ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 230/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
11 tháng 4 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG THỊ TRẤN VÔI, HUYỆN LẠNG GIANG, TỈNH
BẮC GIANG, ĐẾN NĂM 2035 (TỶ LỆ 1/5.000)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số
77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015
của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Nghị định
23/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của Chính Phủ về việc xây dựng, quản lý, sử dụng
nghĩa trang và cơ sở hỏa táng;
Căn cứ Quyết định số 318/2013/QĐ-UBND ngày
18/7/2013 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành Quy định quản lý quy hoạch
trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; Quyết định số 17/2017/QĐ-UBND ngày 09/6/2017 về việc
sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định về quản lý quy hoạch trên địa
bàn tỉnh Bắc Giang ban hành kèm theo Quyết định số 318/2013/QĐ-UBND ngày
18/7/2013;
Căn cứ Công văn số 11.42-CV/TU ngày 09/4/2018 của
Tỉnh ủy Bắc Giang về việc cho ý kiến đối với Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung
thị trấn Vôi, huyện Lạng Giang, tỉnh Bắc Giang đến năm 2035 (tỷ lệ 1/5.000);
Xét đề nghị của UBND huyện Lạng Giang tại Tờ
trình số 13/TTr-UBND ngày 14/3/2018; Sở Xây dựng tại Báo cáo số 68/BC-SXD ngày
15/3/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn Vôi, huyện Lạng
Giang, tỉnh Bắc Giang đến năm 2035 (tỷ lệ 1/5.000), với những nội dung chính
như sau:
1. Phạm vi nghiên cứu, ranh giới
và quy mô lập quy hoạch:
a) Phạm vi nghiên cứu, ranh giới
- Phạm vi nghiên cứu lập Điều chỉnh Quy hoạch chung
Thị trấn Vôi mở bao gồm toàn bộ địa giới hành chính của thị trấn Vôi và xã Phi
Mô hiện hữu, một phần các xã Xương lâm (thôn Tân Hòa, Nam Hòa, Liên Hòa và
thông Nam Tiến 3), Xã Tân Hưng (thôn Mỹ Hưng, Vĩnh Thịnh, Cao thượng, xã Yên Mỹ
(thôn Yên Lại, An Long và Đồng Lạc).
- Ranh giới;
+ Phía Bắc: Giáp thôn Ngành, thôn Bễn xã Yên Mỹ và
thôn Bãi Xim xã Tân Hưng và xã Tân Thanh.
+ Phía Nam: Giáp thôn thôn Đồng Lễ, thôn Quyết Thắng,
thôn Nam Tiến xã Xương Lâm và xã Tân Dĩnh.
+ Phía Đông: Giáp thôn Trại Mới, thôn Trung Phụ
Ngoài xã Tân Hưng.
+ Phía Tây: Giáp xã Tân Thanh và xã Mỹ Thái.
b) Diện tích nghiên cứu lập quy hoạch: khoảng
1.706,76ha.
2. Tính chất:
- Là trung tâm hành chính, kinh tế - văn hóa, dịch
vụ thương mại và giáo đục của huyện Lạng Giang;
- Là đô thị thương mại - dịch vụ - công nghiệp văn
minh, hiện đại, năng động có vai trò là trung tâm kinh tế của tiểu vùng phía Bắc
tỉnh Bắc Giang và khu vực phụ cận.
3. Quy mô dân số:
- Giai đoạn đến năm 2025: khoảng 30.000 người;
- Giai đoạn đến năm 2035: khoảng 45.000 người.
4. Cơ cấu sử dụng đất:
Bảng cơ cấu sử dụng đất:
TT
|
Loại đất
|
QH Đến năm 2025
|
QH Đến năm 2035
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
|
Tổng
|
1706.76
|
100
|
1706.76
|
100
|
I
|
Đất xây dựng
|
674.5
|
39.5
|
907.48
|
53.2
|
1
|
Đất ở
|
524.87
|
30.8
|
662.63
|
38.8
|
|
- Đất ở hiện trạng
|
392.12
|
23,0
|
392.12
|
23.0
|
|
- Đất ở mới
|
122.92
|
7.2
|
240.45
|
14.1
|
|
- Đất ở sinh thái
|
9.83
|
0.6
|
30.06
|
1.8
|
2
|
Đất công cộng đô thị
|
20.91
|
1.2
|
30.89
|
1.8
|
3
|
Đất cơ quan hành chính
|
15.61
|
0.9
|
17.08
|
1.0
|
4
|
Đất công trình thương mại và dịch vụ khác
|
13.48
|
0.8
|
22.79
|
1.3
|
5
|
Đất trường học
|
5.01
|
0.3
|
10.09
|
0.6
|
6
|
Đất trung tâm nghiên cứu đào tạo
|
|
0.0
|
12
|
0.7
|
7
|
Đất trung tâm y tế
|
5.3
|
0.3
|
5.3
|
0.3
|
8
|
Đất trung tâm thể dục thể thao
|
4.62
|
0.3
|
4.62
|
0.3
|
9
|
Đất tôn giáo
|
2.71
|
0.2
|
2.71
|
0.2
|
10
|
Đất công nghiệp, Tiểu thủ công nghiệp
|
32.34
|
1.9
|
32.34
|
1.9
|
11
|
Đất công trình đầu mối
|
6.81
|
0.4
|
9.87
|
0.6
|
12
|
Đất cây xanh đô thị
|
17.48
|
1.0
|
71.8
|
4.2
|
13
|
Đất quốc phòng
|
25.36
|
1.5
|
25.36
|
1.5
|
II
|
Đất khác
|
1031.42
|
60.5
|
798.44
|
46.8
|
1
|
Đất giao thông
|
142.78
|
8.4
|
245.97
|
14.4
|
2
|
Đất cây xanh cách ly
|
2.81
|
0.2
|
2.81
|
0.2
|
3
|
Đất nông nghiệp
|
860.17
|
50.4
|
482.35
|
28.2
|
4
|
Đất sản xuất nông nghiệp chất lượng cao
|
9
|
0.5
|
9
|
0.5
|
5
|
Đất nghĩa trang
|
5.89
|
0,3
|
5.89
|
0.3
|
6
|
Mặt nước
|
11.61
|
0.7
|
53.26
|
3.1
|
5. Định hướng phát triển không
gian:
Dựa trên khung hạ tầng chính của khu vực gồm: đường
QL1, đường tỉnh 295, đường cao tốc Hà Nội-Lạng Sơn và suối cầu Ván, Kênh Giữa,
hệ thống mặt nước tự nhiên nuôi trồng thủy sản, định hướng phát triển đô thị
Vôi như sau:
- Xây dựng khung hạ tầng giao thông liên kết theo
hướng Bắc Nam về 02 phía của đường QL1 theo đinh hướng quy hoạch giao thông vận
tải huyện Lạng Giang, bổ trợ và giảm tải cho tuyến đường QL1, xây dựng các nút
giao cắt đường sắt và đường cao tốc đảm bảo an toàn và liên kết tốt các khu chức
năng;
- Tập trung xây dựng cải tạo chỉnh trang và mở rộng
khu dân cư hiện hữu phía Đông QL1, mở rộng khu trung tâm hành chính huyện, phát
triển các công trình dịch vụ cấp đô thị như y tế, giáo dục, văn hóa thể thao và
cây xanh dựa trên khung giao thông và suối tự nhiên;
- Phát triển dân cư mới về phía Tây thị trấn trung
tâm các khu vực nhà ở và dịch vụ hạ tầng cho khu vực, gắn kết tuyến đường tỉnh
295 và tuyến đường BT, xây dựng nút vượt khác cốt qua đường sắt tại nút giao trục
đường BT và đường QL1;
- Phát triển về phía Đông suối cầu Ván và Nam tuyến
đường tỉnh 295 các khu dân cư đô thị mới đáp ứng nhu cầu phát triển nhà ở, xây
dựng các trung tâm dịch vụ thương mại, hỗn hợp gắn kết với khu vực phía Đông thị
trấn, tiếp cận thuận tiện với tuyến đường cao tốc Hà Nội - Lạng Sơn;
- Tận dụng điều kiện cảnh quan tự nhiên kết hợp mặt
nước tại khu phía Đông Nam thị trấn (xã Phi Mô, Tân Hưng) xây dựng khu nhà ở
sinh thái gắn với nông nghiệp sinh thái với mô hình VAC kết hợp nghỉ dưỡng chăm
sóc sức khỏe, các công trình xây dựng mật độ thấp, hài hòa trong không gian vườn
và nông nghiệp tự nhiên;
- Khu phía Nam thị trấn (xã Phi Mô) tận dụng lợi thế
tiếp giáp với khu vực phát triển Logistics trong tương lai của thành phố Bắc
Giang và Ga hàng hóa mới, xây dựng khu đô thị dịch vụ trung chuyển kết hợp
thương mại, gắn kết với tuyến giao thông liên kết các khu vực theo hướng Bắc
Nam tạo đà phát triển mới cho thị trấn;
- Khu vực phía Đông (xã Xương Lâm và Tân Hưng),
phía Tây (xã Phi Mô) là không gian cảnh quan làng xóm hiện hữu xen cây các vùng
sản xuất nông nghiệp nuôi trồng thủy sản, là không gian đặc trưng của vùng nông
nghiệp Bắc Bộ, không gian cần được gìn giữ và phát huy giá trị, xây dựng các
khu vực sản xuất nông nghiệp chất lượng cao, có thương hiệu sản phẩm cung cấp
thực phẩm rau sạch và thực phẩm sạch cho Bắc Giang và Hà Nội (khu sản xuất và
chăn nuôi tập trung).
6. Giải pháp tổ chức mạng lưới hạ
tầng kỹ thuật:
a) Giao thông: Đồ án quy hoạch có các tuyến giao
thông chính như sau:
* Giao thông đối ngoại:
- Đường cao tốc Hà Nội - Lạng Sơn (Mặt cắt A-A): chạy
dọc phía Đông thị trấn với mặt cắt là 120m, trong đó lòng đường 26,5m, dải phân
cách giữa 2m, lề đường 4m, hành lang bảo vệ đường bộ: 25÷28m, 2 đường gom hai
bên 31m;
- Đường Quốc lộ 1 đoạn qua đô thị (Mặt cắt B-B): chạy
giữa xuyên suốt dọc thị trấn theo hướng Bắc Nam với mặt cắt 59,5m - 65,5m.
- Đường Tỉnh 295 (Mặt cắt 1-1) chạy theo hướng Đông
Tây thị trấn chia làm 2 đoạn:
+ Đoạn phía Tây thị trấn từ QL 1A về Tân Yên có mặt
cắt là 32,5m;
+ Đoạn phía Đông từ QL 1 đi Lục Ngạn: mặt cắt khoảng
20,5m - 24m.
* Giao thông đô thị:
- Đường trục chính đô thị:
+ Mặt cắt (1-1) là 42m: trong đó lòng đường 21m, dải
phân cách giữa 6m, hè đường 15m;
+ Mặt cắt (2-2) là 36-L37m: trong đó lòng đường
21m, dải phân cách giữa 3-4m, hè đường 12m;
+ Mặt cắt (3-3) là 25m: trong đó lòng đường 12m, dải
phân cách giữa 3m, hè đường 10m;
+ Mặt cắt (4-4) là 24m: trong đó lòng đường 12m, hè
đường 12m;
+ Mặt cắt (5-5) là 20,5m: trong đó lòng đường
10,5m, hè đường 10m;
- Đường Phân Khu vực:
+ Mặt cắt (6-6) là 17m: trong đó lòng đường 7m, hè
đường 10m;
+ Mặt cắt (7-7) là 15: trong đó lòng đường 7m, hè
đường 8m;
+ Mặt cắt (8-8) là 13m: trong đó lòng đường 7m, hè
đường 6m.
* Công trình giao thông:
- Bến xe: Sử dụng bến xe của TP Bắc Giang về phía
Nam và thị trấn Kép ở phía Bắc, chỉ bố trí bến xe buýt và các điểm dừng đỗ trên
trục đường QL1A để trả khách và bốc chuyển hàng hóa
- Bãi đỗ xe: Tổng diện tích bãi đỗ xe khoảng 10ha.
* Cầu, cống qua đường:
- Bố trí 03 cầu giao thông đường bộ vượt tuyến đường
sắt Hà Nội, Lạng Sơn, vị trí 1 tại điểm giao tuyến BT với QL1, vị trí 2 tại đầu
Cụm công nghiệp Phi Mô và vị trí 3 tại đường vành đai thành phố Bắc Giang;
- Đề xuất nút giao thông khác mức liên kết giữa tuyến
đường BT với đường cao Tốc Hà Nội Lạng Sơn;
- Bố trí hầm chui đường bộ tuyến đường 295 qua tuyến
đường cao tốc.
b) San nền:
Cao độ nền đảm bảo hài hòa với cao độ xây dựng hiện
trạng, tránh ngập úng các khu vực đã xây dựng;
- Khu vực hiện trạng cải tạo giữ nguyên cao độ hiện
trạng, chỉ san ủi cục bộ, tránh ngập úng;
- Khu vực thị trấn Vôi hiện hữu và các xã Yên Mỹ,
Tân Hưng Hxdmin ≥ 7.2m;
- Khu vực xã Phi Mô và xã Xương Lâm: Hxdmin ≥ 6.5m.
c) Thoát nước:
- Sử dụng hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn cho
các khu vực trung tâm thị trấn, các khu đô thị mới, các cụm công nghiệp (Giai
đoạn ngắn hạn thoát chung, dài hạn thoát riêng). Tại các khu dân cư thôn xóm nước
thải sinh hoạt sau khi được xử lý cục bộ tại công được thoát chung vào hệ thống
nước mưa. Hoạt động theo chế độ tự chảy;
- Công trình đầu mối: xây mới 2 kênh tiêu, xây mới
4 hồ điều tiết F=20,6ha, dung tích điều tiết: W=412.000m3.
- Toàn đô thị được phân thành 2 lưu vực thoát nước
chính:
+ Lưu vực phía Tây Bắc, Tây Nam, phía Đông Nam khu
vực thoát theo chế độ tự chảy vào tuyến mương hờ, ngòi Cút Nông (xã Phi Mô)
theo hướng Tây- Đông, qua QL1 thoát vào suối cầu Ván. Diện tích lưu vực:
1433ha;
+ Lưu vực phía Đông Bắc: theo chế độ tự chảy vào suối
xã Tân Hưng. Diện tích lưu vực: 273ha.
d) Cấp nước:
- Nguồn nước: nguồn nước mặt kênh Giữa và ngoài ra
bổ sung thêm nguồn nước sạch từ hệ thống cấp nước DNP - Bắc Giang. Nguồn nước
ngầm sẽ là nguồn nước hỗ trợ dự phòng hiện tại và tương lai.
- Công trình đầu mối:
+ Nhà máy nước liên xã Yên Mỹ - thị trấn Vôi công
suất giai đoạn 1: 4,000 m3/ngđ (giữ nguyên công suất hiện có), giai
đoạn 2 nâng công suất từ 4.000 m3/ngđ lên 6.000 m3/ngđ;
+ Bổ sung thêm nguồn nước sạch từ hệ thống cấp nước
DNP - Bắc Giang chạy qua thị trấn Vôi bằng đường ống Ø1000 mm, giai đoạn 1 sẽ đấu
nối 2 điểm vào đường ống Ø1000mm để lấy nước với tổng nhu cầu: 2.500 m3/ngđ,
giai đoạn 2 với tổng nhu cầu: 6.000 m3/ngđ.
đ) Cấp điện:
- Nguồn điện: Trạm 110/35/22kV Lạng Giang mới nâng
công suất lên 2x40MVA. Nguồn cấp cho khu vực là trạm 110kV Lạng Giang sử dụng
lưới trung áp 22kV, đảm bảo cung cấp điện trong tương lai lâu dài cho Thị trấn
và các khu vực phụ cận;
- Lưới trung áp 22KV: sử dụng 2 tuyến 22kV hiện có
cung cấp cho khu vực;
- Trạm hạ áp 22/0,4kV: Sửa chữa, cải tạo thay thế dần
các trạm biến áp không đủ tiêu chuẩn vận hành. Giữ lại các trạm 35/0,4kV hiện
trạng, nâng công suất lên tối thiểu 400kVA. Lắp đặt thêm 34 trạm mới (có 7 trạm
cập nhập theo dự án khu đô thị phía Tây Thị trấn).
e) Thoát nước thải, quản lý chất thải rắn và nghĩa
trang:
- Thoát nước thải: Thiết kế hệ thống thoát nước thải
riêng hoàn toàn với thoát nước mưa.
- Toàn đô thị được phân thành 5 lưu vực thoát nước
thải chính:
+ Lưu vực W1: phía Tây Bắc tuyến Quốc lộ 1, được
thu gom bằng cống có đường kính D300-D400mm. Được đưa về nhà máy xử lý nước thải
công suất 6.700 m3/ngđ;
+ Lưu vực W2: phía Tây Nam tuyến Quốc lộ 1 sẽ được
thu gom bằng mạng lưới cống có đường kính D200-D400mm, về nhà máy xử lý nước thải
tập trung của thị trấn;
+ Lưu vực E1,E2: phía Đông Bắc Quốc lộ 1 sẽ được
thu gom bằng mạng lưới cống có đường kính D200-D400mm, về nhà máy xử lý nước thải
thị trấn;
+ Lưu vực E3: phía Đông Nam Quốc lộ 1 sẽ được thu
gom bằng mạng lưới cống có đường kính D200-D400mm, qua trạm bơm đưa nước thải về
nhà máy xử lý nước thải thị trấn;
- Đầu tư xây dựng nhà máy XLNT sinh hoạt tập trung
cho đô thị tại khu vực phía Tây Nam thị trấn tại xã Phi Mô có công suất 6,700 m3/ngđ;
- Nước thải công nghiệp được thu gom và xử lý cục bộ
tại 02 trạm XLNT có tổng công suất 500 m3/ngđ.
- Quản lý CTR: CTR phải được phân loại tại nguồn thải
trước khi thu gom vận chuyển đến khu xử lý CTR tập trung của huyện tại thôn Hố
Vầu - xã Tân Hưng (Theo QH CTR tỉnh Bắc Giang). Bố trí trạm trung chuyển CTR
quy mô 0,3 ha tại khu ruộng phía Tây Nam khu quy hoạch.
- Nghĩa trang: nghĩa trang hiện có, sẽ ngừng chôn cất
và từng bước di dời quy tụ lại. Sử dụng nghĩa trang tại xã Hương Sơn.
g) Thông tin liên lạc:
Nhu cầu toàn khu vực khoảng 16.000 thuê bao.
Tất cả lộ trình ngầm hóa mạng viễn thông và tỷ lệ sử
dụng chung hạ tầng thu phát cân tuân thủ theo Quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ
động tỉnh Bắc Giang.
Quy hoạch mạng lưới thông tin liên lạc đảm bảo nhu
cầu sử dụng và mỹ quan đô thị; bổ sung quy hoạch các công trình, trung tâm, trạm
thông tin đầu mối tại các khu vực trong thị trấn đảm bảo bán kính phục vụ.
h) Đánh giá môi trường chiến lược: Đồ án đã đánh
giá môi trường chiến lược theo các quy định hiện hành, việc đầu tư xây dựng thị
trấn Vôi cầm đảm bảo hạn chế tối đa các tác động làm ảnh hưởng tới đời sống về
vật chất, tinh thần, cảnh quan, môi trường và phải làm động lực thúc đẩy kinh tế
toàn huyện Lạng Giang phát triển.
7. Những hạng mục chính cần ưu
tiên đầu tư xây dựng:
Đồ án đã đề cập đến các dự án trọng điểm và ưu tiên
đầu tư, với các dự án chính:
- Dự án cải tạo nâng cấp mở rộng đường tỉnh 295;
- Dự án đường BT qua phía Nam trung tâm thị trấn;
- Dự án xây dựng khu đô thị mới phía Tây;
- Dự án xây dựng khu đô thị mới phía Đông;
- Dự án mở rộng khu hành chính huyện;
- Dự án xây dựng bệnh viện đa khoa mới phía Đông thị
trấn;
- Dự án xây dựng trung tâm văn hóa mới phía Đông thị
trấn;
- Dự án dịch vụ kho bãi gắn với đường vành đai phía
Bắc TP Bắc Giang;
- Xây dựng hệ thống trạm xử lý nước thải;
- Dự án trung tâm nông nghiệp chất lượng cao phía
Tây Nam thị trấn;
- Xây dựng khách sạn tiêu chuẩn 3 sao tại khu trung
tâm thị trấn;
- Xây dựng 01 trạm trung chuyển CTR quy mô khoảng
0,3 ha;
- Xây dựng nhà máy xử lý nước thải cấp huyện quy mô
3.700m3/ngđ.
8. Các nội dung khác: Theo Hồ
sơ điều chỉnh Quy hoạch đã thẩm định.
Điều 2. UBND huyện Lạng Giang có trách nhiệm tổ chức thực hiện các
nội dung liên quan đến quy hoạch được duyệt theo đúng quy định hiện hành của
Nhà nước.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Sở Công thương, Sở Giao thông vận tải, Kho bạc Nhà nước
tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Lạng Giang và các đơn vị liên quan căn cứ quyết định
thi hành./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (B/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Phòng QHKT - Sở Xây dựng (lưu hồ sơ);
- Văn phòng UBND tỉnh;
+ LĐVP, TH, TNMT;
+ Lưu: VT. XD.Trung.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lại Thanh Sơn
|