Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
982/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Lạng Sơn
Người ký:
Lương Trọng Quỳnh
Ngày ban hành:
31/05/2024
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 982/QĐ-UBND
Lạng Sơn, ngày 31
tháng 5 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CHỈNH QUY MÔ, ĐỊA ĐIỂM, SỐ LƯỢNG DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH
TRONG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 VÀ CẬP NHẬT VÀO KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
NĂM 2024 HUYỆN ĐÌNH LẬP, TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị định
số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 12/2024/NĐ-CP ngày
05/02/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất và Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Quyết định số
326/QĐ-TTg ngày 09/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ phân bổ chỉ tiêu Quy hoạch sử
dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất
quốc gia 5 năm 2021-2025; Quyết định số 236/QĐ-TTg ngày 19/3/2024 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050;
Căn cứ Quyết định số
516/QĐ-BGTVT ngày 28/4/2023 của Bộ Giao thông vận tải phê duyệt Dự án Nâng cấp
đoạn Km18 - Km80, Quốc lộ 4B;
Căn cứ Nghị quyết số
57/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của HĐND tỉnh Lạng Sơn về việc thông qua Đồ án Quy
hoạch xây dựng vùng liên huyện Cao Lộc - Lộc Bình - Đình Lập (khu vực dọc tuyến
Quốc lộ 4B), tỉnh Lạng Sơn đến năm 2045, tỷ lệ 1/25.000;
Căn cứ Quyết định số
927/QĐ-UBND ngày 01/6/2022 của UBND tỉnh phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất trong quy
hoạch tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 2021 - 2030 tầm nhìn đến năm 2050, kế hoạch
sử dụng đất tỉnh Lạng Sơn 05 năm (2021-2025) cho cấp huyện; Quyết định số
1702/QĐ-UBND ngày 20/10/2023 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh chỉ tiêu sử dụng
đất trong kế hoạch sử dụng đất 05 năm (2021 - 2025) tỉnh Lạng Sơn tại Quyết định
số 927/QĐ-UBND ngày 01/6/2022 của UBND tỉnh cho cấp huyện; Quyết định số
764/QĐ-UBND ngày 25/4/2024 của UBND tỉnh Lạng Sơn điều chỉnh một số chỉ tiêu sử
dụng đất trong kế hoạch sử dụng đất 05 năm (2021 - 2025) tỉnh Lạng Sơn cho các
huyện, thành phố;
Căn cứ Quyết định số 2104/QĐ-UBND
ngày 30/12/2022 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất
đến năm 2030 và Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 huyện Đình Lập, tỉnh Lạng Sơn;
Quyết định số 2277/QĐ- UBND ngày 31/12/2023 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế
hoạch sử dụng đất năm 2024 huyện Đình Lập, tỉnh Lạng Sơn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 260/TTr-STNMT ngày 20/5/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Điều chỉnh quy mô, địa điểm, số lượng dự án, công
trình trong Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và cập nhật vào Kế hoạch sử dụng
đất năm 2024 huyện Đình Lập, tỉnh Lạng Sơn, cụ thể:
1. Điều chỉnh quy mô, địa
điểm và số lượng dự án, công trình trong Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện
Đình Lập, tỉnh Lạng Sơn để thực hiện Dự án Nâng cấp đoạn Km18 - Km80, Quốc lộ
4B.
(Chi tiết tại phụ lục 1, 2,
3 kèm theo Quyết định này).
2. UBND huyện Đình Lập cập
nhật nội dung điều chỉnh quy mô, địa điểm, phạm vi, ranh giới và số lượng dự
án, công trình để thực hiện Dự án Nâng cấp đoạn Km18 - Km80, Quốc lộ 4B vào Kế
hoạch sử dụng đất năm 2024 huyện Đình Lập bảo đảm phù hợp với hồ sơ thiết kế đã
được duyệt.
(Có sơ đồ dự án điều chỉnh
kèm theo Quyết định này).
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn UBND huyện Đình Lập cập nhật dự án,
chỉ tiêu sử dụng đất vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2024. Tổ chức kiểm tra, giám
sát chặt chẽ việc sử dụng đất đai theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được
phê duyệt.
Chịu trách nhiệm toàn diện về
tính đầy đủ, chính xác, hợp lệ của hồ sơ, tài liệu, số liệu và các nội dung thẩm
định trình UBND tỉnh quyết định điều chỉnh quy mô, địa điểm, số lượng dự án,
công trình trong Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và cập nhật vào Kế hoạch sử
dụng đất năm 2024 huyện Đình Lập, tỉnh Lạng Sơn.
2. UBND huyện Đình Lập có trách
nhiệm
- Chỉ đạo rà soát, điều chỉnh,
bổ sung danh mục các dự án phải thu hồi đất đã được HĐND tỉnh thông qua có thay
đổi về tên dự án, quy mô, loại đất thu hồi; cập nhật điều chỉnh quy mô, địa điểm,
số lượng dự án, công trình trong Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và cập nhật
vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 huyện Đình Lập, tỉnh Lạng Sơn để tổ chức thực
hiện; tổ chức công bố, công khai theo quy định.
- Thực hiện thủ tục thu hồi đất,
giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất đã được duyệt.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và
Môi trường và các Sở, ngành có liên quan hướng dẫn Chủ đầu tư thực hiện các thủ
tục về đất đai theo quy định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban,
ngành, Chủ tịch UBND huyện Đình Lập chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ban Kinh tế - Ngân sách (HĐND tỉnh);
- PCVP UBND tỉnh, các phòng CM, Trung tâm Thông tin;
- Lưu: VT, KT (NNT) .
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lương Trọng Quỳnh
PHỤ LỤC SỐ 01
DANH MỤC DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY
MÔ, ĐỊA ĐIỂM, SỐ LƯỢNG DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH TRONG ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
ĐẾN NĂM 2030 HUYỆN ĐÌNH LẬP, TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số: 982/QĐ-UBND ngày 31/5/2024 của UBND tỉnh Lạng Sơn)
STT
Theo điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất
đã phê duyệt tại Quyết định số 2104/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 của UBND tỉnh Lạng
Sơn
Điều chỉnh quy mô, địa điểm và số lượng
dự án, công trình Dự án theo hồ sơ thiết kế tại Quyết định số 516/QĐ- BGTVT
ngày 28/4/2023 của Bộ Giao thông vận tải
Ghi chú
Tên dự án
Địa điểm
Diện tích hiện trạng (ha)
Diện tích quy hoạch (ha)
Diện tích tăng thêm (ha)
Diện tích các loại đất
(ha)
Tên dự án
Địa điểm
Diện tích hiện trạng (ha)
Diện tích quy hoạch (ha)
Diện tích tăng thêm (ha)
Diện tích các loại đất
(ha)
I
Đất giao thông
1.1
Dự
án Nâng Quốc lộ 4B, đoạn Km18-Km80, tỉnh Lạng Sơn
Xã Đình Lập; Thị trấn Đình Lập; Xã Cường
Lợi; Xã Châu Sơn; Xã Bắc Lãng
21,18
169,8
148,62
LUC:1,71; LUK: 12,0; HNK: 13,08; CLN:
7,23; RSX: 78,37; NTS: 0,41; NKH: 0,50; TMD: 0,03; SKC: 0,13; DTL: 0,32; DVH:
0,3; DGD: 0,32; DTT: 0,01; DNL: 0,02; NTD: 0,01 ONT: 6,45; ODT: 0,41; TSC:
0,04; SON: 3,76; CSD: 23,79
Dự án Nâng cấp đoạn Km18- Km80, Quốc lộ
4B
Xã Đình Lập; Thị trấn Đình Lập; Xã Cường
Lợi; Xã Châu Sơn; Xã Bắc Lãng
45,09
91,12
46,03
LUC:0,89; LUK: 5,16; HNK: 4,36; CLN:
2,75; RSX: 15,53; NTS: 0,16; TMD: 0,001; SKC: 0,30; DTL: 0,44; DVH: 0,01; DGD:
0,04; DYT: 0,001; DNL: 0,02; DBV: 0,006; ONT: 2,57; ODT: 0,10; TSC: 0,02;
SON: 3,72; CSD: 9,96; DGT: 45,09
Điều chỉnh quy mô, địa điểm
II
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
2.1
Mỏ
đất san lấp khu 4, thị trấn Đình Lập
