ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2565/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 07
tháng 11 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC THÚ Y THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
18/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số
13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định về quản lý thuốc thú y;
Căn cứ Quyết định số
4014/QĐ-BNN-TY ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung lĩnh vực thú y thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 3928/TTr-SNN ngày 28 tháng
10 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 02 thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thú y thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre (Phụ lục danh mục kèm
theo).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành như sau
1. Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 11
năm 2022.
2. Thủ tục Cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y, có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
3. Bãi bỏ 01 thủ tục hành chính
(số thứ tự 03) lĩnh vực thú y ban hành kèm theo Quyết định số 1931/QĐ-UBND ngày
13 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục 16 thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thú y thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre.
4. Bãi bỏ 01 thủ tục hành chính
(số thứ tự 04) lĩnh vực thú y ban hành kèm theo Quyết định số 1736/QĐ-UBND ngày
14 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục 16 thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thú y thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre.
Điều 3.
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng dự
thảo Quyết định sửa đổi, bổ sung quy trình nội bộ (số 36 và 37) lĩnh vực thú y
ban hành kèm theo Quyết định số 2278/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Phòng KSTT, KT, TTPVHCC;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Cảnh
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 2565/QĐ-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung
Số TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên văn bản quy phạm pháp luật quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
1
|
1.001686
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện buôn bán thuốc thú y.
|
- Thông tư số
18/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày
02/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý thuốc
thú y.
- Thông tư số
13/2022/TT-BNNPTNT ngày 28/9/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
sửa đổi, bổ sung các Thông tư về quản lý thuốc thú y.
|
2
|
1.004839
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện buôn bán thuốc thú y.
|
Thông tư số
18/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày
02/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý thuốc
thú y.
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 2565/QĐ-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
LĨNH VỰC:
THÚ Y
1. Thủ tục:
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân buôn
bán thuốc thú y nộp hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc
thú y đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Bến Tre, số 126A, đường Nguyễn
Thị Định, Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre,
trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ
Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, Tết) hoặc nộp qua đường bưu điện.
+ Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chi cục Chăn nuôi và Thú y kiểm
tra điều kiện của cơ sở buôn bán thuốc thú y, nếu đủ điều kiện thì trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc việc kiểm tra sẽ cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện buôn bán thuốc thú y; trường hợp không cấp sẽ trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
Thực hiện kiểm tra, đánh giá
trực tuyến trong trường hợp do thiên tai hoặc phải áp dụng quy định về phòng,
chống dịch bệnh nguy hiểm mà không thể thực hiện kiểm tra, đánh giá trực tiếp tại
hiện trường để cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán, nhập khẩu thuốc thú
y. Việc đánh giá trực tiếp tại hiện trường sẽ được thực hiện sau khi các địa
phương kiểm soát được thiên tai, dịch bệnh theo quy định; thực hiện thu hồi
ngay giấy chứng nhận đối với trường hợp tổ chức, cá nhân vi phạm quy định pháp
luật và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
- Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký cấp, gia hạn giấy
chứng nhận đủ điều kiện buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y theo mẫu quy định tại
Phụ lục XX ban hành kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
+ Bản thuyết minh chi tiết về
cơ sở vật chất, kỹ thuật buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y theo mẫu quy định tại
Phụ lục XXII ban hành kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản chính hoặc bản sao có đóng
dấu xác nhận của doanh nghiệp đăng ký);
+ Chứng chỉ hành nghề thú y đối
với người quản lý, người trực tiếp buôn bán thuốc thú y (bản chính hoặc bản sao
có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp đăng ký).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Chi cục Chăn nuôi và Thú y.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y theo quy định
tại Phụ lục XXVI Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT hoặc công văn trả lời.
Giấy chứng nhận có thời hạn 05
năm.
- Phí, lệ phí: Phí thẩm
định: 230.000 đồng/lần tại (Thông tư số 101/2020/TT-BTC ngày 23/11/2020 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác
thú y).
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đăng ký cấp, gia hạn giấy
chứng nhận đủ điều kiện buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y theo mẫu quy định tại
Phụ lục XX ban hành kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
+ Bản thuyết minh chi tiết về
cơ sở vật chất, kỹ thuật buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y theo mẫu quy định tại
Phụ lục XXII ban hành kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Có Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
+ Có địa điểm, cơ sở vật chất,
kỹ thuật phù hợp;
+ Người quản lý, người trực tiếp
bán thuốc thú y phải có Chứng chỉ hành nghề thú y;
+ Có đủ quầy, tủ, kệ giá để chứa,
đựng và trưng bày sản phẩm phải đảm bảo chắc chắn, dễ vệ sinh và tránh được những
tác động bất lợi của ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, nấm mốc, động vật gặm nhấm và
côn trùng gây hại;
+ Có trang thiết bị để đảm bảo
điều kiện bảo quản ghi trên nhãn của sản phẩm. Đối với cơ sở buôn bán vắc xin,
chế phẩm sinh học phải có tủ lạnh, tủ mát hoặc kho lạnh; có nhiệt kế để kiểm
tra điều kiện bảo quản; có máy phát điện dự phòng, vật dụng, phương tiện vận
chuyển phân phối vắc xin đảm bảo điều kiện bảo quản ghi trên nhãn sản phẩm.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Thú y số 79/2015/QH13
ngày 19/6/2015 của Quốc hội;
+ Nghị định số 35/2016/NĐ-CP
ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thú y;
+ Thông tư số
13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định về quản lý thuốc thú y;
+ Nghị định số 123/2018/NĐ-CP ngày
17/9/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định điều kiện đầu
tư, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp;
+ Thông tư số 101/2020/TT-BTC
ngày 23/11/2020 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
phí, lệ phí trong công tác thú y;
+ Thông tư số
18/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa
đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày
02/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý thuốc
thú y;
+ Thông tư số
13/2022/TT-BNNPTNT ngày 28/9/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư về quản lý thuốc thú y.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng
là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
PHỤ LỤC XX
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ CẤP, GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU
KIỆN BUÔN BÁN, NHẬP KHẨU THUỐC THÚ Y
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ CẤP, GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN, NHẬP KHẨU THUỐC THÚ
Y
Kính
gửi: (1) …………………………….
Căn cứ Thông tư số
13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định về quản lý thuốc thú y;
Căn cứ Thông tư số
18/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa
đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày
02/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý thuốc
thú y.
Tên cơ sở:
Địa chỉ cơ sở:
Số điện thoại: Fax:
Chủ cơ sở:
Địa chỉ thường trú:
Các loại sản phẩm kinh doanh:
□ Thuốc dược phẩm
□ Vắc xin, chế
phẩm sinh học
□ Hóa chất
□ Các loại
khác
Đề nghị quý đơn vị tiến hành kiểm
tra cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y cho cơ sở
chúng tôi.
Hồ sơ gửi kèm (đối với đăng
ký kiểm tra lần đầu):
a) Đơn đăng ký kiểm tra điều kiện
buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y;
b) Bản thuyết minh về cơ sở vật
chất, kỹ thuật buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y;
c) Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản chính hoặc bản sao có
đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp đăng ký);
d) Chứng chỉ hành nghề buôn
bán, nhập khẩu thuốc thú y (bản chính hoặc bản sao có đóng dấu xác nhận của
doanh nghiệp đăng ký).
|
......., ngày … tháng …. năm ….
Đại diện cơ sở
(ký tên và đóng dấu nếu có)
|
Ghi chú: (1) Gửi cơ quan quản
lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh nếu cơ sở đăng ký kiểm tra là cơ sở buôn bán thuốc
thú y; gửi Cục Thú y nếu cơ sở đăng ký kiểm tra là cơ sở nhập khẩu thuốc thú y.
PHỤ LỤC XXII
MẪU BẢN THUYẾT MINH CHI TIẾT VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, KỸ
THUẬT BUÔN BÁN, NHẬP KHẨU THUỐC THÚ Y
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
THUYẾT MINH CHI TIẾT VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, KỸ THUẬT BUÔN BÁN, NHẬP KHẨU THUỐC THÚ
Y
Kính
gửi: (1) …………………………….
Tên cơ sở đăng ký kiểm tra:
Địa chỉ:
Số điện thoại:
..................... Fax: ……………..Email:
Loại hình đăng ký kinh doanh:
Xin giải trình điều kiện buôn
bán, nhập khẩu thuốc thú y, cụ thể như sau:
1. Cơ sở vật chất: (mô tả kết cấu,
diện tích quy mô cơ sở, các khu vực trưng bày/bày bán)
2. Trang thiết bị: (nêu đầy đủ
tên, số lượng thiết bị phục vụ bảo quản thuốc thú y như tủ, quầy, kệ, ẩm kế,
nhiệt kế, tủ lạnh,…..)
3. Hồ sơ sổ sách: (GCN đăng ký
kinh doanh, chứng chỉ hành nghề, sổ sách theo dõi mua bán hàng,...)
4. Danh mục các mặt hàng kinh
doanh tại cơ sở
|
…..,ngày …. tháng …. năm …..
Chủ cơ sở đăng ký kiểm tra
(Ký tên, đóng dấu nếu có)
|
Ghi chú: (1) Gửi
Cục Thú y nếu cơ sở đăng ký kiểm tra là cơ sở nhập khẩu thuốc thú y; gửi cơ
quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh, nếu cơ sở đăng ký kiểm tra là cơ sở
buôn bán thuốc thú y.
PHỤ LỤC XXVI
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN THUỐC THÚ Y
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
SỞ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH.......................
CHI CỤC............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN THUỐC THÚ Y
Số:.................../GCN-KDT
Tên cơ sở:
............................................................................................................................
Địa chỉ:...................................................................................................................................
Số điện thoại/Tel:.......................
Số Fax/Fax. No:.................................................................
Chủ cơ sở:
............................................................................................................................
Địa chỉ thường trú:
................................................................................................................
Được công nhận đủ Điều kiện
buôn bán thuốc thú y đối với: (*)
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Giấy chứng nhận đủ Điều kiện
này có hiệu lực đến: ngày...... tháng.... năm......
|
......., ngày.... tháng.... năm....
CHI CỤC TRƯỞNG
|
Ghi chú: (*) ghi rõ loại
sản phẩm được phép buôn bán như vắc xin, dược phẩm, hóa chất,....
2. Thủ tục:
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân buôn
bán thuốc thú y nộp hồ sơ đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán
thuốc thú y đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Bến Tre, số 126A, đường
Nguyễn Thị Định, tổ 10, khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến
Tre, trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ
từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, Tết) hoặc nộp qua đường bưu điện
hoặc nộp trực tuyến.
+ Bước 2: Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chi cục Chăn nuôi và Thú y cấp
lại; trường hợp không cấp sẽ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ theo 01 trong 03 cách
sau:
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận một
cửa;
+ Gửi qua đường bưu điện;
+ Nộp trực tuyến trên Cổng Dịch
vụ công của tỉnh theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn/ hoặc Cổng Dịch
vụ công Quốc gia theo địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y theo mẫu quy định tại Phụ lục
XXXI ban hành kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
+ Tài liệu chứng minh nội dung
thay đổi trong trường hợp thay đổi thông tin có liên quan đến tổ chức, cá nhân
đăng ký;
+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện
buôn bán thuốc thú y đã được cấp, trừ trường hợp bị mất.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Chi cục Chăn nuôi và thú y.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận hoặc công văn trả lời.
- Phí, lệ phí: Không có.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán, nhập khẩu thuốc thú
y theo mẫu quy định tại Phụ lục XXXI ban hành kèm theo Thông tư số
13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Thú y số 79/2015/QH13
ngày 19/6/2015 của Quốc hội;
+ Nghị định số 35/2016/NĐ-CP
ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thú y;
+ Thông tư số
13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về
quản lý thuốc thú y;
+ Nghị định số 123/2018/NĐ-CP
ngày 17/9/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định điều kiện
đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp;
+ Thông tư số
18/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa
đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày
02/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý thuốc
thú y.
* Lưu ý: Phần chữ in nghiêng
là nội dung được sửa đổi, bổ sung
PHỤ LỤC XXXI
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN GMP, GIẤY CHỨNG
NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, BUÔN BÁN, NHẬP KHẨU THUỐC THÚ Y
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Bến Tre, ngày
….. tháng ….. năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
Giấy
chứng nhận GMP, giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, buôn bán, nhập khẩu thuốc
thú y
Kính
gửi: (1) Chi cục Chăn nuôi và Thú y
Căn cứ Thông tư số
13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định về quản lý thuốc thú y.
Căn cứ Thông tư số
18/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa
đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày
02/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý thuốc
thú y.
TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ:
Tên:
Địa chỉ:
Số điện thoại:
Số Fax:
Chúng tôi đề nghị được cấp lại
giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y: Số
ngày
tháng năm
Lý do đề nghị cấp lại:
- Bị mất, sai sót, hư hỏng:
- Thay đổi thông tin có liên
quan đến tổ chức đăng ký.
……………………………………………………………………………………………………….
Hồ sơ gửi kèm:
a) Các tài liệu liên quan đến sự
thay đổi, bổ sung (nếu có);
b) Giấy chứng nhận GMP, giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất, buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y đã được cấp, trừ
trường hợp bị mất.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|