|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1735/QĐ-UBND 2017 Kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý kinh doanh chợ Thanh Hóa
Số hiệu:
|
1735/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Lê Thị Thìn
|
Ngày ban hành:
|
26/05/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1735/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa,
ngày 26 tháng 5 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI MÔ HÌNH QUẢN LÝ, KINH DOANH,
KHAI THÁC CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA NĂM 2017
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày
14/01/2003 của Chính phủ về quản lý và phát triển chợ; Nghị định số
114/2009/NĐ-CP ngày 23/12/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về quản lý và phát triển
chợ;
Căn cứ Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2017
của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Danh sách các xã đặc biệt khó khăn
vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số
582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 về việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn,
xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi
giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 4508/2012/QĐ-UBND ngày
28/12/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về quy trình chuyển đổi mô
hình quản lý, kinh doanh khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
Căn cứ Quyết định số 4388/QĐ-UBND ngày
09/11/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch phát
triển hệ thống chợ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm
2025;
Căn cứ Quyết định số 850/QĐ-UBND ngày 23/3/2017
của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý, kinh
doanh, khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2017 - 2020; Quyết định
số 1698/QĐ- UBND ngày 24/5/2017 Bổ sung các chợ vào Kế hoạch chuyển đổi mô hình
quản lý, kinh doanh, khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2017 -
2020;
Xét đề nghị của Sở Công thương tại Tờ trình số
526/TTr-SCT ngày 16/5/2017 về việc Bổ sung chợ vào Kế hoạch chuyển đổi mô hình
quản lý, kinh doanh, khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2017 -
2020; phê duyệt Danh sách các chợ thực hiện chuyển đổi mô hình quản lý, kinh
doanh, khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý, kinh
doanh, khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2017 gồm 85 chợ; trong đó
có 04 chợ hạng 1, 13 chợ hạng 2 và 68 chợ hạng 3.
(Có Phụ lục chi tiết kèm
theo)
Điều 2.
Căn cứ nội dung đã phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này,
UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện việc chuyển đổi mô hình quản lý,
kinh doanh khai thác chợ trên địa bàn theo quy định của UBND tỉnh về quy trình
chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
Ban Chỉ đạo Chuyển đổi chợ cấp
tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, giám sát UBND các huyện, thị xã, thành
phố triển khai thực hiện Kế hoạch này theo đúng quy trình chuyển đổi mô hình quản
lý, kinh doanh, khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa và các quy định hiện
hành của Nhà nước.
Trong quá trình thực hiện nếu
có khó khăn, vướng mắc, Sở Công thương - Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo Chuyển
đổi chợ cấp tỉnh chủ động giải quyết và tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND tỉnh những vấn đề vượt quá thẩm quyền.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố
và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Thìn
|
PHỤ LỤC
DANH SÁCH CÁC CHỢ CHUYỂN ĐỔI MÔ HÌNH QUẢN LÝ,
KINH DOANH, KHAI THÁC NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1735/QĐ-UBND ngày 26/5/2017 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thanh Hóa)
TT
|
Tên chợ
|
Địa chỉ
|
Hạng chợ
|
Hình thức chuyển đổi
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
Chỉ định thầu
|
Đấu thầu
|
Toàn tỉnh: 85 chợ
|
4
|
13
|
68
|
23
|
62
|
|
I
|
TP Thanh Hóa
|
|
-
|
1
|
4
|
-
|
5
|
|
1
|
Chợ Nấp
|
Xã Đông Hưng
|
|
|
x
|
|
x
|
|
2
|
Chợ Rạm
|
Xã Hoằng Long
|
|
|
x
|
|
x
|
|
3
|
Chợ Thiệu Vân
|
Xã Thiệu Vân
|
|
|
x
|
|
x
|
|
4
|
Chợ Môi
|
Xã Quảng Tâm
|
|
x
|
|
|
x
|
|
5
|
Chợ Chớp
|
Phường Tào Xuyên
|
|
|
x
|
|
x
|
|
II
|
Thị xã Bỉm Sơn
|
|
-
|
-
|
1
|
-
|
1
|
|
6
|
Chợ 5 tầng (Chợ Đông Sơn)
|
Phường Đông Sơn
|
|
|
x
|
|
x
|
|
III
|
TP. Sầm Sơn
|
|
-
|
-
|
2
|
-
|
2
|
|
7
|
Chợ Chùa
|
Phường Quảng Tiến
|
|
|
x
|
|
x
|
|
8
|
Chợ Quảng Châu (Chợ Xuân
Phương)
|
Phường Quảng Châu
|
|
|
x
|
|
x
|
|
IV
|
Huyện Thọ Xuân
|
|
-
|
-
|
6
|
1
|
5
|
|
9
|
Chợ Đường
|
Xã Thọ Diên
|
|
|
x
|
|
x
|
|
10
|
Chợ Sánh
|
Xã Thọ Lập
|
|
|
x
|
|
x
|
|
11
|
Chợ Cồn Hỏa
|
Xã Xuân Hưng
|
|
|
x
|
|
x
|
|
12
|
Chợ Rạng
|
Xã Xuân Giang
|
|
|
x
|
|
x
|
|
13
|
Chợ Chủ Nhật
|
Xã Quảng Phú
|
|
|
x
|
x
|
|
Xã miền núi, khó khăn
|
14
|
Chợ Mới
|
Xã Xuân Lập
|
|
|
x
|
|
x
|
|
V
|
Huyện Đông Sơn
|
|
-
|
|
2
|
-
|
2
|
|
15
|
Chợ Văn Thắng
|
Xã Đông Văn
|
|
|
x
|
|
x
|
|
16
|
Chợ Đình Vinh
|
Xã Đông Quang
|
|
|
x
|
|
x
|
|
VI
|
Huyện Nông Cống
|
|
1
|
-
|
3
|
-
|
4
|
|
17
|
Chợ Chuối
|
TT Nông Cống
|
x
|
|
|
|
x
|
|
18
|
Chợ Mực
|
Xã Vạn Thắng
|
|
|
x
|
|
x
|
|
19
|
Chợ Trầu
|
Xã Công Liêm
|
|
|
x
|
|
x
|
|
20
|
Chợ Cầu Quan
|
Xã Trung Ý
|
|
|
x
|
|
x
|
|
VII
|
Huyện Triệu Sơn
|
|
1
|
-
|
5
|
-
|
6
|
|
21
|
Chợ Giắt
|
TT Triệu Sơn
|
x
|
|
|
|
x
|
|
22
|
Chợ Song
|
Xã Thọ Ngọc
|
|
|
x
|
|
x
|
|
23
|
Chợ Thiều
|
Xã Dân Lý
|
|
|
x
|
|
x
|
|
24
|
Chợ Gốm
|
Xã Đồng Tiến
|
|
|
x
|
|
x
|
|
25
|
Chợ Quán Chua
|
Xã Thọ Vực
|
|
|
x
|
|
x
|
|
26
|
Chợ Dân Lực
|
Xã Dân Lực
|
|
|
x
|
|
x
|
|
VIII
|
Huyện Quảng Xương
|
|
-
|
1
|
8
|
1
|
8
|
|
27
|
Chợ TT Quảng Xương
|
TT Quảng Xương
|
|
x
|
|
|
x
|
|
28
|
Chợ Lưu Vệ
|
Xã Quảng Tân
|
|
|
x
|
|
x
|
|
29
|
Chợ Quảng Thạch
|
Xã Quảng Thạch
|
|
|
x
|
|
x
|
|
30
|
Chợ Đình
|
Xã Quảng Lộc
|
|
|
x
|
|
x
|
|
31
|
Chợ Lăng
|
Xã Quảng Yên
|
|
|
x
|
|
x
|
|
32
|
Chợ Hội
|
Xã Quảng Ngọc
|
|
|
x
|
|
x
|
|
33
|
Chợ Trôi
|
Xã Quảng Văn
|
|
|
x
|
|
x
|
|
34
|
Chợ Mon
|
Xã Quảng Nham
|
|
|
x
|
x
|
|
Xã bãi ngang, ven biển
|
35
|
Chợ Cống Trúc
|
Xã Quảng Bình
|
|
|
x
|
|
x
|
|
IX
|
Huyện Hà Trung
|
|
1
|
-
|
2
|
-
|
3
|
|
36
|
Chợ Lèn
|
Thị trấn Hà Trung
|
x
|
|
|
|
x
|
|
37
|
Chợ Phong Vận
|
Xã Hà Phong
|
|
|
x
|
|
x
|
|
38
|
Chợ Vừng
|
Xã Hà Yên
|
|
|
x
|
|
x
|
|
X
|
Huyện Nga Sơn
|
|
-
|
-
|
6
|
-
|
6
|
|
39
|
Chợ Hôm Dún (Chợ Hôm Giún)
|
Xã Nga Giáp
|
|
|
x
|
|
x
|
|
40
|
Chợ Hoàng
|
Xã Nga Văn
|
|
|
x
|
|
x
|
|
41
|
Chợ Điền Hộ
|
Xã Nga Điền
|
|
|
x
|
|
x
|
|
42
|
Chợ Hói Đào
|
Xã Nga Liên
|
|
|
x
|
|
x
|
|
43
|
Chợ Viềng
|
Xã Nga Trường
|
|
|
x
|
|
x
|
|
44
|
Chợ Nga Thái
|
Xã Nga Thái
|
|
|
x
|
|
x
|
|
XI
|
Huyện Yên Định
|
|
-
|
2
|
2
|
-
|
4
|
|
45
|
Chợ Quán Lào
|
Thị trấn Quán Lào
|
|
x
|
|
|
x
|
|
46
|
Chợ Kiểu
|
Xã Yên Trường
|
|
x
|
|
|
x
|
|
47
|
Chợ Thống Nhất
|
Thị trấn Thống Nhất
|
|
|
x
|
|
x
|
|
48
|
Chợ Nhì
|
Xã Định Hòa
|
|
|
x
|
|
x
|
|
XII
|
Huyện Thiệu Hóa
|
|
-
|
|
1
|
-
|
1
|
|
49
|
Chợ Trung Thôn
|
Xã Thiệu Giang
|
|
|
x
|
|
x
|
|
XIII
|
Huyện Hoằng Hóa
|
|
-
|
2
|
4
|
3
|
3
|
|
50
|
Chợ Bút
|
Xã Hoằng Phúc
|
|
x
|
|
|
x
|
|
51
|
Chợ Rọc
|
Xã Hoằng Châu
|
|
|
x
|
x
|
|
Xã bãi ngang, ven biển
|
52
|
Chợ Hôm Sung
|
Xã Hoằng Đồng
|
|
|
x
|
|
x
|
|
53
|
Chợ Vực
|
Xã Hoằng Ngọc
|
|
x
|
|
|
x
|
|
54
|
Chợ Hà
|
Xã Hoằng Thanh
|
|
|
x
|
x
|
|
Xã bãi ngang, ven biển
|
55
|
Chợ Già
|
Xã Hoằng Kim
|
|
|
x
|
x
|
|
Dừng hoạt động chợ cũ, chuyển sang chợ mới
|
XIV
|
Huyện Hậu Lộc
|
|
-
|
1
|
3
|
1
|
3
|
|
56
|
Chợ Dầu
|
Thị trấn Hậu Lộc
|
|
x
|
|
|
x
|
|
57
|
Chợ Châu Lộc
|
Xã Châu Lộc
|
|
|
x
|
|
x
|
|
58
|
Chợ Diêm Phố
|
Xã Ngư Lộc
|
|
|
x
|
x
|
|
Xã đảo
|
59
|
Chợ Cá Minh Lộc
|
Xã Minh Lộc
|
|
|
x
|
|
x
|
|
XV
|
Huyện Tĩnh Gia
|
|
1
|
1
|
2
|
1
|
3
|
|
60
|
Chợ Còng
|
Thị trấn Tĩnh Gia
|
x
|
|
|
|
x
|
|
61
|
Cho Kho
|
Xã Hải Ninh
|
|
x
|
|
x
|
|
Xã bãi ngang, ven biển
|
62
|
Chợ Các Sơn
|
Xã Các Sơn
|
|
|
x
|
|
x
|
|
63
|
Chợ Chào
|
Xã Thanh Sơn
|
|
|
x
|
|
x
|
|
XVI
|
Huyện Vĩnh Lộc
|
|
-
|
-
|
2
|
2
|
-
|
|
64
|
Chợ Eo Lê
|
Xã Vĩnh Quang
|
|
|
x
|
x
|
|
Xã miền núi, khó khăn
|
65
|
Chợ Cẩm Bào (Chợ Vĩnh
Long)
|
Xã Vĩnh Long
|
|
|
x
|
x
|
|
Xã miền núi, khó khăn
|
XVII
|
Huyện Thạch Thành
|
|
-
|
-
|
3
|
1
|
2
|
|
66
|
Chợ Tiên Hương
|
Xã Thành Tân
|
|
|
x
|
x
|
|
Xã miền núi, khó khăn
|
67
|
Chợ Yên Dạ
|
Xã Thạch Bình
|
|
|
x
|
|
x
|
|
68
|
Chợ Thạch Quảng
|
Xã Thạch Quảng
|
|
|
x
|
|
x
|
|
XVIII
|
Huyện Ngọc Lặc
|
|
-
|
-
|
4
|
4
|
|
|
69
|
Chợ Quang Trung
|
Xã Quang Trung
|
|
|
x
|
x
|
|
Xã miền núi, khó khăn
|
70
|
Chợ Ngọc Khê
|
Xã Ngọc Khê
|
|
|
x
|
x
|
|
Xã miền núi, khó khăn
|
71
|
Chợ Nguyệt Ấn
|
Xã Nguyệt Ấn
|
|
|
x
|
x
|
|
Xã miền núi, khó khăn
|
72
|
Chợ Cao Thịnh
|
Xã Cao Thịnh
|
|
|
x
|
x
|
|
Xã miền núi, khó khăn
|
XIX
|
Huyện Cẩm Thủy
|
|
-
|
1
|
3
|
3
|
1
|
|
73
|
Chợ Cẩm Yên
|
Xã Cẩm Yên
|
|
|
x
|
x
|
|
Xã miền núi, khó khăn
|
74
|
Chợ Cẩm Bình
|
Xã Cẩm Bình
|
|
|
x
|
x
|
|
Xã miền núi, khó khăn
|
75
|
Chợ TT Cẩm Thủy
|
Thị trấn Cẩm Thủy
|
|
x
|
|
|
x
|
|
76
|
Chợ Cẩm Quý
|
Xã Cẩm Quý
|
|
|
x
|
x
|
|
Xã miền núi, khó khăn
|
XX
|
Huyện Như Xuân
|
|
-
|
1
|
|
|
1
|
|
77
|
Chợ Yên Cát
|
TT Yên Cát
|
|
x
|
|
|
x
|
|
XXI
|
Huyện Như Thanh
|
|
-
|
1
|
-
|
-
|
1
|
|
78
|
Chợ Bến Sung
|
Thị trấn Bến Sung
|
|
x
|
|
|
x
|
|
XXII
|
Huyện Thường Xuân
|
|
|
1
|
2
|
2
|
1
|
|
79
|
Chợ TT Thường Xuân
|
TT Thường Xuân
|
|
x
|
|
|
x
|
|
80
|
Chợ Lương Sơn
|
Xã Lương Sơn
|
|
|
x
|
x
|
|
|
81
|
Chợ Khe Hạ
|
Xã Luận Thành
|
|
|
x
|
x
|
|
|
XXIII
|
Huyện Bá Thước
|
|
-
|
-
|
1
|
1
|
-
|
|
82
|
Chợ Thiết Ống
|
Xã Thiết Ống
|
|
|
x
|
x
|
|
Xã miền núi, khó khăn
|
XXIV
|
Huyện Quan Sơn
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
83
|
Chợ cửa khẩu Na Mèo
|
Xã Na Mèo
|
|
|
x
|
x
|
|
|
XXV
|
Huyện Mường Lát
|
|
-
|
1
|
1
|
2
|
|
|
84
|
Chợ Huyện
|
Thị trấn Mường Lát
|
|
x
|
|
x
|
|
Xã miền núi, khó khăn
|
85
|
Chợ Tén Tằn
|
Xã Tén Tằn
|
|
|
x
|
x
|
|
Xã miền núi, khó khăn
|
Quyết định 1735/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh, khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2017
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1735/QĐ-UBND ngày 26/05/2017 phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh, khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2017
1.349
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|