|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 454/QĐ-UBND 2022 thủ tục hành chính chống tham nhũng Thanh tra tỉnh Thanh Hóa
Số hiệu:
|
454/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Thi
|
Ngày ban hành:
|
26/01/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 454/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
26 tháng 01 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/BÃI BỎ LĨNH VỰC PHÒNG,
CHỐNG THAM NHŨNG; GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA THANH
TRA TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 7/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
70/QĐ-TTCP ngày 08/3/2021 của Thanh Tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành
chính được thay thế trong lĩnh vực phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
424/QĐ-TTCP ngày 29/7/2021 của Thanh Tra Chính phủ về việc Công bố thủ tục hành
chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Thanh tra Chính phủ.
Theo đề nghị của Chánh Thanh
tra tỉnh tại Tờ trình số 155 /TTr-TTTH ngày 19 tháng 01năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 09 thủ tục hành chính mới ban hành; 10 thủ tục hành chính bãi bỏ
lĩnh vực phòng, chống tham nhũng; khiếu nại thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Thanh tra tỉnh Thanh Hóa (có Danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Chánh Thanh tra tỉnh, Giám đốc các sở, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện,
thị, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2 Quyết định;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP (bản điện tử);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh (để đăng tải);
- Lưu: VT, KSTTHCNC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thi
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI/BÃI BỎ LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG, KHIẾU NẠI THUỘC
THẨM QUYỀN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA THANH TRA TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 454/QĐ-UBND ngày 26 tháng 01 năm 2022 của
Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH
TT
|
Tên thủ tục hành chính (Mã TTHC)
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
Lĩnh vực Phòng, chống tham
nhũng
|
1
|
Thủ tục kê khai tài sản, thu
nhập
(2.002400.000.00.00.H56)
|
1. Thời điểm hoàn thành kê
khai lần đầu:
- Người đang giữ vị trí công
tác quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật PCTN phải hoàn thành
việc kê khai trước ngày 31/3/2021 (theo hướng dẫn tại công văn số 252/TTCP-
C.IV ngày 19/2/2021 của Thanh tra Chính phủ).
- Người lần đầu giữ vị trí
công tác quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 Luật PCTN phải hoàn thành
việc kê khai chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được tiếp nhận, tuyển dụng, bố
trí vào vị trí công tác.
2. Thời điểm hoàn thành việc
kê khai bổ sung:
Khi người có nghĩa vụ kê khai
có biến động về tài sản, thu nhập trong năm có giá trị từ 300.000.000 đồng
trở lên. Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 của năm có biến
động về tài sản, thu nhập.
3. Thời điểm hoàn thành việc
kê khai hàng năm:
Người giữ chức vụ từ Giám đốc
sở và tương đương trở lên; người làm công tác tổ chức cán bộ, quản lý tài
chính công, tài sản công, đầu tư công hoặc trực tiếp tiếp xúc và giải quyết
công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác theo quy định của Chính
phủ phải hoàn thành việc kê khai trước ngày 31 tháng 12 hàng năm.
4. Thời điểm hoàn thành việc
kê khai phục vụ công tác cán bộ:
- Người có nghĩa vụ kê khai
quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật PCTN 2018 khi dự kiến bầu,
phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác phải hoàn thành kê
khai chậm nhất là 10 ngày trước ngày dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác;
- Người có nghĩa vụ kê khai
quy định tại khoản 4 Điều 34 của Luật PCTN 2018 việc kê khai được thực hiện
theo quy định của pháp luật về bầu cử.
|
Các sở, ban, ngành; UBND các
huyện, thị xã, thành phố;UBND các xã phường, thị trấn; các đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước; các doanh nghiệp nhà nước
|
Không
|
- Luật phòng chống tham nhũng
số 36/2018/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2018;
- Nghị định số 130/2020/NĐ-CP
ngày 30 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của
người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
|
2
|
Thủ tục xác minh tài sản, thu
nhập
(2.002401.000.00.00.H56)
|
Không quá 115 ngày (trong đó
thời hạn xác minh là 45 ngày, trường hợp phức tạp thì thời hạn có thể kéo dài
nhưng không quá 90 ngày; thời hạn ban hành kết luận là 10 ngày, trường hợp phức
tạp có thể kéo dài nhưng không quá 20 ngày; thời hạn công khai kết luận là 05
ngày làm việc)
|
Thanh tra tỉnh Thanh Hóa (Địa
chỉ: số 05a Hạc Thành, phường Điện Biên, Thành phố Thanh Hóa
|
Không
|
- Luật phòng chống tham nhũng
số 36/2018/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2018;
- Nghị định số 130/2020/NĐ-CP
ngày 30 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của
người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
|
3
|
Thủ tục tiếp nhận yêu cầu
giải trình
(2.002402.000.00.00.H56)
|
Thời hạn ra thông báo tiếp
nhận hoặc từ chối giải trình là 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu
giải trình
|
Các sở, ban, ngành; UBND các
huyện, thị xã, thành phố;UBND các xã phường, thị trấn ; các đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước; các doanh nghiệp nhà nước
|
Không
|
- Luật phòng chống tham nhũng
số 36/2018/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2018;
- Nghị định số 59/2019/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật phòng chống tham nhũng
|
4
|
Thủ tục thực hiện việc giải
trình
(2.002403.000.00.00.H56)
|
Thời hạn thực hiện việc giải
trình không quá 15 ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình.
Trường hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn 01 lần, thời gian gia hạn không
quá 15 ngày và phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình.
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thị xã, thành phố;UBND các xã phường, thị trấn; các đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc cơ quan hành chính nhà nước; các doanh nghiệp nhà nước
|
Không
|
- Luật phòng chống tham nhũng
số 36/2018/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2018;
- Nghị định số 59/2019/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật PCTN.
|
II
|
Lĩnh vực Khiếu nại
|
1
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại
lần đầu tại cấp tỉnh
(2.002407.000.00.00.H56)
|
Thời hạn giải quyết khiếu nại
lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì
thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ
lý. Ở vùng sâu,vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại
không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn
giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
|
Thanh tra tỉnh; các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Thanh tra sở; các phòng, ban chuyên môn thuộc Sở
và cấp tương đương.
|
không
|
- Luật Khiếu nại 2011;
- Nghị định số 124/2020/NĐ-CP
ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Khiếu nại 2011.
|
2
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại
lần hai tại cấp tỉnh
(2.002411.000.00.00.H56)
|
Thời hạn giải quyết khiếu nại
lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì
thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày
thụ lý.
Ở vùng sâu, vùng xa đi lại
khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ
lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng
không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý.
|
Thanh tra tỉnh; các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Thanh tra sở;các phòng, ban chuyên môn thuộc Sở
và cấp tương đương.
|
không
|
- Luật Khiếu nại 2011;
- Nghị định số 124/2020/NĐ-CP
ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Khiếu nại 2011.
|
3
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại
lần đầu tại cấp huyện
(2.002408.000.00.00.H56)
|
Thời hạn giải quyết khiếu nại
lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì
thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày
thụ lý.
Ở vùng sâu,vùng xa đi lại khó
khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý;
đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không
quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
|
Chủ tịch UBND cấp huyện
|
Không
|
- Luật Khiếu nại 2011;
- Nghị định số 124/2020/NĐ-CP
ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Khiếu nại 2011.
|
4
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại
lần hai tại cấp huyện
(2.002412.000.00.00.H56)
|
Thời hạn giải quyết khiếu nại
lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì
thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày
thụ lý.
Ở vùng sâu, vùng xa đi lại
khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ
lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng
không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý.
|
Chủ tịch UBND cấp huyện
|
Không
|
- Luật Khiếu nại 2011;
- Nghị định số 124/2020/NĐ-CP
ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Khiếu nại 2011.
|
5
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại
lần đầu tại cấp xã
(2.002409.000.00.00.H56)
|
Thời hạn giải quyết khiếu nại
lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì
thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ
lý.
Ở vùng sâu,vùng xa đi lại khó
khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý;
đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không
quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
|
Chủ tịch UBND cấp xã
|
không
|
- Luật Khiếu nại 2011;
- Nghị định số 124/2020/NĐ-CP
ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Khiếu nại 2011.
|
|
|
|
|
|
|
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BỊ BÃI BỎ
Bãi bỏ 10 TTHC lĩnh vực phòng
chống tham nhũng; lĩnh vực giải quyết khiếu nại tại Quyết định số 1605 /QĐ-UBND
ngày 4 /5/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc công bố Danh mục thủ
tục hành chính trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo, tiếp
công dân, xử lý đơn thư và phòng chống tham nhũng thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Thanh tra tỉnh Thanh Hóa.
STT
|
Mã số TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC
|
I
|
Lĩnh vực Phòng, chống tham
nhũng
|
1
|
2.001790.000.00.00.H56
|
Thủ tục thực hiện kê khai tài
sản, thu nhập
|
Nghị định số 130/2020/NĐ-CP
ngày 30 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của
người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị;
|
2
|
2.001907.000.00.00.H56
|
Thủ tục công khai bản kê khai
tài sản, thu nhập
|
3
|
2.001905.000.00.00.H56
|
Thủ tục xác minh tài sản, thu
nhập
|
4
|
2.001798.000.00.00.H56
|
Thủ tục tiếp nhận yêu cầu
giải trình
|
5
|
2.001797.000.00.00.H56
|
Thủ tục thực hiện việc giải
trình
|
II
|
Lĩnh vực Khiếu nại
|
|
|
1
|
2.001925.000.00.00.H56
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại
lần đầu tại cấp xã
|
- Nghị định số 124/2020/NĐ-CP
ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Khiếu nại 2011.
|
2
|
2.001920.000.00.00.H56
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại
lần 2 tại cấp huyện
|
3
|
2.001927.000.00.00.H56
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại
lần đầu tại cấp huyện
|
4
|
2.001924.000.00.00.H56
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại
lần 2 tại cấp tỉnh
|
5
|
2.001928.000.00.00.H56
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại
lần đầu tại cấp tỉnh
|
Quyết định 454/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính mới/ bãi bỏ lĩnh vực phòng, chống tham nhũng; giải quyết khiếu nại thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 454/QĐ-UBND ngày 26/01/2022 công bố danh mục thủ tục hành chính mới/ bãi bỏ lĩnh vực phòng, chống tham nhũng; giải quyết khiếu nại thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh Thanh Hóa
4.460
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|