ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1358/QĐ-UBND
|
Huế, ngày 12 tháng 5 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN
DÂN THÀNH PHỐ HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm
2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1474/QĐ-BTC
ngày 24 tháng 4 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố danh mục
thủ tục hành chính lĩnh vực Tài chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Tờ trình số 1653/TTr-STC ngày 09 tháng 5 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh
mục 131 thủ tục hành chính (TTHC) thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài
chính, cụ thể:
1. Lĩnh vực phát triển doanh nghiệp
tư nhân và kinh tế tập thể: 92 TTHC (trong đó cấp tỉnh: 58 TTHC; cấp huyện: 31
TTHC; cấp xã: 03 TTHC);
2. Lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam: 22
TTHC;
3. Lĩnh vực quản lý nợ và kinh tế
đối ngoại: 01 TTHC;
4. Lĩnh vực Phát triển doanh nghiệp
nhà nước: 08 TTHC;
5. Lĩnh vực quản lý công sản: 04
TTHC (trong đó: 03 TTHC cấp tỉnh; 01 TTHC cấp huyện);
6. Lĩnh vực quản lý giá: 02 TTHC;
7. Lĩnh vực hỗ trợ doanh nghiệp đầu
tư và nông nghiệp, nông thôn: 01 TTHC;
8. Lĩnh vực công nghệ thông tin: 01
TTHC;
(Danh
mục TTHC kèm theo)
Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định
này, giao trách nhiệm cho các cơ quan, đơn vị thực hiện các công việc sau:
1. Sở Tài chính có trách nhiệm đồng
bộ dữ liệu TTHC mới công bố từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC về Cơ sở dữ liệu
TTHC thành phố Huế theo đúng quy định; trình Chủ tịch UBND thành phố phê duyệt
quy trình nội bộ giải quyết các TTHC trước 10 ngày sau khi Quyết định này được
ký ban hành.
2. Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở
Nông nghiệp và Môi trường, Sở Tư pháp, Sở Y tế, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở
Công thương, UBND cấp huyện và UBND cấp xã có trách nhiệm:
- Niêm yết, công khai và triển khai
giải quyết TTHC liên quan đã được Bộ Tài chính công khai trên Cổng Dịch vụ công
quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) và UBND thành phố
công khai trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC thành phố
(https://dichvucong.hue.gov.vn) theo quy định.
- Trường hợp có thay đổi về tên cơ
quan, đơn vị thực hiện giải quyết thủ tục hành chính so với quy định tại văn
bản quy phạm pháp luật, các cơ quan, đơn vị sử dụng các biểu mẫu, quy trình
giải quyết TTHC với tên cơ quan, đơn vị đã được điều chỉnh để bảo đảm các yêu
cầu tại khoản 2 Điều 5 Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025.
- Hoàn thành việc cấu hình TTHC liên
quan đến phần việc của mình trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC thành phố
sau khi Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Thay thế các Quyết định công bố của
Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế (nay là UBND thành phố Huế); cụ thể:
1. Quyết định số 368/QĐ-UBND ngày
20/02/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành chính
được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài chính thành
phố Huế (bao gồm: Sở Tài chính; UBND cấp huyện và UBND cấp xã);
2. Quyết định số 2584/QĐ-UBND ngày
08/10/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về công bố danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành lĩnh vực chuyển đổi Công ty nhà nước được thành lập và hoạt động theo
Luật Doanh nghiệp nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tổ
chức và hoạt động theo quy định tại Luật Doanh nghiệp thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Sở Kế hoạch và Đầu tư;
3. Quyết định số 1892/QĐ-UBND ngày
10/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về Công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban
hành lĩnh vực Quản lý Công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế;
4. Quyết định số 696/QĐ-UBND ngày
21/3/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về Công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban
hành trong lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Sở Tài chính;
5. Quyết định số 2603/QĐ-UBND ngày
09/10/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về Công bố danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành trong lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà
nước của Sở Tài chính;
6. Quyết định số 2267/QĐ-UBND ngày
22/8/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về Công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban
hành và bị bãi bỏ lĩnh vực quản lý giá thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở
Tài chính;
7. Quyết định số 2661/QĐ-UBND ngày
03/11/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về Công bố Danh mục thủ tục hành chính được
chuẩn hóa trong lĩnh vực Tài chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính
tỉnh Thừa Thiên Huế;
8. Quyết định số 2279/QĐ-UBND ngày
23/8/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về Công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban
hành, được sửa đổi, bổ sung, thay thế; thủ tục hành chính được bãi bỏ trong
lĩnh vực thành lập và hoạt động của tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư và Ủy ban nhân dân cấp
huyện;
9. Quyết định số 1856/QĐ-UBND ngày
04/8/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về Công bố danh mục thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh thuộc
thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên
Huế;
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
thành phố, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Môi trường, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Khoa học và
Công nghệ, Giám đốc Sở Công thương; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện,
thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC (Văn phòng Chính phủ);
- CT, các PCT UBND thành phố;
- Các PCVP UBND thành phố;
- Cổng TTĐT, TTPVHCC thành phố;
- Lưu: VT, KSTT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phương
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|