Thị trấn Đình Lập
11,9
11,9
RSX
Đất san lấp dự án Nâng cấp đoạn Km18 -
Km80, Quốc lộ 4B
Xã Đình Lập
3,28
3,28
HNK: 0,03; RSX: 3,25
Điều chỉnh quy mô, địa điểm
III
Đất bãi thải, xử lý chất thải
3.1
Bãi
đổ thải dự án Nâng cấp đoạn Km18 - Km80, Quốc lộ 4B
Xã Đình Lập
21,45
21,45
RSX
Bãi đổ thải dự án Nâng cấp đoạn Km18 -
Km80, Quốc lộ 4B
Xã Đình Lập; Xã Cường Lợi; Xã Châu Sơn;
Xã Bắc Lãng
25,8
25,8
LUK: 0,49; BHK: 2,43; CLN: 0,20; RSX: 16,74;
DGT: 0,29; ONT: 0,08; SON: 1,13; CSD: 4,44
Điều chỉnh quy mô, địa điểm
IV
Dự án tái định cư
4.1
Dự
án đường nội thị kéo dài (Km55+240-Km57+230/QL4B) và khu đô thị phía đông 2
Xã Đình Lập; Thị trấn Đình Lập
9,15
9,15
LUK: 3,01; HNK: 1,41; CLN: 0,81; RSX:
1,13; NTS: 0,06; DGT: 0,39; DTL: 0,01; NTD: 0,01; ONT: 1,05; ODT: 0,26; TIN:
0,02; SON: 0,48; CSD: 0,51
Khu tái định cư Dự án Nâng cấp đoạn
Km18-Km80, Quốc lộ 4B
Xã Đình Lập
2,47
2,47
LUK: 1,35; BHK: 0,27; NHK: 0,01; CLN:
0,29; RSX: 0,14; NTS: 0,03; DGT: 0,06; NTD: 0,01; ONT: 0,23; SON: 0,03; DCS:
0,05.
Điều chỉnh quy mô, địa điểm
PHỤ LỤC SỐ 02
KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH
SỬ DỤNG ĐẤT KỲ TRƯỚC HUYỆN ĐÌNH LẬP - TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số: 982/QĐ-UBND ngày 31/5/2024 của UBND tỉnh Lạng Sơn)
STT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Mã
Diện tích quy hoạch được duyệt đến năm 2030 (ha)
Kết quả thực hiện
Diện tích
(ha)
So sánh
Tăng (+), giảm (-) (ha)
Tỷ lệ (%)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)=(5)-(4)
(7)=(5)/(4) *100%
1
Đất nông nghiệp
NNP
106.129,13
100.807,65
-5.321,48
94,99
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
LUA
1.942,94
1.969,67
26,73
101,38
Trong đó: Đất chuyên trồng
lúa nước
LUC
334,39
323,58
-10,81
96,77
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
HNK
1.206,20
1.296,56
90,36
107,49
1.3
Đất trồng cây lâu năm
CLN
1.519,23
1.348,75
-170,48
88,78
1.4
Đất rừng phòng hộ
RPH
15.007,57
12.967,58
-2.039,99
1.5
Đất rừng đặc dụng
RDD
1.6
Đất rừng sản xuất
RSX
86.088,37
83.169,49
-2.918,88
Trong đó: Đất có rừng sản
xuất là rừng tự nhiên
RSN
7.813,78
7.771,42
-42,36
99,46
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
NTS
43,51
46,41
2,90
106,67
1.8
Đất làm muối
LMU
1.9
Đất nông nghiệp khác
NKH
321,31
9,19
-312,12
2,86
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
11.207,39
10.462,09
-745,30
93,35
Trong đó:
2.1
Đất quốc phòng
CQP
7.750,70
7.658,92
-91,78
98,82
2.2
Đất an ninh
CAN
5,89
5,16
-0,73
87,64
2.3
Đất khu công nghiệp
SKK
2.4
Đất cụm công nghiệp
SKN
71,39
-71,39
2.5
Đất thương mại, dịch vụ
TMD
30,44
12,79
-17,65
42,00
2.6
Đất cơ sở sản xuất phi nông
nghiệp
SKC
21,40
14,76
-6,64
68,97
2.7
Đất sử dụng cho hoạt động
khoáng sản
SKS
2.8
Đất sản xuất vật liệu xây dựng,
làm đồ gốm
SKX
37,07
-37,07
2.9
Đất phát triển hạ tầng (cấp
quốc gia, tỉnh, huyện, xã)
DHT
1.724,69
1.377,24
-347,45
79,85
Trong đó:
-
Đất giao thông
DGT
1.220,71
951,82
-268,89
77,97
-
Đất thuỷ lợi
DTL
240,65
346,15
105,50
143,84
-
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
DVH
10,60
5,61
-4,99
52,91
-
Đất xây dựng cơ sở y tế
DYT
3,86
3,74
-0,12
96,98
-
Đất xây dựng cơ sở giáo dục
và đào tạo
DGD
32,06
32,50
0,44
101,38
-
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể
thao
DTT
13,34
6,90
-6,44
51,74
-
Đất công trình năng lượng
DNL
141,46
2,29
-139,17
1,62
-
Đất công trình bưu chính, viễn
thông
DBV
3,27
0,67
-2,60
20,55
-
Đất xây dựng kho dự trữ quốc
gia
DKG
-
Đất có di tích lịch sử - văn
hoá
DDT
0,09
0,09
0,00
95,65
-
Đất bãi thải, xử lý chất thải
DRA
26,29
0,56
-25,73
2,13
-
Đất cơ sở tôn giáo
TON
-
Đất nghĩa trang, nghĩa địa,
nhà tang lễ, NHT
NTD
30,19
25,82
-4,37
85,53
-
Đất xây dựng cơ sở khoa học
và công nghệ
DKH
-
Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã
hội
DXH
-
Đất chợ
DCH
2,17
1,09
-1,08
50,27
2.10
Đất danh lam thắng cảnh
DDL
2.11
Đất sinh hoạt cộng đồng
DSH
2.12
Đất khu vui chơi, giải trí
công cộng
DKV
4,30
0,93
-3,37
21,62
2.13
Đất ở tại nông thôn
ONT
317,45
291,90
-25,55
91,95
2.14
Đất ở tại đô thị
ODT
70,19
45,34
-24,85
64,60
2.15
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
TSC
9,43
9,02
-0,41
95,66
2.16
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức
sự nghiệp
DTS
0,86
-0,86
2.17
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
DNG
2.18
Đất cơ sở tín ngưỡng
TIN
5,25
3,36
-1,89
63,98
2.19
Đất sông, ngòi, kênh, rạch,
suối
SON
1.092,59
976,93
-115,66
89,41
2.20
Đất có mặt nước chuyên dùng
MNC
64,42
64,42
0,00
99,99
2.21
Đất phi nông nghiệp khác
PNK
0,13
0,13
0,00
99,74
3
Đất chưa sử dụng
CSD
1.618,35
7.685,13
6.066,78
474,87
PHỤ LỤC SỐ 03
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
ĐẾN NĂM 2030 HUYỆN ĐÌNH LẬP - TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số: 982/QĐ-UBND ngày 31/5/2024 của UBND tỉnh Lạng Sơn)
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Mã
Diện tích cấp tỉnh phân bổ đến
năm 2025 (NQ927 và 1702)
Diện tích cấp huyện xác định,
xác định bổ sung
Tổng diện tích điều chỉnh đến năm 2030
Diện tích phân theo đơn vị hành
chính
TT.Đình Lập
TTNT. Thái Bình
X.Bắc Xa
X.Bính Xá
X.Kiên Mộc
X.Đình Lập
X.Thái Bình
X.Cường Lợi
X.Châu Sơn
X.Lâm Ca
X.Đồng Thắng
X.Bắc Lãng
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)=(6)-(4)
(6)=(7)+…+(18); Hoặc (6)=(4)+(5)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
(15)
(16)
(17)
(18)
I
Loại đất
118.954,9
118.954,9
1.553,9
1.160,3
15.642,5
14.388,8
15.777,4
12.288,5
15.502,3
7.853,8
9.662,1
13.917,5
5.388,1
5.819,8
1
Đất nông nghiệp
NNP
103.707,2
2.507,9
106.215,1
1.116,2
1.062,9
15.002,4
13.206,6
15.338,2
11.570,4
7.619,7
7.528,0
9.445,1
13.441,9
5.282,0
5.601,7
Trong đó:
1.1
Đất
trồng lúa
LUA
1.959,7
-10,1
1.949,6
52,7
4,8
134,8
352,8
240,4
300,1
162,0
155,9
133,4
264,2
52,8
95,9
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
LUC
