ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2871/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 16 tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP THỰC HIỆN LIÊN THÔNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐĂNG KÝ KHAI SINH, CẤP THẺ BẢO HIỂM Y TẾ CHO TRẺ EM DƯỚI 06
TUỔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật
Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật Bảo
hiểm y tế ngày 14/11/2008 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm
y tế ngày 13/06/2014;
Căn cứ Luật Bảo
hiểm xã hội ngày 20/11/2014;
Căn cứ Luật Hộ
tịch ngày 20/11/2014;
Căn cứ Quyết định
số 969/QĐ-BHXH ngày 29/7/2019 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội địa
phương;
Căn cứ Thông
tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV ngày' 22/12/2014
của Bộ Tư pháp, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
và Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định
số 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban
hành quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm
tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y
tế; Quyết định số 505/QĐ-BHXH ngày 27/3/2020 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội
Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế ban hành kèm
theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội
Việt Nam;
Căn cứ Thông
tư liên tịch số 05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT ngày 15/5/2015 của Bộ Tư pháp, Bộ Công
an, Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: đăng ký khai
sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi;
Căn cứ Quyết định
số 515/QĐ-BHXH ngày 27/3/2020 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban
hành Quy chế quản lý cơ sở dữ liệu hộ gia đình và mã số bảo hiểm xã hội của người
tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp thực hiện liên thông
thủ tục hành chính đăng ký khai sinh, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06
tuổi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Giám
đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc;
Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh; Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Văn Hiệp
|
QUY CHẾ
PHỐI HỢP THỰC HIỆN LIÊN THÔNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH VỀ ĐĂNG KÝ KHAI SINH, CẤP THẺ BẢO HIỂM Y TẾ CHO TRẺ EM DƯỚI 06 TUỔI TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 2871/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2020 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định
về nguyên tắc, hồ sơ, nội dung, phương thức phối hợp và trách nhiệm phối hợp giữa
các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc thực hiện liên thông thủ tục hành
chính về đăng ký khai sinh và cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi
trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng
đối với Sở Tư pháp; Bảo hiểm xã hội tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
Phòng Tư pháp; Bảo hiểm xã hội các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị
trấn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 3. Nguyên tắc phối hợp
1. Đảm bảo tính công
khai, minh bạch, liên tục, kịp thời và đúng thời hạn giải quyết theo quy định của
pháp luật trong việc giải quyết liên thông thủ tục hành chính về đăng ký khai
sinh, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi; triển khai thực hiện thống
nhất, đồng bộ đối với các cơ quan đăng ký khai sinh, cấp thẻ bảo hiểm y tế trên
toàn tỉnh Lâm Đồng.
2. Đảm bảo tính
chủ động, trách nhiệm của mỗi cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân trên cơ sở thực
hiện đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình; phối hợp giải quyết kịp thời
những vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
3. Đảm bảo thực
hiện đúng quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước trong thu thập, khai
thác, sử dụng dữ liệu.
Điều 4. Phương thức phối hợp
Việc phối hợp thực
hiện liên thông thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, cấp thẻ bảo hiểm y tế
cho trẻ em dưới 06 tuổi được thực hiện bằng phương thức trao đổi thông tin bằng
văn bản; thông qua các buổi họp liên ngành, hội nghị sơ kết, tổng kết; thành lập
các đoàn kiểm tra liên ngành và các hình thức khác theo quy định của pháp luật.
Chương II
NỘI DUNG PHỐI HỢP
THỰC HIỆN LIÊN THÔNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐĂNG KÝ KHAI SINH, CẤP THẺ BẢO HIỂM Y TẾ
CHO TRẺ EM DƯỚI 06 TUỔI
Điều 5. Hồ sơ thực hiện liên thông thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, cấp
thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi
Người đi đăng ký
phải nộp một (01) bộ hồ sơ và xuất trình các giấy tờ theo quy định liên thông
thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới
6 tuổi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng được ban hành kèm theo Quyết định số
2870/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của UBND tỉnh Lâm Đồng (thủ tục số 02, phần I, mục
C).
