ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5472/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 07 tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CHUỐI THEO TIÊU CHUẨN XUẤT KHẨU
THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số
10/2018/NQ-HĐND ngày 05/12/2018 của HĐND Thành phố về một số chính sách khuyến
khích phát triển sản xuất, phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu
thụ sản phẩm nông nghiệp; xây dựng hạ tầng nông thôn thành phố Hà Nội;
Căn cứ Nghị quyết số
03/2020/NQ-HĐND ngày 07/07/2020 của HĐND Thành phố quy định một số nội dung và
mức chi thuộc thẩm quyền của HĐND Thành phố;
Căn cứ Quyết định số
17/2012/QĐ-UBND ngày 09/7/2012 của UBND Thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch
phát triển nông nghiệp thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 3215/QĐ-UBND
ngày 14/6/2019 của UBND Thành phố về việc ban hành danh mục các vùng sản xuất
nông nghiệp chuyên canh tập trung trên địa bàn thành phố Hà Nội và tiêu chí sản
xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của thành phố Hà Nội.
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 455/TTr-SNN ngày 24/11/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch Phát
triển sản xuất chuối theo tiêu chuẩn xuất khẩu thành phố Hà Nội giai đoạn
2021-2025.
Điều 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì,
phối hợp UBND các huyện, thị xã và các sở, ngành, đơn vị liên quan triển khai
thực hiện Kế hoạch theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ngành: Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Khoa học
và Công nghệ; Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch Thành phố; Quỹ Đầu
tư phát triển Thành phố, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh thành phố Hà Nội,
Kho bạc Nhà nước Hà Nội; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn
vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT; (để báo cáo)
- Thường trực Thành ủy; (để báo cáo)
- Thường trực HĐND TP; (để báo cáo)
- Chủ tịch UBND Thành phố; (để báo cáo)
- Các PCT UBND Thành phố;
- VPUB: CVP, PCVP V.T.Anh, KT, TKBT;
- Lưu: VT, KT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sửu
|
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CHUỐI THEO TIÊU CHUẨN XUẤT KHẨU THÀNH PHỐ HÀ NỘI
GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5472/QĐ-UBND ngày 07/12/2020 của UBND thành
phố Hà Nội)
Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Kế
hoạch phát triển sản xuất chuối theo tiêu chuẩn xuất khẩu thành phố Hà Nội giai
đoạn 2021-2025, như sau:
I. Mục tiêu
1. Mục tiêu tổng quát
Hình thành và phát triển các vùng
phát triển các vùng sản xuất chuối hàng hóa theo hướng an toàn, VietGAP,
GlobalGAP đáp ứng yêu cầu tiêu dùng của Thành phố và xuất khẩu, góp phần tái cơ
cấu sản xuất nông nghiệp Hà Nội theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát
triển bền vững.
2. Mục tiêu cụ thể
- Phát triển trồng mới, trồng thay thế
diện tích chuối đến năm 2025 là 450 ha (cây chuối tây, cây chuối tiêu, chuối
William,...); phấn đấu duy trì diện tích chuối ổn định 3.200ha. Phấn đấu xuất
khẩu đạt 20-30% sản lượng chuối hàng năm.
- Đào tạo, tập huấn cho 3.950 người
trong đó: Đào tạo 450 cán bộ, nông dân tiêu biểu, 3.500 nông dân tham gia về quản
lý, kỹ thuật trồng và chăm sóc chuối.
- Áp dụng quy trình sản xuất chuối
theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP, ứng dụng hệ thống tưới tiết kiệm để nâng
cao năng suất, chất lượng đáng ứng nhu cầu tiêu thụ nội địa và đạt tiêu chuẩn
xuất khẩu.
- Xây dựng 02 - 04 cơ sở phát triển sản
xuất chuối gắn với tiêu thụ sản phẩm. Xây dựng và duy trì được từ 03 nhãn hiệu
chuối tập thể.
- Đến năm 2025 cấp 01-02 mã OTAS (mã
số toàn cầu truy xuất nguồn gốc) cho các vùng sản xuất chuối xuất khẩu sang thị
trường Trung Quốc.
- Phấn đấu 60-80% vùng trồng chuối đạt
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất
kinh doanh thực phẩm thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn
thực phẩm.
II. Nội dung Kế hoạch
1. Đào tạo kỹ thuật, tập huấn, học
tập trao đổi kinh nghiệm
a) Tổ chức đào tạo cho 450 học viên, bao
gồm các nông dân sản xuất tiêu biểu, thành viên đại diện của các hợp tác xã,
doanh nghiệp kinh doanh, cơ sở chế biến tiêu thụ về kỹ thuật trồng, chăm sóc,
thu hoạch, bảo quản, tiêu thụ; sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP.
b) Tổ chức tập huấn cho 3.500 nông
dân về kỹ thuật trồng, chăm sóc chuối, thu hoạch, sơ chế, bảo quản chuối.
c) Học tập trao đổi kinh nghiệm: Tổ
chức mỗi 05 đoàn (mỗi năm 01 đoàn) cán bộ đi công tác, học tập, trao đổi kinh
nghiệm tại các địa phương điển hình về sản xuất, tiêu thụ chuối.
2. Hỗ trợ sản xuất
- Xác định, lựa chọn vùng trồng chuối
tại các huyện (phân tích mẫu bệnh ở đất, các bộ phận của cây chuối).
- Hỗ trợ trồng mới 450 ha chuối sử dụng
giống mới có năng suất cao, chất lượng tốt tại một số vùng trồng chuối tập trung
tại Hà Nội.
- Hỗ trợ hệ thống tưới nước cho 450
ha chuối.
- Thí điểm sử dụng hệ thống dòng dọc
để vận chuyển chuối tại 07 huyện, thị xã.
- Ứng dụng đồng bộ giải pháp kỹ thuật
sản xuất chuối theo tiêu chuẩn xuất khẩu với quy mô 30 ha.
- Cấp mã vùng trồng trên hệ thống/tiêu
chuẩn OTAS.
- Hỗ trợ sơ chế, đóng gói và bảo quản
chuối cho 02 cơ sở.
- Hỗ trợ phát triển sản xuất gắn với
tiêu thụ sản phẩm (Hỗ trợ tư vấn xây dựng liên kết; Hỗ trợ cơ sở sản xuất tham
gia vào chuỗi liên kết (bao gồm: chi phí giám sát và cấp giấy chứng nhận sản
phẩm theo tiêu chuẩn Việt Nam; chi phí quản lý giám sát, truy xuất nguồn gốc:
E-GAP; chi phí hỗ trợ cấp mã số vùng trồng,...); Hỗ trợ các hoạt động xúc
tiến thương mại; Hỗ trợ hội nghị; đào tạo, tập huấn cho các tác nhân tham gia.
3. Thông tin tuyên truyền, tiêu thụ
sản phẩm, xây dựng nhãn hiệu
- Viết 10 bài báo, đăng trên các báo
của Trung ương và Hà Nội về kết quả sản xuất, tiêu thụ chuối.
- Xây dựng 05 phóng sự, phát trên Đài
Phát thanh và Truyền hình Hà Nội về kết quả sản xuất, tiêu thụ chuối.
- Tổ chức hội nghị triển khai, sơ kết,
tổng kết về Kế hoạch phát triển sản xuất, tiêu thụ chuối thành phố Hà Nội theo
tiêu chuẩn xuất khẩu.
- Xây dựng và duy trì 03 nhãn hiệu tập
thể chuối cho các huyện.
- Tổ chức 01 hội thi tìm hiểu về sản
xuất, thu hoạch, sơ chế, chế biến, bảo quản, tiêu thụ chuối.
- Tham gia hội chợ trong nước và quốc
tế để giới thiệu sản phẩm chuối tiêu biểu của Hà Nội.
III. Thời gian thực
hiện: Từ năm 2021 -
2025.
IV. Dự kiến kinh
phí
- Tổng kinh phí dự kiến thực hiện kế
hoạch là: 276.910.700.000 đồng (Hai trăm bảy mươi sáu tỷ, chín trăm mười triệu,
bẩy trăm nghìn đồng chẵn). Trong đó:
+ Ngân sách Thành phố: 98.600.000.000
đồng (Bằng chữ: Chín mươi tám tỷ, sáu trăm nghìn đồng chẵn), chiếm
35,6%.
+ Kinh phí của các tổ chức, cá nhân đối
ứng: 178.310.700.000 đồng (Bằng chữ: Một trăm bảy mươi tám tỷ, ba trăm mười
triệu, bảy trăm nghìn đồng chẵn), chiếm 64,4%.
(Chi
tiết tại Phụ lục I kèm theo)
V. Trách nhiệm của
các đơn vị
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
- Hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính
pháp lý, tính chính xác số liệu, nội dung trình duyệt Kế hoạch này.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính
và các sở, ngành, đơn vị liên quan có trách nhiệm trong việc tổ chức triển khai
thực hiện Kế hoạch đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, không để xảy ra thất thoát ngân
sách của Nhà nước, không trùng lắp với các nội dung, nhiệm vụ được giao và thực
hiện hỗ trợ đảm bảo đúng chế độ, chính sách, đối tượng, tiêu chuẩn, định mức
theo đúng quy định của pháp luật.
- Tổng hợp kết quả thực hiện, tham
mưu báo cáo UBND Thành phố theo quy định.
2. Sở Tài chính
Căn cứ khả năng cân đối ngân sách của
Thành phố, chủ trì, phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị
có liên quan thống nhất tham mưu, báo cáo UBND Thành phố cân đối, bố trí kinh
phí từ nguồn sự nghiệp triển khai thực hiện Kế hoạch theo đúng quy định của
pháp luật.
3. Các sở, ngành liên quan
Sở Công Thương, Sở Khoa học và Công
nghệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch
Thành phố và các đơn vị liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, phối hợp
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị liên quan trong quá trình
tổ chức thực hiện Kế hoạch đảm bảo hiệu quả, theo đúng quy định của pháp luật.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, các sở, đơn vị liên quan trình tổ chức thực hiện Kế hoạch đảm
bảo hiệu quả, đúng quy định của pháp luật.
5. Yêu cầu
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các huyện, thị xã và các sở,
ngành, đơn vị liên quan tổ chức, triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo tiết kiệm,
hiệu quả, theo đúng quy định của pháp luật./.
PHỤ LỤC I
TỔNG HỢP DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CHUỐI THEO TIÊU CHUẨN XUẤT KHẨU THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN
2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 5472/QĐ-UBND ngày 07/12/2020 của UBND thành phố Hà Nội)
ĐVT:
nghìn đồng
TT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Số lượng
|
KP thực hiện
|
Vốn đối ứng
|
Kinh phí ngân sách hỗ trợ
|
Phân kỳ
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
I
|
Hỗ trợ
đào tạo, tập huấn kỹ thuật; Học tập trao đổi kinh nghiệm
|
|
|
4.809.750
|
|
4.809.750
|
890.700
|
890.700
|
1.009.450
|
1.128.200
|
890.700
|
1
|
Đào tạo
chuyên sâu cho cán bộ xã, HTX, nông dân tiêu biểu
|
Lớp
|
15
|
1.936.500
|
|
1.936.500
|
387.300
|
387.300
|
387.300
|
387.300
|
387.300
|
2
|
Tập huấn kỹ
thuật
|
Lớp
|
65
|
1.543.750
|
|
1.543.750
|
237.500
|
237.500
|
356.250
|
475.000
|
237.500
|
3
|
Học tập
trao đổi kinh nghiệm
|
Đoàn
|
5
|
1.329.500
|
|
1.329.500
|
265.900
|
265.900
|
265.900
|
265.900
|
265.900
|
II
|
Hỗ trợ sản
xuất
|
|
|
265.994.090
|
178.310.700
|
87.683.390
|
10.399.480
|
19.033.790
|
21.691.030
|
25.620.250
|
10.938.840
|
1
|
Xác định
vùng trồng
|
Vùng
|
|
562.500
|
|
562.500
|
375.000
|
|
|
187.500
|
|
2
|
Trồng mới
chuối
|
Ha
|
450
|
145.828.410
|
116.975.950
|
28.852.460
|
3.170.600
|
5.390.020
|
6.341.200
|
9.511.800
|
4.438.840
|
3
|
Hỗ trợ vật
tư thiết bị hệ thống tưới
|
Ha
|
450
|
66.750.000
|
33.375.000
|
33.375.000
|
3.375.000
|
6.000.000
|
7.500.000
|
11.250.000
|
5.250.000
|
4
|
Thí điểm sử
dụng cơ giới hóa trong thu hoạch chuối
|
Huyện
|
7
|
17.500.000
|
8.750.000
|
8.750.000
|
1.250.000
|
2.500.000
|
2.500.000
|
1.250.000
|
1.250.000
|
5
|
Ứng dụng đồng
bộ giải pháp kỹ thuật sản xuất chuối theo tiêu chuẩn xuất khẩu
|
Ha
|
30
|
14.171.460
|
9.903.000
|
4.268.460
|
1.422.820
|
1.422.820
|
1.422.820
|
|
|
6
|
Cấp mã vùng
trồng trên hệ thống/tiêu chuẩn OTAS phục vụ nội tiêu và xuất khẩu
|
Mã vùng
|
2
|
1.012.120
|
|
1.012.120
|
506.060
|
|
506.060
|
|
|
7
|
Hỗ trợ sơ
chế, đóng gói và bảo quản chuối
|
Cơ sở
|
2
|
1.200.000
|
600.000
|
600.000
|
300.000
|
300.000
|
|
|
|
8
|
Hỗ trợ phát
triển sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm
|
|
|
18.969.600
|
8.706.750
|
10.262.850
|
|
3.420.950
|
3.420.950
|
3.420.950
|
|
III
|
Thông
tin tuyên truyền; quảng bá tiêu thụ sản phẩm; xây dựng nhãn hiệu
|
|
|
4.363.217
|
|
4.363.217
|
508.750
|
448.450
|
2.189.017
|
325.000
|
892.000
|
1
|
Viết báo
đăng trên báo Trung ương, Hà Nội về kết quả sản xuất
|
Bài
|
10
|
150.000
|
|
150.000
|
30.000
|
30.000
|
30.000
|
30.000
|
30.000
|
2
|
Xây dựng
phóng sự phát trên đài phát thanh Truyền hình Hà Nội về kết quả sản xuất,
tiêu thụ chuối
|
Phóng sự
|
5
|
225.000
|
|
225.000
|
45.000
|
45.000
|
45.000
|
45.000
|
45.000
|
3
|
Hội nghị
triển khai thực hiện kế hoạch
|
Hội nghị
|
1
|
60.300
|
|
60.300
|
60.300
|
|
|
|
|
4
|
Hội nghị sơ
kết, tổng kết kế hoạch phát triển sản xuất chuối
|
Hội nghị
|
2
|
704.000
|
|
704.000
|
|
|
352.000
|
|
352.000
|
5
|
Xây dựng nhãn
hiệu; duy trì phát triển nhãn hiệu tập thể
|
Hội nghị
|
3
|
370.350
|
|
370.350
|
123.450
|
123.450
|
123.450
|
|
|
6
|
Hội thi tìm
hiểu khoa học kỹ thuật về sản xuất, thu hoạch, sơ chế, chế biến, bảo quản,
tiêu thụ chuối
|
Hội thi
|
1
|
1.388.567
|
|
1.388.567
|
|
|
1.388.567
|
|
|
7
|
Tham gia hội
chợ
|
Hội thi
|
5
|
1.250.000
|
|
1.250.000
|
250.000
|
250.000
|
250.000
|
250.000
|
250.000
|
8
|
Đánh giá hiệu
quả của kế hoạch phát triển chuối theo tiêu chuẩn xuất khẩu thành phố Hà Nội
giai đoạn 2021-2025
|
|
|
215.000
|
|
215.000
|
|
|
|
|
215.000
|
VI
|
Kinh phí
triển khai
|
|
|
17.743.643
|
|
1.743.643
|
201.070
|
327.060
|
410.503
|
426.550
|
378.460
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
276.910.700
|
178.310.700
|
98.600.000
|
12.000.000
|
20.700.000
|
25.300.000
|
27.500.000
|
13.100.000
|
PHỤ LỤC II:
HIỆN TRẠNG DIỆN TÍCH, SẢN LƯỢNG CHUỐI CỦA
THÀNH PHỐ HÀ NỘI VÀ MỘT SỐ HUYỆN TRỌNG ĐIỂM GIAI ĐOẠN 2015 - 2019
(Kèm theo Quyết định số 5472/QĐ-UBND ngày
07/12/2020 của UBND thành phố Hà Nội)
TT
|
Đơn vị hành chính
|
Năm
2015
|
Năm
2016
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Năm
2019
|
Diện tích (ha)
|
Sản
lượng (tấn)
|
Diện
tích (ha)
|
Sản
lượng (tấn)
|
Diện
tích (ha)
|
Sản
lượng (tấn)
|
Diện
tích (ha)
|
Sản
lượng (tấn)
|
Diện tích (ha)
|
Sản
lượng (tấn)
|
|
Toàn Thành phố
|
3.342,39
|
77.366,67
|
3.266,89
|
77.049,87
|
3.285,70
|
78.604,94
|
3.305,01
|
73.664,36
|
3.294,39
|
74.194,88
|
1
|
Huyện Ba Vì
|
314,00
|
8.641,28
|
362,00
|
10.356,82
|
398,00
|
11.323,10
|
528,00
|
15.090,24
|
621,00
|
17.909,64
|
2
|
Huyện Đan Phượng
|
195,00
|
5.233,80
|
238,00
|
6.559,28
|
277,00
|
7.783,70
|
281,00
|
7.910,15
|
261,10
|
7.415,24
|
3
|
Huyện Phúc Thọ
|
243,40
|
6.430,63
|
247,50
|
6.655,28
|
251,30
|
6.950,96
|
224,80
|
6.301,14
|
243,30
|
6.951,08
|
4
|
Huyện Mê Linh
|
250,00
|
5.292,00
|
280,00
|
6.720,00
|
285,00
|
7.105,00
|
305,00
|
9.213,00
|
313,40
|
8.364,80
|
5
|
Huyện Gia Lâm
|
386,55
|
10.672,65
|
392,40
|
10.057,09
|
398,62
|
11.366,56
|
402,44
|
10.931,88
|
406,94
|
10.930,41
|
6
|
Huyện Sóc Sơn
|
86,00
|
2.374,46
|
94,00
|
2.643,09
|
98,00
|
2.819,07
|
110.00
|
2.988,04
|
120,00
|
3.282,60
|
7
|
Huyện Thường Tín
|
50,00
|
1.290,00
|
60,00
|
1.593,00
|
66,00
|
1.809,72
|
65,00
|
1.829,75
|
58,00
|
1.639,08
|
PHỤ LỤC III:
ĐỊNH HƯỚNG DIỆN TÍCH, SẢN LƯỢNG CHUỐI CỦA
THÀNH PHỐ HÀ NỘI VÀ MỘT SỐ HUYỆN TRỌNG ĐIỂM GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 5472/QĐ-UBND ngày 07/12/2020 của UBND thành phố Hà Nội)
TT
|
Đơn
vị hành chính
|
Năm
2021
|
Năm
2022
|
Năm
2023
|
Năm
2024
|
Năm
2025
|
Diện tích (ha)
|
Sản
lượng (tấn)
|
Diện
tích (ha)
|
Sản
lượng (tấn)
|
Diện tích (ha)
|
Sản
lượng (tấn)
|
Diện tích (ha)
|
Sản
lượng (tấn)
|
Diện tích (ha)
|
Sản
lượng (tấn)
|
|
Toàn Thành phố
|
3.200
|
97.500
|
3.200
|
95.200
|
3.200
|
100.800
|
3.200
|
106.400
|
3.200
|
110.600
|
1
|
Huyện Ba Vì
|
630
|
19.800
|
630
|
22.200
|
630
|
23.040
|
630
|
24.000
|
630
|
24.840
|
2
|
Huyện Đan Phượng
|
270
|
8.000
|
280
|
8.800
|
290
|
10.320
|
300
|
11.760
|
300
|
12.000
|
3
|
Huyện Phúc Thọ
|
245
|
7.920
|
250
|
9.120
|
270
|
10.200
|
290
|
11.400
|
300
|
12.000
|
4
|
Huyện Mê Linh
|
315
|
11.090
|
320
|
11.470
|
330
|
12.310
|
340
|
13.240
|
350
|
13.860
|
5
|
Huyện Gia Lâm
|
440
|
14.080
|
450
|
15.230
|
460
|
17.400
|
470
|
18.480
|
480
|
19.200
|
6
|
Huyện Sóc Sơn
|
80
|
2.760
|
85
|
2.970
|
90
|
3.220
|
90
|
3.380
|
100
|
3.930
|
7
|
Huyện Thường Tín
|
60
|
1.940
|
60
|
2.020
|
60
|
2.210
|
60
|
2.280
|
60
|
2.550
|
8
|
Các đơn vị khác
|
1.160
|
31.910
|
925
|
23.390
|
870
|
22.100
|
820
|
21.860
|
780
|
22.220
|