ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
45/2021/QĐ-UBND
|
Sơn
La, ngày 13 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CƠ QUAN TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT THỦ TỤC; THỜI GIAN
THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA TỪNG CƠ QUAN ĐƠN VỊ CÓ LIÊN QUAN TRONG LĨNH VỰC
ĐẤT ĐAI THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số Nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về sửa đổi, bổ sung một số Nghị
định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Quyết định số
41/2011/QĐ-TTg ngày 03 tháng 8 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc chỉ định
doanh nghiệp thực hiện duy trì, quản lý mạng bưu chính công cộng, cung ứng dịch
vụ bưu chính công ích, dịch vụ bưu chính quốc tế;
Căn cứ Quyết định số
45/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp
nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính
công ích;
Căn cứ Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
về hồ sơ địa chính;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT
ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao
đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2015 và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22 tháng 6 năm 2016 của liên Bộ Tài chính và Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân
chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ
Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này quy định về cơ quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục; thời gian thực hiện
thủ tục hành chính của từng cơ quan, đơn vị có liên quan trong lĩnh vực đất đai
theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022;
2. Quyết định này thay thế Quyết định
số 42/2018/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2018 của của UBND tỉnh Sơn La về cơ
quan tiếp nhận, giải quyết hồ sơ; trình tự và thời gian thực hiện các thủ tục
hành chính trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tư pháp, Nội vụ, Kế hoạch
và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục Thuế
tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn;
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và các cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (b/c);
- Bộ Tư pháp (b/c);
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND tỉnh (b/c);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Như Điều 3;
- Trung tâm phục vụ Hành chính Công tỉnh Sơn La;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT - Hiệu 25 bản.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Quốc Khánh
|
QUY ĐỊNH
VỀ
CƠ QUAN TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT THỦ TỤC; THỜI GIAN THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA
TỪNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CÓ LIÊN QUAN TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT
CỬA LIÊN THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Quyết định số 45/2021/QĐ-UBND ngày 13/12/2021
của UBND tỉnh Sơn La)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy định này quy định cụ thể về cơ quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục; thời gian thực hiện
thủ tục hành chính của các cơ quan, đơn vị có liên quan trong lĩnh vực đất đai gồm:
Hòa giải, giải quyết tranh chấp đất đai; giao đất, cho thuê đất, chuyển mục
đích sử dụng đất; đăng ký đất đai, tài sản gắn
liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận) theo cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Sơn La (Khoản 2 Điều 62 Nghị định số
43/2014/NĐ-CP).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức dịch vụ
công về đất đai và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan; công chức
địa chính xã, phường, thị trấn.
2. Người sử dụng đất theo quy định tại
Điều 5 Luật Đất đai năm 2013.
3. Các tổ chức, cá nhân khác có liên
quan đến việc quản lý, sử dụng đất.
Điều 3. Thời gian tăng thêm
và thời gian thực hiện thủ tục hành chính
1. Đối với trường hợp sử dụng đất tại các
xã thuộc Khu vực II, Khu vực III
trên địa bàn tỉnh Sơn La (theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm
2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực
II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 -
2025) thời gian giải quyết thủ tục hành chính được tăng thêm không quá 10
ngày và được phân bổ cho cơ quan Tài nguyên và Môi trường (Sở Tài nguyên và
Môi trường, Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai,
Phòng Tài nguyên và Môi trường), trừ thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai.
2. Thời gian thực hiện các thủ tục hành chính được tính kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của
pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận, giải quyết hồ sơ tại xã; không tính
thời gian thông báo niêm yết hoặc đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng
của địa phương; không tính thời gian xác định giá đất cụ thể, thời gian thực hiện
nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; thời gian thực hiện trích đo địa
chính, thời gian thu hồi đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng; thời gian làm thủ
tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng
đặc dụng; thời gian xem xét, xử lý đối với trường hợp vi phạm pháp luật; thời
gian trưng cầu giám định và thời gian luân chuyển hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích.
Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc,
cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục I. QUY ĐỊNH VỀ CƠ QUAN TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT THỦ TỤC;
THỜI GIAN THỰC HIỆN THỦ TỤC HÒA GIẢI, GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI
Điều 4. Nơi tiếp nhận hồ sơ hòa giải, giải quyết tranh
chấp đất đai
1. Trường hợp
hòa giải tranh chấp đất đai: Nộp tại bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp xã.
2. Trường hợp giải quyết tranh chấp đất
đai
a) Thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND
cấp huyện: Nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả cấp huyện (sau đây gọi là bộ phận một cửa cấp huyện).
b) Thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND
tỉnh: Nộp tại Trung tâm phục vụ
hành chính công tỉnh Sơn La.
3. Cách thức nộp hồ sơ: Nộp trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến.
Điều 5. Thời gian thực hiện thủ
tục hòa giải tranh chấp đất đai
1. Nơi tiếp nhận hồ sơ: Theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Quy định này.
2. Thời hạn giải quyết thủ tục: Không
quá 40 ngày, UBND cấp xã thực hiện các công việc, cụ thể:
a) Thực hiện
thẩm tra, xác minh tìm hiểu nguyên nhân phát sinh tranh chấp, thu thập giấy tờ,
tài liệu có liên quan do các bên cung cấp về nguồn gốc đất, quá trình sử dụng đất
và hiện trạng sử dụng đất. Thời gian thực hiện không quá 20 ngày.
b) Thành lập
Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai để thực hiện hòa giải. Thời gian thực hiện
không quá 03 ngày.
c) Tổ
chức cuộc họp hòa giải có sự tham gia của các bên tranh chấp, thành viên Hội đồng
hòa giải tranh chấp đất đai và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan, lập
biên bản hòa giải theo quy định. Thời gian thực
hiện không quá 03 ngày.
d) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
lập biên bản hòa giải thành mà các bên tranh chấp có ý kiến bằng văn bản về nội
dung khác với nội dung đã thống nhất trong biên bản hòa giải thành thì Chủ tịch
UBND cấp xã tổ chức lại cuộc họp Hội đồng hòa giải để xem xét giải quyết đối với
ý kiến bổ sung và phải lập biên bản hòa giải thành hoặc không thành.
đ) Trường hợp hòa giải thành mà có
thay đổi hiện trạng về ranh giới sử dụng đất, chủ sử dụng đất thì UBND cấp xã gửi
biên bản hòa giải thành đến cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy định tại
Khoản 5 Điều 202 Luật Đất đai. Thời gian thực hiện không quá 04 ngày.
e) Trường hợp hòa giải không thành hoặc
sau khi hòa giải thành mà có ít nhất một trong các bên thay đổi ý kiến về kết
quả hòa giải thì UBND cấp xã lập biên bản hòa giải không thành và hướng dẫn các
bên tranh chấp gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp tiếp
theo.
Điều 6. Thời gian thực hiện thủ
tục giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND các cấp
1. Nơi tiếp nhận hồ sơ: Theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Quy định này.
2. Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc
thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh: Thời hạn giải quyết thủ tục không quá 50
ngày, cụ thể:
a) Chủ tịch UBND tỉnh giao tham mưu
giải quyết. Thời gian thực hiện không quá 03 ngày.
b) Cơ quan tham mưu có nhiệm vụ thẩm
tra, xác minh vụ việc, tổ chức hòa giải giữa các bên tranh chấp, tổ chức cuộc họp
các ban, ngành có liên quan để tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai (nếu cần
thiết) và hoàn chỉnh hồ sơ trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quyết định giải
quyết tranh chấp đất đai. Thời gian thực hiện không quá 40 ngày.
c) Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, ký quyết
định giải quyết tranh chấp hoặc quyết định công nhận hòa giải thành, gửi cho
các bên tranh chấp có quyền và nghĩa vụ liên quan. Thời gian thực hiện không
quá 07 ngày.
3. Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc
thẩm quyền của Chủ tịch UBND huyện, thành phố (sau đây gọi là cấp huyện): Thời
hạn giải quyết thủ tục không quá 35 ngày, cụ thể:
a) Chủ tịch UBND cấp huyện giao tham
mưu giải quyết. Thời gian thực hiện không quá 02 ngày.
b) Cơ quan tham mưu có nhiệm vụ thẩm
tra, xác minh vụ việc, tổ chức hòa giải giữa các bên tranh chấp, tổ chức cuộc họp
các ban, ngành có liên quan để tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai (nếu cần
thiết) và hoàn chỉnh hồ sơ trình Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành quyết định giải
quyết tranh chấp đất đai. Thời gian thực hiện không quá 28 ngày.
c) Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét,
ký quyết định giải quyết tranh chấp hoặc quyết định công nhận hòa giải thành, gửi
cho các bên tranh chấp có quyền và nghĩa vụ liên quan. Thời gian thực hiện
không quá 05 ngày.
Mục II. QUY ĐỊNH VỀ CƠ QUAN TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT; THỜI
GIAN THỰC HIỆN THỦ TỤC: CHẤP THUẬN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG, GÓP VỐN, THUÊ QUYỀN SỬ DỤNG
ĐẤT NÔNG NGHIỆP ĐỂ THỰC HIỆN DỰ ÁN SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP; THẨM ĐỊNH
NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT; THẨM ĐỊNH ĐIỀU KIỆN GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤC
ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
Điều 7. Nơi tiếp nhận và trả kết quả
1. Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ của tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định
cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư;
tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao (sau đây gọi tắt là tổ chức).
2. Bộ phận một
cửa cấp huyện tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ của hộ gia đình,
cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng
được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam (sau đây gọi
tắt là hộ gia đình, cá nhân).
3. Cách thức nộp hồ sơ: Nộp trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến.
Điều 8. Cơ quan có thẩm quyền quyết định, giải quyết
và phối hợp giải quyết thủ tục hành chính
1. Trường hợp quy định tại Khoản 1
Điều 7 Quy định này
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh đối với thủ tục quy định tại Điều 9, Khoản 1 Điều 11, Khoản 1 Điều 12
và Điều 14 Quy định này; Sở Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp quy định
tại khoản 1 Điều 10 Quy định này; Văn phòng Đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên
và Môi trường đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 13 Quy định này.
b) Cơ quan trực tiếp giải quyết: Sở
Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng Đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi
trường.
c) Cơ quan phối hợp giải quyết: Văn
phòng UBND tỉnh; các sở, ngành có liên quan; cơ quan thuế;
UBND cấp huyện; các cơ quan, đơn vị, cá nhân khác có liên quan.
2. Trường hợp quy định tại Khoản 2
Điều 7 Quy định này
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp huyện đối với thủ tục quy định tại Khoản 2 Điều 11, Khoản 2 Điều 12
Quy định này; Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp quy định tại
Khoản 2 Điều 10 Quy định này; Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện, thành
phố đối với trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 13 Quy định này.
b) Cơ quan trực tiếp giải quyết:
Phòng Tài nguyên và Môi trường, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
c) Cơ quan phối hợp giải quyết: Văn
phòng UBND cấp huyện; các phòng ban, có liên quan; cơ quan
thuế; Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; UBND cấp xã; các cơ quan, đơn vị, cá
nhân khác có liên quan.
Điều 9. Thời gian thực hiện thủ tục chấp thuận của UBND
tỉnh đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng
đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
Thời hạn giải quyết thủ tục: Không
quá 16 ngày, cụ thể:
1. Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Sơn La: Không quá 01 ngày.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường: Không
quá 10 ngày.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La: Không
quá 05 ngày.
Điều 10. Thời gian thực hiện thủ
tục thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, thuê đất không
thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, điều kiện cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất
Thời hạn giải quyết thủ tục: Không
quá 15 ngày, cụ thể:
1. Đối với tổ chức
a) Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Sơn La: Không quá 01 ngày.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường: Không
quá 14 ngày.
2. Đối với hộ gia đình, cá nhân (trừ
trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất)
a) Bộ phận một cửa cấp huyện: Không
quá 01 ngày.
b) Phòng Tài nguyên và Môi trường:
Không quá 14 ngày.
Điều 11. Thời gian thực hiện
thủ tục giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng
đất
Thời hạn giải quyết thủ tục: Không
quá 14 ngày hoặc không quá 16 ngày đối với hồ sơ có các khoản được trừ vào tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất, cụ thể:
1. Đối với tổ chức
a) Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh Sơn La: Không quá 01 ngày.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường: Không
quá 05 ngày.
c) Ủy ban nhân dân tỉnh: Không quá 03
ngày.
d) Văn phòng Đăng ký đất đai: Không
quá 02 ngày.
đ) Cơ quan tài chính: Không quá 02
ngày.
e) Cơ quan thuế: Không quá 03 ngày.
2. Đối với hộ gia đình, cá nhân
a) Bộ phận một cửa cấp huyện: Không
quá 01 ngày.
b) Phòng Tài nguyên và Môi trường:
Không quá 05 ngày.
c) Ủy ban nhân dân cấp huyện: Không
quá 03 ngày.
d) Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai: Không quá 02 ngày.
đ) Cơ quan tài chính: Không quá 02
ngày.
e) Cơ quan thuế: Không quá 03 ngày.
Điều 12. Thời gian thực hiện thủ
tục chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Thời hạn giải quyết thủ tục: Không quá 12 ngày, cụ
thể:
1. Đối với tổ chức:
a) Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Sơn La:
Không quá 01 ngày.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường: Không
quá 04 ngày.
c) Ủy ban nhân dân tỉnh: Không quá 03 ngày.
d) Văn phòng Đăng ký đất đai: Không
quá 02 ngày.
đ) Cơ quan thuế: Không quá 02 ngày.
2. Đối với hộ gia đình, cá nhân:
a) Bộ phận một cửa cấp huyện: Không
quá 01 ngày.
b) Phòng Tài nguyên và Môi trường:
Không quá 05 ngày.
c) Ủy ban nhân dân cấp huyện: Không
quá 02 ngày.
d) Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai: Không quá 02 ngày.
đ) Cơ quan thuế: Không quá 02 ngày.
Điều 13. Thời gian thực hiện thủ
tục đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có
thẩm quyền
Thời hạn giải quyết thủ tục: Không quá 08 ngày, cụ
thể:
1. Đối với tổ chức
a) Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Sơn La:
Không quá 01 ngày.
b) Văn phòng Đăng ký đất đai: Không
quá 05 ngày.
c) Cơ quan thuế: Không quá 02 ngày.
2. Đối với hộ gia đình, cá nhân
a) Bộ phận một cửa cấp huyện: Không
quá 01 ngày.
b) Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai: Không quá 05 ngày.
c) Cơ quan thuế: Không quá 02 ngày
3. Trường hợp người sử dụng đất có
nhu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận thì được cộng thêm thời
gian 02 ngày, thời gian trên được phân bổ cho Sở Tài nguyên và Môi trường (đối
với tổ chức) và Văn phòng Đăng ký đất đai (đối với hộ gia đình, cá
nhân).
Điều 14. Thời gian thực hiện thủ tục điều chỉnh quyết định
thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của
Thủ tướng Chính phủ đã ban hành trước ngày 01 tháng 7 năm 2004.
Thời hạn giải quyết thủ tục: Không
quá 16 ngày, cụ thể:
1. Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Sơn La: Không quá 01 ngày.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường: Không
quá 06 ngày.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh: Không quá 05
ngày.
4. Văn phòng đăng ký đất đai: Không
quá 02 ngày.
5. Cơ quan thuế: Không quá 02 ngày.
Mục III. QUY ĐỊNH VỀ CƠ QUAN TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT THỦ TỤC;
THỜI GIAN THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT, CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN LẦN ĐẦU; CẤP ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
Điều 15. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính; cơ quan giải quyết, cơ quan phối hợp giải quyết; cơ quan có
thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
1. Cơ quan
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
a) Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ của tổ chức.
b) Bộ phận một
cửa cấp huyện tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ của hộ gia
đình, cá nhân.
Trường hợp hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp
xã nơi có đất tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
2. Cách thức nộp hồ sơ: Nộp trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến.
3. Cơ quan giải quyết: Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng
đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
4. Cơ quan phối hợp
a) Cơ quan
Thuế thực hiện xác định, thông báo nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.
b) Sở Xây dựng,
Phòng Quản lý đô thị thành phố Sơn La, Phòng Kinh tế - Hạ tầng các huyện thực
hiện cung cấp thông tin về tài sản trên đất là nhà ở, công trình xây dựng khác
theo quy định; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Phòng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn các huyện, Phòng Kinh tế thành phố Sơn La có trách nhiệm
cung cấp thông tin về tài sản trên đất là các công trình, sản phẩm nông nghiệp
theo quy định (gọi chung là cơ quan quản lý nhà nước về tài sản).
c) UBND cấp
xã thực hiện thẩm định hồ sơ và xác nhận các nội dung có liên quan theo thẩm
quyền.
d) Các cơ quan, đơn vị, cá nhân khác
có liên quan.
5. Cơ quan cấp
Giấy chứng nhận
a) Giám đốc
Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức theo ủy quyền của
UBND tỉnh và theo thẩm quyền.
b) UBND cấp
huyện cấp Giấy chứng nhận cấp lần đầu cho hộ gia đình, cá nhân.
c) Giám đốc
Văn phòng Đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận
cho hộ gia đình, cá nhân do đăng ký biến động đất đai, cấp lại, cấp đổi theo ủy
quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 16. Thời gian thực hiện thủ
tục đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu
Thời hạn giải quyết thủ tục: Không
quá 12 ngày, cụ thể:
1. Đối với tổ chức
a) Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Sơn La: Không quá 01 ngày.
b) Văn phòng Đăng ký đất đai: Không
quá 11 ngày.
2. Đối với hộ gia đình, cá nhân
a) Bộ phận một cửa cấp huyện: Không
quá 01 ngày.
b) Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai: Không quá 11 ngày.
Điều 17. Thời gian thực hiện thủ
tục đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản
lý
Thời hạn giải quyết thủ tục: Không
quá 10 ngày, cụ thể:
1. Đối với tổ chức
a) Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh Sơn La: Không quá 01 ngày.
b) Văn phòng Đăng ký đất đai: Không
quá 09 ngày.
2. Đối với cộng đồng dân cư
a) Bộ phận một cửa cấp huyện: Không
quá 01 ngày.
b) Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai: Không quá 09 ngày.
Điều 18. Thời gian thực hiện thủ
tục đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất lần đầu
Thời hạn giải quyết thủ tục: Không
quá 20 ngày, cụ thể:
1. Đối với tổ chức
a) Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh Sơn La: Không quá 01 ngày.
b) Văn phòng đăng ký đất đai: Không
quá 05 ngày.
c) Cơ quan quản lý nhà nước về tài sản:
Không quá 03 ngày.
d) Sở Tài nguyên và Môi trường: Không
quá 05 ngày.
đ) Ủy ban nhân dân tỉnh: Không quá 03
ngày.
e) Cơ quan thuế: Không quá 03 ngày.
2. Đối với hộ gia đình, cá nhân
a) Bộ phận một cửa cấp huyện: Không
quá 01 ngày.
b) Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai: Không quá 05 ngày.
c) Cơ quan quản lý nhà nước về tài sản:
Không quá 03 ngày.
d) Phòng Tài nguyên và Môi trường:
Không quá 05 ngày.
đ) Ủy ban nhân dân cấp huyện: Không
quá 03 ngày.
e) Cơ quan thuế: Không quá 03 ngày.
Điều 19. Thời gian thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người
đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu
Thời hạn giải quyết thủ tục: Không
quá 19 ngày, cụ thể:
1. Đối với tổ chức
a) Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh Sơn La: Không quá 01 ngày.
b) Văn phòng đăng ký đất đai: Không
quá 06 ngày.
c) Cơ quan quản lý nhà nước về tài sản:
Không quá 03 ngày.
d) Sở Tài nguyên và Môi trường: Không
quá 03 ngày.
đ) Ủy ban nhân dân tỉnh: Không quá 03
ngày.
e) Cơ quan thuế: Không quá 03 ngày.
2. Đối với hộ gia đình, cá nhân
a) Bộ phận một cửa cấp huyện: Không
quá 01 ngày.
b) Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai: Không quá 06 ngày.
c) Phòng Tài nguyên và Môi trường:
Không quá 03 ngày.
d) Ủy ban nhân dân cấp huyện: Không
quá 03 ngày.
đ) Cơ quan quản lý nhà nước về tài sản:
Không quá 03 ngày.
e) Cơ quan thuế: Không quá 03 ngày.
Điều 20. Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người
sử dụng đất
Thời hạn giải quyết thủ tục: Không
quá 19 ngày, cụ thể:
1. Đối với tổ chức
a) Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh Sơn La: Không quá 01 ngày.
b) Văn phòng đăng ký đất đai: Không
quá 06 ngày.
c) Cơ quan quản lý nhà nước về tài sản:
Không quá 03 ngày.
d) Sở Tài nguyên và Môi trường: Không
quá 03 ngày.
đ) Ủy ban nhân dân tỉnh: Không quá 03
ngày.
e) Cơ quan thuế: Không quá 03 ngày.
2. Đối với hộ gia đình, cá nhân
a) Bộ phận một cửa cấp huyện: Không
quá 01 ngày.
b) Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai: Không quá 06 ngày.
c) Phòng Tài nguyên và Môi trường:
Không quá 03 ngày.
d) Ủy ban nhân dân cấp huyện: Không
quá 03 ngày.
đ) Cơ quan quản lý nhà nước về tài sản:
Không quá 03 ngày.
e) Cơ quan thuế: Không quá 03 ngày.
Điều 21. Thời gian thực hiện thủ tục gia hạn sử dụng đất
ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế
Thời hạn giải quyết thủ tục: Không
quá 07 ngày, cụ thể:
1. Đối với tổ chức
a) Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh Sơn La: Không quá 0,5 ngày.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường: Không
quá 03 ngày.
c) Ủy ban nhân dân tỉnh: Không quá 02
ngày.
d) Cơ quan thuế: Không quá 01 ngày.
đ) Văn phòng đăng ký đất đai: Không
quá 0,5 ngày.
2. Đối với hộ gia đình, cá nhân
a) Bộ phận một cửa cấp huyện: Không
quá 0,5 ngày.
b) Phòng Tài nguyên và Môi trường:
Không quá 02 ngày.
c) Ủy ban nhân dân cấp huyện: Không
quá 02 ngày.
d) Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai: Không quá 1,5 ngày.
đ) Cơ quan thuế: Không quá 01 ngày.
Điều 22. Thời gian thực hiện thủ tục gia hạn sử dụng đất
nông nghiệp của cơ sở tôn giáo
Thời hạn giải quyết thủ tục: Không
quá 07 ngày, cụ thể:
1. Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh Sơn La: Không quá 0,5 ngày.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường: Không
quá 03 ngày.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
Không quá 02 ngày.
4. Văn phòng đăng ký đất đai: Không
quá 1,5 ngày.
Điều 23. Thời gian thực hiện thủ
tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở,
công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở
Thời hạn giải quyết thủ tục: Không
quá 10 ngày, cụ thể:
1. Đối với tổ chức
a) Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh Sơn La: Không quá 0,5 ngày.
b) Văn phòng đăng ký đất đai: Không
quá 5,5 ngày.
c) Cơ quan thuế: Không quá 02 ngày.
d) Sở Tài nguyên và Môi trường: Không
quá 02 ngày.
2. Đối với hộ gia đình, cá nhân
a) Bộ phận một cửa cấp huyện: Không
quá 0,5 ngày.
b) Văn phòng đăng ký đất đai: Không
quá 7,5 ngày.
c) Cơ quan thuế: Không quá 02 ngày.
Điều 24. Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi
tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp
Thời hạn giải quyết thủ tục: Không
quá 10 ngày hoặc không quá 12 ngày đối với trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận,
cụ thể:
1. Đối với tổ chức
a) Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Sơn La: Không quá 0,5 ngày.
b) Văn phòng đăng ký đất đai: Không
quá 4,5 ngày.
c) Sở Tài nguyên và Môi trường: Không
quá 02 ngày (đối với trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận).
d) Cơ quan quản lý nhà nước về tài sản:
Không quá 03 ngày.
đ) Cơ quan thuế: Không quá 02 ngày.
2. Đối với hộ gia đình, cá nhân
a) Bộ phận một cửa cấp huyện: Không
quá 0,5 ngày.
b) Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai: Không quá 4,5 ngày.
c) Văn phòng đăng ký đất đai: Không
quá 02 ngày (đối với trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận).
d) Cơ quan quản lý nhà nước về tài sản:
Không quá 03 ngày.
đ) Cơ quan thuế: : Không quá 02 ngày.
Điều 25. Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký bổ sung đối
với tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất đã được cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất
Thời hạn giải quyết thủ tục: Không
quá 10 ngày hoặc không quá 12 ngày đối với trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận,
cụ thể:
1. Đối với tổ chức
a) Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh Sơn La: Không quá 0,5 ngày.
b) Văn phòng đăng ký đất đai: Không
quá 4,5 ngày.
c) Sở Tài nguyên và Môi trường: Không
quá 02 ngày (đối với trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận).
d) Cơ quan quản lý nhà nước về tài sản:
Không quá 03 ngày.
đ) Cơ quan thuế: Không quá 02 ngày.
2. Đối với hộ gia đình, cá nhân
a) Bộ phận một cửa cấp huyện: Không
quá 0,5 ngày.
b) Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai:
Không quá 4,5 ngày.
c) Văn phòng đăng ký đất đai: Không
quá 02 ngày (đối với trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận).
d) Cơ quan quản lý nhà nước về tài sản:
Không quá 03 ngày.
đ) Cơ quan thuế: Không quá 02 ngày.
Điều 26. Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký biến động
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp
giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp,
góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi
hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân
chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng,
của nhóm người sử dụng đất; đăng ký biến động đối với trường hợp hộ gia đình,
cá nhân đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp
Thời hạn giải quyết thủ tục: Không
quá 05 ngày; không quá 07 ngày đối với trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận hoặc
không quá 09 ngày đối với trường hợp phải trình UBND tỉnh ban hành Quyết định
thu hồi đất để giao đất, cho thuê đất khi thực hiện chuyển đổi công ty; chia,
tách doanh nghiệp; hợp nhất sáp nhập doanh nghiệp, cụ thể:
1. Đối với tổ chức
a) Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Sơn La: Không quá 0,5 ngày.
b) Văn phòng đăng ký đất đai: Không
quá 3,5 ngày.
c) Sở Tài nguyên và Môi trường: Không
quá 02 ngày (đối với trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận).
d) UBND tỉnh: Không quá 02 ngày (đối
với trường hợp chuyển đổi công ty; chia, tách doanh nghiệp; hợp nhất sáp nhập
doanh nghiệp).
đ) Cơ quan thuế: Không quá 01 ngày.
2. Đối với hộ gia đình, cá nhân
a) Bộ phận một cửa cấp huyện: Không
quá 0,5 ngày.
b) Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai: Không quá 3,5 ngày.
c) Văn phòng đăng ký đất đai: Không
quá 02 ngày (đối với trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận).
d) Cơ quan thuế: Không quá 01 ngày.
Điều 27. Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký xác lập quyền
sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và
đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề.
Thời hạn giải quyết thủ tục: Không
quá 07 ngày, cụ thể:
1. Đối với tổ chức
a) Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh Sơn La: Không quá 01 ngày.
b) Văn phòng Đăng ký đất đai: Không
quá 06 ngày.
2. Đối với hộ gia đình, cá nhân
a) Bộ phận một cửa cấp huyện: Không
quá 01 ngày.
b) Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai: Không quá 06 ngày.
Điều 28. Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký biến động về
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp
Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ);
giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về nghĩa vụ tài chính
Thời hạn giải quyết thủ tục: Không
quá 07 ngày; trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận không quá 09 ngày, cụ thể:
1. Đối với tổ chức
a) Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh Sơn La: Không quá 0,5 ngày.
b) Văn phòng Đăng ký đất đai: Không
quá 4,5 ngày.
c) Cơ quan thuế: Không quá 2 ngày.
d) Sở Tài nguyên và Môi trường: Không
quá 02 ngày (đối với trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận).
2. Đối với hộ gia đình, cá nhân
a) Bộ phận một cửa cấp huyện: Không
quá 0,5 ngày.
b) Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai: Không quá 4,5 ngày.
c) Cơ quan thuế: Không quá 02 ngày.
d) Văn phòng Đăng ký đất đai: Không
quá 02 ngày (đối với trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận).
Điều 29. Thời gian thực hiện thủ
tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong các trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế,
tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng
thành của chung vợ và chồng; tăng thêm diện tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế,
tặng cho quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận
Thời hạn giải quyết thủ tục: Không
quá 09 ngày, trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận không quá 12 ngày, cụ thể:
1. Đối với tổ chức
a) Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Sơn La: Không quá 0,5 ngày.
b) Văn phòng đăng ký đất đai: Không
quá 5,5 ngày.
c) Cơ quan thuế: Không quá 03 ngày.
d) Sở Tài nguyên và Môi trường: Không
quá 03 ngày (đối với trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận).
2. Đối với hộ gia đình, cá nhân
a) Bộ phận một cửa cấp huyện: Không
quá 0,5 ngày.
b) Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai: Không quá 5,5 ngày.
c) Cơ quan thuế: Không quá 03 ngày.
d) Văn phòng Đăng ký đất đai: Không
quá 03 ngày (đối với trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận).
Điều 30. Thời gian thực hiện thủ
tục đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền
hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất
không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất
có thu tiền sử dụng đất.
Thời hạn giải quyết thủ tục: Không
quá 20 ngày, cụ thể:
1. Đối với tổ chức
a) Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh Sơn La: Không quá 01 ngày.
b) Văn phòng đăng ký đất đai: Không
quá 07 ngày.
c) Sở Tài nguyên và Môi trường: Không
quá 05 ngày.
d) Ủy ban nhân dân tỉnh: Không quá 04
ngày.
đ) Cơ quan thuế: Không quá 03 ngày.
2. Đối với hộ gia đình, cá nhân
a) Bộ phận một cửa cấp huyện: Không
quá 01 ngày.
b) Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai: Không quá 09 ngày.
c) Phòng Tài nguyên và Môi trường:
Không quá 04 ngày.
d) Ủy ban nhân dân cấp huyện: Không
quá 03 ngày.
đ) Cơ quan thuế: Không quá 03 ngày.
Điều 31. Thời gian
thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp đã chuyển quyền
sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy
chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định
Thời hạn giải quyết thủ tục: Không
quá 07 ngày; trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận không quá 09 ngày, cụ thể:
1. Đối với tổ chức
a) Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Sơn La: Không quá 0,5 ngày.
b) Văn phòng đăng ký đất đai: Không
quá 4,5 ngày.
c) Cơ quan thuế: Không quá 02 ngày.
d) Sở Tài nguyên và Môi trường: Không
quá 02 ngày (đối với trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận).
2. Đối với hộ gia đình, cá nhân
a) Bộ phận một cửa cấp huyện: Không
quá 0,5 ngày.
b) Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai: Không quá 4,5 ngày.
c) Cơ quan thuế: Không quá 02 ngày.
d) Văn phòng đăng ký đất đai: Không
quá 02 ngày (đối với trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận).
Điều 32. Thời gian thực hiện thủ
tục bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình
thức thuê đất trả tiền hàng năm
Thời hạn giải quyết thủ tục: Không
quá 15 ngày, cụ thể:
1. Đối với tổ chức
a) Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh Sơn La: Không quá 0,5 ngày.
b) Văn phòng đăng ký đất đai: Không
quá 5,5 ngày.
c) Sở Tài nguyên và Môi trường: Không
quá 03 ngày.
d) Ủy ban nhân dân tỉnh: Không quá 03
ngày.
đ) Cơ quan thuế: Không quá 03 ngày.
2. Đối với hộ gia đình, cá nhân
a) Bộ phận một cửa cấp huyện: Không
quá 0,5 ngày.
b) Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai:
Không quá 4,5 ngày.
c) Phòng Tài nguyên và Môi trường:
Không quá 02 ngày.
d) Ủy ban nhân dân cấp huyện: Không
quá 03 ngày.
đ) Văn phòng đăng ký đất đai: Không
quá 03 ngày.
e) Cơ quan thuế: Không quá 02 ngày.
Điều 33. Thời gian thực hiện thủ tục tách thửa hoặc hợp
thửa đất
Thời hạn giải quyết thủ tục: Không
quá 07 ngày; trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận không quá 09 ngày, cụ thể:
1. Đối với tổ chức
a) Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Sơn La: Không quá 0,5 ngày.
b) Văn phòng đăng ký đất đai: Không
quá 6,5 ngày.
c) Sở Tài nguyên và Môi trường: Không
quá 02 ngày (đối với trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận).
2. Đối với hộ gia đình, cá nhân
a) Bộ phận một cửa cấp huyện: Không
quá 0,5 ngày.
b) Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai: Không quá 6,5 ngày.
c) Văn phòng đăng ký đất đai: Không
quá 02 ngày (đối với trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận).
Điều 34. Thời gian thực hiện thủ
tục chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất
Thời hạn giải quyết thủ tục: Không
quá 08 ngày, cụ thể:
1. Đối với tổ chức
a) Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Sơn La: Không quá 01 ngày.
b) Văn phòng đăng ký đất đai: Không
quá 05 ngày.
c) Cơ quan thuế: Khống quá 02 ngày.
2. Đối với hộ gia đình, cá nhân
a) Bộ phận một cửa cấp huyện: Không
quá 01 ngày.
b) Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai: Không quá 05 ngày.
c) Cơ quan thuế: Không quá 02 ngày.
Điều 35. Thời gian thực hiện thủ tục chuyển đổi quyền sử
dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân để thực hiện "dồn điền đổi
thửa" (đồng loạt)
Thời hạn giải quyết thủ tục: Không
quá 10 ngày, cụ thể:
1. Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Sơn La: Không quá 0,5 ngày.
2. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai: Không quá 4,5 ngày.
3. Phòng Tài nguyên và Môi trường:
Không quá 03 ngày.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện: Không
quá 02 ngày.
Điều 36. Thời gian thực hiện thủ tục xác nhận tiếp tục sử
dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với
trường hợp có nhu cầu
Thời hạn giải quyết thủ tục: Không
quá 03 ngày; trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận không quá 05 ngày, cụ thể:
1. Bộ phận một cửa cấp huyện: Không
quá 0,5 ngày.
2. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai: Không quá 2,5 ngày.
3. Văn phòng đăng ký đất đai: Không
quá 02 ngày (đối với trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận).
Điều 37. Thời gian thực hiện thủ tục xóa đăng ký cho
thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất
Thời hạn giải quyết thủ tục: Không
quá 02 ngày; trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận không quá 05 ngày, cụ thể:
1. Đối với tổ chức
a) Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh Sơn La: Không quá 0,5 ngày.
b) Văn phòng Đăng ký đất đai: Không
quá 1,5 ngày.
c) Sở Tài nguyên và Môi trường: Không
quá 03 ngày (đối với trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận).
2. Đối với hộ gia đình, cá nhân
a) Bộ phận một cửa cấp huyện: Không
quá 0,5 ngày.
b) Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai: Không quá 1,5 ngày.
c) Văn phòng Đăng ký đất đai: Không
quá 03 ngày (đối với trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận).
Điều 38. Thời gian thực hiện thủ
tục thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai do
người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện
Thời hạn giải quyết thủ tục: Không
quá 08 ngày, cụ thể:
1. Đối với tổ chức
1.1. Trường hợp Giấy chứng nhận thuộc
thẩm quyền cấp của UBND tỉnh
a) Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh Sơn La: Không quá 0,5 ngày.
b) Văn phòng đăng ký đất đai: Không
quá 3,5 ngày.
c) Sở Tài nguyên và Môi trường: Không
quá 02 ngày.
d) Ủy ban nhân dân tỉnh: Không quá 02
ngày làm việc
1.2. Trường hợp Giấy chứng nhận thuộc
thẩm quyền cấp của Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh Sơn La: Không quá 0,5 ngày.
b) Văn phòng đăng ký đất đai: Không
quá 4,5 ngày.
c) Sở Tài nguyên và Môi trường: Không
quá 03 ngày.
2. Đối với hộ gia đình, cá nhân
2.1. Trường hợp Giấy chứng nhận thuộc
thẩm quyền cấp của UBND cấp huyện
a) Bộ phận một cửa cấp huyện: Không
quá 0,5 ngày.
b) Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai: 3,5 ngày.
c) Phòng Tài nguyên và Môi trường: Không
quá 02 ngày.
d) Ủy ban nhân dân cấp huyện: Không
quá 02 ngày.
2.2. Trường hợp Giấy chứng nhận thuộc
thẩm quyền cấp của Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Bộ phận một cửa cấp huyện: Không
quá 0,5 ngày.
b) Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai: Không quá 4,5 ngày.
c) Văn phòng đăng ký đất đai: Không
quá 03 ngày.
Điều 39. Thời gian thực hiện thủ tục cấp đổi Giấy chứng
nhận
Thời hạn giải quyết thủ tục: Không
quá 07 ngày, cụ thể:
1. Đối với tổ chức
a) Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh Sơn La: Không quá 0,5 ngày.
b) Văn phòng đăng ký đất đai: Không
quá 3,5 ngày.
c) Sở Tài nguyên và Môi trường: Không
quá 03 ngày.
2. Đối với hộ gia đình, cá nhân
a) Bộ phận một cửa cấp huyện: Không
quá 0,5 ngày.
b) Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai: Không quá 3,5 ngày.
c) Văn phòng đăng ký đất đai: Không
quá 03 ngày.
Trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều
người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ địa chính thì không quá 40 ngày.
Điều 40. Thời gian thực hiện cấp lại
Giấy chứng nhận hoặc cấp lại trang bổ sung của Giấy chứng nhận do bị mất
Thời hạn giải quyết thủ tục: Không
quá 07 ngày, cụ thể:
1. Đối với tổ chức
a) Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh Sơn La: Không quá 0,5 ngày.
b) Văn phòng đăng ký đất đai: Không
quá 4,5 ngày.
c) Sở Tài nguyên và Môi trường: Không
quá 02 ngày.
2. Đối với hộ gia đình, cá nhân
a) Bộ phận một cửa cấp huyện: Không
quá 0,5 ngày.
b) Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai: Không quá 04 ngày.
c) Văn phòng Đăng ký đất đai: Không
quá 2,5 ngày.
Điều 41. Thời gian thực hiện đính chính Giấy chứng nhận
đã cấp
Thời hạn giải quyết thủ tục: Không
quá 07 ngày, cụ thể:
1. Đối với tổ chức
1.1. Trường hợp Giấy chứng nhận thuộc
thẩm quyền cấp của UBND tỉnh
a) Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh Sơn La: Không quá 01 ngày.
b) Văn phòng đăng ký đất đai: Không
quá 03 ngày.
c) Sở Tài nguyên và Môi trường: Không
quá 01 ngày.
d) Ủy ban nhân dân tỉnh: Không quá 02
ngày.
1.2. Trường hợp Giấy chứng nhận thuộc
thẩm quyền cấp của Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh Sơn La: Không quá 01 ngày.
b) Văn phòng đăng ký đất đai: Không
quá 04 ngày.
c) Sở Tài nguyên và Môi trường: Không
quá 02 ngày.
2. Đối với hộ gia đình, cá nhân
2.1. Trường hợp Giấy chứng nhận thuộc
thẩm quyền cấp của UBND cấp huyện
a) Bộ phận một cửa cấp huyện: Không
quá 0,5 ngày.
b) Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai: Không quá 2,5 ngày.
c) Phòng Tài nguyên và Môi trường:
Không quá 02 ngày.
d) Ủy ban nhân dân cấp huyện: Không
quá 02 ngày.
2.2. Trường hợp Giấy chứng nhận thuộc
thẩm quyền cấp của Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Bộ phận một cửa cấp huyện: Không
quá 0,5 ngày.
b) Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai: Không quá 04 ngày.
c) Văn phòng đăng ký đất đai: Không
quá 2,5 ngày.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 42. Trách nhiệm của các sở, ngành, UBND cấp huyện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành và UBND cấp huyện tổ chức triển khai thực hiện Quy định này;
b) Chỉ đạo các phòng chuyên môn, đơn
vị thuộc sở thực hiện các thủ tục hành chính có liên quan đảm bảo thời gian theo
Quy định này; là đầu mối hướng dẫn, tổng hợp, tiếp nhận các ý kiến đóng góp, vướng
mắc trong quá trình thực hiện, báo cáo UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung.
c) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ
biến các quy định, chính sách pháp luật về đất đai để người dân, doanh nghiệp
hiểu, tuân thủ, thực hiện.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Là cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ
sơ, thẩm định và trình UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư các dự án đầu tư
theo quy định;
b) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện việc
lập hồ sơ, chấp thuận chủ trương đầu tư đối với những dự án khác không thuộc vốn
đầu tư từ ngân sách Nhà nước theo quy định;
c) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi
trường thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển
mục đích sử dụng đất các dự án đầu tư của các tổ chức theo quy định.
d) Phối hợp tham gia các nội dung
khác theo yêu cầu.
3. Sở Xây dựng
a) Chủ trì, phối hợp với UBND cấp huyện
và các đơn vị có liên quan tham mưu trình UBND tỉnh giới thiệu địa điểm, cung cấp
thông tin quy hoạch cho các tổ chức, cá nhân khi có yêu cầu; cấp giấy phép xây
dựng theo quy định.
b) Cho ý kiến về tài sản gắn liền với đất đối với các dự án theo đề
nghị của cơ quan Tài nguyên và Môi trường;
c) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi
trường thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển
mục đích sử dụng đất, đăng ký, cấp giấy chứng nhận đối với các dự án đầu tư của
các tổ chức theo quy định.
d) Phối hợp tham gia các nội dung
khác theo yêu cầu.
4. Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan xây dựng và trình UBND tỉnh ban hành hệ số điều
chỉnh giá đất hàng năm theo quy định;
b) Phối hợp tham gia các nội dung
khác theo yêu cầu.
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành liên quan cho ý kiến đối với các dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng
phòng hộ, đất rừng đặc dụng, các dự án xin giao đất, thuê đất gắn với giao rừng,
cho thuê rừng theo đề nghị của cơ quan Tài nguyên và Môi trường;
b) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi
trường thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển
mục đích sử dụng đất, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đối với các dự án đầu tư của
các tổ chức theo quy định;
c) Phối hợp tham gia các nội dung
khác theo yêu cầu.
6. Cơ quan thuế
a) Chủ trì trong việc tính, quản lý
thu tiền thuê đất, thuê mặt nước, tiền sử dụng đất và các khoản thu nộp ngân
sách có liên quan. Thực hiện xác định đơn giá thuê đất; xác định số tiền thuê đất,
tiền sử dụng đất được miễn, giảm.
b) Giải quyết vướng mắc trong quá
trình xử lý hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai; Giải quyết khiếu nại
(nếu có) về thu, nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định
của pháp luật;
c) Phối hợp tham gia các nội dung
khác theo yêu cầu.
7. Các sở, ngành có liên quan
a) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, thẩm
quyền có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định nhu cầu
sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất các
dự án đầu tư của các tổ chức theo quy định;
b) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi
trường thực hiện trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ, giải quyết những vướng mắc
liên quan đến công tác giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất;
8. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi
trường, UBND cấp xã và các phòng, đơn vị có liên quan thực hiện trình tự, thủ tục
hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
đảm bảo thời gian theo quy định này.
b) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi
trường thực hiện trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ, giải quyết những vướng mắc
liên quan đến công tác giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất,
đăng ký và cấp Giấy chứng nhận.
c) Giới thiệu địa điểm, cung cấp
thông tin quy hoạch cho các tổ chức, cá nhân khi có yêu cầu; cấp giấy phép xây
dựng thuộc thẩm quyền.
d) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ
biến các quy định, chính sách pháp luật về đất đai để người dân, doanh nghiệp
hiểu, tuân thủ, thực hiện.
đ) Kịp thời phát hiện, ngăn chặn, xử
lý các hành vi vi phạm pháp luật về đất đai theo quy định.
e) Phối hợp tham gia các nội dung
khác theo yêu cầu.
9. Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Tiếp nhận hồ sơ, thực hiện nhiệm vụ
kiểm tra, xác minh nguồn gốc, thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp đất
đai; xác nhận, niêm yết công khai đảm bảo đúng quy định theo thẩm quyền, trả kết
quả cho người sử dụng đất;
b) Phối hợp với cơ quan có thẩm quyền
trong việc giải quyết và thực hiện các thủ tục hành chính tại Quy định này;
c) Kịp thời phát hiện, ngăn chặn, xử
lý các hành vi vi phạm pháp luật về đất đai theo quy định.
Điều 43. Trách nhiệm của các tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân và cộng đồng
1. Chấp hành nghiêm Luật Đất đai, các
văn bản hướng dẫn thi hành và pháp luật khác có liên quan.
2. Phối hợp với cơ quan có thẩm quyền
trong việc giải quyết và thực hiện các thủ tục hành chính tại Quy định này.
3. Quản lý, sử dụng khu đất đúng mục
đích, ranh giới, diện tích sau khi được cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất.
4. Kê khai và nộp
các khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai và các khoản thu khác (nếu có) vào Ngân
sách nhà nước theo đúng thời hạn quy định của Luật Quản lý thuế và các quy định
pháp luật liên quan.
Trong quá trình thực
hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố,
các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Sở Tài nguyên và Môi trường
để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo giải quyết./.