350,4
-15,2
335,2
3,8
3,6
74,5
110,0
13,3
62,3
6,2
32,9
14,6
9,2
4,8
1.2
Đất
trồng cây hàng năm khác
HNK
1.212,5
1.212,5
58,2
7,6
106,0
80,3
167,6
180,8
108,6
107,5
45,5
239,9
40,6
70,1
1.3
Đất
trồng cây lâu năm
CLN
1.556,8
-33,3
1.523,5
57,3
261,9
5,5
74,2
25,4
139,5
351,4
96,9
25,8
456,3
11,3
18,2
1.4
Đất
rừng phòng hộ
RPH
14.008,6
999,0
15.007,6
95,9
5.007,1
322,2
2.905,5
621,0
348,6
894,0
1.433,4
1.870,2
1.509,6
1.5
Đất
rừng đặc dụng
RDD
1.6
Đất
rừng sản xuất
RSX
84.657,1
1.499,3
86.156,4
849,4
786,7
9.746,9
12.123,6
11.986,8
10.320,6
6.992,8
6.814,5
8.320,4
11.004,9
3.305,8
3.904,0
Trong đó: Đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên
RSN
7.732,8
81,0
7.813,8
17,2
837,7
902,5
538,0
486,0
522,0
1.535,1
1.124,7
573,4
945,6
331,5
1.7
Đất
nuôi trồng thủy sản
NTS
43,8
43,8
2,6
1,7
2,1
7,1
6,5
6,2
4,6
2,5
1,2
8,3
0,2
0,8
1.8
Đất
làm muối
LMU
1.9
Đất
nông nghiệp khác
NKH
321,8
321,8
0,2
0,3
246,5
6,2
2,2
0,4
2,0
24,8
34,9
1,2
3,1
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
10.667,8
443,7
11.111,5
292,7
96,0
219,2
748,6
326,8
405,0
7.840,9
236,5
212,4
435,5
92,1
205,7
Trong đó:
2.1
Đất
quốc phòng
CQP
7.690,7
60,0
7.750,7
2,0
2,4
45,5
68,9
14,9
41,7
7.556,7
15,0
3,7
2.2
Đất
an ninh
CAN
5,4
0,5
5,9
4,3
0,1
0,1
0,2
0,2
0,2
0,2
0,2
0,1
0,1
0,1
0,1
2.3
Đất
khu công nghiệp
SKK
2.4
Đất
cụm công nghiệp
SKN
71,4
0,0
71,4
71,4
2.5
Đất
thương mại, dịch vụ
TMD
25,2
5,2
30,4
17,6
0,3
7,3
1,3
0,8
0,4
0,1
2,7
2.6
Đất
cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
SKC
19,5
1,7
21,2
2,0
5,6
0,4
0,2
0,2
0,8
0,8
2,7
0,9
3,6
0,1
4,2
2.7
Đất
sử dụng cho hoạt động khoáng sản
SKS
2.8
Đất
sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
SKX
40,4
40,4
31,9
3,3
5,2
2.9
Đất
phát triển hạ tầng (cấp quốc gia, tỉnh, huyện, xã)
DHT
1.287,5
338,9
1.626,4
85,0
38,5
81,6
371,9
114,3
212,5
131,4
128,3
104,2
193,4
43,8
121,6
Trong đó:
-
Đất
giao thông
DGT
1.072,9
45,0
1.117,8
54,5
28,5
71,7
126,2
80,3
156,5
123,9
89,0
81,9
161,3
35,5
108,7
-
Đất
thuỷ lợi
DTL
72,6
168,0
240,6
7,5
1,5
0,7
200,4
4,8
0,8
0,9
8,8
2,3
9,9
1,0
1,8
-
Đất
xây dựng cơ sở văn hóa
DVH
7,9
2,7
10,6
1,7
0,5
1,0
1,1
0,6
1,1
0,7
0,5
0,5
1,7
0,6
0,6
-
Đất
xây dựng cơ sở y tế
DYT
4,6
-0,8
3,8
1,7
0,4
0,1
0,1
0,2
0,1
0,1
0,1
0,1
0,2
0,6
0,1
-
Đất
xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
DGD
32,6
-0,3
32,3
6,3
1,6
2,2
3,3
3,3
2,2
2,8
1,8
2,3
3,1
1,6
1,9
-
Đất
xây dựng cơ sở thể dục thể thao
DTT
13,3
0,0
13,3
1,2
0,9
0,6
0,9
0,7
1,3
1,6
1,9
0,6
1,6
0,6
1,5
-
Đất
công trình năng lượng
DNL
76,6
64,9
141,5
3,0
2,2
3,1
39,4
24,2
27,6
1,0
24,8
10,6
1,0
3,2
1,4
-
Đất
công trình bưu chính, viễn thông
DBV
1,6
1,7
3,3
0,4
0,3
0,2
0,4
0,2
0,4
0,2
0,2
0,2
0,3
0,1
0,2
-
Đất
xây dựng kho dự trữ quốc gia
DKG
-
Đất
có di tích lịch sử - văn hoá
DDT
0,1
0,0
0,1
0,0
0,1
-
Đất
bãi thải, xử lý chất thải
DRA
26,3
4,3
30,6
2,3
19,4
0,3
3,3
5,4
-
Đất
cơ sở tôn giáo
TON
-
Đất
nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
NTD
28,7
1,5
30,2
5,4
1,6
1,9
3,1
0,1
0,9
2,3
14,2
0,6
0,0
-
Đất
xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ
DKH
-
Đất
xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội
DXH
-
Đất
chợ
DCH
2,2
2,2
1,1
1,0
2.10
Đất
danh lam thắng cảnh
DDL
2.11
Đất
sinh hoạt cộng đồng
DSH
2.12
Đất
khu vui chơi, giải trí công cộng
DKV
4,3
4,3
3,4
1,0
2.13
Đất
ở tại nông thôn
ONT
295,1
26,2
321,3
17,3
49,5
38,7
62,9
23,2
28,4
23,3
51,8
8,7
17,7
2.14
Đất
ở tại đô thị
ODT
62,3
8,2
70,5
50,4
20,1
2.15
Đất
xây dựng trụ sở cơ quan
TSC
8,9
0,6
9,5
3,5
0,5
0,1
0,4
0,9
0,3
1,3
0,4
0,4
0,6
0,7
0,4
2.16
Đất
xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
DTS
0,9
0,0
0,9
0,9
2.17
Đất
xây dựng cơ sở ngoại giao
DNG
2.18
Đất
cơ sở tín ngưỡng
TIN
5,3
5,3
0,3
2,8
0,8
0,5
0,0
0,7
0,1
0,1
2.19
Đất
sông, ngòi, kênh, rạch, suối
SON
1.087,7
1.087,7
20,2
23,1
74,3
245,8
157,0
81,7
68,3
60,2
77,9
181,6
38,8
59,1
2.20
Đất
có mặt nước chuyên dùng
MNC
64,4
64,4
5,0
59,1
0,3
2.21
Đất
phi nông nghiệp khác
PNK
0,1
0,1
0,0
0,1
3
Đất chưa sử dụng
CSD
4.579,8
-2.951,5
1.628,3
144,9
1,4
420,8
433,6
112,4
313,1
41,7
89,3
4,6
40,0
13,9
12,5
II
Khu chức năng
1
Đất khu công nghệ cao
KCN
2
Đất khu kinh tế
KKT
3
Đất đô thị
KDT
1.794,1
920,1
2.714,2
1.553,9
1.160,3
4
Khu sản xuất nông nghiệp (khu vực chuyên trồng lúa nước, khu vực
chuyên trồng cây công nghiệp lâu năm)
KNN
1.128,8
-34,8
1.094,0
200,0
24,0
100,0
13,3
286,7
50,0
20,0
400,0
5
Khu lâm nghiệp (khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất)
KLN
98.665,7
2.430,3
101.096,0
934,3
786,7
14.754,0
12.445,8
14.892,3
10.924,4
6.992,8
7.143,5
9.209,0
12.438,3
5.176,0
5.398,9
6
Khu du lịch
KDL
30,3
0,0
30,3
30,3
7
Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
KBT
8
Khu phát triển công nghiệp (khu công nghiệp, cụm công nghiệp
KPC
71,4
0,0
71,4
71,4
9
Khu đô thị (trong đó có khu đô thị mới)
DTC
35,6
0,0
35,6
35,6
10
Khu thương mại - dịch vụ
KTM
25,2
5,2
30,4
30,4
11
Khu đô thị - thương mại - dịch vụ
KDV
12
Khu dân cư nông thôn
DNT
5.709,7
-4.911,5
798,2
45,6
79,0
163,6
113,9
119,0
54,6
29,2
119,2
23,1
51,2
13
Khu ở, làng nghề, sản xuất phi nông nghiệp nông thôn
KON
331,3
331,3
17,6
49,7
38,8
62,8
23,9
29,7
23,7
55,4
8,8
20,8
Ghi chú: Khu chức năng không
tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên
Quyết định 982/QĐ-UBND điều chỉnh quy mô, địa điểm, số lượng dự án, công trình trong Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và cập nhật vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 huyện Đình Lập, tỉnh Lạng Sơn
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 982/QĐ-UBND điều chỉnh quy mô, địa điểm, số lượng dự án, công trình trong Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và cập nhật vào Kế hoạch sử dụng đất ngày 31/05/2024 huyện Đình Lập, tỉnh Lạng Sơn
614
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng