ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 922/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 27
tháng 3 năm 2025
|
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VĂN HÓA
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng
4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi
hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường
điện tử;
Căn cứ Quyết định số 696/QĐ-BVHTTDL ngày 18
tháng 3 năm 2025 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành chính được thay thế trong lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch tại Tờ trình số 848/TTr-SVHTTDL ngày 25 tháng 3 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này danh mục 02 thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực văn hóa
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre (Phụ
lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 4 năm 2025.
1. Bãi bỏ 01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực hoạt
động mua bán hàng hóa quốc tế chuyên ngành văn hóa được ban hành kèm theo Quyết
định số 830/QĐ- UBND ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
công bố danh mục 01 thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực trong điện ảnh và
danh mục 01 thủ tục hành được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hoạt động mua bán
hàng hóa quốc tế chuyên ngành văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre.
2. Bãi bỏ 01 thủ tục hành chính (số thứ tự 47) lĩnh
vực hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế chuyên ngành văn hóa được ban hành kèm
theo Quyết định số 559/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về việc công bố Danh mục 125 thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền
giải quyết thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến
Tre.
Điều 3. Giao Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch tham mưu xây dựng dự thảo, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt sửa đổi, bổ sung đối với 02 quy trình nội bộ sau:
1. Sửa đổi 01 quy trình nội bộ lĩnh vực hoạt động
mua bán hàng hóa quốc tế chuyên ngành văn hóa được ban hành kèm theo Quyết định
số 1013/QĐ-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê
duyệt 02 quy trình nội bộ (01 quy trình nội bộ mới ban hành trong lĩnh vực điện
ảnh, 01 quy trình nội bộ được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hoạt động mua bán
hàng hóa quốc tế chuyên ngành văn hóa) thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre.
2. Sửa đổi 01 quy trình nội bộ (số 44) lĩnh vực xuất
nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh được ban hành kèm theo
Quyết định số 2491/QĐ-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết 126 thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVPUBND tỉnh;
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Phòng KG-VX, TTPVHCC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TNBV.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
Danh mục thủ tục hành chính được thay thế
Số TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính được thay thế
|
Tên thủ tục
hành chính thay thế
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung TTHC
|
Lĩnh vực: Văn hóa
|
1.
|
1.003784
|
Thủ tục cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm
mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Thủ tục thông báo nhập khẩu văn hóa phẩm (trừ di
vật, cổ vật) không nhằm mục đích kinh doanh cấp tỉnh
|
Nghị định số 31/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm
2025 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu
văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
|
2.
|
1.003743
|
Thủ tục giám định văn hóa phẩm xuất khẩu không nhằm
mục đích kinh doanh của cá nhân, tổ chức cấp tỉnh
|
Thủ tục kiểm tra chuyên ngành văn hóa phẩm không
nhằm mục đích kinh doanh trước khi xuất khẩu cấp tỉnh
|
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH
VĂN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH BẾN
TRE
(Kèm theo Quyết định số 922/QĐ-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2025 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bến Tre)
1.1. Trình tự thực hiện:
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện tiếp nhận
Thông báo nhập khẩu văn hóa phẩm (trừ di vật, cổ vật) của cá nhân, tổ chức
trong các trường hợp sau đây:
+ Văn hóa phẩm để phục vụ công việc của cá nhân, tổ
chức và không có mục đích trao đổi hợp tác, viện trợ; tham gia trưng bày, triển
lãm, dự thi, liên hoan ở cấp quốc gia, cấp khu vực.
+ Văn hóa phẩm là quà biếu, tặng có giá trị vượt
quá tiêu chuẩn miễn thuế theo quy định của pháp luật;
+ Văn hóa phẩm để tham gia trưng bày, triển lãm, dự
thi, liên hoan; lưu hành, phổ biến tại địa phương.
- Cá nhân, tổ chức có văn hóa phẩm (trừ di vật, cổ
vật) nhập khẩu trong các trường hợp trên nộp 01 bộ hồ sơ thông báo nhập khẩu
văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch), Địa chỉ: số 126A,
Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre. Thời gian từ
thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ
đến 17 giờ (trừ các ngày lễ, tết).
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch khi tiếp nhận
Thông báo có trách nhiệm kiểm tra nội dung văn hóa phẩm theo quy định tại khoản
1 Điều 6 Nghị định số 32/2012/NĐ-CP và cấp ngay Giấy biên nhận thông báo nhập
khẩu văn hóa phẩm cho người nộp hồ sơ theo Phụ
lục IV kèm theo Nghị định số 31/2025/NĐ-CP .
- Trường hợp phát hiện văn hóa phẩm cấm xuất khẩu,
cấm nhập khẩu theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 32/2012/NĐ-CP , trong
thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đúng theo quy định, Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch gửi cho cơ quan Hải quan và cá nhân, tổ chức Thông báo
dừng nhập khẩu văn hóa phẩm theo Phụ lục
V kèm theo Nghị định 31/2025/NĐ-CP .
- Giấy biên nhận thông báo nhập khẩu văn hóa phẩm
mà không có Thông báo dừng nhập khẩu văn hóa phẩm của Sở Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch là căn cứ để cơ quan Hải quan làm thủ tục nhập khẩu văn hóa phẩm.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (số 126A, Nguyễn Thị Định,
phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu
điện hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
của tỉnh tại địa chỉ: https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng Dịch vụ công
quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/.
1.3. Thành phần hồ sơ:
(1) Thông báo nhập khẩu văn hóa phẩm theo Phụ lục III kèm theo Nghị định 31/2025/NĐ-CP*.
(2) 01 ảnh chụp mặt trước, chính giữa văn hóa phẩm;
đối với tác phẩm điêu khắc bổ sung 01 ảnh chụp từng mặt: bên trái, bên phải và
phía sau tác phẩm, có chú thích, kích thước ảnh nhỏ nhất 13 x 18 cm, được in
trên giấy hoặc ghi vào thiết bị lưu trữ di động (đối với trường hợp nộp trực tiếp
hoặc nộp qua bưu chính) hoặc ảnh định dạng số (đối với trường hợp nộp qua môi
trường điện tử, nộp qua Cổng thông tin một cửa quốc gia). Bản dịch công chứng
chi tiết nội dung đối với bản ghi âm, ghi hình có sử dụng tiếng nước ngoài;
(3) Bản sao vận đơn hoặc giấy báo nhận hàng (nếu
có).
1.4. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
1.5.
Thời hạn giải quyết:
- Cấp ngay Giấy biên nhận thông báo nhập khẩu văn
hóa phẩm cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp phát hiện văn hóa phẩm cấm nhập khẩu,
trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày cấp Giấy biên nhận, Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch gửi cho cơ quan Hải quan và cá nhân, tổ chức Thông báo dừng nhập
khẩu văn hóa phẩm.
1.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ
chức, cơ quan Hải quan.
1.7. Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
1.8. Mẫu đơn, tờ khai: Thông báo nhập khẩu
văn hóa phẩm theo Phụ lục III kèm
theo Nghị định 31/2025/NĐ-CP .
1.9.
Kết quả thực hiện TTHC:
- Giấy biên nhận thông báo nhập khẩu văn hóa phẩm
cho người nộp hồ sơ theo Phụ lục IV
kèm theo Nghị định 31/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ.
- Thông báo dừng nhập khẩu văn hóa phẩm theo phụ lục V kèm theo Nghị định
31/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ trong trường hợp phát hiện
văn hóa phẩm cấm nhập khẩu.
1.10. Phí, lệ phí: Không quy định.
1.11. Yêu cầu, điều kiện: Nghiêm cấm nhập khẩu
văn hóa phẩm quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 32/2012/NĐ-CP .
1.12.
Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012
của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích
kinh doanh.
- Nghị định 31/2025/NĐ-CP ngày ngày 24 tháng 02 năm
2025 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập
khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
PHỤ LỤC III
(Kèm theo Nghị định
số 31/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…(2)…, ngày …
tháng …. năm …..
|
THÔNG BÁO NHẬP KHẨU VĂN
HÓA PHẨM
KHÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
(trừ di vật, cổ vật)
Kính gửi:
…………..(3)…………………
........(1)... hoặc Tôi tên là:………………………………….(4)……………………
1. Đối với tổ chức:
Tên giao dịch: (nếu có)………………………………………………………………
Tên viết tắt: (nếu có)………………………………………………………………..
Tên bằng tiếng nước ngoài: (nếu có)………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………………………
Số điện thoại: ……………………Fax:………………………Email………………
Website:………………………………………………………………………….
Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên:……………………………………………………………………………
Giới tính: (6)…………… Ngày, tháng, năm
sinh:………./………/……….
Số thẻ căn cước công dân/Số thẻ căn cước/Số định danh
cá nhân:………………….
Ngày, tháng, năm cấp:………..(7)…../……/…… Nơi cấp:(8)………….
(đối với thẻ căn cước công dân/ thẻ căn cước)
Nơi thường trú: …..(9)………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại: (10)………………………………………………………………….
2. Đối với cá nhân:
Quốc tịch:..(5)……….; Giới tính:…. (6)…..; Ngày,
tháng, năm sinh:……………..
Số thẻ căn cước công dân/Số thẻ căn cước/Số định
danh cá nhân:………………….
Ngày, tháng, năm cấp:..(7)……./……../…… Nơi cấp:...(8)……………
(đối với thẻ căn cước công dân/ thẻ căn cước)
Nơi thường trú: ..(9)…………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại: (10)…………………………………………………………………..
Điện thoại:……………………………………Email:……………………..
Thông báo nhập khẩu văn hóa phẩm dưới đây:
Loại văn hóa phẩm:…………………………………………………………………
Số lượng:……………………………………………………………………………
Chất liệu:……………………………………………………………………………
Kích thước:…………………………………………………………………………
Nội dung văn hóa phẩm:..................................................................................
Gửi từ:………………………………………………………………………………
Đến:…………………………………………………………………………………
Mục đích, phạm vi sử dụng:…………………………………………………………
Chúng tôi/Tôi xin cam kết nội dung Thông báo nhập
khẩu là đúng sự thật; chịu trách nhiệm bảo đảm nội dung văn hóa phẩm không vi
phạm pháp luật; quản lý, sử dụng văn hóa phẩm nhập khẩu theo đúng quy định của
pháp luật.
|
HỌ TÊN, CHỨC VỤ
CỦA
NGƯỜI KÝ
...(1) hoặc (4)
(nếu là cơ quan, tổ chức
phải có chữ ký/chữ ký số, dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên tổ chức thông báo nhập khẩu văn hóa phẩm
(ghi bằng chữ in hoa).
(2) Địa danh.
(3) Tên cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận Thông báo
nhập khẩu văn hóa phẩm.
(4) Tên cá nhân thông báo nhập khẩu văn hóa phẩm
(ghi bằng chữ in hoa).
- Các thông tin số (5), (6), (7), (8), (9), (10):
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: các thông tin được
khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động điền vào biểu mẫu, người
thực hiện thủ tục hành chính không cần kê khai. Nếu các thông tin không được tự
động điền vào biểu mẫu thì người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ.
+ Trường hợp nộp hồ sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc qua
bưu chính): người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ trong biểu mẫu.
+ Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời được sử
dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước cung cấp
dịch vụ công trực tuyến.
2.1. Trình tự thực hiện:
- Cá nhân, tổ chức được đề nghị kiểm tra chuyên
ngành văn hóa phẩm trước khi xuất khẩu, gồm: các bản ghi âm, ghi hình về nghệ
thuật biểu diễn; các bản ghi âm, ghi hình trong quá trình sản xuất phim tại Việt
Nam của tổ chức, cá nhân nước ngoài; tác phẩm mỹ thuật, tác phẩm mỹ thuật ứng dụng,
tác phẩm nhiếp ảnh; di vật, cổ vật thuộc các trường hợp sau:
+ Văn hóa phẩm để phục vụ công việc của cá nhân, tổ
chức và không có mục đích trao đổi hợp tác, viện trợ; tham gia trưng bày, triển
lãm, dự thi, liên hoan ở cấp quốc gia, cấp khu vực.
+ Văn hóa phẩm là quà biếu, tặng có giá trị vượt
quá tiêu chuẩn miễn thuế theo quy định của pháp luật.
+ Văn hóa phẩm để tham gia trưng bày, triển lãm, dự
thi, liên hoan; lưu hành, phổ biến tại địa phương.
- Cá nhân, tổ chức gửi trực tiếp 01 bộ hồ sơ đề nghị
kiểm tra chuyên ngành trước khi xuất khẩu đến Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh (Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch), Địa chỉ: số 126A, Nguyễn
Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre. Thời gian từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần, buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ
(trừ các ngày lễ, tết).
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có thẩm quyền kiểm
tra chuyên ngành và niêm phong văn hóa phẩm xuất khẩu đối với văn hóa phẩm thuộc
thẩm quyền theo đề nghị của cơ quan Hải quan hoặc cá nhân, tổ chức trong thời
gian tối đa không quá 12 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ không đúng theo quy định, trong
thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
đề nghị cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ.
- Cá nhân, tổ chức nhận Biên bản kiểm tra chuyên
ngành và niêm phong văn hóa phẩm xuất khẩu kèm văn hóa phẩm đã được kiểm tra
chuyên ngành và dán niêm phong tại trụ sở Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Biên bản kiểm tra chuyên ngành và niêm phong văn
hóa phẩm xuất khẩu là cơ sở để cơ quan Hải quan giải quyết thủ tục xuất khẩu
văn hóa phẩm.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (số 126A, Nguyễn Thị Định,
phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
2.3.
Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị kiểm tra chuyên ngành văn hóa phẩm
xuất khẩu theo Phụ lục I Nghị định
31/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ*;
(2) Văn hóa phẩm đề nghị kiểm tra chuyên ngành;
(3) Trường hợp văn hóa phẩm là di vật, cổ vật phải
có thêm: Bản sao quyết định cho phép xuất khẩu di vật, cổ vật của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bản sao tài liệu kèm theo bản chính để đối chiếu
hoặc bản sao có chứng thực tài liệu có liên quan chứng minh nguồn gốc, xuất xứ
hợp pháp của di vật, cổ vật.
2.4. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
2.5. Thời hạn giải quyết: 12 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ
chức, cơ quan Hải quan.
2.7. Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
2.8. Mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị kiểm tra
chuyên ngành văn hóa phẩm xuất khẩu theo Phụ
lục I Nghị định 31/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ.
2.9. Kết quả thực hiện TTHC: Biên bản kiểm
tra chuyên ngành và niêm phong văn hóa phẩm xuất khẩu theo các mẫu tại Phụ lục II kèm theo Nghị định
31/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ.
2.10. Phí, lệ phí: Không quy định.
2.11. Yêu cầu, điều kiện:
- Văn hóa phẩm xuất khẩu đã được sản xuất, công bố,
phổ biến và lưu hành hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam.
- Cá nhân, tổ chức xuất khẩu văn hóa phẩm là di vật,
cổ vật thực hiện theo quy định tại Nghị định này và pháp luật về di sản văn
hóa.
- Nghiêm cấm xuất khẩu văn hóa phẩm quy định tại
khoản 1 Điều 6 Nghị định 32/2012/NĐ-CP .
2.12.
Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012
của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích
kinh doanh.
- Nghị định 31/2025/NĐ-CP ngày ngày 24 tháng 02 năm
2025 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập
khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
PHỤ LỤC I
(Kèm theo Nghị định
số 31/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…(2)…, ngày …
tháng …. năm …..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
KIỂM TRA CHUYÊN
NGÀNH VĂN HÓA PHẨM XUẤT KHẨU
KHÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
Kính gửi:
……..(3)…………………..
………………….. (1) ………..hoặc Tôi tên là……………(4)
………………
1. Đối với tổ chức:
Tên giao dịch: (nếu có) …………………..…………………..……………………
Tên viết tắt: (nếu có) …………………..…………………..………………………
Tên bằng tiếng nước ngoài: (nếu có) …………………..………………………….
Địa chỉ trụ sở: …………………..…………………..……………………………..
Số điện thoại: …………………..Fax: …………………..Email:
………………..
Website: …………………..…………………..…………………..………………
Người đại diện theo pháp luật:
…………………..…………………..…………….
Họ và tên: …………………..…………………..…………………..……………..
Giới tính: …………………..Ngày, tháng, năm sinh:
……/………/………………
Số thẻ căn cước công dân/Số thẻ căn cước/Số định
danh cá nhân: ……………….
Ngày, tháng, năm cấp: ……/……/………..Nơi cấp:
……………………………...
(đối với thẻ căn cước công dân/ thẻ căn cước)
Nơi thường trú: …………………..…………………..……………………………
Nơi ở hiện tại: …………………..…………………..……………………………..
2. Đối với cá nhân:
Quốc tịch: …………..; Giới tính: …………..Ngày, tháng,
năm sinh: ……………
Số thẻ căn cước công dân/Số thẻ căn cước/ Số định
danh cá nhân: ……………….
Ngày, tháng, năm cấp: ……/………/……..Nơi cấp:
……………………………..
(đối với thẻ căn cước công dân/ thẻ căn cước)
Nơi thường trú: …………………..…………………..……………………………
Nơi ở hiện tại: …………………..…………………..……………………………..
Điện thoại: ………………………….…..Email: ………………………………....
Đề nghị ....(3) kiểm tra chuyên ngành văn hóa phẩm
xuất khẩu dưới đây:
Loại văn hóa phẩm: …………………..…………………..……………………….
Số lượng: …………………..…………………..………………………………….
Nội dung văn hóa phẩm: …………………..…………………..………………….
…………………..…………………..…………………..………………………...
Gửi từ: …………………..…………………..…………………..………………...
Đến: …………………..…………………..…………………..…………………..
Mục đích, phạm vi sử dụng: …………………..…………………..………………
Chúng tôi/Tôi xin cam kết thực hiện đúng theo quy định
của pháp luật về xuất khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
|
HỌ TÊN, CHỨC VỤ
CỦA NGƯỜI KÝ
...(1) hoặc (4)
(nếu là cơ quan, tổ chức phải ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên tổ chức đề nghị kiểm tra chuyên ngành văn
hóa phẩm xuất khẩu (ghi bằng chữ in hoa).
(2) Địa danh.
(3) Tên cơ quan có thẩm quyền kiểm tra chuyên ngành
văn hóa phẩm xuất khẩu.
(4) Tên cá nhân đề nghị kiểm tra chuyên ngành văn
hóa phẩm xuất khẩu (ghi bằng chữ in hoa). Các thông tin tại biểu mẫu này đồng
thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản lý
nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
* Thành
phần hồ sơ bắt buộc phải số hóa
* Thành
phần hồ sơ bắt buộc phải số hóa