Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
1238/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Thành phố Cần Thơ
Người ký:
Nguyễn Ngọc Hè
Ngày ban hành:
19/05/2025
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1238/QĐ-UBND
Cần Thơ, ngày 19
tháng 5 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1334/QĐ-BTP ngày 25 tháng 4
năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh
vực đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục thủ tục hành chính lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Sở Tư pháp.
Điều 2.
1. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi
trường chủ trì, phối hợp Giám đốc Sở Tư pháp và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có
liên quan xây dựng, điều chỉnh lại quy trình nội bộ giải quyết các thủ tục hành
chính được công bố tại Quyết định này theo đúng quy định.
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày ký; đồng thời, bãi bỏ Quyết định số 232/QĐ-UBND ngày 31 tháng 01 năm 2023
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về việc công bố Danh mục thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
thành phố; Giám đốc Sở Tư pháp; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, VPCP;
- Sở Xây dựng;
- VP UBND TP (2,3G);
- Cổng TTĐT TP;
- Lưu: VT, MT.
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Hè
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ
PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1238/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2025 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
STT
Tên thủ tục
hành chính
Thời hạn giải
quyết
Địa điểm nộp hồ
sơ
Phí, lệ phí
Căn cứ pháp lý
1
Đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất
a) Trong ngày làm việc nhận được hồ sơ hợp lệ;
nếu thời điểm nhận hồ sơ sau 15 giờ cùng ngày thì có thể hoàn thành việc đăng
ký trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cơ quan đăng ký có lý do chính
đáng phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì thời hạn giải quyết
hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
b) Trường hợp hồ sơ đăng ký đối với quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất được nộp thông qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp
tỉnh, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thì thời hạn giải quyết hồ sơ được
tính từ thời điểm Văn phòng đăng ký đất đai nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ.
c) Thời gian không tính vào thời hạn quy định tại
khoản 1 Điều 16 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP bao gồm:
- Thời gian xảy ra sự kiện thiên tai, dịch bệnh,
hỏa hoạn, sự cố hệ thống đăng ký trực tuyến, hỏng mạng lưới điện, mạng
internet hoặc xảy ra sự kiện bất khả kháng khác theo văn bản hoặc theo quyết
định của cơ quan có thẩm quyền dẫn đến cơ quan đăng ký không thể thực hiện
được việc đăng ký theo thủ tục và thời hạn quy định tại Nghị định số
99/2022/NĐ-CP .
- Thời gian cơ quan đăng ký thực hiện thủ tục quy
định tại khoản 2 Điều 35 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP .
- Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
- Mức độ trực tuyến: Một phần
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với
hoạt động đăng ký do cơ quan địa phương thực hiện (STT XII.8 Phần A Phụ lục
số 01 ban hành kèm theo Luật phí và lệ phí năm 2015)
Nghị quyết số 03/2017/NQ -HĐND ngày 07/7/2017 của
Hội đồng nhân dân thành phố (Phụ lục IV)
- Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm
2022 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm.
- Nghị định số 45/2025/NĐ-CP ngày 28/02/2025 của
Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương.
2
Đăng ký thay đổi biện pháp bảo đảm bằng quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất
a) Trong ngày làm việc nhận được hồ sơ hợp lệ;
nếu thời điểm nhận hồ sơ sau 15 giờ cùng ngày thì có thể hoàn thành việc đăng
ký trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cơ quan đăng ký có lý do chính
đáng phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì thời hạn giải quyết
hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
b) Trường hợp hồ sơ đăng ký đối với quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất được nộp thông qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp
tỉnh, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thì thời hạn giải quyết hồ sơ được
tính từ thời điểm Văn phòng đăng ký đất đai nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ.
c) Thời gian không tính vào thời hạn quy định tại
khoản 1 Điều 16 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP bao gồm:
- Thời gian xảy ra sự kiện thiên tai, dịch bệnh,
hỏa hoạn, sự cố hệ thống đăng ký trực tuyến, hỏng mạng lưới điện, mạng
internet hoặc xảy ra sự kiện bất khả kháng khác theo văn bản hoặc theo quyết
định của cơ quan có thẩm quyền dẫn đến cơ quan đăng ký không thể thực hiện
được việc đăng ký theo thủ tục và thời hạn quy định tại Nghị định số
99/2022/NĐ-CP.
- Thời gian cơ quan đăng ký thực hiện thủ tục quy
định tại khoản 2 Điều 35 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP .
- Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
- Mức độ trực tuyến: Một phần
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với
hoạt động đăng ký do cơ quan địa phương thực hiện (STT XII.8 Phần A Phụ lục
số 01 ban hành kèm theo Luật phí và lệ phí năm 2015)
Nghị quyết số 03/2017/NQ -HĐND ngày 07/7/2017 của
Hội đồng nhân dân thành phố (Phụ lục IV)
- Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm
2022 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm.
- Nghị định số 45/2025/NĐ-CP ngày 28/02/2025 của
Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương.
3
Xóa đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất
a) Trong ngày làm việc nhận được hồ sơ hợp lệ;
nếu thời điểm nhận hồ sơ sau 15 giờ cùng ngày thì có thể hoàn thành việc đăng
ký trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cơ quan đăng ký có lý do chính
đáng phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì thời hạn giải quyết
hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
b) Trường hợp hồ sơ đăng ký đối với quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất được nộp thông qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh,
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thì thời hạn giải quyết hồ sơ được tính
từ thời điểm Văn phòng đăng ký đất đai nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ.
c) Thời gian không tính vào thời hạn quy định tại
khoản 1 Điều 16 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP bao gồm:
- Thời gian xảy ra sự kiện thiên tai, dịch bệnh,
hỏa hoạn, sự cố hệ thống đăng ký trực tuyến, hỏng mạng lưới điện, mạng
internet hoặc xảy ra sự kiện bất khả kháng khác theo văn bản hoặc theo quyết
định của cơ quan có thẩm quyền dẫn đến cơ quan đăng ký không thể thực hiện
được việc đăng ký theo thủ tục và thời hạn quy định tại Nghị định số
99/2022/NĐ-CP .
- Thời gian cơ quan đăng ký thực hiện thủ tục quy
định tại khoản 2 Điều 35 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP .
- Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
- Mức độ trực tuyến: Một phần
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với
hoạt động đăng ký do cơ quan địa phương thực hiện (STT XII.8 Phần A Phụ lục
số 01 ban hành kèm theo Luật phí và lệ phí năm 2015)
Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 của
Hội đồng nhân dân thành phố (Phụ lục IV)
- Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm
2022 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm.
- Nghị định số 45/2025/NĐ-CP ngày 28/02/2025 của
Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương.
4
Đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm, đăng ký
thay đổi, xóa đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm là quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất
a) Trong ngày làm việc nhận được hồ sơ hợp lệ;
nếu thời điểm nhận hồ sơ sau 15 giờ cùng ngày thì có thể hoàn thành việc đăng
ký trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cơ quan đăng ký có lý do chính
đáng phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì thời hạn giải quyết
hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
b) Trường hợp hồ sơ đăng ký đối với quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất được nộp thông qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp
tỉnh, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thì thời hạn giải quyết hồ sơ được
tính từ thời điểm Văn phòng đăng ký đất đai nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ.
c) Thời gian không tính vào thời hạn quy định tại
khoản 1 Điều 16 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP bao gồm:
- Thời gian xảy ra sự kiện thiên tai, dịch
bệnh, hỏa hoạn, sự cố hệ thống đăng ký trực tuyến, hỏng mạng lưới điện, mạng
internet hoặc xảy ra sự kiện bất khả kháng khác theo văn bản hoặc theo quyết
định của cơ quan có thẩm quyền dẫn đến cơ quan đăng ký không thể thực hiện
được việc đăng ký theo thủ tục và thời hạn quy định tại Nghị định số
99/2022/NĐ-CP.
- Thời gian cơ quan đăng ký thực hiện thủ tục quy
định tại khoản 2 Điều 35 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP .
- Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
- Mức độ trực tuyến: Một phần
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với
hoạt động đăng ký do cơ quan địa phương thực hiện (STT XII.8 Phần A Phụ lục
số 01 ban hành kèm theo Luật phí và lệ phí năm 2015)
Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 của
Hội đồng nhân dân thành phố (Phụ lục IV)
- Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm
2022 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm.
- Nghị định số 45/2025/NĐ-CP ngày 28/02/2025 của
Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương.
5
Chuyển tiếp đăng ký thế chấp quyền tài sản phát
sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở hoặc từ hợp đồng mua bán tài sản khác gắn liền
với đất
a) Trong ngày làm việc nhận được hồ sơ hợp lệ;
nếu thời điểm nhận hồ sơ sau 15 giờ cùng ngày thì có thể hoàn thành việc đăng
ký trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cơ quan đăng ký có lý do chính
đáng phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì thời hạn giải quyết
hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
b) Trường hợp hồ sơ đăng ký đối với quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất được nộp thông qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp
tỉnh, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thì thời hạn giải quyết hồ sơ được
tính từ thời điểm Văn phòng đăng ký đất đai nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ.
c) Thời gian không tính vào thời hạn quy định tại
khoản 1 Điều 16 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP bao gồm:
- Thời gian xảy ra sự kiện thiên tai, dịch bệnh,
hỏa hoạn, sự cố hệ thống đăng ký trực tuyến, hỏng mạng lưới điện, mạng
internet hoặc xảy ra sự kiện bất khả kháng khác theo văn bản hoặc theo quyết
định của cơ quan có thẩm quyền dẫn đến cơ quan đăng ký không thể thực hiện
được việc đăng ký theo thủ tục và thời hạn quy định tại Nghị định số
99/2022/NĐ-CP.
- Thời gian cơ quan đăng ký thực hiện thủ tục quy
định tại khoản 2 Điều 35 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP .
- Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
- Mức độ trực tuyến: Một phần
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với
hoạt động đăng ký do cơ quan địa phương thực hiện (STT XII.8 Phần A Phụ lục
số 01 ban hành kèm theo Luật phí và lệ phí năm 2015)
Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 của
Hội đồng nhân dân thành phố (Phụ lục IV)
- Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm
2022 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm.
- Nghị định số 45/2025/NĐ-CP ngày 28/02/2025 của
Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương.
Quyết định 1238/QĐ-UBND năm 2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp thành phố Cần Thơ
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1238/QĐ-UBND ngày 19/05/2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp thành phố Cần Thơ
68
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng