Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
12519/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Long An
Người ký:
Nguyễn Minh Lâm
Ngày ban hành:
02/12/2024
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 12519/QĐ-UBND
Long An, ngày 02
tháng 12 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH RÚT NGẮN THỜI GIAN GIẢI QUYẾT THEO PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CỦA UBND TỈNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ XUẤT NHẬP CẢNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH LONG AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/NĐ-CP ngày
06/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày
23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
11721/QĐ-UBND ngày 13/11/2024 của UBND tỉnh về việc thông qua phương án đơn giản
hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của tỉnh Long
An năm 2024;
Căn cứ Công văn số
10988/UBND-KTTC ngày 25/10/2024 của UBND tỉnh về việc ủy nhiệm Phó Chủ tịch
UBND tỉnh Nguyễn Minh Lâm điều hành, xử lý công việc của UBND tỉnh từ ngày
27/10/2024 đến hết ngày 06/12/2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Ngoại vụ tại Tờ trình số 1381/TTr-SNgV ngày 14/11/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo quyết định này danh mục và phê duyệt quy trình nội bộ 01 thủ tục hành
chính rút ngắn thời gian giải quyết theo phương án đơn giản hóa thủ tục hành
chính của UBND tỉnh lĩnh vực Quản lý xuất nhập cảnh thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Ngoại vụ tỉnh Long An (kèm theo 08 trang phụ lục).
Điều 2. Sở
Ngoại vụ chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông điều chỉnh quy trình điện
tử của thủ tục hành chính được sửa đổi trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính của tỉnh phù hợp với thời gian cắt giảm theo Quyết định số
11721/QĐ-UBND ngày 13/11/2024 của UBND tỉnh Long An và quy trình nội bộ giải
quyết thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Ngoại vụ, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Sở TT&TT (TTCNTT&TT);
- VNPT Long An;
- TT. PVHCC tỉnh;
- Phòng THKSTTHC;
- Lưu: VT.
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Lâm
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH RÚT NGẮN THỜI GIAN THEO PHƯƠNG ÁN ĐƠN
GIẢN HÓA TTHC CỦA UBND TỈNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ XUẤT NHẬP CẢNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12519/QĐ-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2024 của
Chủ tịch UBND tỉnh Long An)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
STT
Tên TTHC
Mã số TTH C (CSQ LQG)
Thời hạn giải quyết
Phí, lệ phí (nếu có)
Địa điểm thực hiện
Cơ quan thực hiện
Cách thức thực hiện
Căn cứ pháp lý
Trực tiếp
BC CI
Trực tuyến
CẤP TỈNH
I
LĨNH VỰC QUẢN LÝ XUẤT NHẬP
CẢNH: 01 TTHC
1
Cấp văn bản cho phép sử dụng
thẻ ABTC tại địa phương
3.000 242
* Đối với trường hợp
doanh nhân đang làm việc tại các doanh nghiệp nhà nước thuộc thẩm quyền quản
lý của Ủy ban nhân dân tỉnh (quy định tại khoản 1 Điều 9 Quyết định số
09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ):
- Trong thời gian 14 ngày :
Sở Ngoại vụ xem xét, trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản đồng ý cho phép
doanh nhân được sử dụng thẻ ABTC đối với trường hợp doanh nhân đủ điều kiện
hoặc có văn bản trả lời đối với trường hợp doanh nhân không đủ điều kiện.[1]
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc: Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, ban hành văn bản đồng ý cho phép doanh nhân
được sử dụng thẻ ABTC kể từ ngày nhận hồ sơ do Sở Ngoại vụ trình; trường hợp
từ chối phải thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do.
* Đối với doanh nhân
đang làm việc tại các doanh nghiệp được thành lập hợp pháp theo quy định của
pháp luật Việt Nam (quy định tại khoản 3 Điều 9 Quyết định số
09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ):
- Trong thời hạn 03 ngày làm
việc: Sở Ngoại vụ có trách nhiệm chuyển cho các cơ quan thuế, hải quan, bảo
hiểm, công an để xác minh những thông tin liên quan đến doanh nghiệp và doanh
nhân đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC. Trường hợp phát sinh những vấn đề phức
tạp, Sở Ngoại vụ gửi các cơ quan khác để xác minh.
- Trong thời hạn 19 ngày[2] : kể từ ngày nhận được văn bản
đề nghị từ Sở Ngoại vụ, các cơ quan thuế, hải quan, bảo hiểm, công an có văn
bản trả lời về kết quả xác minh, nếu không có văn bản trả lời thì coi như đồng
ý và phải chịu trách nhiệm về việc này. Trong trường hợp phát sinh phải xác
minh nhiều nơi thì các cơ quan thuế, hải quan, bảo hiểm, công an có văn bản
trao đổi với Sở Ngoại vụ để gia hạn thời gian trả lời kết quả xác minh, thời
gian gia hạn không quá 15 ngày.
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc: Sở Ngoại vụ xem xét, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản
đồng ý cho phép doanh nhân được sử dụng thẻ ABTC đối với trường hợp đủ điều
kiện hoặc Sở Ngoại vụ có văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện.
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc: Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, ban hành văn bản đồng ý cho phép doanh nhân
được sử dụng thẻ ABTC. Trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
Không
Trung tâm PVHHC tỉnh
Sở Ngoại vụ; UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan
thuế, hải quan, bảo hiểm, công an.
x
x
Một phần
Quyết định số 5358/QĐ- BCA
ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Công An về việc công bố thủ tục hành chính mới
ban hành trong lĩnh vực quản lý xuất nhập cảnh thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Công An. Quyết định số 7774/QĐ- UBND ngày 23/8/2023 của UBND tỉnh.
Quyết định số 11721/QĐ-UBND
ngày 13/11/2024 của UBND tỉnh.
PHẦN II.
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI
QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực
Quản lý xuất nhập cảnh:
1. Cấp
văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC tại địa phương (3.000242)
* Đối với trường hợp
doanh nhân đang làm việc tại các doanh nghiệp nhà nước thuộc thẩm
quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh (quy định tại khoản 1 Điều
9 Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ):
Trình tự các bước thực hiện
Nội dung công việc
Trách nhiệm thực hiện
Thời gian thực hiện
Bước 1
Tiếp nhận hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ:
Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo mẫu CV03 (ban hành kèm theo Quyết định
số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ).
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ;
tiếp nhận, ra giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho cá nhân/tổ chức. Số
hóa hồ sơ; chuyển hồ sơ cho lãnh đạo TTPVHCC tỉnh
Chuyên viên tại Trung tâm PVHCC tỉnh
02 giờ làm việc
Chuyển hồ sơ đến Sở Ngoại vụ
giải quyết
Lãnh đạo TTPVHCC tỉnh
02 giờ làm việc
Bước 2
- Sau khi kiểm tra, nếu hồ sơ
đủ điều kiện thì soạn thảo công văn, dự thảo văn bản của Chủ tịch UBND tỉnh
cho phép sử dụng thẻ ABTC hoặc có văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ
điều kiện; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý
do.
- Trình toàn bộ hồ sơ đã soạn
thảo đến Lãnh đạo phòng xem xét.
Công chức Phòng Hợp tác quốc tế-Lãnh sự, Sở Ngoại vụ
04 ngày làm việc[3]
Bước 3
Xem xét, trình ký
- Hồ sơ hợp lệ: Trình toàn bộ
hồ sơ để Lãnh đạo Sở xem xét ký Công văn để trình Chủ tịch UBND tỉnh ký văn bản
cho phép sử dụng thẻ ABTC hoặc văn bản từ chối không cho phép cho phép sử dụng
thẻ ABTC và trình ký.
- Trường hợp hồ sơ không hợp
lệ hoặc chưa đủ điều kiện thì chuyển trả yêu cầu điều chỉnh, bổ sung.
Lãnh đạo Phòng Hợp tác quốc tế- Lãnh sự, Sở Ngoại vụ
02 ngày làm việc
Hiệu chỉnh ý kiến đề xuất xử
lý (nếu có)
Bước 4
Xem xét, ký duyệt:
- Hồ sơ hợp lệ, ký Công văn để
trình Chủ tịch UBND tỉnh ký văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC.
- Trường hợp xét thấy hồ sơ
không hợp lệ hoặc chưa đủ điều kiện thì chuyển trả yêu cầu điều chỉnh, bổ
sung.
Lãnh đạo Sở Ngoại vụ
02 ngày làm việc
Bước 5
Chuyển Văn thư Sở:
- Đóng dấu vào văn bản mà
Lãnh đạo Sở đã ký duyệt.
- Chuyển Công văn kèm hồ sơ gửi
UBND tỉnh
- Chuyển hồ sơ lưu cho Phòng
Hợp tác quốc tế-Lãnh sự
Văn thư Sở Ngoại vụ
04 giờ làm việc
Bước 6
UBND tỉnh nhận được văn bản
và hồ sơ đề nghị cấp văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC, trình Chủ tịch UBND tỉnh
ký ban hành văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC hoặc văn bản từ chối không cho
phép sử dụng thẻ ABTC.
UBND tỉnh Long An
05 ngày làm việc
Chuyển kết quả đến Sở Ngoại vụ
để chuyển cho Trung tâm PVHCC tỉnh
Bước 7
- Văn thư Sở nhận kết quả từ
UBND tỉnh và chuyển Phòng Hợp tác quốc tế-Lãnh sự.
Văn thư Sở Ngoại vụ
02 giờ làm việc
Bước 8
- Công chức Phòng Hợp tác quốc
tế-Lãnh sự chuyển trả trên Hệ thống thông tin Một cửa điện tử đến Trung tâm
PVHCC tỉnh; đồng thời trả kết quả giấy cho Trung tâm PVHCC tỉnh.
Công chức phòng Hợp tác quốc tế- lãnh sự
04 giờ làm việc
Bước 9
Nhận kết quả giải quyết TTHC
từ Sở Ngoại vụ (hồ sơ giấy và hồ sơ điện tử).
Xác nhận kết quả giải quyết
TTHC trên Hệ thống đã có tại Trung tâm PVHCC tỉnh; thông báo cho cá nhân, tổ
chức đến nhận trả kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có).
Chuyên viên tại Trung tâm PVHCC tỉnh
02 giờ làm việc
Tổng thời gian giải quyết
TTHC: 15 ngày làm việc.
* Đối với doanh nhân đang
làm việc tại các doanh nghiệp được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật
Việt Nam (quy định tại khoản 3 Điều 9 Quyết định số
09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ):
Trình tự các bước thực hiện
Nội dung công việc
Trách nhiệm thực hiện
Thời gian thực hiện
Bước 1
Tiếp nhận hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ:
Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo mẫu CV03 (ban hành kèm theo Quyết
định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ).
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ;
tiếp nhận, ra giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho cá nhân/tổ chức. Số
hóa hồ sơ; chuyển hồ sơ cho lãnh đạo TTPVHCC tỉnh
Chuyên viên làm việc tại Trung tâm PVHCC tỉnh
02 giờ làm việc
Chuyển hồ sơ đến Sở Ngoại vụ
giải quyết
Lãnh đạo TTPVHCC tỉnh
02 giờ làm việc
Bước 2
- Sau khi kiểm tra, nếu hồ sơ
đủ điều kiện thì soạn thảo công văn lấy ý kiến các cơ quan thuế, hải quan, bảo
hiểm, công an để xác minh những thông tin liên quan đến doanh nghiệp và doanh
nhân đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC. Trường hợp phát sinh những vấn đề phức
tạp, Sở Ngoại vụ gửi các cơ quan khác để xác minh.
- Trình toàn bộ hồ sơ đã soạn
thảo đến Lãnh đạo phòng xem xét.
Công chức Phòng Hợp tác quốc tế-Lãnh sự, Sở Ngoại vụ
04 giờ làm việc
Bước 3
Xem xét, trình ký
- Hồ sơ hợp lệ: Trình toàn bộ
hồ sơ để Lãnh đạo Sở xem xét ký văn bản gửi lấy ý kiến các ngành hoặc văn bản
từ chối không cho phép sử dụng thẻ ABTC và trình ký.
- Trường hợp hồ sơ không hợp
lệ hoặc chưa đủ điều kiện thì chuyển trả yêu cầu điều chỉnh, bổ sung.
Lãnh đạo Phòng Hợp tác quốc tế- Lãnh sự, Sở Ngoại vụ
01 ngày làm việc
Hiệu chỉnh ý kiến đề xuất xử
lý (nếu có)
Bước 4
Xem xét, ký duyệt:
- Hồ sơ hợp lệ, ký văn bản gửi
lấy ý kiến các ngành hoặc văn bản từ chối không cho phép sử dụng thẻ ABTC và
chuyển văn thư Sở Ngoại vụ phát hành.
- Trường hợp xét thấy hồ sơ
không hợp lệ hoặc chưa đủ điều kiện thì chuyển trả yêu cầu điều chỉnh, bổ
sung.
Lãnh đạo Sở Ngoại vụ
04 giờ làm việc
Bước 5
Chuyển Văn thư Sở:
- Đóng dấu vào văn bản mà
Lãnh đạo Sở đã ký duyệt.
- Chuyển Công văn kèm hồ sơ gửi
các ngành.
- Chuyển hồ sơ lưu cho Phòng
Hợp tác quốc tế-Lãnh sự
Văn thư Sở Ngoại vụ
04 giờ làm việc
Bước 6
Các cơ quan thuế, hải quan, bảo
hiểm, công an có văn bản trả lời về kết quả xác minh, nếu không có văn bản trả
lời thì coi như đồng ý và phải chịu trách nhiệm về chuyện này.
Các cơ quan: Thuế, hải quan, bảo hiểm, công an
14 ngày làm việc[4]
Chuyển kết quả đến văn thư Sở
Ngoại vụ để chuyển cho phòng Hợp tác quốc tế-Lãnh sự.
Bước 7
Văn thư Sở nhận kết quả từ
các ngành:
- Chuyển văn bản xác minh của
các ngành đến Phòng Hợp tác quốc tế-Lãnh sự.
Văn thư Sở Ngoại vụ
04 giờ làm việc
Bước 8
- Công chức Phòng Hợp tác quốc
tế-Lãnh sự soạn thảo công văn và dự thảo văn bản của Chủ tịch UBND tỉnh cho
phép sử dụng thẻ ABTC hoặc Sở Ngoại vụ có văn bản trả lời đối với trường hợp
không đủ điều kiện; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản có nêu
rõ lý do. Trình toàn bộ hồ sơ đã soạn thảo đến Lãnh đạo phòng xem xét.
Công chức phòng Hợp tác quốc tế- lãnh sự
1,5 ngày làm việc
Bước 9
Xem xét, trình ký
- Hồ sơ hợp lệ: Trình toàn bộ
hồ sơ để Lãnh đạo Sở xem xét ký Công văn để trình Chủ tịch UBND tỉnh ký văn bản
cho phép sử dụng thẻ ABTC hoặc văn bản từ chối không cho phép cho phép sử dụng
thẻ ABTC và cho trình ký.
- Trường hợp hồ sơ không hợp
lệ hoặc chưa đủ điều kiện thì chuyển trả yêu cầu điều chỉnh, bổ sung.
Lãnh đạo phòng Hợp tác quốc tế- lãnh sự
01 ngày làm việc
Hiệu chỉnh ý kiến đề xuất xử
lý (nếu có)
Bước 10
Xem xét, ký duyệt:
- Hồ sơ hợp lệ, ký Công văn để
trình Chủ tịch UBND tỉnh ký văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC
- Trường hợp xét thấy hồ sơ
không hợp lệ hoặc chưa đủ điều kiện thì chuyển trả yêu cầu điều chỉnh, bổ
sung.
Lãnh đạo Sở Ngoại vụ
01 ngày làm việc
Bước 11
Chuyển Văn thư vào sổ, phát
hành:
- Đóng dấu vào văn bản mà
Lãnh đạo Sở đã ký duyệt.
- Chuyển Công văn kèm hồ sơ gửi
UBND tỉnh
- Chuyển hồ sơ lưu cho Phòng
Hợp tác quốc tế-Lãnh sự
Văn thư Sở Ngoại vụ
04 giờ làm việc
Bước 12
UBND tỉnh nhận được văn bản
và hồ sơ đề nghị cấp văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC, Chủ tịch UBND tỉnh ký
ban hành văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC hoặc văn bản từ chối không cho
phép sử dụng thẻ ABTC.
UBND tỉnh Long An
05 ngày làm việc
Chuyển kết quả đến Sở Ngoại vụ
để chuyển cho Trung tâm PVHCC tỉnh
- Văn thư Sở nhận kết quả và
chuyển Phòng Hợp tác quốc tế-Lãnh sự.
- Công chức Phòng Hợp tác quốc
tế-Lãnh sự chuyển trả trên Hệ thống thông tin Một cửa điện tử đến Trung tâm
PVHCC tỉnh; đồng thời trả kết quả giấy cho Trung tâm PVHCC tỉnh.
Văn thư Sở Ngoại vụ, công chức phòng Hợp tác quốc tế-lãnh sự
02 giờ làm việc
Bước 13
Nhận kết quả giải quyết TTHC
từ Sở Ngoại vụ (hồ sơ giấy và hồ sơ điện tử).
Xác nhận kết quả giải quyết
TTHC trên Hệ thống đã có tại Trung tâm PVHCC tỉnh; thông báo cho cá nhân, tổ
chức đến nhận trả kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có).
Chuyên viên tại Trung tâm PVHCC tỉnh
02 giờ làm việc
Tổng thời gian giải quyết
TTHC: 27 ngày làm việc.
[1] Rút ngắn thời hạn giải quyết
(01 ngày làm việc)
[2] Rút ngắn thời hạn giải quyết
(01 ngày làm việc)
[3] Rút ngắn thời hạn giải quyết
(01 ngày làm việc)
[4] Rút ngắn thời hạn giải quyết
(01 ngày làm việc)
Quyết định 12519/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục và phê duyệt Quy trình nội bộ thủ tục hành chính rút ngắn thời gian giải quyết theo Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân tỉnh lĩnh vực Quản lý xuất nhập cảnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Long An
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 12519/QĐ-UBND ngày 02/12/2024 công bố Danh mục và phê duyệt Quy trình nội bộ thủ tục hành chính rút ngắn thời gian giải quyết theo Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân tỉnh lĩnh vực Quản lý xuất nhập cảnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Long An
80
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng