ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5110/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 30 tháng
11 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ BẢO LÃNH TÍN DỤNG CHO
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ
về việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo
lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Quyết định số
808/QĐ-UBND ngày 06/3/2020 của UBND
tỉnh về việc kiện toàn, sắp xếp lại tổ chức bộ máy
Quỹ Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thanh Hóa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Công văn số 1532/STP-XDVB ngày 20/10/2020 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 2449/SNV-TCBC ngày 19/11/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp
nhỏ và vừa tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký và thay thế Quyết định số 2277/QĐ-UBND ngày 02/7/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh
về việc phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho
doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thanh Hóa.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Nội vụ,
Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh Thanh Hóa,
Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh; Thủ trưởng cơ quan, đơn
vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Thường trực Tỉnh ủy (để b/c);
- Chủ tịch, các
PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, THKH.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thi
|
ĐIỀU LỆ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ BẢO LÃNH TÍN DỤNG CHO DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THANH HÓA
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /
/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Tên và trụ sở chính
1. Tên gọi: Quỹ bảo lãnh tín dụng
cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thanh Hóa.
2. Tên viết tắt: Quỹ bảo lãnh
tín dụng Thanh Hóa.
3. Tên giao dịch quốc tế: Thanh
Hoa Province Credit Guarantee Fund For Medium - Small Enterprises.
4. Tên viết tắt tiếng Anh:
THCGF.
5. Trụ sở chính: Tầng 5, số 05
Phan Chu Trinh, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Địa
vị pháp lý, tư cách pháp nhân, đại diện pháp luật
1. Quỹ bảo lãnh tín dụng Thanh
Hóa là Quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách do UBND tỉnh Thanh Hóa thành lập,
hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận, bảo toàn và phát triển vốn; thực hiện chức
năng cấp bảo lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
2. Quỹ bảo lãnh tín dụng Thanh
Hóa hoạt động theo mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước
nắm giữ 100% vốn điều lệ theo quy định tại Nghị định số 34/2018/NĐ-CP và pháp
luật liên quan.
3. Quỹ bảo lãnh tín dụng Thanh
Hóa có tư cách pháp nhân, có vốn điều lệ, có báo cáo tài chính riêng, có con dấu,
được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và các ngân hàng thương mại hoạt động hợp
pháp tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
4. Quỹ bảo lãnh tín dụng Thanh
Hóa có thu nhập từ hoạt động do thực hiện nhiệm vụ bảo lãnh tín dụng được miễn
nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. Trường hợp Quỹ bảo lãnh tín dụng Thanh Hóa có
thu nhập từ hoạt động khác ngoài hoạt động bảo lãnh tín dụng thì phải nộp thuế
theo quy định của pháp luật về thuế.
5. Đại diện pháp luật của Quỹ bảo
lãnh tín dụng Thanh Hóa: Chủ tịch Quỹ, Giám đốc Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh
nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thanh Hóa.
Điều 3. Nội
dung, phạm vi và thời hạn hoạt động
1. Nội dung hoạt động: Quỹ bảo
lãnh tín dụng Thanh Hóa hoạt động theo quy định tại Nghị định số 34/2018/NĐ-CP
và Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng Thanh Hóa.
2. Phạm vi hoạt động: Quỹ bảo
lãnh tín dụng Thanh Hóa hoạt động trong phạm vi theo quy định tại Nghị định số
34/2018/NĐ-CP và Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng Thanh
Hóa.
3. Thời hạn hoạt động: Quỹ bảo
lãnh tín dụng Thanh Hóa hoạt động không thời hạn và theo quy định hiện hành của
pháp luật.
Điều 4.
Nguyên tắc và lĩnh vực hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng Thanh Hóa
1. Nguyên tắc hoạt động:
a) Quỹ bảo lãnh tín dụng Thanh
Hóa hoạt động theo nguyên tắc tự chủ về tài chính, bảo đảm an toàn vốn.
b) Quỹ bảo lãnh tín dụng Thanh
Hóa chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi nguồn vốn chủ sở hữu của mình.
c) Quỹ bảo lãnh tín dụng Thanh
Hóa chỉ được thực hiện cấp bảo lãnh tín dụng đối với các khoản vay đúng đối tượng
và đủ điều kiện bảo lãnh theo quy định tại Nghị định 34/2018/NĐ-CP và Điều lệ tổ
chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng Thanh Hóa.
d) Quỹ bảo lãnh tín dụng Thanh
Hóa ưu tiên thực hiện bảo lãnh tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc
các lĩnh vực, ngành nghề ưu tiên theo quy định.
2. Lĩnh vực hoạt động:
a) Thực hiện cấp bảo lãnh tín dụng.
b) Được huy động vốn từ các tổ
chức tài chính, tín dụng trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật và quy
định nội bộ của Quỹ bảo đảm phù hợp với khả năng hoàn trả của Quỹ.
c) Thực hiện yêu cầu của bên nhận
ủy thác theo quy định của pháp luật.
d) Được nhận vốn ủy thác của
chính quyền địa phương, các quỹ tài chính địa phương, các tổ chức, cá nhân
trong nước và ngoài nước (bên ủy thác) để thực hiện yêu cầu của bên nhận ủy
thác theo quy định của pháp luật và các nguồn vốn hợp pháp khác.
Điều 5. Vốn
điều lệ
1. Vốn điều lệ của Quỹ bảo lãnh
tín dụng Thanh Hóa bao gồm:
a) Vốn ngân sách tỉnh cấp tối
thiểu: 100 tỷ đồng (Một trăm tỷ đồng).
b) Vốn bổ sung từ kết quả hoạt
động của Quỹ bảo lãnh tín dụng theo quy định.
2. Việc điều chỉnh vốn điều lệ
thực hiện theo quy định của pháp luật. Khi có sự thay đổi vốn điều lệ, Quỹ bảo
lãnh tín dụng Thanh Hóa phải công bố thông tin về vốn điều lệ theo quy định.
Điều 6. Chủ
sở hữu nhà nước
UBND tỉnh Thanh Hóa là cơ quan
đại diện chủ sở hữu của Quỹ bảo lãnh tín dụng Thanh Hóa.
Chương II
QUYỀN HẠN VÀ TRÁCH NHIỆM
CỦA QUỸ BẢO LÃNH TÍN DỤNG THANH HÓA
Điều 7. Quyền
hạn
1. Tổ chức và hoạt động phù hợp
với mục tiêu và phạm vi hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng theo quy định.
2. Được lựa chọn các dự án đầu
tư, phương án sản xuất kinh doanh khả thi, có hiệu quả, phù hợp với kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội của UBND tỉnh và đủ điều kiện theo quy định của pháp luật
để quyết định cấp bảo lãnh tín dụng.
3. Được tuyển chọn, bố trí, sử
dụng, đào tạo lao động và sử dụng lao động theo quy định tại Điều lệ tổ chức và
hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng Thanh Hóa và các quy định của pháp luật có
liên quan.
4. Được từ chối mọi yêu cầu của
bất kỳ cá nhân hay tổ chức nào về việc cung cấp thông tin và các nguồn lực của
Quỹ bảo lãnh tín dụng Thanh Hóa nếu yêu cầu đó trái với quy định của pháp luật
và trái với Điều lệ này.
Điều 8.
Trách nhiệm
1. Thực hiện cấp bảo lãnh tín dụng
cho doanh nghiệp nhỏ và vừa theo đúng đối tượng và đáp ứng các điều kiện quy định.
2. Sử dụng vốn đúng mục đích để
thực hiện bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.
3. Thực hiện chế độ kế toán, thống
kê và báo cáo tài chính theo quy định tại Điều lệ và quy định của pháp luật có
liên quan.
4. Chịu sự thanh tra, kiểm tra,
kiểm toán của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp
luật.