Đối với trường hợp
đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND các
huyện, thành phố mà cha, mẹ chọn quốc tịch Việt Nam cho trẻ em, thì ngoài các
giấy tờ được quy định, người yêu cầu còn phải nộp các loại giấy tờ tương ứng với
từng trường hợp theo quy định của Luật Hộ tịch.
Điều 6. Tiếp nhận, chuyển trả kết quả liên thông
1. Công chức được
phân công tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện,
cấp xã (sau đây gọi chung là cán bộ đầu mối) có trách nhiệm kiểm tra, tiếp nhận
hồ sơ liên thông đảm bảo đầy đủ, đúng quy định và chuyển cho bộ phận, cá nhân
có liên quan xử lý theo quy trình ban hành tại Quy chế này.
2. Công chức làm
công tác hộ tịch tại Phòng Tư pháp các huyện, thành phố và UBND cấp xã tiến
hành đăng ký khai sinh cho trẻ em trên Phần mềm đăng ký khai sinh điện tử của Hệ
thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch của Bộ Tư pháp và chuyển trả Giấy
khai sinh cho cán bộ đầu mối.
3. Cán bộ đầu mối
truy cập Phần mềm đăng ký khai sinh để cập nhật bổ sung, hoàn thiện thông tin
đăng ký cấp thẻ bảo hiểm y tế của trẻ em và chuyển dữ liệu sang Hệ thống cấp thẻ
bảo hiểm y tế.
4. Cơ quan Bảo hiểm
xã hội thực hiện tiếp nhận dữ liệu đăng ký khai sinh đã được chuyển từ Phần mềm
đăng ký khai sinh điện tử của Bộ Tư pháp để xử lý hồ sơ, cấp thẻ bảo hiểm y tế
cho trẻ em theo thẩm quyền và chuyển thẻ bảo hiểm y tế của trẻ em cho cán bộ đầu
mối thực hiện liên thông để trả kết quả cho người có yêu cầu.
Điều 7. Thời hạn thực hiện liên thông
Thời hạn thực hiện
liên thông thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho
trẻ em dưới 6 tuổi tối đa không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày người yêu cầu
nộp đủ hồ sơ theo quy định tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ liên thông, cụ thể như
sau:
Thời hạn đăng ký
khai sinh: Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ được tiếp nhận sau 15 giờ
00 thì được chuyển sang giải quyết trong ngày làm việc tiếp theo.
Thời hạn cấp thẻ
bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi: 03 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan bảo
hiểm xã hội nhận được dữ liệu liên thông trên Hệ thống cấp thẻ bảo hiểm y tế.
Điều 8. Phối hợp xử lý các trường hợp đặc biệt
1. Trường hợp dữ
liệu yêu cầu cấp thẻ bảo hiểm y tế đã chuyển sang cơ quan bảo hiểm tiếp nhận
nhưng chưa cấp thẻ bảo hiểm mà có sai sót thì cán bộ đầu mối tiếp nhận hồ sơ
liên thông sẽ chuyển hồ sơ giấy đề nghị cơ quan Bảo hiểm chủ động sửa sai sót;
trường hợp đã cấp thẻ thì việc sửa sai sót được thực hiện theo quy trình giải
quyết của cơ quan Bảo hiểm xã hội.
2. Những trường hợp
cơ quan đăng ký hộ tịch do yếu tố khách quan mà hệ thống kết nối internet không
ổn định, mất kết nối,… nên Giấy khai sinh được cấp chưa thẻ bảo hiểm y tế theo
quy trình cấp thẻ bảo hiểm y tế theo quy định tại Quyết định số 595/QĐ-BHXH
ngày 14/4/2017 và Quyết định số 505/QĐ-BHXH ngày 27/3/2020 của Tổng Giám đốc Bảo
hiểm xã hội Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều Quy trình thu bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế ban hành kèm theo Quyết định số
595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam. Sau khi
có mã số định danh, cán bộ đầu mối lập danh sách cung cấp số định danh của trẻ
đã được cấp thẻ bảo hiểm y tế cho cơ quan Bảo hiểm xã hội nơi cấp thẻ để bổ
sung thông tin vào phần mềm.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm của Sở Tư pháp
Chủ trì, phối hợp
với các sở, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
thực hiện các nhiệm vụ sau:
1. Tổ chức triển
khai thực hiện liên thông thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, cấp thẻ bảo
hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi trên địa bàn tỉnh.
2. Tổ chức tập huấn,
hướng dẫn nghiệp vụ cho công chức làm công tác hộ tịch tại Phòng Tư pháp các
huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh thực hiện
liên thông thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh và cấp thẻ bảo hiểm y tế cho
trẻ em dưới 06 tuổi trên Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch với Hệ
thống cấp thẻ bảo hiểm y tế.
3. Chỉ đạo, đôn đốc,
kiểm tra việc phối hợp thực hiện liên thông tại Phòng Tư pháp các huyện, thành
phố và UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh đảm bảo thực hiện thống
nhất các nội dung của Quy chế này.
4. Thành lập đoàn
kiểm tra liên ngành để kiểm tra các hoạt động và đánh giá những khó khăn, vướng
mắc trong quá trình thực hiện kết nối liên thông dữ liệu đăng ký khai sinh để cấp
thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi.
5. Định kỳ hàng
năm Sở Tư pháp chủ trì và phối hợp Bảo hiểm xã hội tỉnh tổ chức đánh giá kết quả
triển khai, sơ kết, tổng kết và kiến nghị xử lý kịp thời những vướng mắc phát
sinh để thống nhất việc thực hiện Quy chế trong thời gian tiếp theo.
Điều 10. Trách nhiệm của Bảo hiểm xã hội tỉnh
1. Tổ chức tập huấn,
hướng dẫn thực hiện liên thông thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh và cấp
thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi trên Hệ thống thông tin đăng ký và quản
lý hộ tịch với Hệ thống cấp thẻ bảo hiểm y tế cho cán bộ, viên chức cơ quan Bảo
hiểm xã hội các huyện, thành phố.
2. Bảo hiểm xã hội
tỉnh kịp thời rà soát, bổ sung các cơ sở khám, chữa bệnh trên địa bàn tỉnh đã
ký hợp đồng khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế với cơ quan bảo hiểm xã hội nhưng
chưa có trong danh mục khám, chữa bệnh trên Phần mềm quản lý.
3. Hướng dẫn, chỉ
đạo cơ quan Bảo hiểm xã hội các huyện, thành phố thực hiện tiếp nhận dữ liệu, cấp
thẻ bảo hiểm y tế và bàn giao kịp thời cho Phòng Tư pháp các huyện, thành phố
và UBND các xã, phường, thị trấn.
Điều 11. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
Chỉ đạo Phòng Tư
pháp và UBND các xã, phường, thị trấn triển khai thực hiện thống nhất, đồng bộ
các nội dung của Quy chế này; phân công, bố trí công chức thực hiện từng khâu
trong quy trình liên thông phù hợp với trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của từng
cá nhân, bộ phận có liên quan; đảm bảo trang thiết bị, cơ sở hạ tầng đáp ứng
yêu cầu thực hiện đăng ký khai sinh điện tử, cấp số định danh cá nhân, cấp thẻ
bảo hiểm y tế theo quy định.
Điều 12. Trách nhiệm của Phòng Tư pháp các huyện,
thành phố; công chức tư pháp - hộ tịch các xã, phường, thị trấn; cán bộ đầu mối
1. Kiểm tra và
cập nhật chính xác địa chỉ trụ sở của Phòng Tư pháp các huyện, thành phố và
UBND các xã, phường, thị trấn trên Phần mềm đăng ký khai sinh điện tử.
2. Bảo mật thông
tin tài khoản theo quy định của pháp luật về an toàn thông tin, trường hợp nghi
ngờ hoặc phát hiện bị lộ thông tin tài khoản phải liên hệ ngay với Sở Tư pháp
hoặc Cục Công nghệ thông tin, Bộ Tư pháp để phối hợp xử lý.
3. Liên hệ trực
tiếp với cơ quan bảo hiểm xã hội các huyện, thành phố để phối hợp xử lý đối với
trường hợp cơ sở khám, chữa bệnh ban đầu mà người yêu cầu lựa chọn không có
trong danh mục và các trường hợp vướng mắc phát sinh khác (nếu có).
4. Thực hiện chuyển
dữ liệu khai sinh, thông tin đăng ký cấp thẻ bảo hiểm y tế sang cơ quan
bảo hiểm xã hội; phối hợp chặt chẽ với cán bộ đầu mối của cơ quan bảo hiểm xã hội
các huyện, thành phố nhằm đảm bảo thủ tục liên thông được giải quyết thuận lợi,
đúng quy định.
Điều 13. Trách nhiệm của Bảo hiểm xã hội các huyện,
thành phố
1. Phân công viên
chức theo dõi, tiếp nhận dữ liệu khai sinh được Phòng Tư pháp các huyện, thành
phố và UBND các xã, phường, thị trấn chuyển sang Hệ thống cấp thẻ bảo hiểm y tế
và thực hiện các thủ tục để cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi đúng
quy định tại Quyết định số 515/QĐ-BHXH ngày 27/3/2020 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm
xã hội Việt Nam ban hành Quy chế quản lý cơ sở dữ liệu hộ gia đình và mã số bảo
hiểm xã hội của người tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
2. Bảo mật thông
tin, dữ liệu khai sinh được tiếp nhận từ Phần mềm đăng ký khai sinh điện tử của
Bộ Tư pháp theo đúng các quy định của pháp luật và hướng dẫn của Bộ Công an, Bộ
Thông tin và Truyền thông về đảm bảo an ninh, an toàn thông tin, bảo vệ bí mật
cá nhân.
3. Trong quá
trình thực hiện tiếp nhận, xử lý dữ liệu đăng ký khai sinh để cấp thẻ bảo hiểm
y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi, nếu không tiếp nhận được hồ sơ từ Phòng Tư pháp
các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn thì kịp thời
liên hệ với Phòng Tư pháp các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn
để phối hợp xử lý.
4. Có trách nhiệm
thông báo bằng văn bản cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả liên thông, trong
đó nêu rõ lý do trễ hẹn kèm theo văn bản xin lỗi đến người nộp hồ sơ trong trường
hợp hồ sơ đến ngày hẹn trả kết quả nhưng vẫn chưa có kết quả.
5. Thường xuyên
rà soát, cung cấp danh sách các cơ sở khám, chữa bệnh ban đầu cho UBND các huyện,
thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn biết để hướng dẫn đối tượng đăng ký
nơi khám, chữa bệnh ban đầu theo quy định.
6. Kinh phí, thủ
tục thanh toán liên quan đến liên thông thủ tục hành chính về đăng ký khai
sinh, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi được thực hiện theo các văn
bản hướng dẫn của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
7. Đảm bảo chế độ
cho người trực tiếp làm công tác cập nhật dữ liệu và truyền tải thông tin phục
vụ cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi theo quy định.
Điều 14. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn
1. Phân công công
chức tiếp nhận Phụ lục thành viên hộ gia đình do cơ quan Bảo hiểm xã hội chuyển
đến để xác nhận bổ sung trẻ em vào đúng hộ gia đình và gửi lại cơ quan Bảo hiểm
xã hội; phối hợp với cơ quan Bảo hiểm xã hội thực hiện việc giao, nhận và trả hồ
sơ qua dịch vụ bưu chính công ích.
2. Nhận kinh phí
hỗ trợ lập Danh sách tăng, giảm thành viên hộ gia đình từ cơ quan Bảo hiểm xã hội
chuyển đến trước ngày 06 hàng tháng (theo đợt phát sinh).
(Các biểu mẫu
được đính kèm theo Phụ lục của Quy chế).
Điều 15. Điều khoản thi hành
1. Các cơ quan, tổ
chức, địa phương, đơn vị theo nội dung được phân công có trách nhiệm triển khai
thực hiện Quy chế này và các văn bản pháp luật có liên quan.
2. Trong quá trình
thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc thì kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
(qua Sở Tư pháp, Bảo hiểm xã hội tỉnh) để được hướng dẫn, xử lý./.
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2871/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2020
của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Mẫu
Ban hành kèm theo Quyết định số: 505/BHXH ngày 27/03/2020 của BHXH Việt
Nam)
Phụ lục Thành viên hộ gia đình
(Áp dụng đối với: Người tham gia tra cứu không thấy mã số BHXH;
Người tham gia BHYT theo hộ gia đình để giảm trừ mức đóng; Trẻ em dưới 6 tuổi
thực hiện cấp thẻ BHYT liên thông dữ liệu với Bộ Tư pháp)
Họ và tên chủ hộ:
....................................................................................
số sổ hộ khẩu (Sổ sổ tạm trú): .....................................
Mã số hộ gia đình:
...................................................... .............
...........Điện thoại liên hệ:
.............................................................
Địa chỉ theo sổ hộ
khẩu (sổ tạm trú): số nhà, đường phố, tập thể:
................................................................................................
Thôn (bản, tổ dân phố):..........................................................................
Xã (phường, thị trấn): .....................................................
Huyện (quận, Tx, Tp thuộc tỉnh): ..........................................................
Tỉnh (Tp thuộc Trung ương): ...........................................
Bảng thông tin
thành viên hộ gia đình:
STT
|
Họ và tên
|
Mã số BHXH
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Giới tính
|
Quốc tịch
|
Dân tộc
|
Nơi đăng ký khai sinh
|
Mối quan hệ với chủ hộ
|
Số CMND/ CCCD/HỘ chiếu
|
Ghi chú
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
1
|
LƯƠNG BÁ MINH TRIẾT
|
6823275191
|
30/08/2020
|
Nam
|
VN
|
Kinh
|
Phường 6, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
|
|
|
|
|
Tỉnh Lâm Đồng, ngày.......
tháng.......năm.....
Người kê khai
.............................................................
.............................................................
|
Mẫu 01-TS
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 505/BHXH ngày 27/03/2020 của BHXH Việt Nam)
UBND tỉnh/thành
phố: ........................
UBND huyện/quận/thị
xã:....................
UBND xã/phường/thị
trấn:...................
DANH SÁCH THÀNH VIÊN HỘ GIA ĐÌNH BÁO
GIẢM KHAI TỬ
Tháng
.../...
Họ và tên chủ hộ:
..................................................................................................
số sổ hộ khẩu (hoặc số sổ tạm trú): ...............
Địa chỉ: Thôn (Bản,
Tổ dân phố):
........................................................................ Xã
(Phường, Thị trấn): ...............
Huyện (Quận, Thị
xã, Thành phố trực thuộc tỉnh):
.............................................................. Tỉnh (Thành phố):
................
Mã hộ gia đình:
............................................................ số điện thoại liên
hệ: ................
Bảng thông tin
thành viên hộ gia đình:
STT
|
Họ và tên
|
Mã số BHXH
|
Ngày tháng năm sinh
|
Giới tính
|
Mối quan hệ với
chủ hộ
|
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu
|
Ghi chú
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày
... tháng...năm ...
UBND xã/phường/thị trấn..................
(ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 02-TS
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 515/QĐ-BHXH ngày 27/03/2020 của BHXH
Việt Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------
BIÊN BẢN GIAO NHẬN
Hôm nay, ngày...
tháng... năm .............. ,
- Tại UBND xã/phường/thị
trấn (1): ..................................................................
- Địa điểm (2):
....................................................................................................
- Thành phần tham
gia:
1. UBND xã/phường/thị
trấn
(1):............................................................................
Ông/Bà (3):
......................................................... Chức vụ (4): ......................................
Ông/Bà (3):
......................................................... Chức vụ (4):
.......................................
2. Bảo hiểm xã
hội (5):
..............................................................................................
Ông/Bà (6):
.......................................................... Chức vụ
(7):........................................
Ông/Bà (6):
.......................................................... Chức vụ (7):
........................................
UBND xã/phường/thị
trấn bàn giao hồ sơ tăng, giảm thành viên HGĐ trong tháng (8) .../
đến cơ quan BHXH, cụ thể như sau:
1. Phụ lục
thành viên hộ gia đình (đối với trường hợp đã kết nối
liên thông dữ liệu đăng ký khai sinh trẻ em dưới 6 tuổi trên Hệ thông thông tin
đăng ký và quản lý hộ tịch của Bộ Tư pháp)
- Tổng số Phụ lục
thành viên HGĐ (9):………………………………………...
- Tổng số trẻ em
dưới 6 tuổi (10):
......................................................................
2. Mẫu 01-TS
- Tổng số Mầu
01-TS (11):
................................................................................
- Tổng số thành
viên khai tử (12):......................................................................
Các đơn vị nhất trí
thông qua số liệu nêu trên và xác nhận Danh sách tăng, giảm thành viên HGĐ kèm
theo.
Biên bản được lập
vào hồi ....giờ ........ phút cùng ngày, với 02 bản có giá trị như nhau, mỗi
bên giữ 01 bản./.
UBND
(1)....................…
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
BHXH (5)
……………………..
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: Cơ quan BHXH ký Biên bản giao nhận với UBND cấp xã hàng tháng, bao gồm
cả trường hợp trong tháng không có phát sinh tăng thành viên trẻ em dưới 6 tuổi
hoặc giảm thành viên do chết, định cư nước ngoài.
DANH SÁCH TĂNG, GIẢM THÀNH VIÊN HGĐ
1. Danh sách
tăng thành viên trẻ em dưới 6 tuổi đã cấp thẻ BHYT
Tổng số thành
viên tăng trẻ em dưới 6 tuổi đã cấp thẻ BHYT trong tháng (8) .../…, cụ thể:
a) Trưởng hợp
chưa liên thông dữ liệu với Bộ Tư pháp (13):
STT
|
Họ và tên trẻ em
|
Họ và tên chủ HGĐ
|
Mã HGĐ
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
b) Trường hợp đã
liên thông dữ liệu với Bộ Tư pháp (13):
STT
|
Họ và tên trẻ em
|
Họ và tên chủ HGĐ
|
Mã HGĐ
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
2. Danh sách
đã giảm thành viên hộ gia đình khai tử
Tổng số thành
viên giảm khai tử trong tháng (7).../ , cụ thể:
a) Trường hợp
chưa liên thông dữ liệu với Bộ Tư pháp (14):
STT
|
Họ và tên trẻ em
|
Họ và tên chủ HGĐ
|
Mã HGĐ
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
b) Trường hợp đã
liên thông dữ liệu với Bộ Tư pháp (14):
STT
|
Họ và tên trẻ em
|
Họ và tên chủ HGĐ
|
Mã HGĐ
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
UBND
(1)....................…
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
BHXH (5)
……………………..
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số: C66b-HD
(Ban hành kèm theo Thông tư số 102/2018/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm
2018 của Bộ Tài chính)
GIẤY THANH TOÁN KINH PHÍ CHI HỖ TRỢ
CHO UBND CẤP XÃ THỰC HIỆN LẬP DANH SÁCH NGƯỜI THAM GIA BHYT
Số: ………………………….
- Căn cứ Danh
sách tăng, giảm người tham gia bảo hiểm y tế trên địa bàn do Ủy ban nhân dân xã
(phường, thị trấn)…………………………. lập ngày…… tháng ……..năm ……
- Đề nghị cơ quan
Bảo hiểm xã hội thanh toán kinh phí chi hỗ trợ cho Ủy ban nhân dân xã ……………Địa
chỉ:………………………………..
- Số tài khoản:……………………..
Ngân hàng:……………………… Như sau:
1. Tổng số đối tượng
tăng: người
2. Tổng số đối tượng
giảm: người.
3. Mức chi hỗ trợ
đồng/người.
4. Tổng số tiền
được hỗ trợ: đồng
(Viết bằng chữ:
………………………………………………….đồng)
|
Ngày…….tháng…….năm……
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ………
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
CƠ QUAN BẢO HIỂM XÃ HỘI DUYỆT
1. Tổng số đối tượng
tăng: ……………………..người.
2. Tổng số đối tượng
giảm: …………………….người.
3. Mức chi hỗ trợ
…………………….đồng/người
4. Tổng số tiền
được hỗ trợ: ………………….đồng.
(Viết bằng chữ:
……………………………………………..đồng).
CÁN BỘ THU
(Ký, họ tên)
|
PHỤ TRÁCH
BỘ PHẬN THU
(Ký, họ tên)
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên)
|
Ngày..... tháng….. năm...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|