ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 721/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,ngày 05 tháng 4 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ ĐỐI VỚI CÁN BỘ CHUYÊN
TRÁCH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng
ngày 19 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin
ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP
ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt
động cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg
ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình Chuyển
đổi số quốc gia đến 2025, định hướng đến 2030;
Căn cứ Quyết định số 1726/QĐ-BTTTT
ngày 12 tháng 10 năm 2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt Đề
án “Xác định Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của
các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương và của quốc gia”;
Căn cứ Quyết định số 1957/QĐ-UBND
ngày 31 tháng 7 năm 2020 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về phê duyệt chương trình
Chuyển đổi số tỉnh Thừa Thiên Huế;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông tại Tờ trình số 334/TTr-STTTT ngày 25 tháng 02 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản
lý chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin tại các
cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Nội vụ, thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp
tỉnh: Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,thị xã và thành phố Huế chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3:
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VP: CVP, các PCVP;
- Cổng TTĐT tỉnh, Công báo tỉnh;
- Trung tâm HuelOC;
- Lưu VT, HCC,
CN.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
QUY CHẾ
QUẢN LÝ CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ ĐỐI VỚI CÁN BỘ CHUYÊN TRÁCH CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN TẠI CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 721/QĐ-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên
Huế)
Chương I
CÁC QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy chế này quy định việc quản lý
chuyên môn nghiệp vụ, trách nhiệm quyền hạn của cán bộ chuyên trách công nghệ
thông tin (CNTT) trong cơ quan nhà nước (CQNN) tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với cán bộ
chuyên trách CNTT tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế; cán bộ,
công chức, viên chức tại Trung tâm Giám sát, điều hành đô thị thông minh làm
công tác đảm bảo an ninh thông tin và vận hành hệ thống hạ tầng, cơ sở dữ liệu,
các hệ thống thông tin toàn tỉnh; cán bộ quản trị mạng tin học tại Cổng
thông tin điện tử thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ được hiểu
như sau:
1. Cán bộ chuyên trách CNTT: là công chức, viên chức trực tiếp làm công tác CNTT trong các cơ quan
nhà nước, giúp thủ trưởng cơ quan đảm nhiệm việc triển khai ứng dụng, quản trị
các hệ thống CNTT trong đơn vị, ngành và địa phương; thực hiện công tác đảm bảo
an toàn an ninh thông tin trong ứng dụng CNTT thuộc phạm vi của đơn vị, ngành,
địa phương mình; đầu mối phụ trách công tác chuyển đổi số đối với lĩnh vực liên
quan của đơn vị, ngành, địa phương đang công tác.
2. Đơn vị chuyên trách CNTT và An
toàn thông tin: là Trung tâm Giám sát, điều hành đô thị thông minh - Sở Thông tin và Truyền thông được bố trí
làm công tác đảm bảo An ninh thông tin và vận hành hệ thống hạ tầng, cơ sở dữ
liệu, các hệ thống thông tin toàn tỉnh.
3. Hệ thống thông tin: là tập hợp phần cứng, phần mềm và cơ sở dữ liệu được thiết lập phục vụ
mục đích tạo lập, cung cấp, truyền đưa, thu thập, xử lý,
lưu trữ và trao đổi thông tin trên mạng.
4. Hệ thống thông tin địa lý: (Geography Information System - GIS) là hệ thống các quy chuẩn kỹ thuật,
các cơ sở dữ liệu địa lý và các công cụ cho phép người dùng tạo lập, lưu trữ, hỏi
đáp, phân tích, biên tập các cơ sở dữ liệu địa lý và hiển thị kết quả của các
công việc trên.
5. Mạng nội bộ (LAN): là mạng tin học được thiết lập bằng cách kết nối các máy tính trong
cùng một cơ quan, đơn vị và cùng một trụ sở, nhằm chia sẻ tài nguyên, thiết bị
dùng chung (như tập tin, máy in, máy quét...), phục vụ công tác chỉ đạo, điều
hành của lãnh đạo cơ quan, đơn vị đó và trao đổi thông tin phục vụ công tác
chuyên môn nghiệp vụ và công tác quản lý hành chính nhà nước giữa các phòng ban
thuộc cơ quan, đơn vị.
6. Mạng diện rộng (WAN) của tỉnh: là mạng tin học được thiết lập bằng cách kết nối giữa Trung tâm Giám
sát, điều hành đô thị thông minh (thuộc Sở Thông tin và Truyền thông) với các mạng
nội bộ (LAN) của các cơ quan, đơn vị thông qua mạng viễn thông; đồng thời kết nối
với mạng truyền số liệu chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng và Nhà nước nhằm
phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo tỉnh và trao đổi thông tin phục
vụ công tác chuyên môn nghiệp vụ và quản lý hành chính nhà nước trên địa
bàn tỉnh
Chương II
CÔNG TÁC BỐ TRÍ
VÀ PHÂN CÔNG QUẢN LÝ
Điều 4. Công tác
bố trí, phân công
1. Về bố trí cán bộ chuyên
trách CNTT của từng cơ quan, đơn vị: các cơ quan, đơn vị căn cứ chức năng, nhiệm
vụ và vị trí việc làm được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt để bố trí số lượng
cán bộ chuyên trách CNTT phù hợp với nhu cầu của đơn vị và năng lực cán bộ; Thủ
trưởng cơ quan có quyết định phân công cán bộ chuyên trách CNTT tại đơn vị
mình.
2. Trong trường hợp cơ quan, đơn vị
đã có Trung tâm hoặc Phòng chuyên môn về CNTT thì căn cứ các điều kiện nêu tại
khoản 1 Điều này, Thủ trưởng cơ quan có quyết định phân công cán bộ chuyên trách CNTT và chịu sự hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của Sở Thông tin
và Truyền thông.
Điều 5. Công tác
quản lý cán bộ chuyên trách
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố Huế và Giám đốc các cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh sau khi tuyển dụng cán bộ chuyên trách CNTT có trách
nhiệm phân công giao nhiệm vụ bằng hình thức Quyết định bố trí công tác triển khai, theo dõi hoạt động CNTT, an toàn thông tin, triển khai các nội
dung liên quan đến dịch vụ đô thị thông minh, chuyển đổi số và quản lý cán bộ
này theo quy định tại đơn vị mình.
Chương III
CÔNG TÁC HƯỚNG DẪN,
BỒI DƯỠNG VÀ ĐÀO TẠO CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ
Điều 6. Trách nhiệm
của Sở Thông tin và Truyền thông
1. Sở Thông tin và Truyền thông chịu
trách nhiệm hướng dẫn về mặt chuyên môn nghiệp vụ ứng dụng CNTT trong hoạt động
của cơ quan nhà nước, gồm:
- Hướng dẫn triển khai thực hiện
Chương trình ứng dụng CNTT;
- Công tác đảm bảo an toàn an ninh mạng
trong hoạt động của CQNN cho các cơ quan chuyên môn và các đơn vị sự nghiệp trực
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế;
- Hướng dẫn, phối hợp triển khai dịch
vụ đô thị thông minh, chuyển đổi số đối với các lĩnh vực liên quan đến cơ quan,
đơn vị, địa phương; hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ ứng dụng CNTT trong hoạt động của CQNN và chuyển đổi số đối với cán bộ chuyên trách
CNTT của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
2. Tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân
tỉnh chương trình, kế hoạch, đề án đào tạo, xây dựng và phát triển đội ngũ cán
bộ chuyên trách CNTT nhằm đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong hoạt động của CQNN, góp
phần thúc đẩy phát triển hoàn thiện chính quyền điện tử của tỉnh và đẩy nhanh
tiến trình triển khai dịch vụ đô thị thông minh; thực hiện chương trình, kế hoạch
chuyển đổi số của tỉnh.
3. Chuẩn hóa các quy trình nghiệp vụ về quản trị, vận hành, khai thác mạng LAN, mạng WAN, hệ
thống cơ sở dữ liệu tích hợp, các phần mềm dùng chung, hệ thống GISHue; hệ thống
thông tin hoạt động phục vụ lãnh đạo; tổ chức tập huấn, chuyển giao đầy đủ, có
tính hệ thống các hệ thống thông tin cho đội ngũ cán bộ chuyên trách CNTT tại các cơ quan, đơn vị.
4. Tổ chức họp giao ban, rà soát công
tác vận hành mạng; phổ biến những thông tin mới về công tác vận hành, an toàn
thông tin, phối hợp triển khai các phần
mềm ứng dụng trên mạng; tổ chức tập huấn, đào tạo bồi dưỡng cho cán bộ chuyên
trách CNTT của các cơ quan, đơn vị để cập nhật những kiến thức quản trị hệ thống
trong việc sử dụng và khai thác có hiệu quả các hệ thống thông tin dùng chung của
tỉnh; các nội dung về triển khai dịch vụ đô thị thông minh, triển khai kế hoạch
chuyển đổi số của tỉnh.
5. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành các quy chế, quy định về an toàn an ninh mạng; triệu tập, tổ chức, phổ biến
các văn bản liên quan đến CNTT; hướng dẫn việc thực hiện quy chế, quy định về
an toàn an ninh mạng, các văn bản hướng dẫn thực hiện của Bộ Thông tin và Truyền
Thông cho đội ngũ cán bộ chuyên trách CNTT.
6. Theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh tình hình triển khai ứng dụng CNTT trong hoạt động quản
lý nhà nước, dịch vụ đô thị thông minh và tình hình chuyển đổi số tại các cơ
quan, đơn vị theo chủ trương của Ủy ban nhân dân tỉnh. Đề xuất khen thưởng cho
cán bộ chuyên trách CNTT đạt kết quả cao về ứng dụng CNTT và chuyển đổi số tại
các đơn vị.
Điều 7. Trách nhiệm
của cơ quan, đơn vị
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
trách nhiệm tổ chức, quản lý, phân công trách nhiệm, điều động, khen thưởng,
nâng lương, miễn nhiệm, bãi nhiệm, kỷ luật và xử lý vi phạm cán bộ chuyên trách
CNTT theo quy định quản lý công chức hoặc viên chức của cơ quan.
2. Căn cứ chủ trương
của Ủy ban nhân dân tỉnh, trên cơ sở tham mưu của cán bộ chuyên trách CNTT tại
cơ quan, đơn vị mình, Thủ trưởng cơ quan xem xét, quyết định ban hành các quy định,
quy chế quản lý, vận hành các ứng dụng CNTT (bao gồm hạ tầng mạng và các phần mềm
ứng dụng CNTT trong hoạt động của CQNN) tại cơ quan, đơn vị mình và chịu trách
nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả triển khai ứng dụng CNTT.
3. Tạo điều kiện cho cán bộ chuyên
trách CNTT tham gia đầy đủ các buổi tập huấn về CNTT do Sở Thông tin và Truyền
thông tổ chức hoặc cử đi đào tạo nghiệp vụ theo các chương trình phù hợp.
4. Bố trí công việc hợp lý, phù hợp với
vị trí công việc đã được phê duyệt, không giao các nhiệm vụ sự vụ, tạp vụ cho
cán bộ chuyên trách CNTT.
Điều 8. Trách nhiệm
của cán bộ chuyên trách CNTT
1. Tham mưu và chịu trách nhiệm trước lãnh đạo cơ quan, đơn vị về thực hiện các văn bản chỉ đạo,
kế hoạch, đề án, dự án, quy định, quy chế...về phát triển
chính quyền số, triển khai ứng dụng CNTT; triển khai dịch vụ đô thị thông
minh; triển khai kế hoạch chuyển đổi số trong ngành, cơ quan, đơn
vị, địa phương mình.
2. Chịu trách nhiệm vận hành, hướng dẫn
sử dụng các thành phần hệ thống thông tin liên quan của đơn vị và các đơn vị trực
thuộc trong tổng thể hệ thống thông tin của tỉnh, bao gồm
các hệ thống sau và các hệ thống khác có liên quan:
a) Đối với hệ thống mạng:
- Quản trị hệ thống mạng LAN.
- Theo dõi duy trì kết nối mạng WAN.
- Phối hợp với Trung tâm Giám sát điều
hành đô thị thông minh thực hiện các chính sách truy nhập Internet và bảo mật
thông tin.
b) Đối với Thư điện tử công vụ:
- Khởi tạo lại mật khẩu truy cập cho
cán bộ công chức, viên chức, người lao động trong đơn vị khi quên mật khẩu truy
cập.
- Hướng dẫn cán bộ công chức, viên chức,
người lao động trong đơn vị sử dụng thư điện tử.
- Báo cáo rà soát tình hình tài khoản
thư điện tử công vụ của cơ quan, đơn vị mình và các đơn vị trực thuộc theo đề
nghị.
- Khi thay đổi vị trí công tác, cán bộ
Chuyên trách CNTT cũ có trách nhiệm bàn giao tài khoản và mật khẩu quản trị hệ
thống cho cán bộ Chuyên trách CNTT mới.
c) Đối với Hệ thống xác thực tập
trung:
- Là đầu mối quản trị hệ thống xác thực
tập trung theo tài khoản quản trị hệ thống của đơn vị.
- Bảo vệ và thay đổi định kỳ mật khẩu
tài khoản quản trị Hệ thống xác thực tập trung theo quy định sử dụng hệ thống
thư điện tử công vụ của tỉnh.
d) Đối với Cổng dịch vụ công trực tuyến:
- Cấu hình, thiết lập quy trình và
tham gia vận hành dịch vụ công trực tuyến tại đơn vị.
- Tham mưu triển khai dịch vụ công trực
tuyến đối với các đơn vị trực thuộc.
- Phối hợp Ban Giám sát dịch vụ công
của tỉnh để tổ chức triển khai Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh tại cơ
quan đơn vị có hiệu quả.
- Trực tiếp hỗ trợ cán bộ một cửa,
các phòng chuyên môn tại đơn vị để vận hành có hiệu quả hệ thống Cổng dịch vụ
công trực tuyến.
e) Đối với hệ thống thông tin GIS Huế:
là đầu mối quản lý vận hành hệ thống GIS Huế tại đơn vị; theo dõi, đôn đốc việc
cập nhật thông tin dữ liệu liên quan của đơn vị hệ thống thông tin GIS Huế.
3. Tham gia với tư cách là Thường trực
các Tổ, ban, bộ phận liên quan đến ứng dụng CNTT, GIS, dịch vụ đô thị thông
minh, chuyển đổi số của đơn vị để tổ chức vận hành, thực hiện các Quy định, quy
chế và đảm bảo triển khai ứng dụng CNTT tại đơn vị có hiệu
quả.
4. Tham gia thành viên Ban quản lý
các dự án CNTT của đơn vị.
5. Tham gia đầy đủ, nghiêm túc các buổi
họp giao ban, tập huấn nâng cao và chuyên sâu về ứng dụng CNTT, an toàn thông
tin, dịch vụ đô thị thông minh và chuyển đối số do Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Sở
Thông tin và Truyền thông tổ chức.
6. Đảm nhận nhiệm vụ là cán bộ đảm bảo
an toàn thông tin cho hệ thống mạng LAN của đơn vị; đảm bảo an toàn thông tin mạng
cho tất cả các hệ thống của tỉnh khi triển khai tại đơn vị để bảo vệ hệ thống
thông tin trên mạng tránh bị truy nhập, sử dụng, tiết lộ, gián đoạn, sửa đổi hoặc
phá hoại trái phép nhằm bảo đảm tính nguyên vẹn, tính bảo mật và tính khả dụng
của thông tin trong cơ quan nhà nước.
7. Là đầu mối triển khai chuyển đổi số
đối với lĩnh vực đơn vị, địa phương quản lý:
a) Tham mưu, hỗ trợ vận hành các nhiệm
vụ về chuyển đổi số liên quan đến ngành, lĩnh vực quản lý.
b) Tham mưu các chương trình, kế hoạch
nâng cao nhận thức về chuyển đổi số trong ngành, địa
phương.
c) Triển khai điều tra, thống kê các
thông tin số liệu để đánh giá, xác định Chỉ số chuyển đổi số trong phạm vi của
ngành, địa phương.
d) Triển khai đầy đủ và đảm bảo các
Chỉ số chuyển đổi số đạt kết quả cao trong phạm vi của ngành, địa phương mình.
đ) Tổng hợp số liệu phục vụ báo cáo
đánh giá mức độ chuyển đổi số của ngành, địa phương.
8. Là đầu mối hỗ trợ triển khai các dịch
vụ đô thị thông minh liên quan đến ngành, lĩnh vực, địa phương quản lý:
a) Tham mưu, hỗ trợ vận hành các dịch
vụ đô thị thông minh của ngành, lĩnh vực, địa phương quản lý.
b) Tham mưu các chương trình, kế hoạch
nâng cao nhận thức về dịch vụ đô thị thông minh trong ngành, địa phương, địa
phương quản lý.
Chương IV
CHẾ ĐỘ THÔNG TIN
BÁO CÁO
Điều 9. Chế độ
thông tin báo cáo
1. Sở Thông tin và Truyền thông có
trách nhiệm xây dựng các mẫu báo cáo chuyên môn; trên cơ sở đó, định kỳ hàng
quý, 6 tháng, một năm, cán bộ chuyên trách CNTT có nhiệm vụ
báo cáo kết quả tham mưu, nghiên cứu, triển khai thực hiện nhiệm vụ tin học hóa
cho cơ quan, đơn vị mình và cho Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Thông tin và
Truyền thông có trách nhiệm tổng hợp, đánh giá, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về
công tác chuyên môn nghiệp vụ của đội ngũ cán bộ này.
2. Cán bộ chuyên trách CNTT có nhiệm
vụ thông tin, báo cáo kịp thời cho lãnh đạo cơ quan và Sở Thông tin và Truyền
thông theo chế độ báo cáo quy định và báo cáo đột xuất trong quá trình vận hành
triển khai ứng dụng các hệ thống thông tin của tỉnh, các thiết bị kết nối mạng
WAN hoặc đường truyền có sự cố để kịp thời khắc phục.
Chương V
CÔNG TÁC KHEN
THƯỞNG, KỶ LUẬT
Điều 10. Công tác khen thưởng, kỷ luật
Cơ quan, đơn vị quản lý sử dụng đội
ngũ cán bộ chuyên trách CNTT chịu trách nhiệm thực hiện đầy
đủ, kịp thời các chế độ khen thưởng, kỷ luật theo đúng các quy định hiện hành.
Chương VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Trách
nhiệm thi hành
1. Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế; cán bộ
chuyên trách CNTT công tác tại các cơ quan đơn vị chịu trách nhiệm thi hành Quy
chế này.
2. Sở Thông tin và Truyền thông có
trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện Quy chế này; định
kỳ hàng quý và hàng năm tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Trong quá trình thực hiện Quy chế
nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị phản ảnh kịp thời về Sở Thông
tin và Truyền thông để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh,
bổ sung phù hợp./.