5. Cung cấp số liệu, công bố
công khai về quy chế hoạt động, cơ chế tài chính, kế hoạch tài chính, kết quả
hoạt động của Quỹ và báo cáo tài chính hàng năm đã được kiểm toán theo quy định
tại Điều lệ và quy định của pháp luật có liên quan.
6. Mua bảo hiểm tài sản, bảo hiểm
rủi ro hoạt động bảo lãnh tín dụng và các loại bảo hiểm khác theo quy định của
pháp luật để đảm bảo an toàn cho Quỹ bảo lãnh tín dụng Thanh Hóa.
7. Chấp hành nghiêm chỉnh pháp
luật của Nhà nước và các quy định khác có liên quan đến hoạt động của Quỹ bảo lãnh
tín dụng Thanh Hóa.
Chương
III
TỔ CHỨC, QUẢN LÝ QUỸ BẢO
LÃNH TÍN DỤNG THANH HÓA
Điều 9. Cơ
cấu tổ chức
1. Chủ tịch Quỹ.
2. Kiểm soát viên.
3. Ban điều hành gồm: Giám đốc
Quỹ, các Phó Giám đốc, Kế toán trưởng và bộ máy giúp việc.
Điều 10.
Chủ tịch Quỹ
1. Chủ tịch Quỹ bảo lãnh tín dụng
Thanh Hóa do Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa bổ nhiệm và hoạt động chuyên trách
theo quy định.
2. Tiêu chuẩn, điều kiện được bổ
nhiệm Chủ tịch Quỹ bảo lãnh tín dụng Thanh Hóa.
a) Là công dân Việt Nam theo
quy định của pháp luật.
b) Có đầy đủ năng lực hành vi
dân sự, có đủ sức khỏe để đảm đương nhiệm vụ.
c) Có trình độ đại học trở lên,
có kinh nghiệm ít nhất 05 năm là người quản lý, điều hành trong các lĩnh vực về
kinh tế, tài chính, ngân hàng, luật, kế toán, kiểm toán, chứng khoán, bảo hiểm.
d) Không phải là vợ hoặc chồng,
cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột,
anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh; Giám đốc,
Phó Giám đốc và Kế toán trưởng của Quỹ bảo lãnh tín dụng Thanh Hóa.
đ) Các tiêu chuẩn và điều kiện
khác theo Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, từ chức, miễn
nhiệm công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý của UBND tỉnh Thanh Hóa.
3. Quyền hạn và trách nhiệm:
a) Quyết định chiến lược, kế hoạch
hoạt động, kế hoạch tài chính hàng năm, trung và dài hạn của Quỹ bảo lãnh tín dụng
sau khi có ý kiến chấp thuận của UBND tỉnh.
b) Quyết định phê duyệt báo cáo
tài chính, phân phối lợi nhuận, trích lập các quỹ hàng năm của Quỹ bảo lãnh tín
dụng sau khi có ý kiến thẩm định của Kiểm soát viên và ý kiến chấp thuận của
UBND tỉnh.
c) Quyết định phương án tổ chức
hoạt động, biên chế, tổ chức bộ máy quản lý Quỹ bảo lãnh tín dụng theo quy định
tại Nghị định số 34/2018/NĐ-CP , Điều lệ này và pháp luật liên quan sau khi được
UBND tỉnh chấp thuận về chủ trương.
d) Quyết định ban hành các quy
chế cấp bảo lãnh tín dụng, quy chế quản lý tài chính và huy động vốn, quy chế
quản lý và sử dụng các quỹ, quy chế xử lý rủi ro và các văn bản quản lý nội bộ
khác quy định tại Nghị định số 34/2018/NĐ-CP và Điều lệ này sau khi được UBND tỉnh
phê duyệt.
đ) Quyết định việc quy hoạch, bổ
nhiệm, miễn nhiệm, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng, khen thưởng, kỷ luật đối với
các chức danh quản lý Quỹ bảo lãnh tín dụng thuộc thẩm quyền quy định tại Nghị
định số 34/2018/NĐ-CP và Điều lệ này.
e) Quyết định hoặc ủy quyền cho
Giám đốc Quỹ quyết định phương án huy động vốn, đầu tư, xây dựng, mua bán tài sản
cố định và các hoạt động khác theo thẩm quyền quy định tại Nghị định số
34/2018/NĐ-CP , Điều lệ này và pháp luật có liên quan.
g) Thực hiện các quyền hạn và
trách nhiệm khác theo yêu cầu quản lý của UBND tỉnh, quy định tại Nghị định số
34/2018/NĐ-CP và Điều lệ này.
Điều 11.
Kiểm soát viên
1. Quỹ bảo lãnh tín dụng Thanh
Hóa có 01 kiểm soát viên chuyên trách do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định bổ nhiệm
để giúp UBND cấp tỉnh kiểm soát việc tổ chức thực hiện các hoạt động quản lý,
điều hành của Chủ tịch Quỹ, Giám đốc Quỹ bảo lãnh tín dụng Thanh Hóa và các nội
dung khác liên quan.
2. Tiêu chuẩn, điều kiện được bổ
nhiệm Kiểm soát viên:
a) Đáp ứng các tiêu chuẩn, điều
kiện quy định tại điểm a, điểm b, điểm d và điểm đ khoản 2 Điều 10 Điều lệ này.
b) Có trình độ đại học trở lên,
có kinh nghiệm ít nhất 03 năm là người quản lý, điều hành trong các lĩnh vực về
kinh tế, tài chính, ngân hàng, luật, kế toán, kiểm toán, chứng khoán, bảo hiểm.
3. Chế độ hoạt động, trách nhiệm
và quyền hạn, việc bổ nhiệm của Kiểm soát viên Quỹ bảo lãnh tín dụng, mối quan
hệ giữa Kiểm soát viên với các tổ chức, cá nhân có liên quan và các nội dung
khác thực hiện theo Quy chế hoạt động của Kiểm soát viên Quỹ bảo lãnh tín dụng
do UBND tỉnh ban hành, phù hợp với quy định tại Nghị định số 34/2018/NĐ-CP và
các quy định pháp luật có liên quan.
Điều 12.
Giám đốc Quỹ
1. Giám đốc Quỹ do Chủ tịch
UBND tỉnh bổ nhiệm theo đề nghị của Chủ tịch Quỹ.
2. Tiêu chuẩn, điều kiện được bổ
nhiệm Giám đốc Quỹ bảo lãnh tín dụng Thanh Hóa theo quy định tại khoản 2, Điều
10 Điều lệ này.
3. Quyền hạn và trách nhiệm của
Giám đốc Quỹ:
a) Tổ chức điều hành mọi hoạt động
của Quỹ bảo lãnh tín dụng Thanh Hóa; thực hiện và đánh giá kết quả thực hiện
các quyết định của Chủ tịch Quỹ bảo lãnh tín dụng và Chủ tịch UBND tỉnh.
b) Quyết định các vấn đề liên
quan đến hoạt động hàng ngày của Quỹ bảo lãnh tín dụng Thanh Hóa; quyết định
phương án đầu tư, huy động vốn, sử dụng vốn, phương án mua, bán, cho thuê,
thanh lý tài sản và các vấn đề khác thuộc thẩm quyền theo Nghị định số
34/2018/NĐ-CP và Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng Thanh
Hóa.
c) Đề xuất, xây dựng trình Chủ
tịch Quỹ bảo lãnh tín dụng Thanh Hóa quyết định theo thẩm quyền về chiến lược
hoạt động, kế hoạch hoạt động, kế hoạch tài chính dài hạn, trung hạn và kế hoạch
hàng năm, kế hoạch nhân sự, tiền lương của Quỹ bảo lãnh tín dụng Thanh Hóa theo
Nghị định số 34/2018/NĐ-CP và Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ; tổ chức thực
hiện các kế hoạch này sau khi được các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
d) Ban hành các văn bản quản lý
nội bộ và các quy định khác liên quan đến hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng
Thanh Hóa theo quy định.
đ) Trình Chủ tịch Quỹ bảo lãnh
tín dụng Thanh Hóa quyết định việc quy hoạch, bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng,
kỷ luật đối với các chức danh quản lý Quỹ theo quy định.
e) Thực hiện các quyền và nhiệm
vụ khác theo yêu cầu quản lý của Chủ tịch Quỹ bảo lãnh tín dụng Thanh Hóa và Chủ
tịch UBND tỉnh.
Điều 13.
Phó Giám đốc, Kế toán trưởng và bộ máy giúp việc Quỹ bảo lãnh tín dụng Thanh
Hóa
1. Phó Giám đốc Quỹ:
a) Phó Giám đốc Quỹ do Chủ tịch
Quỹ bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm theo đề nghị của Giám đốc Quỹ sau khi có
ý kiến chấp thuận bằng văn bản của Chủ tịch UBND tỉnh.
b) Phó Giám đốc Quỹ bảo lãnh
tín dụng giúp Giám đốc điều hành Quỹ bảo lãnh tín dụng theo phân công và ủy quyền
của Giám đốc Quỹ; chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ
được phân công và ủy quyền. Chủ tịch Quỹ bảo lãnh tín dụng quyết định cơ cấu, số
lượng Phó giám đốc theo quy mô và đặc điểm hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng
trong quá trình hoạt động sau khi có ý kiến phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh.
c) Tiêu chuẩn, điều kiện được bổ
nhiệm Phó Giám đốc Quỹ bảo lãnh tín dụng theo quy định tại khoản 2, Điều 11 Điều
lệ này.
2. Kế toán trưởng:
a) Kế toán trưởng do Chủ tịch Quỹ
bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm theo đề nghị của Giám đốc Quỹ sau khi có ý
kiến chấp thuận bằng văn bản của Chủ tịch UBND tỉnh.
b) Ngoài tiêu chuẩn, điều kiện
được bổ nhiệm quy định tại khoản 2, Điều 11 Điều lệ này, Kế toán trưởng Quỹ bảo
lãnh tín dụng phải đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 53, Điều
54 Luật Kế toán năm 2015.
c) Kế toán trưởng Quỹ bảo lãnh
tín dụng chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác kế toán, thống kê của Quỹ
bảo lãnh tín dụng theo phân công và ủy quyền của Giám đốc và phù hợp với quy định
của pháp luật về kế toán và pháp luật có liên quan; giúp Giám đốc Quỹ giám sát
hoạt động tài chính của Quỹ bảo lãnh tín dụng theo quy định của pháp luật về
tài chính, kế toán; chịu trách nhiệm trước Giám đốc, trước Chủ tịch Quỹ bảo
lãnh tín dụng Thanh Hóa và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được
phân công hoặc ủy quyền.
3. Bộ máy giúp việc:
a) Quỹ bảo lãnh tín dụng Thanh
Hóa gồm có 02 phòng chuyên môn, nghiệp vụ: Phòng Nghiệp vụ Bảo lãnh và Phòng
Hành chính - Tổng hợp.
b) Số lượng lao động hợp đồng
làm chuyên môn, nghiệp vụ của Quỹ: Căn cứ khối lượng công việc được giao, khả
năng tài chính, Giám đốc Quỹ đề nghị Chủ tịch Quỹ xem xét, quyết định để hợp đồng
lao động thực hiện nhiệm vụ được giao đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật.
c) Các phòng, ban chuyên môn,
nghiệp vụ có chức năng tham mưu, giúp việc Chủ tịch và Giám đốc Quỹ điều hành,
quản lý Quỹ bảo lãnh tín dụng Thanh Hóa.
Điều 14.
Hình thức tham gia quản lý của người lao động
Người lao động tham gia quản lý
Quỹ bảo lãnh tín dụng Thanh Hóa thông qua các hình thức và tổ chức sau đây:
1. Hội nghị người lao động.
2. Tổ chức công đoàn.
3. Ban Thanh tra nhân dân.
4. Thực hiện quyền khiếu nại, tố
cáo theo quy định của pháp luật.
5. Hàng năm, Quỹ bảo lãnh tín dụng
Thanh Hóa có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Ban Chấp hành Công đoàn tổ chức
Hội nghị người lao động để bàn giải pháp thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch hoạt động
được Chủ tịch Quỹ bảo lãnh tín dụng Thanh Hóa thông qua; đánh giá việc thực hiện
thỏa ước lao động tập thể, các nội quy, quy chế của Quỹ bảo lãnh tín dụng Thanh
Hóa và những vấn đề khác liên quan đến quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của
người lao động.
Chương IV
CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH, KẾ
TOÁN, KIỂM TOÁN, THÔNG TIN VÀ BÁO CÁO
Điều 15.
Chế độ tài chính, kế toán và báo cáo
1. Quỹ bảo lãnh tín dụng Thanh
Hóa thực hiện chế độ tài chính, kế toán, chế độ báo cáo theo đúng quy định tại
Nghị định số 34/2018/NĐ-CP của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tài chính.
2. Năm tài chính của Quỹ bảo
lãnh tín dụng Thanh Hóa từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 hàng năm.
Điều 16.
Kiểm toán và công khai báo cáo tài chính
1. Báo cáo tài chính hàng năm của
Quỹ bảo lãnh tín dụng Thanh Hóa phải được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập
hoặc kiểm toán nhà nước và được công khai theo quy định của pháp luật hiện
hành.
2. Hàng năm, Kiểm soát viên
trình Chủ tịch Quỹ bảo lãnh tín dụng Thanh Hóa lựa chọn một tổ chức kiểm toán độc
lập được thành lập và hoạt động tại Việt Nam để kiểm toán báo cáo tài chính của
Quỹ bảo lãnh tín dụng Thanh Hóa.
3. Kiểm soát viên của Quỹ bảo
lãnh tín dụng Thanh Hóa tổ chức, kiểm tra, kiểm soát theo kế hoạch việc chấp
hành chế độ tài chính, kế toán tại Quỹ bảo lãnh tín dụng Thanh Hóa và báo cáo kết
quả kiểm tra, kiểm soát cho Chủ tịch Quỹ bảo lãnh tín dụng Thanh Hóa.
Chương V
MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC
Điều 17. Đối
với UBND tỉnh Thanh Hóa
Quỹ bảo lãnh tín dụng Thanh Hóa
chịu sự chỉ đạo của UBND tỉnh, giúp UBND tỉnh trong việc thực hiện bảo lãnh tín
dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh, có trách nhiệm báo cáo
toàn bộ hoạt động thuộc lĩnh vực bảo lãnh tín dụng trên địa bàn tỉnh cho UBND tỉnh
theo định kỳ hoặc đột xuất, đồng thời tổ chức triển khai các quyết định, chỉ thị
và văn bản khác của UBND tỉnh có liên quan đến các lĩnh vực hoạt động của Quỹ bảo
lãnh tín dụng Thanh Hóa.
Điều 18. Đối
với các cơ quan, đơn vị chuyên môn thuộc các Bộ, ngành Trung ương
Quỹ bảo lãnh tín dụng Thanh Hóa
chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn của các cơ quan, đơn vị chuyên môn thuộc các Bộ, ngành
Trung ương về chuyên môn, nghiệp vụ và chấp hành các chế độ báo cáo theo quy định.
Điều 19. Đối
với các sở, cơ quan ngang sở, đơn vị thuộc UBND tỉnh
Quỹ bảo lãnh tín dụng Thanh Hóa
có mối quan hệ bình đẳng, phối hợp để thực hiện tốt những nhiệm vụ được UBND tỉnh
giao. Quỹ bảo lãnh tín dụng có trách nhiệm thực hiện các hướng dẫn của các sở,
cơ quan ngang sở, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh về chuyên môn, nghiệp vụ và các nội
dung khác có liên quan đến các hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng Thanh Hóa.
Điều 20. Đối
với UBND các huyện, thị xã, thành phố
Quỹ bảo lãnh tín dụng Thanh Hóa
có trách nhiệm phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn, giám
sát và kiểm tra các hoạt động của các đối tượng có liên quan đến việc bảo lãnh
tín dụng theo quy định của pháp luật.
Điều 21. Đối
với các tổ chức tín dụng
Quỹ bảo lãnh tín dụng Thanh Hóa
phối hợp chặt chẽ với các tổ chức tín dụng thường xuyên kiểm tra, giám sát quá
trình sử dụng vốn vay, tình hình sản xuất kinh doanh, xác định khả năng tài
chính của bên được bảo lãnh để đôn đốc thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho tổ chức
tín dụng cho vay vốn và các vấn đề khác có liên quan đến bảo lãnh.
Điều 22. Đối
với bên được bảo lãnh
Bên được bảo lãnh có trách nhiệm
báo cáo và chịu sự kiểm tra theo định kỳ hoặc đột xuất của Quỹ bảo lãnh tín dụng
Thanh Hóa về tình hình hoạt động của bên được bảo lãnh có liên quan đến giao dịch
được bảo lãnh tín dụng. Nội dung báo cáo, chế độ kiểm tra của Quỹ bảo lãnh tín
dụng Thanh Hóa do các bên thỏa thuận và được ghi trong Hợp đồng bảo lãnh tín dụng.
Chương VI
XỬ LÝ TRANH CHẤP, TỔ CHỨC
LẠI, GIẢI THỂ, PHÁ SẢN
Điều 23. Xử
lý tranh chấp
Mọi tranh chấp giữa Quỹ bảo
lãnh tín dụng Thanh Hóa với các tổ chức và cá nhân có quan hệ trực tiếp hoặc
gián tiếp đến hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng Thanh Hóa được giải quyết
theo quy định của pháp luật.
Điều 24. Tổ
chức lại, giải thể, phá sản
1. Căn cứ kết quả đánh giá hiệu
quả hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng, Quỹ bảo lãnh tín dụng được tổ chức lại
hoặc giải thể theo quy định của pháp luật.
2. Việc phá sản Quỹ bảo lãnh
tín dụng thực hiện theo quy định tại Nghị định số 34/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018
của Chính phủ và quy định của pháp luật có liên quan.
Chương
VII
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 25.
Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với việc thực hiện các hợp
đồng, chứng thư bảo lãnh và các cam kết đã ký giữa Quỹ bảo lãnh tín dụng Thanh
Hóa, bên nhận bảo lãnh và bên được bảo lãnh trước khi Nghị định số
34/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ và Điều lệ này có hiệu lực thi hành
thì được tiếp tục thực hiện theo các thỏa thuận đã ký kết tại hợp đồng bảo
lãnh, chứng thư bảo lãnh và các thỏa thuận khác theo quy định tại Quyết định số
58/2013/QĐ-TTg ngày 15/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế
thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ
và vừa và các văn bản pháp luật có liên quan.
2. Đối với các trường hợp được
Quỹ bảo lãnh tín dụng Thanh Hóa ký hợp đồng bảo lãnh, chứng thư bảo lãnh vay vốn
tại các tổ chức cho vay sau khi Nghị định số 34/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của
Chính phủ và Điều lệ này có hiệu lực thi hành thì phải tuân thủ theo đúng quy định
tại Nghị định số 34/2018/NĐ- CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ và Điều lệ này.
Điều 26.
Điều khoản thi hành
1. Chủ tịch Quỹ, Kiểm soát
viên, Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng và các phòng chuyên môn, nghiệp vụ
của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thanh Hóa có trách
nhiệm thực hiện Điều lệ này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vấn đề cần kiến nghị sửa đổi, bổ sung Điều lệ này, Giám đốc Quỹ có trách nhiệm
báo cáo Chủ tịch Quỹ trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định./.