Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Công văn 4013/VPCP-KSTT 2021 thực hiện nhiệm vụ về cung cấp dịch vụ công trực tuyến
Số hiệu:
4013/VPCP-KSTT
Loại văn bản:
Công văn
Nơi ban hành:
Văn phòng Chính phủ
Người ký:
Trần Văn Sơn
Ngày ban hành:
16/06/2021
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết
Kính
gửi:
- Bộ trưởng , Thủ
trưởng cơ quan ngang Bộ;
- Tổng giám đốc Bảo hiểm Xã hội Việt Nam;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương.
Đ ể bảo đảm hoàn
thành tốt các nhiệm vụ, chỉ tiêu được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao về
tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến và đổi mới việc
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính tại Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2021, Nghị quyết số
02/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2021, Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 08 tháng 6 năm
2021 của Chính phủ, Quyết định số 406/QĐ-TTg ngày 22 tháng 3 năm 2021 và Quyết
định số 468/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ, Văn phòng
Chính phủ trân trọng đề nghị các đồng chí Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ,
Tổng giám đốc Bảo hiểm Xã hội Việt Nam, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương quan tâm chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc
tập trung triển khai một số nhiệm vụ sau:
1. Về tích hợp, cung
cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia:
a) Đề nghị kh ẩn
trương hoàn thành việc tái cấu trúc quy trình, tích hợp, cung
cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia đối với c ác dịch vụ công yêu cầu phải hoàn thành trong quý
I, quý II năm 2021 theo Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2021 của
Chính phủ và Quyết định số 406/QĐ-TTg ngày 22 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ (mục I phụ lục kèm theo), nhất là các Bộ, địa phương có số lượng dịch
vụ công trực tuyến cung cấp còn thấp: Lao động, Thương binh và Xã hội; Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn; Giáo dục và Đào tạo; Khoa học và Công nghệ; Văn
hóa, Thể thao và Du lịch, Phú Yên, Quảng Bình, Bắc Giang, Sơn La, Hậu Giang,
Thành phố Hồ Chí Minh, Kiên Giang.
b) Đề nghị rà soát số lượng thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại mục II phụ lục kèm theo đế đấy nhanh
tiến độ kết nối, đồng bộ kết quả xử lý hồ sơ của các thủ tục hành chính còn lại,
đáp ứng mục tiêu 100% kết quả xử lý hồ sơ thủ tục hành chính của bộ, ngành, địa
phương được đồng bộ đầy đủ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia theo chỉ tiêu tại
Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ phục vụ chỉ đạo,
điều hành, theo dõi, giám sát và đánh giá chất lượng giải quyết thủ tục hành
chính. Đối với thủ tục hành chính mà trong ba năm gần nhất không có hồ sơ phát
sinh (bao gồm cả trường hợp tiếp nhận trực tiếp, trực tuyến và qua bưu chính),
đề nghị bộ, ngành, địa phương tổng hợp danh sách tên thủ tục hành chính, mã số
thủ tục hành chính, cấp có thẩm quyền giải quyết gửi về Văn phòng Chính phủ trước
15 tháng 7 năm 2021 để tổng hợp, theo dõi.
c) Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương đẩy mạnh việc triển khai chứng thực bản sao điện tử từ bản
chính tại tối thiểu 35% đơn vị cấp xã theo quy định Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày
01 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ nhằm tạo cơ sở thúc đẩy số hóa kết quả giải
quyết thủ tục hành chính, nâng cấp các dịch công trực tuyến lên mức độ 4, nhất
là 20 tỉnh chưa triển khai theo danh sách tại mục III phụ lục kèm theo.
2. Về cung cấp dịch
vụ thanh toán trực tuyến trên Công Dịch vụ công quốc gia:
a) Đề nghị rà soát số lượng thủ tục
hành chính thuộc thẩ m quyền giải quyết có yêu cầu nghĩa vụ
tài chính (mục IV phụ lục kèm theo) để đẩy nhanh việc tích
hợp, cung cấp thanh toán trực tuyến tối thiểu 50% thủ tục hành chính có yêu cầu
nghĩa vụ tài chính được thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
theo quy định Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2021. Trong đó, các Bộ,
địa phương: Bộ Khoa học và Công nghệ; Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Bộ Lao động,
Thương binh và Xã hội; Bộ Ngoại giao; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; TP. Hồ Chí Minh;
Bình Thuận; Hậu Giang; Kiên Giang; Quảng Ninh đề nghị khẩn trương hoàn thành việc
tích h ợp với hệ thống thanh toán trực tuyến của Cổng Dịch
vụ công quốc gia để cung cấp dịch vụ thanh toán trực tuyến phí, lệ phí trong thực
hiện thủ tục hành chính.
b) Căn cứ vào danh mục tiến độ tích hợp,
cung cấp dịch vụ thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính (thuế, lệ phí trước bạ)
trong thực hiện thủ tục hành chính về đất đai cho hộ gia đình, cá nhân tại mục
V phụ lục kèm theo; đối với Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương chưa hoàn thành, đề nghị đẩy nhanh tiến độ thực hiện bảo đảm hoàn thành
trước 30 tháng 6 năm 2021 theo đúng chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định
số 406/QĐ-TTg ngày 22 tháng 3 năm 2021, nhất là các tỉnh, thành phố: TP. Hồ Chí
Minh, Đồng Nai, Điện Biên, Thừa Thiên Huế.
c) Đề nghị các Bộ: Tài chính, Công
an, Tư pháp, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Bảo hiểm Xã hội Việt Nam đẩy nhanh việc
thực hiện tích hợp, cung cấp thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc
gia đối với: Nộp thuế, lệ phí trước bạ (cá nhân, doanh nghiệp); Nộp phạt xử lý
vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ (mở rộng đối với hình thức
phạt nguội và phạm vi quyết định thuộc thẩm quyền xử lý của cấp huyện), đường
thủy, đường sắt; Thanh toán tạm ứng án phí, án phí; Thanh toán viện phí; Thanh
toán học phí; Tích hợp tính giảm trừ mức đóng bảo hiểm y tế theo hộ gia đình
vào dịch vụ thanh toán trực tuyến gia hạn thẻ bảo hiểm y tế theo hộ gia đình bảo
đảm đúng lộ trình và mục tiêu theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ tại
Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2021 và Quyết định số 406/QĐ-TTg
ngày 22 tháng 3 năm 2021.
3. Về triển khai đổi
mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính:
a) Đề nghị nghiên cứu các nhiệm vụ,
chỉ tiêu cụ thể được giao tại Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2021
của Chính phủ, Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3
năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ v à hướng dẫn của Văn
phòng Chính phủ tại mục hỗ trợ bộ, ngành, địa phương trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia (địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-huong-dan-bo-nganh-dia-phuong.html)
đ ể xây dựng Kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện bảo đảm
hiệu quả, phù hợp, đáp ứng yêu cầu về tiến độ, chất lượng tại bộ, ngành, địa
phương.
b) Đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
Bảo hiểm Xã hội Việt Nam rà soát, chuẩn hóa danh mục kết quả giải quyết thủ tục
hành chính theo mục VI phụ lục kèm theo và gửi về Văn phòng Chính phủ trước
ngày 15 tháng 7 năm 2021; đồng thời, tổ chức cập nhật, chuẩn hóa danh mục tài
liệu, hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
về thủ tục hành chính trước ngày 31 tháng 8 năm 2021, làm cơ sở để triển khai
các nhiệm vụ kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu phục vụ giải quyết thủ tục hành
chính theo các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3
năm 2021.
Trân trọng cảm ơn sự quan tâm, phối hợp
của Đồng chí./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- TTgCP, các Phó TTgCP (để b/c);
-Tập đoàn: VNPT, EVN;
- VPCP: BTCN, các PCN;
- L ưu : VT, KSTT (2).
BỘ
TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
Trần Văn Sơn
PHỤ LỤC
TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ TRIỂN KHAI CÁC CHỈ TIÊU
TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 01/NQ-CP VỀ TÍCH HỢP, CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TRÊN CỔNG
DỊCH VỤ CÔNG QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Công văn số: 4013/VPCP-KSTT ngày 16 tháng 6 năm 2021 của Văn
phòng Chính phủ)
I. TÍCH HỢP, CUNG
CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
Các dịch vụ công phải hoàn thành tích
hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia trong quý I, quý II năm 2021 theo
Quyết định số 406/QĐ-TTg ngày 22 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ nhưng
chưa hoàn thành, cụ thể như sau:
TT
Tên
dịch vụ công/TTHC
Cơ
quan chủ trì
Thời
h ạn hoàn thành
01
Cấp, cấp lại, đổi thẻ căn cước công
dân
Bộ Công an
Quý II/2021
02
Xác nhận số Chứng minh nhân dân khi
đã được cấp thẻ Căn cước công dân
Bộ Công an
Quý II/2021
03
Gia hạn tạm trú, cấp thị thực cho
người nước ngoài tại Việt Nam
Bộ Ngoại giao
Quý II/2021
(Chuyển tiếp nhiệm vụ từ năm 2020)
04
Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng
lẻ
Bộ Xây dựng
Triển khai toàn quốc trong quý II/2021
05
Cung cấp thông tin về quy hoạch xây
dựng
Bộ Xây dựng
Triển khai toàn quốc trong quý
06
Đăng ký dự thi kỳ thi tốt nghiệp
trung học phổ thông quốc gia và xét tuyển đại học, cao đẳng
Bộ Giáo dục và Đào tạo
Quý I/2021
(Nhiệm vụ chuy ển tiếp từ năm 2020)
07
Đăng ký tuyển sinh đầu cấp (mầm non,
tiểu học, trung học c ơ sở, trung học phổ thông)
- UBND cấp tỉnh chủ trì
- Bộ Giáo dục và Đào tạo phối hợp.
Quý II/2021
08
Liên thông các thủ tục khởi sự
doanh nghiệp: Đăng ký thành lập doanh nghiệp; Khai trình việc sử dụng lao động;
Cấp mã số vị đơn vị bảo hiểm xã hội; Đăng ký sử dụng hóa đơn tự in, đặt in
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Quý II/2021
09
Đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường
Bộ Tài nguyên và Môi trường
Quý II/2021
10
Đăng ký biến động quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
Bộ Tài nguyên và Môi trường
Quý II/2021
11
Đăng ký, cấp bi ển số mô tô, xe gắn máy
Bộ Công an
Quý II/2021
12
Đăng ký thay đ ổi thông tin đăng ký thuế đối với người nộp thuế là hộ gia đình, cá
nhân
Bộ Tài chính
Quý II/2021
13
Nộp thuế, lệ phí trước bạ (cá nhân,
doanh nghiệp)
Bộ Tài chính
Quý II/2021
14
Tích hợp tính giảm trừ mức đóng bảo
hi ểm y tế theo hộ gia đình vào dịch vụ thanh toán trực
tuyến gia hạn thẻ bảo hiểm y tế theo hộ gia đình
Bảo hiểm Xã hội Việt Nam
Quý II/2021
15
Nộp phạt xử lý vi phạm hành chính
trong lĩnh vực giao thông đường bộ (mở rộng đối với hình thức phạt nguội), đường
thủy, đường sắt
Bộ Công an
Quý II/2021
16
Thanh toán viện phí
Bộ Y tế
- Triển khai thí điểm tại 10 Bệnh
viện trong quý II/2021
17
Thanh toán học phí
Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Triển khai thí điểm tại 10 trường
Đại học, Cao đ ẳng trong quý II/2021
II. DANH MỤC SỐ LƯỢNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CẦN ĐỒNG BỘ KẾT QUẢ XỬ LÝ HỒ SƠ
1. Thuộc thẩm quyền
giải quyết của Bộ, ngành
TT
Tên
b ộ, ngành
T ổng s ố TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của
Bộ và đơn vị trực thuộc Bộ
T ổng s ố TTHC đã thực hiện đồng bộ kết quả xử
lý hồ sơ năm 2020
T ổng s ố TTHC cần tiếp tục kết nối, đồng bộ
kết quả xử lý hồ sơ
1.
Bộ Công an
295
01
294
2.
Bộ Công Thương
297
27
270
3.
Bộ Giáo dục và Đào tạo
92
14
78
4.
Bộ Giao thông vận tải
315
205
110
5.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
42
02
40
6.
Bộ Khoa học và Công nghệ
322
15
307
7.
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội
113
01
112
8.
Bộ Ngoại giao
71
03
68
9.
Bộ Nội vụ
128
13
115
10.
Bộ Nông nghiệp và PTNT
259
11
248
11.
Bộ Quốc phòng
294
31
263
12.
Bộ Tài chính
596
208
388
13.
Bộ Tài nguyên và Môi trường
97
71
26
14.
Bộ Thông tin và Truyền thông
207
95
112
15.
Bộ Tư pháp
75
31
44
16.
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
98
45
53
17.
Bộ Xây dựng
50
31
19
18.
Bộ Y tế
302
104
198
19.
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
349
140
209
20.
Bảo hiểm xã hội Việt Nam
27
15
12
21.
Tập đoàn Điện lực Việt Nam
11
11
0
2. Thuộc thẩm quyền
giải quyết của tỉnh, thành phố
TT
Tên
tỉnh, thành phố
TTHC
cấp tỉnh
TTHC
cấp huyện
TTHC
cấp xã
Tổng
số
Đã
đồng bộ KQ hồ sơ
T ổng s ố
Đã
đồng bộ KQ hồ sơ
T ổng s ố
Đã
đồng bộ KQ hồ sơ
1.
An Giang
1.590
269
380
52
202
24
2.
Bà Rịa - Vũng Tàu
1586
642
305
45
163
19
3.
Bắc Giang
1564
103
328
20
175
7
4.
Bắc Kạn
1417
542
320
25
148
7
5.
Bạc Liêu
1.384
262
249
67
137
16
6.
Bắc Ninh
1335
498
258
54
140
14
7.
Bến Tre
1419
278
227
8
112
6
8.
Bình Định
1445
468
327
81
173
25
9.
Bình Dương
1546
334
312
19
172
17
10.
Bình Phước
1488
388
367
59
160
24
11.
Bình Thuận
1.472
84
336
25
163
31
12.
Cà Mau
1501
510
322
81
169
18
13.
Cao Bằng
1316
471
266
36
160
13
14.
Đắk Lắk
1.390
861
254
171
125
85
15.
Đắk Nông
1986
395
600
11
180
4
16.
Điện Biên
1.362
272
293
113
155
67
17.
Đồng Nai
1513
551
308
26
147
9
18.
Đồng Tháp
1175
471
248
133
133
64
19.
Gia Lai
1446
204
330
3
180
6
20.
Hà Giang
1498
410
245
24
160
7
21.
Hà Nam
1.636
318
345
14
178
6
22.
Hà Tĩnh
1046
446
188
22
101
9
23.
Hải Dương
1.511
34
283
0
130
1
24.
Hậu Giang
1268
310
226
36
120
12
25.
Hòa Bình
1494
454
316
48
169
16
26.
Hưng Yên
1169
553
257
59
155
17
27.
Khánh Hòa
1451
337
299
74
156
21
28.
Kiên Giang
1.330
191
247
128
144
47
29.
Kon T um
1590
607
304
46
162
27
30.
Lai Châu
1486
704
252
59
119
28
31.
Lâm Đồng
1.171
301
270
47
143
11
32.
Lạng Sơn
1.352
362
270
93
134
43
33.
Lào Cai
1.576
228
304
15
142
10
34.
Long An
1361
95
289
12
155
0
35.
Nam Định
1425
840
275
101
152
6
36.
Nghệ An
932
286
171
15
83
2
37.
Ninh Bình
1504
320
262
43
148
18
38.
Ninh Thuận
1380
323
283
6
147
1
39.
Phú Thọ
1.299
1.150
264
61
131
69
40.
Phú Yên
1319
137
206
16
123
7
41.
Quảng Bình
1403
375
302
18
171
19
42.
Quảng Nam
1.360
373
269
21
154
0
43.
Quảng Ngãi
1211
225
218
9
106
3
44.
Quảng Ninh
1293
334
245
60
141
12
45.
Quảng Trị
1543
407
280
91
141
44
46.
Sóc Trăng
1441
1112
256
160
127
91
47.
Sơn La
1274
113
265
1
136
0
48.
Tây Ninh
1519
650
305
27
154
20
49.
Thái Bình
630
161
639
27
485
8
50.
Thái Nguyên
1419
500
273
38
146
37
51.
Thanh Hóa
1569
643
330
48
226
12
52.
Thừa Thiên Huế
1486
608
323
55
167
29
53.
Tiền Giang
1.617
299
256
46
126
23
54.
Trà Vinh
1.433
175
263
5
160
2
55.
Tuyên Quang
1333
295
240
14
144
34
56.
Vĩnh Long
1429
162
243
74
112
102
57.
Vĩnh Phúc
1.286
603
263
25
124
9
58.
Yên Bái
1441
387
394
68
108
43
59.
TP Cần Thơ
1462
759
252
37
145
34
60.
TP Đà N ẵng
1.456
847
244
32
115
0
61.
TP Hà Nội
1.352
238
208
156
125
50
62.
TP Hải Phòng
1373
428
257
174
137
73
63.
TP Hồ Chí Minh
1088
43
220
13
117
3
III. DANH SÁCH CÁC
TỈNH CHƯA TRIỂN KHAI CHỨNG THỰC BẢN SAO ĐIỆN TỬ TỪ BẢN CHÍNH
1. TP. Hải Phòng
2. Bắc Ninh
3. Điện Biên
4. Hưng Yên
5. Quảng Nam
6. Sơn La
7. Vĩnh Phúc
8. TP. Hồ Chí Minh
9. Bình Thuận
10. Đồng Tháp
11. Lạng Son
12. Quảng Ngãi
13. Thái Nguyên
14. Yên Bái
15. Bắc Kạn
16. Cao Bằng
17. Hải Dương
18. Lâm Đồng
19. Quảng Ninh
20. Vĩnh Long
IV. DANH MỤC SỐ LƯỢNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÓ YÊU CẦU NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH
1. Thuộc thẩm
quyền giải quyết của Bộ, ngành
TT
Tên
Bộ, ngành
Tổng
số TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính[1] (thuộc thẩm quyền giải quyết - bao gồm cả
các cơ quan ngành dọc)
01
Bộ Công an
96
02
Bộ Quốc phòng
18
03
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
12
04
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
54
05
Bộ Y tế
181
06
Bộ Xây dựng
23
07
Bộ Tư pháp
74
08
Bộ Thông tin và Truyền thông
64
09
Bộ Tài nguyên và Môi trường
40
10
Bộ Tài chính
189
11
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
78
12
Bộ Nội vụ
6
13
Bộ Ngoại giao
40
14
Bộ Khoa học và Công nghệ
88
15
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
02
16
Bộ Giao thông vận tải
208
17
Bộ Công thương
11
18
Bộ Giáo dục và Đào tạo
2
19
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
56
2. Thuộc thẩm
quyền giải quyết của tỉnh, thành phố
TT
Tên
tỉnh, thành phố
Tổng
số TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính
Tổng
số TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính phân theo cấp thực hiện[2]
Tỉnh
Huyện
Xã
1.
An Giang
434
314
87
33
2.
Bắc Giang
484
388
65
31
3.
Bắc Kạn
362
289
48
25
4.
Bạc Liêu
601
504
77
27
5.
Bắc Ninh
554
479
57
18
6.
Bà Rịa - Vũng Tàu
592
481
74
37
7.
Bến Tre
491
417
47
27
8.
Bình Định
627
478
117
32
9.
Bình Dương
393
316
52
25
10.
Bình Phước
385
311
42
32
11.
Bình Thuận
525
443
67
15
12.
Cà Mau
637
488
104
45
13.
Cần Thơ
442
385
42
15
14.
Cao Bằng
425
336
55
34
15.
Đắk Lắk
563
469
47
47
16.
Đắk Nông
457
340
91
26
17.
TP Đà N ẵng
523
412
84
27
18.
Điện Biên
469
355
87
27
19.
Đồng Nai
1294
1001
174
119
20.
Đồng Tháp
630
484
110
36
21.
Gia Lai
403
330
44
29
22.
Hà Giang
612
483
96
33
23.
Hải Dương
579
465
82
32
24.
TP Hải Phòng
544
432
80
32
25.
Hà Nam
577
471
84
22
26.
TP Hà Nội
649
538
87
27
27.
Hà Tĩnh
387
295
56
36
28.
Hòa Bình
578
482
67
29
29.
TP Hồ Chí Minh
473
358
88
27
30.
Hậu Giang
325
260
41
24
31.
Hưng Yên
313
235
54
24
32.
Khánh Hòa
375
312
43
20
33.
Kiên Giang
613
480
98
35
34.
Kon Tum
603
519
63
21
35.
Lai Châu
634
538
72
24
36.
Lâm Đồng
510
422
58
30
37.
Lạng Sơn
348
255
79
14
38.
Lào Cai
574
441
93
40
39.
Long An
393
328
35
30
40.
Nam Định
570
473
69
28
41.
Nghệ An
344
280
41
23
42.
Ninh Bình
367
316
28
23
43.
Ninh Thuận
452
349
71
32
44.
Phú Thọ
351
270
49
32
45.
Phú Yên
342
272
48
22
46.
Quảng Bình
617
474
98
45
47.
Quảng Nam
662
547
77
38
48.
Quảng Ngãi
483
400
53
30
49.
Quảng Ninh
386
322
39
25
50.
Quảng Trị
496
386
80
30
51.
Sóc Trăng
642
514
92
36
52.
Sơn La
423
343
52
28
53.
Tây Ninh
542
437
74
31
54.
Thái Bình
369
245
110
14
55.
Thái Nguyên
375
250
93
32
56.
Thanh Hóa
606
460
110
36
57.
Thừa Thiên Huế
453
376
50
27
58.
Tiền Giang
692
509
125
58
59.
Trà Vinh
502
441
44
17
60.
Tuyên Quang
349
279
35
35
61.
Vĩnh Long
604
493
76
35
62.
Vĩnh Phúc
472
400
49
23
63.
Yên Bái
378
306
56
16
V. DANH MỤC TIẾN ĐỘ
TÍCH HỢP, CUNG CẤP THANH TOÁN TRỰC TUYẾN THUẾ, LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ TRONG THỦ TỤC VỀ
ĐẤT ĐAI
TT
Tên
tỉnh, thành phố
Tiến
độ thực hiện
Đã
hoàn thành
Đã
tích hợp, đang kiểm thử
Đang
nghiên cứu triển khai tích hợp
1.
An Giang
X
2.
Bắc Giang
X
3.
Bắc Kạn
X
4.
Bạc Liêu
X
5.
Bắc Ninh
X
6.
Bà Rịa - Vũng Tàu
X
7.
Bến Tre
X
8.
Bình Định
X
9.
Bình Dương
X
10.
Bình Phước
X
11.
Bình Thuận
X
12.
Cà Mau
X
13.
Cần Thơ
X
14.
Cao Bằng
X
15.
Đắk Lắk
X
16.
Đắk Nông
X
17.
TP Đà N ẵng
X
18.
Điện Biên
X
19.
Đồng Nai
X
20.
Đồng Tháp
X
21.
Gia Lai
X
22.
Hà Giang
X
23.
Hải Dương
X
24.
TP Hải Phòng
X
25.
Hà Nam
X
26.
TP Hà Nội
X
27.
Hà Tĩnh
X
28.
Hòa Bình
X
29.
TP Hồ Chí Minh
X
30.
Hậu Giang
X
31.
Hưng Yên
X
32.
Khánh Hòa
X
33.
Kiên Giang
X
34.
Kon Tum
X
35.
Lai Châu
X
36.
Lâm Đồng
X
37.
Lạng Sơn
X
38.
Lào Cai
X
39.
Long An
X
40.
Nam Định
X
41.
Nghệ An
X
42.
Ninh Bình
X
43.
Ninh Thuận
X
44.
Phú Thọ
X
45.
Phú Yên
X
46.
Quảng Bình
X
47.
Quảng Nam
X
48.
Quảng Ngãi
X
49.
Quảng Ninh
X
50.
Quảng Trị
X
51.
Sóc Trăng
X
52.
Sơn La
X
53.
Tây Ninh
X
54.
Thái Bình
X
55.
Thái Nguyên
X
56.
Thanh Hóa
X
57.
Thừa Thiên Huế
X
58.
Tiền Giang
X
59.
Trà Vinh
X
60.
Tuyên Quang
X
61.
Vĩnh Long
X
62.
Vĩnh Phúc
X
63.
Yên Bái
X
VI. RÀ SOÁT, CHUẨN
HÓA DANH MỤC KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
Tên
TTHC
Tên
kết quả giải quyết TTHC
Tên
gọi
kết
quả giải quyết TTHC theo thời kỳ (nếu có)
Mẫu
kết quả giải quyết hiện tại và theo các thời kỳ (nếu có) đính kèm file
Thời
hạn lưu trữ của kết quả giải quyết TTHC
C ơ
sở dữ liệu lưu trữ và chia sẻ kết quả giải quyết TTHC
Căn
cứ pháp lý
01
Đăng ký khai sinh
Giấy khai sinh
...
.....
.......
C ơ sở dữ liệu
hộ tịch điện tử
Điều.... Luật Hộ tịch;
Điều ......
[1] Thống kê theo dữ liệu trên Cơ
sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính
[2] Thống kê theo dữ liệu trên Cơ sở
dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính
Công văn 4013/VPCP-KSTT năm 2021 thực hiện nhiệm vụ về cung cấp dịch vụ công trực tuyến và cơ chế một cửa tại các Nghị quyết của Chính phủ do Văn phòng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 4013/VPCP-KSTT ngày 16/06/2021 thực hiện nhiệm vụ về cung cấp dịch vụ công trực tuyến và cơ chế một cửa tại các Nghị quyết của Chính phủ do Văn phòng Chính phủ ban hành
3.416
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng