ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2831/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 30 tháng 10 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 03 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MỚI BAN HÀNH, 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC THƯ VIỆN THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ
chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định có liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông
tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định
số 2825/QĐ-BVHTTDL ngày 06 tháng 10 năm 2020 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ
trong lĩnh vực Thư viện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 4729/TTr-SVHTTDL ngày
26 tháng 10 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 03 thủ tục hành chính mới ban
hành, 01 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực thư viện thuộc thẩm quyền
giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ 01 thủ tục
hành chính thuộc lĩnh vực thư viện ban hành kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND
ngày 03 tháng 3 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố 05 thủ tục hành
chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã
trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch rà soát xây dựng 03 quy trình nội bộ
trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực thư viện thuộc thẩm quyền tiếp nhận
và giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, các tổ chức và cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Cục KSTTHC- VPCP;
- Chủ tịch, các PCT. UBND tỉnh;
- Các Phó CVP.UBND tỉnh;
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- UBND cấp xã;
- Phòng KSTT, TTPVHCC, KGVX;
- Cổng TTTTĐT tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Cao Văn Trọng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH
VỰC THƯ VIỆN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2831/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm
2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ
tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp
xã
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Lĩnh vực: Thư viện
|
1
|
Thủ tục thông
báo thành lập thư viện đối với thư viện cộng đồng
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
|
Gửi trực tiếp, trực tuyến hoặc qua đường bưu điện đến Bộ
phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Không
|
+ Luật Thư viện
số 46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2019.
+ Nghị định số
93/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2020 quy định chi tiết một số điều của Luật
Thư viện.
+ Thông tư số
01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp
nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.
|
2
|
Thủ tục thông
báo sáp nhập, hợp nhất, chia, tách thư viện đối với thư viện cộng đồng
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
|
Không
|
3
|
Thủ tục thông
báo chấm dứt hoạt động thư viện cộng đồng
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
|
Không
|
2. Danh mục thủ
tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung bị bãi bỏ
|
Lĩnh vực:
Thư viện
|
1
|
1.000954
|
Thủ tục đăng ký
hoạt động thư viện tư nhân có vốn sách ban đầu từ 500 bản đến dưới 1.000 bản
|
Luật Thư viện số
46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2019
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN
TRE
1. Thủ tục thông báo thành lập thư viện đối với thư viện cộng đồng
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đến Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi thư viện đặt trụ sở. Thời gian từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, buổi sáng 7
giờ - 11 giờ, buổi chiều 13 giờ - 17 giờ trước ngày dự kiến thành lập thư viện
ít nhất 30 ngày
+ Hồ sơ chưa hợp
lệ hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Hồ sơ hợp lệ thì
nhận và viết phiếu hẹn.
Bước 2. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định,
cơ quan tiếp nhận thông báo thành lập thư viện đối với thư viện cộng đồng thẩm
định điều kiện.
- Trong thời hạn 10
ngày, kể từ ngày tiếp nhận thông báo, nếu hồ sơ thông báo không đủ tài liệu
theo quy định, Ủy ban nhân dân xã có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu cơ quan, tổ
chức, cá nhân bổ sung hoặc điều chỉnh hồ sơ. Trường hợp không đồng ý phải có
văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 3. Đến hẹn (trong giờ hành chính) tổ chức mang phiếu hẹn đến Bộ phận một
cửa Ủy ban nhân dân xã.
- Cách thức thực
hiện: Gửi trực tiếp, trực tuyến hoặc qua đường bưu điện đến Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi thư viện đặt trụ sở
- Thành phần hồ
sơ:
+Thông báo thành lập thư viện (theo Mẫu
số M01A. Thông báo thành lập thư viện của Thư viện cộng đồng/Thư viện tư
nhân có phục vụ cộng đồng ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày
22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
+ Tài liệu chứng
minh đủ điều kiện thành lập quy định tại khoản 1 Điều 18 Luật Thư viện số
46/2019/QH14.
- Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải
quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, cá nhân .
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Văn bản trả lời
+ Văn bản trả lời
nêu rõ lý do nếu không đồng ý
- Phí, lệ phí:
Không quy định.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Thông báo thành lập thư viện theo Mẫu số M01A. Thông báo thành lập thư viện
của Thư viện cộng đồng/Thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng ban hành kèm theo
Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thư viện số
46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2019.
+ Nghị định số
93/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2020 quy định chi tiết một số điều của Luật
Thư viện.
+ Thông tư số
01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất,
chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.
M01A. Thông
báo thành lập thư viện cộng đồng/thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng (ban
hành kèm theo Thông tư số /2020/TT-BVHTTDL ngày /5/2020 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch)
……1……
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………………,
ngày tháng năm
|
THÔNG BÁO THÀNH LẬP THƯ VIỆN
(Dành cho Thư viện cộng đồng/Thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân ………………2………………..
.....3 ……...thông
báo thành lập thư viện với các nội dung sau:
1. Tên thư viện
thành lập:
Tên bằng tiếng Việt
(viết chữ in hoa):
...............................................................
Tên bằng tiếng nước
ngoài (nếu có):
..................................................................
Tên viết tắt (nếu
có):
.........................................................................................
2. Địa chỉ trụ
sở thư viện:………………………………………………….….
(ghi rõ: số
nhà; thôn/làng/ấp/bản/buôn/bon/phum/sóc/tổ dân phố/khu phố/khối phố và tương
đương; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh/thành phố thuộc
thành phố trực thuộc trung ương; tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương)
Điện thoại (nếu
có)................................... Fax (nếu có):
..................................
E-mail (nếu
có): ......................................... Website (nếu có):...........................
3. Mục tiêu, đối
tượng phục vụ của thư viện:
…………………………………………………………………………………..
4. Tài nguyên
thông tin và tiện ích ban đầu của thư viện4:
- Tổng số bản sách:
…………………………………………………;
Số đầu sách:
…………………………………………………;
- Tổng số đầu
báo, tạp chí:…………………………………………………
- Tổng số đầu tài
liệu số (nếu có): ……………………..…………………………..
- Máy tính, cơ sở
dữ liệu hoặc trang thiết bị khác (nếu có): ……………………
(có Danh mục
tài nguyên thông tin, thiết bị thư viện kèm theo)
5. Diện tích
thư viện: …………………………………………………m2;
Trong đó, diện
tích dành cho bạn đọc: ……………………………………………m2
6. Nguồn kinh
phí của thư viện:………………………………….
(đóng góp của
tư nhân, của cộng đồng, của doanh nghiệp…)
7. Chủ sở hữu
thư viện:
a) Chủ sở hữu
thư viện (đánh dấu vào ô tương ứng):
□ Cá nhân
□ Nhóm cá nhân
□ Cộng đồng
□ Tổ chức
b) Đối với
chủ sở hữu là cá nhân:
Họ và tên (viết
chữ in hoa): ......................................... Giới tính:……..……
Sinh ngày:
......./....... /.........
Dân tộc: ...................
Loại giấy tờ chứng
thực cá nhân (đánh dấu vào ô tương ứng):
□ Chứng minh nhân
dân
□ Căn cước công dân
□ Hộ chiếu
Số giấy tờ chứng
thực cá nhân:
......................................................................
Ngày cấp:
…../……/….….
Ngày hết hạn (nếu có):…/…./…
Nơi cấp:
……….............................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú: ..................................................................
Chỗ ở hiện tại:
................................................................................................
(ghi rõ: số
nhà; thôn/làng/ấp/bản/buôn/bon/phum/sóc/tổ dân phố/khu phố/khối phố và tương
đương; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh/thành phố thuộc
thành phố trực thuộc trung ương; tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương)
Điện thoại (nếu
có)......................................... Fax (nếu có):
.......................
E-mail (nếu
có):
.............................................................................................
c) Đối với chủ
sở hữu là nhóm cá nhân: Kê khai thông tin từng cá nhân trong nhóm theo các thông tin tại điểm
b. Trường hợp từ 03 người trở lên có thể lập danh sách riêng gửi kèm theo.
d) Đối với
chủ sở hữu là tổ chức:
Tên tổ chức (viết
chữ in hoa): .......................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:
......................................................................................
(ghi rõ: số
nhà; thôn/làng/ấp/bản/buôn/bon/phum/sóc/tổ dân phố/khu phố/khối phố và tương
đương; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh/thành phố thuộc
thành phố trực thuộc trung ương; tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương)
Điện thoại (nếu
có)........................ Fax (nếu có):
...........................................
E-mail (nếu
có): .................................... Website (nếu có):
...........................
đ) Đối với
chủ sở hữu là cộng đồng:
Ghi rõ tên cộng đồng
dân cư (thôn/làng/ấp/bản/buôn/bon/phum/sóc/tổ dân phố/khu phố/khối phố và
tương đương): .......................................................................................
8. Thông tin về
người đại diện theo pháp luật của thư viện:
a) Trường hợp
người đại diện theo pháp luật của thư viện không đồng thời là chủ sở hữu
Họ và tên (viết
chữ in hoa): ......................................... Giới tính:……..……
Sinh ngày:
......./....... /.........
Dân tộc: ...................
Loại giấy tờ chứng
thực cá nhân (đánh dấu vào ô tương ứng):
□ Chứng minh nhân
dân
□ Căn cước công dân
□ Hộ chiếu
Số giấy tờ chứng
thực cá nhân:
......................................................................
Ngày cấp:
…../……/….….
Ngày hết hạn (nếu có):…/…./…
Cơ quan cấp:
………......................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú: ..................................................................
Chỗ ở hiện tại:
................................................................................................
(ghi rõ: số
nhà; thôn/làng/ấp/bản/buôn/bon/phum/sóc/tổ dân phố/khu phố/khối phố và tương
đương; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh/thành phố thuộc
thành phố trực thuộc trung ương; tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương)
Điện thoại (nếu
có)......................................... Fax (nếu có):
.......................
E-mail (nếu
có):
.............................................................................................
b) Trường hợp
người đại diện theo pháp luật đồng thời là chủ sở hữu của thư viện:
- Họ và
tên:……………………………………………………………………
- Chỗ ở hiện tại:
................................................................................................
(ghi rõ: số
nhà; thôn/làng/ấp/bản/buôn/bon/phum/sóc/tổ dân phố/khu phố/khối phố và tương
đương; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh/thành phố thuộc
thành phố trực thuộc trung ương; tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương)
9. Thông tin về
người làm công tác thư viện:
Số lượng: ……….
người (trường hợp có nhiều hơn 02 người, lập danh sách riêng gửi kèm)
- Họ và tên:
......................................... Ngày sinh:
.........................................
- Trình độ văn
hóa: .........................................................................................
- Hình thức được
bồi dưỡng, đào tạo nghiệp vụ thư viện:……………………
10. Ngày bắt đầu
hoạt động: ngày….. tháng……năm………….3…………. cam kết:
- Quản lý, vận
hành thư viện theo đúng mục tiêu, đối tượng và các quy định của pháp luật; sử dụng
trụ sở thư viện đúng mục đích.
- Chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đã thông
báo;
- Trường hợp thay
đổi một trong các thông tin sau: tên, địa chỉ, mục tiêu, đối tượng phục vụ của
thư viện, chủ sở hữu, người đại diện theo pháp luật của thư viện, sẽ thông báo
đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Hồ sơ đính
kèm:
a) Danh mục tài
nguyên thông tin, tiện ích ban đầu của thư viện;
b) Bản sao giấy tờ
chứng thực cá nhân của chủ sở hữu, người đại diện theo pháp luật của thư viện;
bản sao các bằng cấp, chứng chỉ của người làm công tác thư viện;
c) Lý lịch tư pháp (đối với người làm công tác thư viện là người nước
ngoài);
d) Tài liệu khác
(nếu có).
|
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC/CỘNG ĐỒNG/CÁ NHÂN
THÀNH LẬP THƯ VIỆN
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
1 Tên của tổ chức thành lập thư viện (chỉ áp dụng để ghi tên đối với trường
hợp tổ chức thành lập thư viện).
2 Ghi tên Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối với thư viện tư nhân có phục vụ
cộng đồng), cấp xã (đối với thư viện cộng đồng) nơi đặt trụ sở thư viện.
3 Tổ chức, cộng đồng, cá nhân thành lập thư viện.
4 Ghi số lượng tài nguyên thông tin, tiện ích thư viện tại thời điểm
thông báo.
2. Thủ tục thông báo sáp nhập, hợp nhất, chia, tách thư viện đối với
thư viện cộng đồng
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đến Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi thư viện đặt trụ sở. Thời gian từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, buổi sáng 7
giờ - 11 giờ, buổi chiều 13 giờ - 17 giờ trước ngày dự kiến sáp nhập, hợp nhất,
chia, tách thư viện ít nhất 30 ngày
+ Hồ sơ chưa hợp
lệ hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Hồ sơ hợp lệ
thì nhận và viết phiếu hẹn.
Bước 2. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định,
cơ quan tiếp nhận thông sáp nhập, hợp nhất, chia, tách thư viện đối với thư viện
cộng đồng thẩm định điều kiện.
- Trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày tiếp nhận thông báo, nếu hồ sơ thông báo không đủ tài liệu
theo quy định, Ủy ban nhân dân xã có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu cơ quan, tổ
chức, cá nhân bổ sung hoặc điều chỉnh hồ sơ. Trường hợp không đồng ý phải có
văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 3. Đến hẹn (trong giờ hành chính) tổ chức mang phiếu hẹn đến Bộ phận một
cửa Ủy ban nhân dân xã.
- Cách thức thực
hiện: Gửi trực tiếp, trực tuyến hoặc qua đường bưu điện đến Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi thư viện đặt trụ sở
- Thành phần hồ
sơ:
Thông báo sáp nhập/hợp
nhất/chia/tách thư viện theo Mẫu M02.
Thông báo sáp nhập/hợp nhất/chia/tách thư viện ban hành kèm theo Thông tư số
01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
- Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải
quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, cá nhân .
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Văn bản trả lời
+ Văn bản trả lời
nêu rõ lý do nếu không đồng ý
- Phí, lệ phí:
Không quy định.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
Thông báo sáp nhập,
hợp nhất, chia, tách thư viện (Mẫu số M02
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22
tháng 5 năm 2020.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thư viện số
46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2019.
+ Nghị định số
93/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2020 quy định chi tiết một số điều của Luật
Thư viện.
+ Thông tư số
01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất,
chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.
M02.Thông báo
sáp nhập/hợp nhất/chia/tách thư viện (ban hành kèm theo Thông tư số
/2020/TT-BVHTTDL ngày /5/2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có)
…….1………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày … tháng … năm …..
|
THÔNG BÁO SÁP NHẬP/HỢP NHẤT/CHIA/TÁCH THƯ VIỆN
Kính gửi: …………………………2………………………………
Triển khai văn bản
số .......... ngày............... của ......... /thỏa thuận của các bên liên
quan3, …………1………….. đã thực hiện sáp nhập/hợp
nhất/chia/tách4 thư viện cụ thể như sau:
1. Thông tin về
thư viện trước sáp nhập/hợp nhất/chia/tách:
a) Tên thư viện:
.
....................................................................................................
- Địa chỉ:
.................................................................................................................
- Thành lập theo
Quyết định số........................../Văn bản thông báo số3................
của
…......................................................................................................................
(Trường hợp nhiều thư viện ghi đầy đủ thông tin của từng thư viện bị sáp nhập,
hợp nhất, chia, tách)
b) Phương án bảo
toàn tài nguyên thông tin của thư viện5 và trao trả tài
nguyên thông tin được tiếp nhận luân chuyển từ thư viện công lập (nếu có) (có
phương án kèm theo).
2. Thông tin về
thư viện sau sáp nhập/hợp nhất/chia/tách:
a) Tên thư viện (ghi
bằng chữ in hoa): ................................................................
Tên tiếng nước
ngoài (nếu có):
.......................................................................
Tên viết tắt (nếu
có):
.......................................................................................
Địa chỉ:………………………………………………………………………….
(ghi rõ: số
nhà; thôn/làng/ấp/bản/buôn/bon/phum/sóc/tổ dân phố/khu phố/khối phố và tương
đương; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh/thành phố thuộc
thành phố trực thuộc trung ương; tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương)
Số điện thoại:……………….;
Fax:…………………………………..……..
E-mail (nếu
có):……………………………. Website (nếu có):………………….
Tên cơ quan, tổ
chức trực tiếp quản lý thư viện (nếu có)…………………………....
b) Đối tượng phục
vụ (đối với cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục chỉ phải kê khai nếu có đối tượng
phục vụ ngoài tổ chức): ………………..……………..……………….
c) Tài nguyên
thông tin và tiện ích thư viện của thư viện:
- Tổng số bản
sách: ………………….………………………….………….
- Tổng số đầu
báo, tạp chí:…………………………………………...…...…
- Tổng số đầu tài
liệu số (nếu có)……………………………………………
- Máy tính, cơ sở
dữ liệu hoặc trang thiết bị khác:………………………….
(Có Danh mục
tài nguyên thông tin, thiết bị thư viện kèm theo)
d) Diện tích thư
viện: ………………….m2
Trong đó, diện
tích dành cho bạn đọc: ………………….m2
đ) Thông tin nhân
sự của thư viện
- Giám đốc/người
trực tiếp phụ trách thư viện:
+ Họ và tên:
………………………………………………………………
+ Số điện thoại:
………………….… E-mail:……………………………
- Tổng số người
làm công tác thư viện:
e) Bắt đầu hoạt động
từ ngày……tháng…… năm…..
3. Thông tin về
thư viện chấm dứt hoạt động sau sáp nhập/hợp nhất/chia/tách
Tên thư viện (ghi
bằng chữ in hoa): ...................................................................
sẽ chấm dứt hoạt
động từ ngày……tháng…… năm…..
Theo quy định của
Luật Thư viện, ...........1 ……….. trân trọng thông báo đến
………………2…………….../.
|
CƠ
QUAN/TỔ CHỨC/CÁ NHÂN THÀNH LẬP THƯ VIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên đóng dấu)
|
1 Tên cơ quan thành lập thư viện.
2 Ghi tên cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận thông báo theo quy định tại Điều
23 Luật Thư viện.
3 Đối với thư viện tư nhân, thư viện cộng đồng, thư viện của tổ chức, cá
nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam.
4 Chỉ ghi nội dung sáp nhập hoặc hợp nhất hoặc chia hoặc tách thư viện.
5 Đối với thư viện công lập.
3. Thủ tục thông báo chấm dứt hoạt động thư viện cộng đồng
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đến Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi thư viện đặt trụ sở. Thời gian từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, buổi sáng 7
giờ - 11 giờ, buổi chiều 13 giờ - 17 giờ trước ngày dự kiến chấm dứt hoạt động
thư viện ít nhất 30 ngày
+ Hồ sơ chưa hợp
lệ hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Hồ sơ hợp lệ
thì nhận và viết phiếu hẹn.
Bước 2. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định,
cơ quan tiếp nhận thông báo chấm dứt hoạt động thư viện đối với thư viện cộng đồng
thẩm định điều kiện.
- Trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày tiếp nhận thông báo, nếu hồ sơ thông báo không đủ tài liệu
theo quy định, Ủy ban nhân dân xã có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu cơ quan, tổ
chức, cá nhân bổ sung hoặc điều chỉnh hồ sơ. Trường hợp không đồng ý phải có
văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 3. Đến hẹn (trong giờ hành chính) tổ chức mang phiếu hẹn đến Bộ phận một
cửa Ủy ban nhân dân xã.
- Cách thức thực
hiện: Gửi trực tiếp, trực tuyến hoặc qua đường bưu điện đến Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi thư viện đặt trụ sở
- Thành phần hồ
sơ:
Thông báo chấm dứt
hoạt động thư viện theo Mẫu M03. Thông
báo giải thể/chấm dứt hoạt động thư viện ban hành kèm theo Thông tư số
01/2020/TTBVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
- Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải
quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Văn bản trả lời.
+ Văn bản trả lời
nêu rõ lý do nếu không đồng ý.
- Phí, lệ phí:
Không quy định.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
Thông báo chấm dứt
hoạt động thư viện theo Mẫu M03.
Thông báo giải thể/chấm dứt hoạt động thư viện ban hành kèm theo Thông tư số
01/2020/TTBVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thư viện số
46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2019.
+ Nghị định số
93/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2020 quy định chi tiết một số điều của Luật
Thư viện.
+ Thông tư số
01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất,
chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.
M03. Thông báo
giải thể/chấm dứt hoạt động thư viện (ban hành kèm theo Thông tư số
/2020/TT-BVHTTDL ngày /5/2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có)
…….1………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…………/TB-TV
|
……….,
ngày … tháng … năm …..
|
THÔNG BÁO
Về việc giải thể2/chấm dứt hoạt động của thư viện3
Kính gửi: ………………4………………..………….
……………..5……………….. trân trọng thông báo:
Tên thư viện (viết
chữ in hoa):
....................................................................
Địa chỉ:
........................................................................................................
(ghi rõ: số
nhà; thôn/làng/ấp/bản/buôn/bon/phum/sóc/tổ dân phố/khu phố/khối phố và tương
đương; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh/thành phố thuộc
thành phố trực thuộc trung ương; tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương)
Hoạt động từ
ngày….. tháng.….. năm..... theo Quyết định số……………. 6/ Thông
báo hoạt động thư viện ngày…………………………………….…. và Văn bản trả lời số………………………….7
ngày…. tháng…. năm…… của...................................
sẽ chấm dứt hoạt
động từ ngày……tháng…… năm…..
Lý do chấm dứt hoạt
động:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Hồ sơ kèm
theo:
1. Quyết định/Thông
báo thành lập thư viện.
2. Quyết định giải
thể thư viện (đối với thư viện công lập);
3. Phương án bảo
toàn tài nguyên thông tin thư viện theo phương án được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt6/Hồ sơ chuyển giao tài nguyên thông tin7.
Theo quy định của
Luật Thư viện, ............5 …………. trân trọng thông báo./.
CƠ QUAN THÀNH LẬP THƯ VIỆN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA THƯ VIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
1 Tên cơ quan, tổ chức thành lập thư viện; cơ sở giáo dục có thư viện.
2 Áp dụng đối với các trường hợp giải thể thư viện công lập.
3 Áp dụng đối với các trường hợp tự chấm dứt hoạt động của thư viện cộng
đồng, thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng, thư viện của tổ chức, cá nhân nước
ngoài có phục vụ người Việt Nam; chấm dứt hoạt động của thư viện của tổ chức
khác.
4 Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận thông báo quy định tại Điều 23 Luật
Thư viện.
5 Cơ quan, tổ chức, cá nhân thành lập thư viện.
6 Đối với thư viện của cơ quan, đơn vị, tổ chức, cơ sở giáo dục.
7 Đối với thư viện cộng đồng, thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng, thư
viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam.