ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
CAO BẰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 597/QĐ-UBND
|
Cao Bằng, ngày 09 tháng 4 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG
BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH CAO BẰNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6
năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát
thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3978/QĐ-BVHTTDL ngày 21 tháng 12 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2020 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch; Quyết định số 631/QĐ-BVHTTDL ngày 04 tháng 02 năm 2021 Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Quyết định số 632/QĐ-BVHTTDL ngày 04 tháng 02 năm
2021 Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực nghệ thuật biểu
diễn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Quyết
định số 820/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh
vực văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch;
Căn cứ Quyết định số 04/QĐ-UBND ngày 28/02/2020 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc phân cấp việc cấp, điều chỉnh và thu hồi
giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ Karaoke trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tỉnh Cao Bằng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm
theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cao Bằng.
Nội dung các bộ phận cơ bản của thủ tục hành chính chuẩn hóa
không nêu trong Quyết định này thực hiện theo Quyết định số 3978/QĐ-BVHTTDL
ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký. Các thủ tục hành chính, danh mục thủ tục hành chính
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cao
Bằng đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại các Quyết định trước
Quyết định này đều bị bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thủ
trưởng các Sở, Ban, Ngành; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh: LĐVP; TTTT, LĐ TTPVHCC;
- Viễn thông Cao Bằng;
- Bưu điện tỉnh Cao Bằng;
- Lưu: VT, TTPVHCC(N).
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Xuân Ánh
|
PHỤ LỤC 1
PHÍ VÀ LỆ
PHÍ THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP PHỔ BIẾN PHIM
(Kèm theo Quyết định số: 597/QĐ-UBND ngày 09 tháng 4 năm 2021 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
(- Phim tài liệu, phim khoa học, phím hoạt hình do cơ sở điện
ảnh thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu; cấp giấy phép phổ biến phim
truyện khi năm trước liền kề, các cơ sở điện ảnh thuộc địa phương đáp ứng các điều
kiện:
+ Sản xuất ít nhất 10 phim truyện nhựa được phép phổ biến;
+ Nhập khẩu ít nhất 40 phim truyện nhựa được phép phổ biến).
Số thứ tự
|
Nội dung công việc
|
Mức thu
(đồng)
|
Thẩm định và phân loại phim
|
1
|
Phim thương mại:
|
|
a
|
Phim truyện:
|
|
a.1
|
Độ dài đến 100 phút (1 tập phim)
|
3.600.000
|
a.2
|
Độ dài từ 101 -150 phút tính thành 1,5 tập
|
|
a.3
|
Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập
|
|
b
|
Phim ngắn:
|
|
b.1
|
Độ dài đến 60 phút:
|
2.200.000
|
b.2
|
Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện
|
|
2
|
Phim phi thương mại:
|
|
a
|
Phim truyện:
|
|
a.1
|
Độ dài đến 100 phút (1 tập phim)
|
2.400.000
|
a.2
|
Độ dài từ 101 - 150 phút tính thành 1,5 tập
|
|
a.3
|
Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập
|
|
b
|
Phim ngắn:
|
|
b.1
|
Độ dài đến 60 phút
|
1.600.000
|
b.2
|
Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện
|
|
Ghi chú: Mức thu quy định trên đây là mức thẩm định lần đầu.
Trường hợp kịch bản phim và phim có nhiều vấn đề phức tạp phải sửa chữa để thẩm
định lại thì các lần sau thu bằng 50% mức thu tương ứng trên đây.
(Thông tư số 289/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí
trong lĩnh vực điện ảnh).
PHỤ LỤC 2
PHÍ VÀ
LỆ PHÍ THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP PHỔ BIẾN PHIM CÓ SỬ DỤNG HIỆU ỨNG ĐẶC BIỆT TÁC
ĐỘNG ĐẾN NGƯỜI XEM PHIM
(Kèm theo Quyết định số: 597/QĐ-UBND ngày 09 tháng 4 năm 2021 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Số thứ tự
|
Nội dung công việc
|
Mức thu
(đồng)
|
Thẩm định và phân loại phim
|
1
|
Phim thương mại:
|
|
a
|
Phim truyện:
|
|
a.1
|
Độ dài đến 100 phút (1 tập phim)
|
3.600.000
|
a.2
|
Độ dài từ 101 -150 phút tính thành 1,5 tập
|
|
a.3
|
Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập
|
|
b
|
Phim ngắn:
|
|
b.1
|
Độ dài đến 60 phút:
|
2.200.000
|
b.2
|
Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện
|
|
2
|
Phim phi thương mại:
|
|
a
|
Phim truyện:
|
|
a.1
|
Độ dài đến 100 phút (1 tập phim)
|
2.400.000
|
a.2
|
Độ dài từ 101 - 150 phút tính thành 1,5 tập
|
|
a.3
|
Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập
|
|
b
|
Phim ngắn:
|
|
b.1
|
Độ dài đến 60 phút
|
1.600.000
|
b.2
|
Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện
|
|
Ghi chú: Mức thu quy định trên đây là mức thẩm định lần đầu.
Trường hợp kịch bản phim và phim có nhiều vấn đề phức tạp phải sửa chữa để thẩm
định lại thì các lần sau thu bằng 50% mức thu tương ứng trên đây.
(Thông tư số 289/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí
trong lĩnh vực điện ảnh).
PHỤ LỤC 3
PHÍ VÀ
LỆ PHÍ THỦ TỤC TỔ CHỨC BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT TRÊN ĐỊA BÀN QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số: 597/QĐ-UBND ngày 09 tháng 4 năm 2021 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
(Không thuộc trường hợp trong khuôn khổ hợp tác quốc tế của
các hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn thuộc Trung ương, đơn vị sự nghiệp
công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật thuộc Trung ương).
Mức thu phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn như
sau:
Số thứ tự
|
Độ dài thời gian
Của một chương
trình (vở diễn) biểu diễn nghệ thuật
|
Mức thu phí
(đồng/chương
trình, vở diễn)
|
1
|
Đến 50 phút
|
1.500.000
|
2
|
Từ 51 đến 100 phút
|
2.000.000
|
3
|
Từ 101 đến 150 phút
|
3.000.000
|
4
|
Từ 151 đến 200 phút
|
3.500.000
|
5
|
Từ 201 phút trở lên
|
5.000.000
|
Trường hợp miễn phí:
Miễn phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn đối với
chương trình phục vụ chính trị, đối ngoại cấp quốc gia. Chương trình phục vụ
nhiệm vụ chính trị, đối ngoại cấp quốc gia theo quy định tại Thông tư số
288/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình nghệ
thuật biểu diễn; phí thẩm định nội dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm
và trên vật liệu khác bao gồm: các hoạt động biểu diễn nghệ thuật nhân kỷ niệm
ngày thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước, kỷ niệm ngày quốc khánh các
nước tại Việt Nam; tổ chức nhân chuyến thăm của lãnh đạo cấp cao các nước đến
Việt Nam; kỷ niệm ngày sinh nhật của một số lãnh tụ các nước tại Việt Nam hoặc
nhân kỷ niệm sự kiện đặc biệt của nước ngoài được tổ chức tại Việt Nam.
- Lệ phí: Không.
PHỤ LỤC 4
PHÍ VÀ
LỆ PHÍ THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ VŨ TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số: 597/QĐ-UBND ngày 09 tháng 4 năm 2021 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
1. Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành
phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh
dịch vụ vũ trường là 15.000.000 đồng/giấy.
2. Tại khu vực khác:
Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh
dịch vụ vũ trường là 10.000.000 đồng/giấy.
PHỤ LỤC 5
PHÍ VÀ
LỆ PHÍ THỦ TỤC PHÊ DUYỆT NỘI DUNG TÁC PHẨM MỸ THUẬT, TÁC PHẨM NHIẾP ẢNH NHẬP KHẨU
CẤP TỈNH.
(Kèm theo Quyết định số: 597/QĐ-UBND ngày 09 tháng 4 năm 2021 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
1. Đối với tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng, tranh:
- Đối với 10 tác phẩm đầu tiên: 300.000 đồng/tác phẩm/lần
thẩm định.
- Từ tác phẩm thứ 11 tới tác phẩm thứ 49: 270.000 đồng/tác
phẩm/lần thẩm định.
- Từ tác phẩm thứ 50 trở đi: 240.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm
định, tối đa không quá 15.000.000 đồng
2. Đối với tác phẩm nhiếp ảnh:
- Đối với 10 tác phẩm đầu tiên: 100.000 đồng/tác phẩm/lần
thẩm định;
- Từ tác phẩm thứ 11 tới tác phẩm thứ 49: 90.000 đồng/ tác
phẩm/ lần thẩm định.
- Từ tác phẩm thứ 50 trở đi: 80.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm
định.
PHỤ LỤC 6
PHÍ VÀ
LỆ PHÍ THỦ TỤC PHÊ DUYỆT NỘI DUNG TÁC PHẨM ĐIỆN ẢNH NHẬP KHẨU CẤP TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 597/QĐ-UBND ngày 09 tháng 4 năm 2021 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Số TT
|
Nội dung công việc
|
Mức thu
(đồng)
|
I. Thẩm định và phân loại phim
|
1
|
Phim thương mại:
|
|
a
|
Phim truyện:
|
|
a.1
|
Độ dài đến 100 phút (1 tập phim)
|
3.600.000
|
a.2
|
Độ dài từ 101 -150 phút tính thành 1,5 tập
|
|
a.3
|
Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập
|
|
b
|
Phim ngắn:
|
|
b.1
|
Độ dài đến 60 phút:
|
2.200.000
|
b.2
|
Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện
|
|
2
|
Phim phi thương mại:
|
|
a
|
Phim truyện:
|
|
a.1
|
Độ dài đến 100 phút (1 tập phim)
|
2.400.000
|
a.2
|
Độ dài từ 101 - 150 phút tính thành 1,5 tập
|
|
a.3
|
Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập
|
|
b
|
Phim ngắn:
|
|
b.1
|
Độ dài đến 60 phút
|
1.600.000
|
b.2
|
Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện
|
|
Ghi chú: Mức thu quy định trên đây là mức thẩm định lần đầu.
Trường hợp kịch bản phim và phim có nhiều vấn đề phức tạp phải sửa chữa để thẩm
định lại thì các lần sau thu bằng 50% mức thu tương ứng trên đây.
PHỤ LỤC 7
PHÍ VÀ
LỆ PHÍ THỦ TỤC XÁC NHẬN DANH MỤC SẢN PHẨM NGHE NHÌN CÓ NỘI DUNG VUI CHƠI GIẢI
TRÍ NHẬP KHẨU CẤP TỈNH.
(Kèm theo Quyết định số: 597/QĐ-UBND ngày 09 tháng 4 năm 2021 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Đối với các sản phẩm nghe nhìn có nội dung vui chơi giải trí
nhập khẩu dưới đây thì mức thu như sau:
1. Mức thu phí thẩm định nội dung chương trình trên băng,
đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác như sau:
a) Chương trình ca múa nhạc, sân khấu ghi trên băng đĩa:
- Đối với bản ghi âm: 200.000 đồng/1 block thứ nhất cộng (+)
mức phí tăng thêm là 150.000 đồng cho mỗi block tiếp theo (Một block có độ dài
thời gian là 15 phút).
- Đối với bản ghi hình: 300.000 đồng/1 block thứ nhất cộng
(+) mức phí tăng thêm là 200.000 đồng cho mỗi block tiếp theo (Một block có độ
dài thời gian là 15 phút).
b) Chương trình ghi trên đĩa nén, ổ cứng, phần mềm và các vật
liệu khác:
- Đối với bản ghi âm:
+ Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản nhạc: 2.000.000
đồng/chương trình;
+ Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc: 2.000.000 đồng/chương trình
cộng (+) mức phí tăng thêm là 50.000 đồng/bài hát, bản nhạc. Tổng mức phí không
quá 7.000.000 đồng/chương trình.
- Đối với bản ghi hình:
+ Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản nhạc: 2.500.000
đồng/chương trình;
+ Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc: 2.500.000 đồng/chương trình
cộng (+) mức phí tăng thêm là 75.000 đồng/bài hát, bản nhạc. Tổng mức phí không
quá 9.000.000 đồng/chương trình.
2. Chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu
khác; chương trình nghệ thuật biểu diễn sau khi thẩm định không đủ điều kiện
cấp giấy phép thì không được hoàn trả số phí thẩm định đã nộp.
PHỤ LỤC 8
PHÍ VÀ
LỆ PHÍ THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ KARAOKE DO CƠ QUAN
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VĂN HÓA CẤP HUYỆN CẤP
(Kèm theo Quyết định số: 597/QĐ-UBND ngày 09 tháng 4 năm 2021 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
1. Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành
phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh
dịch vụ karaoke:
- Từ 01 đến 03 phòng: 4.000.000 đồng/giấy.
- Từ 04 đến 05 phòng: 6.000.000 đồng/giấy.
- Từ 06 phòng trở lên: 12.000.000 đồng/giấy.
2. Tại khu vực khác (trừ các khu vực quy định tại khoản 1
Điều này):
Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh
dịch vụ karaoke:
- Từ 01 đến 03 phòng: 2.000.000 đồng/giấy.
- Từ 04 đến 05 phòng: 3.000.000 đồng/giấy.
- Từ 06 phòng trở lên: 6.000.000 đồng/giấy.
Mức thu phí thẩm định điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ karaoke đối với trường hợp tăng thêm phòng là 1.000.000
đồng/phòng, nhưng tổng mức thu không quá 6.000.000 đồng/giấy phép/lần thẩm
định.
PHỤ LỤC 9
PHÍ VÀ
LỆ PHÍ THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH
VỤ KARAOKE DO CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ VĂN HÓA CẤP HUYỆN CẤP
(Kèm theo Quyết định số: 597/QĐ-UBND ngày 09 tháng 4 năm 2021 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
- Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành
phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Mức thu phí thẩm định điều chỉnh giấy phép đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đối với trường hợp tăng thêm phòng là 2.000.000
đồng/phòng, nhưng tổng mức thu không quá 12.000.000 đồng/giấy phép/lần thẩm
định.
- Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định điều chỉnh giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đối với trường hợp tăng thêm phòng
là 1.000.000 đồng/phòng, nhưng tổng mức thu không quá 6.000.000 đồng/giấy
phép/lần thẩm định.
- Mức thu phí thẩm định điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ karaoke đối với trường hợp thay đổi chủ sở hữu là 500.000
đồng/giấy.