, tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lâm nghiệp;
công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng, vườn giống và rừng giống
trên địa bàn tỉnh; xây dựng phương án, biện pháp, chỉ đạo, kiểm tra về sản xuất
giống cây trồng lâm nghiệp và sử dụng vật tư lâm nghiệp; tổng hợp, cập nhật,
công bố công khai danh mục nguồn giống cây trồng lâm nghiệp được công nhận hoặc
hủy bỏ công nhận; trồng rừng; nuôi dưỡng rừng; làm giàu rừng; cải tạo rừng tự
nhiên và khoanh nuôi tái sinh rừng; chế biến và bảo quản lâm sản; phòng, chống
dịch bệnh gây hại rừng; phòng cháy, chữa cháy rừng.
đ) Tổ chức thẩm định, trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt phương án quản lý rừng bền vững, đề án du lịch sinh
thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng đặc dụng, phòng hộ thuộc địa phương quản
lý, thiết kế, dự toán công trình lâm sinh theo quy định của pháp luật.
e) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra
việc thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng tại địa phương; chỉ đạo,
hướng dẫn, kiểm tra việc trồng rừng, bảo vệ rừng đặc dụng, rừng phòng hộ; phát
triển cây lâm nghiệp phân tán theo quy định.
g) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện các quy định về trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân
cấp xã và chủ rừng trong quản lý, bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng ở địa
phương, phối hợp và huy động lực lượng, phương tiện của các tổ chức, cá nhân
trên địa bàn trong bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng, quản lý lâm sản, bảo
tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học trong các loại rừng.
h) Phối hợp với các cơ quan, tổ
chức, lực lượng khác trên địa bàn bảo vệ rừng thuộc sở hữu toàn dân nơi nhà nước
chưa giao, chưa cho thuê.
3. Thực hiện chức năng, nhiệm vụ
của Kiểm lâm tại địa phương theo quy định của pháp luật:
a) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra
công tác quản lý, bảo vệ rừng, phòng cháy và chữa cháy rừng, phát triển rừng, sử
dụng rừng bảo đảm chấp hành pháp luật về lâm nghiệp trên phạm vi địa bàn tỉnh:
xây dựng và thực hiện chương trình, kế hoạch, phương án, đề án về quản lý, bảo
vệ rừng, phòng cháy và chữa cháy rừng, bảo đảm chấp hành pháp luật về lâm nghiệp;
theo dõi diễn biến rừng, kiểm kê rừng, giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng,
chuyển loại rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng theo quy định của pháp luật; tổ
chức quản lý, bảo vệ rừng, lập và thực hiện phương án phòng cháy và chữa cháy rừng
của chủ rừng.
b) Tổ chức đấu tranh, phòng ngừa,
ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật trong quản lý rừng, bảo vệ rừng, khai
thác rừng, sử dụng rừng, vận chuyển, kinh doanh, cất giữ, chế biến lâm sản; xác
minh, xác nhận nguồn gốc lâm sản đối với cơ sở kinh doanh, chế biến, xuất khẩu,
nhập khẩu lâm sản.
c) Hướng dẫn, kiểm tra việc
kinh doanh, chế biến lâm sản, gây nuôi, trồng cấy các loài động vật rừng, thực
vật rừng theo quy định của pháp luật.
d) Hướng dẫn, kiểm tra công tác
phát triển rừng, sử dụng rừng khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao theo
quy định của pháp luật.
đ) Tổ chức thực hiện các văn bản
quy phạm pháp luật, chương trình, kế hoạch, phương án, đề án về quản lý rừng, bảo
vệ rừng, phòng cháy và chữa cháy rừng, bảo đảm chấp hành pháp luật về lâm nghiệp
thuộc nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật.
e) Phối hợp với chủ rừng tổ chức
thực hiện các biện pháp bảo vệ rừng, phòng cháy và chữa cháy rừng, bảo đảm chấp
hành pháp luật về lâm nghiệp; bảo tồn tài nguyên, đa dạng sinh học rừng theo
quy định của pháp luật.
g) Theo dõi, dự báo, cảnh báo
nguy cơ cháy rừng; tổ chức lực lượng, phương tiện phối hợp với chủ rừng và
chính quyền các cấp chữa cháy rừng; trong trường hợp cần thiết tham mưu cho cấp
có thẩm quyền tổ chức huy động lực lượng, phương tiện trên địa bàn tổ chức chữa
cháy rừng; Tổ chức xây dựng lực lượng chuyên ngành về phòng cháy và chữa cháy rừng;
kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy rừng.
h) Tổ chức đấu tranh, phòng ngừa,
ngăn chặn, bảo đảm chấp hành pháp luật về lâm nghiệp; xử lý vi phạm hành chính
và áp dụng các biện pháp ngăn chặn hành vi vi phạm hành chính; khởi tố, điều
tra vụ án hình sự hành vi vi phạm pháp luật về lâm nghiệp theo quy định của
pháp luật.
i) Bồi dưỡng, tập huấn chuyên
môn, nghiệp vụ cho Kiểm lâm và lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng và các tổ chức,
cá nhân có hoạt động liên quan đến lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh.
k) Quản lý, sử dụng vũ khí quân
dụng, công cụ hỗ trợ, phương tiện, trang thiết bị chuyên dụng, đồng phục theo
quy định của pháp luật.
l) Thực hiện các quy định về Hệ
thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam theo phân cấp; quy định về quản lý thực vật
rừng, động vật rừng và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật,
thực vật hoang dã nguy cấp; quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản theo quy định
của pháp luật.
m) Thực hiện các nhiệm vụ phát
triển rừng, sử dụng rừng khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao theo quy
định của pháp luật.
n) Thực hiện kiểm tra chuyên
ngành về lâm nghiệp theo quy định của pháp luật. Tiếp nhận, giải quyết khiếu nại,
tố cáo; phản ánh, kiến nghị của công dân theo thẩm quyền quy định.
4. Thực hiện chế độ thông tin,
báo cáo theo định kỳ và theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
5. Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn, mối quan hệ công tác của các phòng, đơn vị thuộc Chi cục; tổ chức thực
hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật;
công tác cải cách hành chính; quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, vị
trí việc làm; quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản, công cụ,
phương tiện, trang thiết bị và nguồn lực khác được giao theo phân cấp của Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường và quy định của pháp luật.
6. Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo quy định của pháp luật, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường và cơ quan
nhà nước có thẩm quyền giao.
Điều 3. Cơ
cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm gồm:
Chi cục trưởng và không quá 02 Phó Chi cục trưởng.
a) Chi cục trưởng là người đứng
đầu Chi cục Kiểm lâm, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường
và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục Kiểm
lâm và các công việc được Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường phân công hoặc ủy
quyền;
b) Phó Chi cục trưởng là người
giúp Chi cục trưởng thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Chi cục trưởng
phân công và chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về thực
hiện nhiệm vụ được phân công. Khi Chi cục trưởng vắng mặt, một Phó Chi cục trưởng
được Chi cục trưởng ủy nhiệm thay Chi cục trưởng điều hành các hoạt động của
Chi cục.
2. Các phòng chuyên môn thuộc
Chi cục:
a) Phòng Tổ chức - Hành chính.
b) Phòng Quản lý, bảo vệ và
Phát triển rừng.
c) Phòng Pháp chế.
3. Các Hạt và Đội thuộc Chi cục:
a) Hạt Kiểm lâm huyện Bác Ái.
b) Hạt Kiểm lâm huyện Ninh Sơn.
c) Hạt Kiểm lâm huyện Thuận
Nam.
d) Hạt Kiểm lâm huyện Thuận Bắc.
đ) Hạt Kiểm lâm huyện Ninh Phước.
e) Hạt Kiểm lâm rừng đặc dụng
Phước Bình.
g) Hạt Kiểm lâm rừng đặc dụng
Núi Chúa.
h) Đội Kiểm lâm cơ động và Phòng
cháy chữa cháy rừng.
Điều 4.
Biên chế
1. Biên chế công chức của Chi cục
Kiểm lâm do cấp có thẩm quyền quyết định giao hằng năm trên cơ sở Đề án vị trí
việc làm và cơ cấu ngạch công chức được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Việc tuyển dụng, sử dụng, nâng
bậc lương, chuyển ngạch, bổ nhiệm ngạch, điều động, luân chuyển, đánh giá, phân
loại, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu, thực hiện chế độ, chính sách khác đối với
công chức, người lao động và bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm công chức lãnh
đạo Chi cục, các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Chi cục Kiểm lâm thực hiện theo
quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước và phân cấp quản lý hiện hành.
Điều 5. Cơ
chế tài chính
Cơ chế tài chính của Chi cục Kiểm
lâm thực hiện theo quy định tại Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của
Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và
kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước; Nghị định số
117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ,
tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với
các cơ quan nhà nước.
Điều 6.
Trách nhiệm thi hành
1. Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Môi trường có trách nhiệm chỉ đạo Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm triển khai thực
hiện các nội dung sau đây và điều hành, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, bảo đảm
Chi cục Kiểm lâm hoạt động hiệu lực, hiệu quả:
a) Ban hành các Quyết định:
- Giao chỉ tiêu biên chế đối với
lãnh đạo Chi cục và các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Chi cục.
- Phân công nhiệm vụ cụ thể đối
với Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng; trực tiếp phân công hoặc giao Trưởng
các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Chi cục phân công nhiệm vụ cụ thể đối với
Trưởng, Phó, công chức các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Chi cục phù hợp theo
tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm.
- Quy chế làm việc, nội quy cơ
quan, các quy định khác có liên quan bảo đảm tất cả các hoạt động, điều hành của
Chi cục Kiểm lâm theo đúng quy định của pháp luật.
b) Xây dựng và trình Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Môi trường phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
của Chi cục Kiểm lâm theo đúng quy định hiện hành.
2. Trong quá trình thực hiện nếu
có vấn đề phát sinh, không hợp lý, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm tổng hợp,
báo cáo Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ
xem xét trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sửa đổi, bổ sung theo thẩm quyền.
Điều 7. Điều
khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 12/2023/QĐ-UBND ngày
08 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Kiểm lâm trực thuộc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Nông nghiệp và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
- Bộ Nội vụ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra văn bản và Quản lý xử lý vi phạm hành chính - Bộ Tư pháp;
- TT: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (b/cáo);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- TT. HĐND các huyện, thành phố;
- Trung tâm Chuyển đổi số tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- VPUB: LĐ, TCD, VXNV, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH. HC
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trịnh Minh Hoàng
|