ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3464/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
31 tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC VẬT
LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP, TIỀN CHẤT THUỐC NỔ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG
THƯƠNG TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017
của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan
đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày
06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tỉnh
Sóc Trăng tại Tờ trình số 72/TTr-SCT ngày 27/12/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính mới
ban hành và 02 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Vật liệu nổ
công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định
này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày
Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng
đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2025 và bãi bỏ 02 thủ tục hành chính “Cấp
giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Công Thương” và “Cấp lại giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương” ban hành kèm theo Quyết định số
1994/QĐ-UBND ngày 13/8/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố
thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương
tỉnh Sóc Trăng và Quyết định số 2928/QĐ-UBND ngày 05/11/2018 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công
Thương, Sở Thông tin và Truyền thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hoàng Nghiệp
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
LĨNH VỰC VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP, TIỀN CHẤT THUỐC NỔ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 3464/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Trang
|
I
|
TTHC mới ban hành
|
1
|
Cấp điều chỉnh giấy phép sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương
|
|
2
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất tiền chất
thuốc nổ
|
|
3
|
Cấp điều chỉnh giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất tiền chất thuốc nổ
|
|
II
|
TTHC sửa đổi, bổ sung
|
1
|
Cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương
|
|
2
|
Cấp lại giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương
|
|
Tổng số: 05 thủ
tục.
|
PHẦN
II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Thủ tục hành chính mới ban
hành
01. Cấp điều chỉnh giấy phép sử
dụng vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương
- Trình tự thực hiện
+ Trường hợp có thay đổi quy mô hoạt động hoặc điều
kiện sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thì tổ chức, doanh nghiệp đề nghị điều chỉnh
giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Sóc Trăng (địa chỉ: số 19 đường Trần Hưng Đạo, phường 3,
thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) hoặc nộp trực tuyến theo địa chỉ
dichvucong.soctrang.gov.vn.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ, Sở Công Thương kiểm tra hồ sơ, điều kiện thực tế, cấp giấy phép sử dụng
vật liệu nổ công nghiệp; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, địa chỉ số 19 Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc
Trăng (văn bản đề nghị bổ sung họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu
của người đến liên hệ).
+ Nộp hồ sơ trực tuyến theo mức độ đã được công bố
qua Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Sóc Trăng, theo địa chỉ: dichvucong.soctrang.gov.vn.
+ Qua hệ thống Bưu chính công ích.
- Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ
+ Văn bản đề nghị cấp điều chỉnh giấy phép sử dụng
vật liệu nổ công nghiệp (Mẫu số 04
tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 23/2024/TT-BCT ngày
07/11/2024 của Bộ Công Thương Quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương);
+ Báo cáo hoạt động sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
trong thời hạn hiệu lực của Giấy phép đã cấp;
+ Tài liệu quy định tại khoản 1 Điều 39 Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ chứng minh sự thay đổi về quy
mô hoạt động hoặc điều kiện sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, doanh nghiệp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị cấp điều chỉnh giấy phép sử dụng vật liệu
nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ (Mẫu số 04 tại Phụ lục III ban hành
kèm theo Thông tư số 23/2024/TT-BCT).
- Phí, lệ phí: Theo quy định của Thông tư số
148/2016/TT-BTC ngày 14/10/2016 được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số
53/2019/TT-BTC.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp đề nghị cấp
điều chỉnh trong trường hợp có thay đổi quy mô hoạt động hoặc điều kiện sử dụng
vật liệu nổ công nghiệp.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ số 42/2024/QH15;
+ Thông tư số 23/2024/TT-BCT ngày 07 tháng 11 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương.
+ Thông tư số 148/2016/TT-BTC ngày 14/10/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp
phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; Thông tư số 53/2019/TT-BTC sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 148/2016/TT-BTC ngày 14/10/2016 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp
phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
Mẫu 04
Giấy đề nghị cấp
điều chỉnh giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
............(1)............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
....... (2).......,
ngày ....... tháng ....... năm .......
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
....(3)....
giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
Kính gửi:
..................(4)..................
Tên tổ chức, doanh nghiệp:
......................................................................................................
Nơi đặt trụ sở chính (Thôn (tổ), xã (phường),
huyện (quận), tỉnh (thành phố): ........................
Điện thoại:
................................................; Fax:
........................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc giấy tờ
có giá trị pháp lý tương đương) số: ............... do ............... cấp ngày
............... tháng ............... năm ............... hoặc Quyết định thành
lập số ............... ngày ............... tháng ............... năm
............... của ...............
Họ tên, địa chỉ, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu
của người đại diện theo pháp luật:
.............................................
Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự số
............... do ............... cấp ngày ............... tháng
............... năm .............................................
Lý do đề nghị cấp
........................................................................................................................
Chủng loại, số lượng vật liệu nổ công nghiệp sử dụng:
STT
|
Tên vật liệu nổ
công nghiệp
......(5)......
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
......(5).....
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
Địa điểm sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (Thôn
(tổ), xã (phường), huyện (quận), tỉnh (thành phố)):
Thời hạn sử dụng vật liệu nổ công nghiệp:
................................................................................
Họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của
người đến liên hệ (nếu có): ......................
Đề nghị .................... (4)
.................... xem xét và cấp .................... (3)
.................... giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp cho doanh nghiệp
theo quy định tại Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
ngày 29 tháng 6 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ....
|
....................(7)....................
(Chữ ký, dấu)
Nguyễn Văn A
|
Chú thích:
(1) Tên tổ chức/doanh nghiệp đề nghị cấp/cấp
lại/cấp điều chỉnh giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
(2) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương nơi tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp/cấp lại/cấp điều chỉnh giấy phép sử
dụng vật liệu nổ công nghiệp đóng trụ sở chính.
(3) Ghi rõ cấp cấp/cấp lại/cấp điều chỉnh
giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
(4) Cơ quan cấp cấp/cấp lại/cấp điều chỉnh
giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
(5) Ghi rõ chủng loại vật liệu nổ công
nghiệp sử dụng (ghi đúng tên vật liệu nổ công nghiệp quy định tại Phụ lục I của
Thông tư này, ví dụ: Thuốc nổ nhũ tương dùng cho lộ thiên; kíp nổ điện số 8;
dây nổ chịu nước...);
(6) Ghi rõ số lượng vật liệu nổ công
nghiệp sử dụng hàng năm đối với sử dụng để khai thác khoáng sản hoặc trong thời
hạn của giấy phép đối với sử dụng để thi công công trình (Ví dụ: thuốc nổ các loại:
1.000 kg/năm; kíp nổ các loại: 6.500 cái/năm; dây nổ chịu nước: 1.300
m/năm;...).
(7) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
02. Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất tiền chất thuốc nổ
- Trình tự thực hiện
+ Tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (địa chỉ: số 19 đường Trần Hưng Đạo, phường
3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) hoặc nộp trực tuyến theo địa chỉ
dichvucong.soctrang.gov.vn.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ, Sở Công Thương cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất tiền chất
thuốc nổ; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, địa chỉ số 19 Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc
Trăng (văn bản đề nghị bổ sung họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu
của người đến liên hệ).
+ Nộp hồ sơ trực tuyến theo mức độ đã được công bố
qua Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Sóc Trăng, theo địa chỉ: dichvucong.soctrang.gov.vn.
+ Qua hệ thống Bưu chính công ích.
- Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ
+ Văn bản đề nghị giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất tiền chất thuốc nổ (Mẫu số 01
tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 23/2024/TT-BCT).
+ Bản sao quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng
công trình sản xuất tiền chất thuốc nổ theo quy định của pháp luật về quản lý,
đầu tư xây dựng.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, doanh nghiệp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất tiền chất thuốc nổ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị
cấp điều chỉnh giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ (Mẫu số 01 tại Phụ lục III ban hành
kèm theo Thông tư số 23/2024/TT-BCT).
- Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
+ Do tổ chức, doanh nghiệp được thành lập theo quy
định của pháp luật thực hiện;
+ Địa điểm cơ sở tiền chất thuốc nổ phải đảm bảo điều
kiện về an ninh trật tự. Nhà xưởng, kho chứa, công nghệ, thiết bị, phương tiện phục
vụ sản xuất phải được thiết kế, xây dựng phù hợp với quy mô và đặc điểm nguyên
liệu, sản phẩm tiền chất thuốc nổ; bảo đảm yêu cầu về an toàn, phòng cháy chữa
cháy, khoảng cách an toàn đối với công trình, đối tượng cần bảo vệ và bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp luật.
+ Có đủ phương tiện, thiết bị đo lường phù hợp để
kiểm tra, giám sát các thông số kỹ thuật và phục vụ công tác kiểm tra chất lượng
nguyên liệu trong quá trình sản xuất;
+ Chỉ được sản xuất, bán sản phẩm đúng chủng loại
cho doanh nghiệp sản xuất vật liệu nổ công nghiệp, kinh doanh, sử dụng tiền chất
thuốc nổ;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ số 42/2024/QH15;
+ Thông tư số 23/2024/TT-BCT ngày 07/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương.
Mẫu 01
Giấy đề nghị cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất tiền chất thuốc nổ
........(1)........
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........(2)........,
ngày ...... tháng ...... năm ......
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
............................(3)............................
Kính gửi: ............................(4)............................
Tên tổ chức/doanh nghiệp:
......................................................................................................
Nơi đặt trụ sở chính (Thôn (tổ), xã (phường),
huyện (quận), tỉnh (thành phố): .......................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc giấy tờ
có giá trị pháp lý tương đương) số: ............. do ............. cấp
............. ngày ............. tháng ............. năm ............. hoặc Quyết
định thành lập số ............. ngày ............. tháng ............. năm
............. của ..........................
Điện thoại:
.......................................; Fax:
....................................................
Họ tên, địa chỉ, số định danh cá nhân hoặc số hộ
chiếu của người đại diện theo pháp luật:
.................................................................
Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự số
............. do ............. cấp ngày ............. tháng ............. năm
............. (nếu có)
Lý do đề nghị cấp .......................... (5)
.......................... (6) ..........................
Giấy phép môi trường số ............. ngày
............. tháng ............. năm ............. của ..................
Địa điểm sản xuất: .......................................
(7) .......................................
Công văn số ............. ngày ............. tháng
............. năm ............. của Bộ Quốc phòng hoặc cơ quan được Bộ Quốc
phòng giao nhiệm vụ quản lý vật liệu nổ công nghiệp (nếu có).
Họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của
người đến liên hệ (nếu có):
Đề nghị ............. (4) ............. xem xét và
cấp ............. (3) ............. cho tổ chức, doanh nghiệp theo quy định tại
Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 29 tháng 6 năm
2024./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ............
|
.............(7).............
(Chữ ký, dấu)
Nguyễn Văn A
|
Chú thích:
(1) Tên tổ chức/doanh nghiệp đề nghị cấp/cấp
lại/cấp điều chỉnh giấy chứng nhận.
(2) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương nơi tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp/cấp lại/cấp điều chỉnh giấy chứng nhận
đóng trụ sở chính.
(3) Ghi rõ cấp cấp/cấp lại/cấp điều chỉnh
giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất tiền chất thuốc nổ.
(4) Cơ quan cấp cấp/cấp lại/cấp điều chỉnh
giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất tiền chất thuốc nổ.
(5) Số văn bản đề nghị của Bộ Quốc phòng
hoặc cơ quan được Bộ Quốc phòng giao nhiệm vụ quản lý vật liệu nổ công nghiệp đối
với tổ chức, doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng đối với đề nghị cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
(6) Số Quyết định của Bộ Công Thương
công nhận kết quả đăng ký của sản phẩm và đưa sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp
vào Danh mục vật liệu nổ công nghiệp đối với đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
(7) Ghi rõ tên địa danh đặt dây chuyền sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp: Thôn (tổ), xã (Phường), huyện (quận), tỉnh (thành
phố).
(8) Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký.
03. Cấp điều chỉnh giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất tiền chất thuốc nổ
- Trình tự thực hiện
+ Tổ chức, doanh nghiệp đang sản xuất tiền chất thuốc
nổ có yêu cầu chuyển đổi tên tổ chức, doanh nghiệp mà không có sự thay đổi về điều
kiện sản xuất thì đề nghị điều chỉnh giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất tiền
chất thuốc nổ nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (địa
chỉ: số 19 đường Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng)
hoặc nộp trực tuyến theo địa chỉ dichvucong.soctrang.gov.vn.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ, Sở Công Thương cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất tiền chất
thuốc nổ; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, địa chỉ số 19 Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc
Trăng (văn bản đề nghị bổ sung họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu
của người đến liên hệ).
+ Nộp hồ sơ trực tuyến theo mức độ đã được công bố
qua Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Sóc Trăng, theo địa chỉ: dichvucong.soctrang.gov.vn.
+ Qua hệ thống Bưu chính công ích.
- Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ
+ Văn bản đề nghị cấp điều chỉnh giấy phép sử dụng
vật liệu nổ công nghiệp (Mẫu số
01 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 23/2024/TT-BCT).
+ Bản sao quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền cho phép đổi tên tổ chức, doanh nghiệp.
+ Bản sao giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh,
trật tự đối với tổ chức, doanh nghiệp sản xuất tiền chất thuốc nổ là Amoni
nitrat có hàm lượng từ 98,5% trở lên do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, doanh nghiệp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất tiền chất thuốc nổ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị cấp điều chỉnh giấy phép sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ (Mẫu số 01 tại Phụ lục III ban hành
kèm theo Thông tư số 23/2024/TT-BCT).
- Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Khi có yêu cầu chuyển đổi tên tổ chức, doanh nghiệp mà
không có sự thay đổi về điều kiện sản xuất.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ số 42/2024/QH15;
+ Thông tư số 23/2024/TT-BCT ngày 07/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương.
Mẫu 01
Giấy đề nghị cấp
điều chỉnh giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất tiền chất thuốc nổ
.............(1).............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.........(2)........,
ngày ...... tháng ...... năm ......
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
....................................(3)....................................
Kính gửi:
....................................(4)....................................
Tên tổ chức/doanh nghiệp:
..........................................................................................................
Nơi đặt trụ sở chính (Thôn (tổ), xã (phường),
huyện (quận), tỉnh (thành phố): ...........................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc giấy tờ
có giá trị pháp lý tương đương) số: ............... do ............... cấp
............... ngày ............... tháng ............... năm ...............
hoặc Quyết định thành lập số ............... ngày ............... tháng
............... năm ............... của ...............
Điện thoại: .............................................;
Fax: .............................................
Họ tên, địa chỉ, số định danh cá nhân hoặc số hộ
chiếu của người đại diện theo pháp luật:
...........................................................................
Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự số
............... do ............... cấp ngày ............... tháng
............... năm ............... (nếu có)
Lý do đề nghị cấp ........................... (5)
............... (6) ..................................
Giấy phép môi trường số ............... ngày
............... tháng ............... năm ............... của ...............
Địa điểm sản xuất: ..............................
(7) ..............................
Công văn số ............... ngày ............... tháng
............... năm ............... của Bộ Quốc phòng hoặc cơ quan được Bộ Quốc
phòng giao nhiệm vụ quản lý vật liệu nổ công nghiệp (nếu có).
Họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của
người đến liên hệ (nếu có): .........................
Đề nghị ............... (4)
............... xem xét và cấp ............... (3) ............... cho tổ chức,
doanh nghiệp theo quy định tại Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và
công cụ hỗ trợ ngày 29 tháng 6 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ....
|
...............(7)...............
(Chữ ký, dấu)
Nguyễn Văn A
|
Chú thích:
(1) Tên tổ chức/doanh nghiệp đề nghị cấp/cấp
lại/cấp điều chỉnh giấy chứng nhận.
(2) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương nơi tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp/cấp lại/cấp điều chỉnh giấy chứng nhận
đóng trụ sở chính.
(3) Ghi rõ cấp cấp/cấp lại/cấp điều chỉnh
giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất tiền chất thuốc nổ.
(4) Cơ quan cấp cấp/cấp lại/cấp điều chỉnh
giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất tiền chất thuốc nổ.
(5) Số văn bản đề nghị của Bộ Quốc phòng
hoặc cơ quan được Bộ Quốc phòng giao nhiệm vụ quản lý vật liệu nổ công nghiệp đối
với tổ chức, doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng đối với đề nghị cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
(6) Số Quyết định của Bộ Công Thương
công nhận kết quả đăng ký của sản phẩm và đưa sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp
vào Danh mục vật liệu nổ công nghiệp đối với đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
(7) Ghi rõ tên địa danh đặt dây chuyền sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp: Thôn (tổ), xã (Phường), huyện (quận), tỉnh (thành
phố).
(8) Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký.
II. Thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung
01. Cấp Giấy phép sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương
- Trình tự thực hiện
+ Tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (địa chỉ: số 19 đường Trần Hưng Đạo, phường
3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) hoặc nộp trực tuyến theo địa chỉ
dichvucong.soctrang.gov.vn.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ, Sở Công Thương kiểm tra hồ sơ, điều kiện thực tế, cấp Giấy phép sử dụng
vật liệu nổ công nghiệp; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
- Cách thức thực hiện
+ Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, địa chỉ số 19 Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc
Trăng (văn bản đề nghị bổ sung họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu
của người đến liên hệ).
+ Nộp hồ sơ trực tuyến theo mức độ đã được công bố
qua Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Sóc Trăng, theo địa chỉ: dichvucong.soctrang.gov.vn.
+ Qua hệ thống Bưu chính công ích.
- Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ
+ Văn bản đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp (Mẫu số 04 tại Phụ lục
III ban hành kèm theo Thông tư số 23/2024/TT-BCT)
+ Bản sao Giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản,
dầu khí đối với doanh nghiệp hoạt động khoáng sản, dầu khí; bản sao quyết định
trúng thầu thi công công trình, bản sao hợp đồng nhận thầu hoặc văn bản ủy quyền,
giao nhiệm vụ thực hiện hợp đồng thi công công trình của tổ chức quản lý doanh
nghiệp, văn bản của cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ cần sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 38 của Luật Quản lý, sử dụng
vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Thiết kế, bản vẽ thi công các hạng mục công trình
xây dựng, thiết kế khai thác mỏ đề án thăm dò khoáng sản có sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp đối với công trình quy mô công nghiệp; phương án thi công, khai
thác đối với hoạt động xây dựng, khai thác thủ công. Thiết kế hoặc phương án do
chủ đầu tư phê duyệt phải bảo đảm điều kiện về an toàn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật;
+ Phương án nổ mìn được lãnh đạo doanh nghiệp ký
duyệt. Trường hợp nổ mìn trong khu vực dân cư, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, khu
vực có di tích lịch sử - văn hóa, bảo tồn thiên nhiên, công trình quốc phòng,
an ninh hoặc công trình quan trọng khác của quốc gia, khu vực bảo vệ khác theo
quy định của pháp luật thì phải có văn bản phê duyệt của cơ quan cấp giấy phép
sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và văn bản đồng ý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
hoặc cơ quan quản lý về phương án nổ mìn;
+ Bản sao văn bản nghiệm thu về phòng cháy và chữa
cháy đối với kho vật liệu nổ công nghiệp và điều kiện bảo đảm an toàn theo tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
+ Trường hợp tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp phép
sử dụng vật liệu nổ công nghiệp không có kho hoặc không có phương tiện vận chuyển,
hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải có văn bản thể hiện ý định giao kết hợp đồng
thuê kho, phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp với tổ chức, doanh
nghiệp có kho, phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp bảo đảm điều kiện
bảo quản, vận chuyển theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ
và công cụ hỗ trợ.
+ Quyết định bổ nhiệm người chỉ huy nổ mìn của lãnh
đạo tổ chức, doanh nghiệp và danh sách thợ nổ mìn, người có liên quan trực tiếp
đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; giấy phép lao động của người nước ngoài
làm việc có liên quan đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (nếu có); bản sao chứng
chỉ chuyên môn, giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn trong hoạt động sử
dụng vật liệu nổ công nghiệp của người chỉ huy nổ mìn và đội ngũ thợ nổ mìn;
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, doanh nghiệp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Văn bản đề nghị cấp giấy phép, giấy chứng nhận hoạt
động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ (Mẫu số 04 tại Phụ lục III ban hành
kèm theo Thông tư số 23/2024/TT-BCT).
- Phí, lệ phí (nếu có): Theo quy định của
Thông tư số 148/2016/TT-BTC ngày 14/10/2016 được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư
số 53/2019/TT-BTC.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có)
+ Được thành lập theo quy định của pháp luật, có
đăng ký doanh nghiệp hoặc đăng ký hoạt động ngành, nghề, lĩnh vực cần sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp;
+ Có hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản, dầu
khí; công trình xây dựng, nghiên cứu, thử nghiệm; xử lý các tình huống khẩn cấp,
khắc phục sự cố thiên tai hoặc thực hiện nhiệm vụ do cấp có thẩm quyền giao cần
sử dụng vật liệu nổ công nghiệp theo quy định;
+ Có kho, công nghệ, thiết bị, phương tiện, dụng cụ
phục vụ sử dụng vật liệu nổ công nghiệp bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
trường hợp không có kho, phương tiện vận chuyển, phải có hợp đồng thuê hoặc văn
bản thể hiện ý định giao kết hợp đồng với tổ chức, doanh nghiệp có kho, phương
tiện vận chuyển đủ điều kiện bảo quản, vận chuyển theo quy định của Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
+ Địa điểm sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải bảo
đảm điều kiện về an ninh, trật tự, phòng cháy và chữa cháy, vệ sinh môi trường;
bảo đảm khoảng cách an toàn đối với công trình, đối tượng cần bảo vệ theo tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các quy định có liên quan;
+ Tổ chức, doanh nghiệp sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp phải bảo đảm về điều kiện an ninh, trật tự; người quản lý, chỉ huy nổ
mìn, thợ mìn và người có liên quan đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải có
trình độ chuyên môn phù hợp và được huấn luyện kỹ thuật an toàn về vật liệu nổ
công nghiệp, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy và chữa cháy, ứng phó sự cố
trong hoạt động liên quan đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
+ Quy mô sử dụng thuốc nổ trong một quý từ 500 kg
trở lên, trừ trường hợp sử dụng thuốc nổ để thử nghiệm, thăm dò, đánh giá địa
chất và khai thác ốp lát.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ số 42/2024/QH15;
+ Thông tư số 23/2024/TT-BCT ngày 07/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
+ Thông tư số 148/2016/TT-BTC ngày 14/10/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp
phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; Thông tư số 53/2019/TT-BTC sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 148/2016/TT-BTC ngày 14/10/2016 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp
phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
Mẫu 04
Giấy đề nghị cấp
giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
.............(1).............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.........(2)........,
ngày ...... tháng ...... năm ......
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
..... (3)
..... giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
Kính gửi:
.............. (4) .................
Tên tổ chức, doanh nghiệp:
........................................................................................................
Nơi đặt trụ sở chính (Thôn (tổ), xã (phường),
huyện (quận), tỉnh (thành phố): ..........................
Điện thoại: ......................................;
Fax: ......................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc giấy tờ
có giá trị pháp lý tương đương) số: ................... do ...................
cấp ngày ................... tháng ............. năm .............. hoặc Quyết
định thành lập số ................... ngày ......... tháng ............ năm
............ của ...................
Họ tên, địa chỉ, số định danh cá nhân hoặc số hộ
chiếu của người đại diện theo pháp luật:
...............................................................................................
Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự số
................... do ................... cấp ngày ................... tháng
................... năm
.........................................................
Lý do đề nghị cấp ...............................................................................................
Chủng loại, số lượng vật liệu nổ công nghiệp sử dụng:
STT
|
Tên vật liệu nổ
công nghiệp
........(5).......
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
.......(5).......
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
Địa điểm sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (Thôn
(tổ), xã (phường), huyện (quận), tỉnh (thành phố)):
Thời hạn sử dụng vật liệu nổ công nghiệp:
............................................................................
Họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của
người đến liên hệ (nếu có): ...................
Đề nghị ...................(4)...................
xem xét và cấp ...................(3)................... giấy phép sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp cho doanh nghiệp theo quy định tại Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 29 tháng 6 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ....
|
...................(7)...................
(Chữ ký, dấu)
Nguyễn Văn A
|
Chú thích:
(1) Tên tổ chức/doanh nghiệp đề nghị cấp/cấp
lại/cấp điều chỉnh giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
(2) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương nơi tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp/cấp lại/cấp điều chỉnh giấy phép sử
dụng vật liệu nổ công nghiệp đóng trụ sở chính.
(3) Ghi rõ cấp cấp/cấp lại/cấp điều chỉnh
giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
(4) Cơ quan cấp cấp/cấp lại/cấp điều chỉnh
giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
(5) Ghi rõ chủng loại vật liệu nổ công nghiệp
sử dụng (ghi đúng tên vật liệu nổ công nghiệp quy định tại Phụ lục I của Thông
tư này, ví dụ: Thuốc nổ nhũ tương dùng cho lộ thiên; kíp nổ điện số 8; dây nổ
chịu nước...);
(6) Ghi rõ số lượng vật liệu nổ công
nghiệp sử dụng hàng năm đối với sử dụng để khai thác khoáng sản hoặc trong thời
hạn của giấy phép đối với sử dụng để thi công công trình (Ví dụ: thuốc nổ các
loại: 1.000 kg/năm; kíp nổ các loại: 6.500 cái/năm; dây nổ chịu nước: 1.300
m/năm;...).
(7) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
02. Cấp lại Giấy phép sử dụng
vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương
- Trình tự thực hiện
+ Khi Giấy phép bị mất, hư hỏng, hết hiệu lực và
không thay đổi điều kiện quy mô hoạt động thì tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp
lại giấy phép, nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (địa
chỉ: số 19 đường Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng)
hoặc nộp trực tuyến theo địa chỉ dichvucong.soctrang.gov.vn.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ, Sở Công Thương kiểm tra hồ sơ, điều kiện thực tế, cấp Giấy phép sử dụng
vật liệu nổ công nghiệp; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, địa chỉ số 19 Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc
Trăng (văn bản đề nghị bổ sung họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu
của người đến liên hệ).
+ Nộp hồ sơ trực tuyến theo mức độ đã được công bố
qua Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Sóc Trăng, theo địa chỉ: dichvucong.soctrang.gov.vn.
+ Qua hệ thống Bưu chính công ích.
- Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ
+ Văn bản đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp (Mẫu số 04 tại Phụ lục
III ban hành kèm theo Thông tư số 23/2024/TT-BCT ngày 07/11/2024 của Bộ
Công Thương Quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc
nổ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương).
+ Báo cáo hoạt động sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
trong thời hạn hiệu lực của Giấy phép đã cấp;
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, doanh nghiệp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Văn bản đề nghị theo quy định tại Mẫu số 04 tại Phụ lục III ban hành
kèm theo Thông tư số 23/2024/TT-BCT).
- Phí, lệ phí: Theo quy định của Thông tư số
148/2016/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 53/2019/TT-BTC.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Giấy phép bị mất, hư hỏng, hết hiệu lực và không
thay đổi điều kiện, quy mô hoạt động.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ số 42/2024/QH15;
+ Thông tư số 23/2024/TT-BCT ngày 07 tháng 11 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương.
+ Thông tư số 148/2016/TT-BTC ngày 14/10/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp
phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; Thông tư số 53/2019/TT-BTC sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 148/2016/TT-BTC ngày 14/10/2016 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp
phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
Mẫu 04
Giấy đề nghị cấp
lại giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
(Theo Phụ lục III Thông tư số 23/2024/TT-BCT ngày 07 tháng 11 năm 2024)
.............(1).............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.........(2)........,
ngày ...... tháng ...... năm ......
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
.........(3).......
giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
Kính gửi:
.............(4)..................
Tên tổ chức, doanh nghiệp:
.........................................................................................................
Nơi đặt trụ sở chính (Thôn (tổ), xã (phường),
huyện (quận), tỉnh (thành phố): ...........................
Điện thoại:
.............................................; Fax:
.............................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc giấy tờ
có giá trị pháp lý tương đương) số: ............... do ............... cấp ngày
............... tháng ............... năm ............... hoặc Quyết định thành
lập số ............... ngày ............... tháng ............... năm
............... của ...............
Họ tên, địa chỉ, số định danh cá nhân hoặc số hộ
chiếu của người đại diện theo pháp luật:
...........................................................................
Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự số
............... do ............... cấp ngày ............... tháng
............... năm ..............................
Lý do đề nghị cấp
...........................................................................
Chủng loại, số lượng vật liệu nổ công nghiệp sử dụng:
STT
|
Tên vật liệu nổ
công nghiệp
............(5)..........
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
.......(5)......
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
Địa điểm sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (Thôn
(tổ), xã (phường), huyện (quận), tỉnh (thành phố)):
Thời hạn sử dụng vật liệu nổ công nghiệp:
........................................................
Họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của
người đến liên hệ (nếu có): ........................
Đề nghị ............................ (4)
............................xem xét và cấp ............... (3)
................. giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp cho doanh nghiệp
theo quy định tại Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
ngày 29 tháng 6 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ....
|
.............(7)................
(Chữ ký, dấu)
Nguyễn Văn A
|
Chú thích:
(1) Tên tổ chức/doanh nghiệp đề nghị cấp/cấp
lại/cấp điều chỉnh giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
(2) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương nơi tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp/cấp lại/cấp điều chỉnh giấy phép sử
dụng vật liệu nổ công nghiệp đóng trụ sở chính.
(3) Ghi rõ cấp cấp/cấp lại/cấp điều chỉnh
giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
(4) Cơ quan cấp cấp/cấp lại/cấp điều chỉnh
giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
(5) Ghi rõ chủng loại vật liệu nổ công
nghiệp sử dụng (ghi đúng tên vật liệu nổ công nghiệp quy định tại Phụ lục I của
Thông tư này, ví dụ: Thuốc nổ nhũ tương dùng cho lộ thiên; kíp nổ điện số 8;
dây nổ chịu nước...);
(6) Ghi rõ số lượng vật liệu nổ công
nghiệp sử dụng hàng năm đối với sử dụng để khai thác khoáng sản hoặc trong thời
hạn của giấy phép đối với sử dụng để thi công công trình (Ví dụ: thuốc nổ các
loại: 1.000 kg/năm; kíp nổ các loại: 6.500 cái/năm; dây nổ chịu nước: 1.300
m/năm;...).
(7) Quyền hạn, chức vụ của người ký.