Kính
gửi:
|
- Các đại học, học viện, trường đại
học;
- Các cơ sở đào tạo sĩ quan có đào tạo trình độ đại học;
- Các cơ sở đào tạo cao đẳng tuyển sinh ngành Giáo dục Mầm non;
- Các sở giáo dục và đào tạo; Sở Giáo dục - Khoa học và Công nghệ Bạc Liêu.
|
Thực hiện Quy chế tuyển sinh trình độ
đại học (ĐH); tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non hiện hành (gọi
tắt là Quy chế tuyển sinh), để thống nhất triển khai quy định của Quy chế tuyển
sinh, Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) hướng dẫn các cơ sở đào tạo cao đẳng tuyển
sinh ngành Giáo dục Mầm non (CĐGDMN), các đại học, học viện, các trường đại học,
các cơ sở đào tạo sĩ quan có đào tạo trình độ đại học (gọi chung là CSĐT), các
sở giáo dục và đào tạo, Sở Giáo dục - Khoa học và Công nghệ Bạc Liêu (gọi chung là sở GDĐT) một số nội dung triển khai công tác tuyển sinh
trình độ ĐH, CĐGDMN như sau:
I. Tổ chức tuyển
sinh
1. Đối với các sở
GDĐT:
a) Sử dụng tài khoản và mật khẩu đã
được cấp trong quá trình tổ chức thi tốt nghiệp trung học
phổ thông (THPT) để nhập dữ liệu phục vụ công tác tuyển
sinh ĐH, CĐGDMN;
b) Tổ chức thực hiện rà soát, xác định
khu vực ưu tiên cho các trường THPT và tương đương, xác định
các xã khó khăn, xã đặc biệt khó khăn tại địa phương theo các quy định hiện
hành và Công văn hướng dẫn số 885/BGDĐT-GDĐH ngày 08/3/2021 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo;
c) Chỉ đạo các đơn vị được giao nhiệm
vụ nhận hồ sơ của thí sinh (gọi chung là điểm thu nhận hồ sơ) chuẩn bị đủ cơ sở
vật chất, thiết bị và cử cán bộ có năng lực, nắm vững Quy chế tuyển sinh để hướng
dẫn, hỗ trợ thí sinh; thu nhận và nhập thông tin Phiếu đăng kí dự thi (ĐKDT) và
đăng kí xét tuyển ĐKXT vào cơ sở dữ liệu (CSDL) tại địa chỉ http://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn (Cổng thông tin tuyển sinh); đảm
bảo quy trình, thời hạn thực hiện công việc theo Kế hoạch chung quy định tại Phụ
lục 1;
d) Quy định, hướng dẫn việc thí sinh
đăng kí nguyện vọng xét tuyển vào trình độ ĐH, trình độ CĐGDMN chỉ được chọn một
trong hai phương thức sau:
Phương thức 1: Đăng kí trực tiếp tất cả các thông tin trên Phiếu đăng ký dự thi Kỳ thi
tốt nghiệp THPT và xét tuyển vào đại học; cao đẳng năm 2021 (Phiếu ĐKDT và
ĐKXT); thí sinh không được điều chỉnh thông tin đăng kí nguyện vọng xét tuyển
khi điểm thu nhận hồ sơ đã cập nhật thông tin của thí sinh vào CSDL trong thời
gian quy định;
Phương thức 2: Đăng kí trực tuyến (tại các nơi có đủ điều kiện):
- Thí sinh đăng kí trực tiếp trên Phiếu
ĐKDT và ĐKXT phần thông tin phục vụ kỳ thi tốt nghiệp THPT, điểm thu nhận hồ sơ
nhập vào hệ thống;
- Phần đăng kí nguyện vọng xét tuyển
trực tuyển thí sinh phải hoàn thành và có thể điều chỉnh
nhiều lần thông tin đăng kí nguyện vọng xét tuyển trong thời gian quy định.
đ) Quy định, hướng dẫn quy trình đăng
kí dự thi, điều chỉnh ĐKXT đối với các thí sinh không tham dự kì thi để xét tốt nghiệp THPT năm 2021, nhưng tham dự thi các môn văn hóa
để lấy kết quả xét tuyển ĐH, CĐ;
e) Hướng dẫn thí sinh sử dụng tài khoản
và mật khẩu cá nhân đã được cấp để truy cập vào Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ
GDĐT để kiểm tra thông tin cá nhân, đăng kí nguyện vọng xét tuyển theo phương
thức trực tuyến (phương thức 2), và thực hiện điều chỉnh ĐKXT trực tuyến;
g) Hướng dẫn thí sinh có nhu cầu điều
chỉnh nguyện vọng ĐKXT, chỉ được thực hiện theo phương thức trực tuyến:
- Sau khi có kết quả thi tốt nghiệp
THPT, mỗi thí sinh được điều chỉnh ĐKXT tối đa 03 lần trong thời gian
quy định;
- Các thí sinh phúc khảo các bài
thi/môn thi sẽ điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT sau khi có kết quả phúc khảo thi tốt
nghiệp THPT;
- Thí sinh điều chỉnh không lớn
hơn số lượng nguyện vọng đã đăng ký ban đầu, sử dụng tài khoản và mật khẩu
cá nhân đã được cấp để thực hiện việc điều chỉnh;
- Thí sinh điều chỉnh lớn hơn
số lượng nguyện vọng đã đăng ký ban đầu hoặc điều chỉnh
sai sót các nội dung liên quan đến đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên
phải khai chính xác thông tin trên phụ lục 2 và nộp tại điểm thu nhận hồ sơ để
bổ sung kinh phí tương đương với số lượng nguyện vọng tăng so với số nguyện vọng
đã đăng ký ban đầu, sau đó sử dụng tài khoản và mật khẩu cá nhân đã được cấp để
thực hiện việc điều chỉnh sau khi cán bộ điểm thu nhận hồ sơ cập nhật thông tin
bổ sung số nguyện vọng của thí sinh trên Cổng thông tin
tuyển sinh; (Lưu ý: thí sinh ghi đúng mã CSĐT, mã ngành/nhóm
ngành, mã tổ hợp xét tuyển theo quy định của CSĐT.
Nguyện vọng nào ghi không đúng sẽ không được hệ thống phần mềm chấp nhận và bị
loại).
- Cán bộ điểm thu nhận hồ sơ cập nhật
chính xác các thông tin trên Phiếu điều chỉnh bổ sung nguyện vọng đăng ký xét
tuyển vào đại học; cao đẳng ngành GDMN và điều chỉnh sai sót thông tin thí sinh
(phụ lục 2) và chịu trách nhiệm về thông tin đã cập nhật vào Cổng thông tin tuyển sinh; trường hợp nhập sai thông tin so với phiếu
trên thì phải chủ động liên hệ với thí sinh để điều chỉnh
hoặc điều chỉnh lại khi thí sinh đề
nghị và lưu bản đề nghị điều chỉnh sai sót của thí sinh;
h) Chỉ đạo các trường THPT mở các
phòng máy tính có nối mạng internet để thí sinh sử dụng thực hiện đăng kí nguyện vọng xét tuyển, điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT trực tuyến.
2. Đối với các cơ
sở đào tạo
a) Mỗi CSĐT được gán 01 mã số và cấp
một tài khoản (tên truy cập và mật khẩu) để sử dụng trong công tác tuyển sinh
ĐH, CĐGDMN;
b) Thực hiện lịch tuyển sinh quy định
tại Phụ lục 1 của Hướng dẫn này, nếu có sự thay đổi Bộ GDĐT sẽ thông báo lại tại
Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT (địa chỉ http://thituyensinh.vn) và gửi trực tiếp tới địa chỉ e-mail của lãnh đạo, cán bộ làm công tác tuyển sinh của các CSĐT đã
đăng kí với Bộ GDĐT;
c) Tổ chức xét tuyển thẳng và ưu tiên
xét tuyển vào các ngành học của CSĐT theo quy định tại mục III của Hướng dẫn
này;
d) Đề án tuyển sinh của CSĐT phải
cung cấp đầy đủ, rõ ràng các thông tin tuyển sinh theo quy định, trong đó lưu
ý:
- Tránh việc để thí sinh nhầm lẫn giữa
quy định xét tuyển thẳng theo quy định tại Điều 7 của Quy chế
với phương án tuyển sinh riêng của CSĐT; giữa tên các CSĐT; tuyển sinh đối tượng
trong và ngoài tỉnh; tuyển sinh vào phân hiệu của CSĐT với CSĐT; chương trình
đào tạo chuẩn và các chương trình đào tạo khác của CSĐT;
- Công bố công khai minh bạch điều kiện
đảm bảo chất lượng trong việc xác định chỉ tiêu tuyển sinh, các điều kiện sơ
tuyển, điều kiện xét tuyển, tổ hợp xét tuyển, ngưỡng đảm bảo chất lượng, chính
sách ưu tiên của CSĐT gắn với yêu cầu của ngành đào tạo, hướng tới mục đích lựa
chọn thí sinh có học lực tốt, tâm huyết với ngành nghề để nâng cao chất lượng
đào tạo, đảm bảo khả năng có việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp;
- Các CSĐT phải có biện pháp kiểm
soát các điều kiện sơ tuyển khi yêu cầu thí sinh trong tuyển sinh, không để có
tình trạng thí sinh đã trúng tuyển nhưng bị loại khi nhập học do không đủ điều
kiện sơ tuyển, không thông báo thí sinh trúng tuyển dưới mọi hình thức khi thí
sinh chưa tốt nghiệp THPT, gây bức xúc xã hội;
- Đối với các quy định mới có ảnh hưởng
đến quá trình chuẩn bị đăng ký xét tuyển của thí sinh, CSĐT cần sớm công bố và
có lộ trình triển khai thực hiện phù hợp, tạo điều kiện cho thí sinh có đủ thời
gian chuẩn bị, đáp ứng yêu cầu của CSĐT, các CSĐT tuyển sinh bằng phương thức
thi tuyển các môn văn hóa, các môn thi năng khiếu và các môn thi đánh giá năng
lực và các hình thức khác phải thực hiện theo quy định tại Điều
12 của Quy chế tuyển sinh;
- Đề án tuyển sinh của CSĐT phải xây
dựng và công khai trên trang thông tin điện tử của CSĐT trước ít nhất 15 ngày
tính đến ngày thí sinh bắt đầu đăng ký xét tuyển. Các CSĐT phải đảm bảo tuyệt đối
chính xác, thống nhất các thông tin tuyển sinh khai báo trong Cổng thông tin tuyển sinh với các thông tin trong Đề án (như mã CSĐT, mã
ngành/nhóm ngành, mã tổ hợp xét tuyển và chỉ tiêu xét tuyển, tiêu chí phụ,...).
Việc để sai sót trong khâu này sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến quyền lợi của thí
sinh, ảnh hưởng trực tiếp đến công tác tuyển sinh của hệ thống. CSĐT chịu trách
nhiệm giải trình về các nội dung của Đề án với Bộ GDĐT, cơ quan có thẩm quyền
và các bên liên quan theo quy định và theo yêu cầu; chịu trách nhiệm trước pháp
luật về công tác tuyển sinh, các điều kiện đảm bảo chất lượng, tính đầy đủ,
chính xác của các nội dung trong đề án; Đề án phải gửi về Bộ GDĐT ngay sau khi
đăng trên trang thông tin điện tử của CSĐT.
đ) Trong đợt 1, các CSĐT có thủ tục
sơ tuyển; các CSĐT tổ chức thi đánh giá năng lực hoặc có môn
thi năng khiếu kết hợp với sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp
THPT theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 6 của Quy chế tuyển
sinh phải hoàn thành việc cập nhật kết quả vào cơ sở dữ liệu của Cổng thông
tin tuyển sinh của Bộ GDĐT theo quy định, thực hiện quy trình xét tuyển quy định
tại khoản 6 Điều 10 của Quy chế tuyển sinh; khi xét tuyển đợt
tiếp theo (nếu có) phải hoàn thành việc cập nhật kết quả
vào cơ sở dữ liệu của Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT trước khi xét tuyển.
Các thông tin cập nhật gồm:
- Danh sách các thí sinh đã đạt yêu cầu sơ tuyển;
- Danh sách các thí sinh đã đạt yêu cầu đánh giá năng lực hoặc đạt yêu cầu môn năng khiếu.
e) Các CSĐT sử dụng đồng thời nhiều
phương thức tuyển sinh cho một ngành hoặc nhóm ngành (sau đây gọi chung là
ngành) phải xác định và công bố công khai chỉ tiêu, mức điểm nhận ĐKXT cho từng
phương thức tuyển sinh theo quy định tại khoản 3 Điều 6 của Quy
chế tuyển sinh;
g) Các CSĐT công khai mức điểm nhận
ĐKXT đối với các tổ hợp xét tuyển khác nhau, sau khi có kết quả thi tốt nghiệp
THPT và các điều kiện khác không trái với Quy chế tuyển
sinh;
Mức điểm tối thiểu của từng bài
thi/môn thi của tổ hợp dùng để xét tuyển do các CSĐT quy định
nhưng không trái với Quy chế thi tốt nghiệp THPT và nêu rõ trong đề án tuyển
sinh;
Các CSĐT tuyển sinh ngành đào tạo
giáo viên; CĐGDMN; ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe có cấp chứng chỉ hành nghề phải
công khai mức điểm nhận ĐKXT đối với các tổ hợp xét tuyển khác nhau sau khi có
kết quả thi tốt nghiệp THPT phù hợp với ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ
GDĐT quy định và các điều kiện khác không trái với Quy chế tuyển sinh;
h) Trong thời gian thí sinh điều chỉnh
nguyện vọng ĐKXT các CSĐT không cập nhật, không công bố thông tin thí sinh ĐKXT
vào CSĐT;
i) Các CSĐT phải bố trí bộ phận thường
trực gồm các cán bộ có năng lực, có kinh nghiệm trong công tác tuyển sinh, nắm
vững quy chế để giải đáp các thắc mắc liên quan đến công tác tuyển sinh của
CSĐT và chế độ ưu tiên trong tuyển sinh;
k) Tạo điều kiện hỗ trợ thí sinh được
sử dụng các phòng máy tính nối mạng internet của CSĐT để thực hiện việc đăng kí
nguyện vọng xét tuyển và điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT bằng phương thức trực tuyến
(nếu thí sinh có nhu cầu).
II. Chính sách ưu tiên trong tuyển
sinh
1. Các văn bản
quy định về khu vực ưu tiên (Phụ lục 11)
- Theo Quy định tại khoản
2 Điều 1 Quyết định số 596/QĐ-TTg ngày 25/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về
việc sửa đổi, bổ sung Điều 2 Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25
tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các
xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020:
"Các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo khi được cấp
có thẩm quyền công nhận lên phường, thị trấn hoặc đạt chuẩn nông thôn mới trong
năm thì được tiếp tục hỗ trợ đầu tư của chương trình mục tiêu quốc gia Giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 đến hết năm; từ năm tiếp theo các xã này
không còn trong danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo
giai đoạn 2016-2020 theo Quyết định số 131/QĐ-TT ngày 25/01/2017". Các xã
trên sẽ được hưởng chính sách ưu tiên khu vực đến hết năm ban hành Quyết định
phê duyệt (trừ trường hợp được hưởng ưu tiên tại các văn bản khác).
- Đối với các đơn vị hành chính cấp
xã sau khi sắp xếp, sáp nhập, đổi tên thì chế độ ưu tiên khu vực được thực hiện
như hướng dẫn tại Mục 2 Công văn số 389/UBDT-CSDT ngày 30/3/2020
hướng dẫn thực hiện chính sách dân tộc, trong đó có việc quy định các xã, thôn
hoàn thành mục tiêu Chương trình 135; các đơn vị hành chính cấp xã sau sắp xếp,
sáp nhập, đổi tên.
- Đối với các xã
an toàn khu:
+ Xã an toàn khu không vào diện đầu
tư của Chương trình 135 thì không được hưởng chế độ chính
sách về ưu tiên khu vực;
+ Các xã an toàn khu vào diện đầu tư
của Chương trình 135 nhưng có quyết định ra khỏi diện đầu
tư Chương trình 135 thì không được hưởng chính sách ưu tiên về khu vực kể từ ngày ban hành quyết định phê duyệt;
+ Các xã an toàn khu khi có quyết định
vào diện đầu tư của Chương trình 135 thì được hưởng chính
sách ưu tiên về khu vực kể từ ngày ban hành quyết định phê duyệt.
2. Ưu tiên khu
vực đối với thí sinh học tại các cơ sở giáo dục THPT và tương đương có sự thay
đổi chế độ ưu tiên
Đối với các cơ sở giáo dục THPT do
thay đổi địa giới hành chính, chuyển địa điểm hoặc thay đổi cấp hành chính,
chính sách dẫn đến thay đổi mức ưu tiên khu vực thì mỗi giai đoạn hưởng mức ưu tiên khác nhau, cơ sở giáo dục sẽ được gắn một mã cơ sở giáo dục khác nhau cùng với một mức ưu tiên khu vực phù
hợp. Thí sinh căn cứ thời gian học tập tại cơ sở giáo dục THPT chọn và điền
đúng mã cơ sở giáo dục theo các giai đoạn để được hưởng đúng mức ưu tiên theo
khu vực (Ví dụ: Trường THPT Nguyễn Đình Liễn từ năm 2013 về trước đóng trên địa
bàn Xã Cẩm Huy, Huyện Cẩm Xuyên, Tỉnh
Hà Tĩnh thuộc KV2-NT, từ năm 2014 trường chuyển đến địa bàn Xã Cẩm Dương, Huyện
Cẩm Xuyên, Tỉnh Hà Tĩnh thuộc KV1. Vậy
Trường này sẽ được gán 2 mã khác nhau: Mã 068 - gán cho Trường trong thời gian
từ năm 2013 về trước; Mã 053 - gán cho Trường trong thời gian từ năm 2014 đến
nay. Nếu thí sinh học tại Trường này từ năm 2013 đến năm 2015, lớp 10 sẽ khai
mã trường là 068, lớp 11 và lớp 12 khai mã trường là 053).
3. Hồ sơ để được
hưởng ưu tiên theo đối tượng
- Bản photocopy Giấy chứng nhận đối
tượng ưu tiên;
- Đối với thí sinh là người dân tộc
thiểu số, giấy chứng nhận để hưởng đối tượng ưu tiên 01 là Bản photocopy giấy khai sinh trên đó ghi rõ dân tộc thuộc dân tộc thiểu
số và hộ khẩu thường trú hoặc giấy tờ hợp pháp minh chứng thí sinh có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng (tính đến ngày thi đầu tiên của Kỳ thi
tốt nghiệp THPT) tại Khu vực 1 trong thời gian học THPT.
- Đối với thí sinh thuộc đối tượng
người có công với cách mạng hoặc con của người có công với cách mạng: Giấy chứng
nhận để hưởng ưu tiên là Bản photocopy Quyết định trợ cấp, phụ cấp đối với người
có công của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Thí sinh xuất trình bản chính của các giấy tờ nói trên để các CSĐT đối chiếu khi làm thủ
tục nhập học.
4. Xác định mức
điểm ưu tiên
- Mức điểm ưu tiên xác định theo quy
định tại khoản 5 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh được tính
theo thang điểm 10 trên tổng điểm tối đa của 3 bài thi/môn thi trong tổ hợp xét
tuyển là 30. Nếu CSĐT xét tuyển với thang điểm khác với
thang điểm này (ví dụ CSĐT nhân hệ số môn chính trong tổ hợp xét tuyển) thì
phải qui đổi mức điểm ưu tiên tương ứng với thang điểm mới và
công bố trong Đề án tuyển sinh trước khi thí sinh đăng ký dự thi. Các phương thức
xét tuyển đều phải tính điểm ưu tiên.
- Các quy định “điểm xét tốt nghiệp”
trong quy chế được hiểu là một điều kiện (ngưỡng đảm bảo chất lượng) để thí sinh đăng kí tuyển sinh vào
các CSĐT đối với ngành đào tạo giáo viên và ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe có cấp
chứng chỉ hành nghề, CSĐT không được sử dụng để làm căn cứ xét tuyển trực tiếp
(Quy chế thi tốt nghiệp THPT quy định “điểm xét tốt nghiệp” đã bao gồm cả điểm
ưu tiên khu vực và ưu tiên đối tượng, mức ưu tiên không giống với mức ưu tiên
trong Quy chế tuyển sinh. Để tránh việc thí sinh cộng điểm ưu tiên 2 lần, nếu
CSĐT sử dụng “điểm xét tốt nghiệp” để xét tuyển, thì phải trừ đi điểm ưu tiên
đã được cộng vào trong “điểm xét tốt nghiệp” sau đó mới cộng
thêm ưu tiên theo quy định của Quy chế tuyển sinh để xét
tuyển.).
III. Xét tuyển thẳng,
ưu tiên xét tuyển
1. Các ngành
xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển
a) Đối với thí sinh đoạt giải Kỳ thi
chọn học sinh giỏi quốc gia:
- Danh mục các ngành đúng hoặc ngành
gần với môn thi học sinh giỏi (HSG) quốc gia được xác định tại Phụ lục 6. Các
CSĐT có thể bổ sung thêm các ngành đúng và ngành gần đối với từng môn thi HSG quốc gia phù hợp với yêu cầu đầu vào các ngành đào tạo của
CSĐT, nhưng phải công bố trong Đề án tuyển sinh;
- Nếu không tiếp tục xét tuyển thẳng
vào một số ngành đúng hoặc ngành gần với môn thi HSG quốc gia, các CSĐT phải
thông báo công khai trên trang thông tin điện tử của CSĐT
và phương tiện thông tin đại chúng khác ít nhất 3 năm trước khi áp dụng.
b) Đối với thí sinh đoạt giải Cuộc
thi Khoa học kỹ thuật quốc gia
Căn cứ vào kết quả dự án, đề tài
nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh đoạt giải và danh mục các ngành đúng,
ngành gần quy định tại Phụ lục 6, các CSĐT ĐH, CĐGDMN xét tuyển thẳng vào ngành
học phù hợp với kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đoạt giải.
c) Đối với thí sinh đạt giải kỳ thi
tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế:
Căn cứ Đề án tuyển sinh đã công bố về
chỉ tiêu, tiêu chí, phạm vi ngành nghề, chương trình định hướng đào tạo các
CSĐT xét tuyển đối với thí sinh đạt một trong các giải nhất,
nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng
tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối
lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của pháp luật.
d) Các CSĐT công bố công khai chỉ
tiêu, tiêu chí, phạm vi ngành nghề, chương trình định hướng đào tạo
để xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển trong Đề án tuyển sinh của CSĐT.
2. Tổ chức xét
tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
a) Nguyên tắc: Tuyển vào ngành đúng
trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần;
b) Tiêu chí, quy trình xét và xếp
ngành học xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của CSĐT phải được công bố trong
Đề án tuyển sinh; thực hiện theo lịch tuyển sinh được quy định tại Phụ lục 1;
c) Thí sinh phải tìm hiểu kỹ thông tin về điều kiện, hồ sơ và nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển
thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định chung của Bộ GDĐT; theo hướng dẫn chi
tiết của từng CSĐT và nộp hồ sơ về Sở GDĐT trong thời gian quy định.
3. Đăng ký xét
tuyển thẳng
a) Thí sinh phải nộp hồ sơ ĐKXT thẳng
tại sở GDĐT trước ngày 30/5/2021:
- Hồ sơ của thí sinh thuộc diện xét
tuyển thẳng theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e,
l khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh gồm:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng Phụ lục
3;
+ Ít nhất một trong các bản photocopy
sau: Chứng nhận là thành viên được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc
gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên
trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc
gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng
nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, năng khiếu nghệ thuật; Giấy chứng
nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng
nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác;
+ Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ
tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6.
- Hồ sơ của thí sinh thuộc diện xét
tuyển thẳng theo quy định tại điểm i, khoản 2, Điều 7 của Quy
chế tuyển sinh gồm:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng Phụ lục
4;
+ Bản photocopy học bạ 3 năm học
THPT;
+ Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ
tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh
chân dung cỡ 4 x 6;
+ Bản photocopy hộ khẩu thường trú.
b) Sau khi có thông báo trúng tuyển của
CSĐT, thí sinh phải nộp bản chính giấy chứng nhận đoạt giải để xác nhận nhập học
trong thời gian quy định (thời gian tính theo dấu bưu điện nếu nộp qua bưu điện
bằng thư chuyển phát nhanh).
4. Đăng ký ưu
tiên xét tuyển
Thí sinh thuộc diện quy định tại khoản 3 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh nếu không sử dụng quyền
xét tuyển thẳng thì phải ĐKDT theo quy định và phải nộp hồ sơ đăng ký ưu tiên
xét tuyển tại sở GDĐT trước ngày 30/5/2021. Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển gồm:
a) Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển Phụ
lục 5;
b) Ít nhất một trong các bản
photocopy sau: Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng
nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia, quốc tế; Giấy chứng nhận đoạt
giải quốc tế về thể dục thể thao, năng khiếu nghệ thuật, Giấy chứng nhận đoạt
giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế.
5. Trách nhiệm của
các sở GDĐT
a) Hướng dẫn các trường THPT có thí
sinh thuộc diện xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển khai phiếu theo quy định;
b) Trước ngày 10/6/2021, gửi hồ sơ
xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển kèm theo danh sách Phụ lục 7, Phụ lục 8, Phụ
lục 9, Phụ lục 10 cho các cơ sở CSĐT có thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng, ưu
tiên xét tuyển.
6. Trách nhiệm của
các cơ sở đào tạo
a) Căn cứ quy định của Quy chế tuyển
sinh, danh mục ngành đào tạo được xét tuyển thẳng theo quy định tại Phụ lục 6 của
Hướng dẫn này, các CSĐT quy định cụ thể ngành thí sinh được xét tuyển thẳng
tương ứng với loại giải và môn thi của thí sinh đoạt giải; quy định cụ thể về
ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thẳng; quy trình xét xếp ngành học xét tuyển thẳng,
ưu tiên xét tuyển của CSĐT, công bố công khai trong đề án tuyển sinh trước ngày thí sinh đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT;
b) Trước 17 giờ 00 ngày 28/7/2021 các
CSĐT tổ chức xét tuyển thẳng thí sinh theo quy định, cập nhật danh sách trúng
tuyển vào cơ sở dữ liệu của Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT và gửi kết quả
xét tuyển thẳng cho các sở GDĐT để thông báo cho thí sinh;
c) Tổ chức xét tuyển cho những thí sinh thuộc diện ưu tiên xét tuyển đã đăng ký vào CSĐT
theo lịch tuyển sinh;
d) Báo cáo kết quả xét tuyển thẳng,
ưu tiên xét tuyển về Bộ GDĐT (Vụ Giáo dục Đại học) trước ngày 15/8/2021.
đ) Nhập danh sách thí sinh nhập học
theo đúng cấu trúc của tất cả các phương thức xét tuyển, hình thức đào tạo lên
Hệ thống và gửi báo cáo về Bộ GDĐT (Vụ Giáo dục Đại học) trước ngày 31/12/2021
Bộ GDĐT yêu cầu các CSĐT, các sở GDĐT
quán triệt và tổ chức thực hiện nghiêm túc các nội dung hướng dẫn trên đây.
Bộ GDĐT sẽ tổ chức kiểm tra các CSĐT có dấu hiệu vi phạm Quy chế tuyển sinh, vi phạm trong thực hiện chỉ tiêu tuyển sinh và xử lý theo các
quy định hiện hành.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó
khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị báo cáo kịp thời về Bộ
GDĐT (Vụ Giáo dục Đại học) theo điện thoại số: 024.32293009, 024.38692392; địa
chỉ Email: [email protected] để được hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng (để phối hợp);
- UBND các tỉnh, thành phố (để
phối hợp);
- Cổng TTĐT của Bộ GDĐT;
- Lưu: VP, Vụ GDĐH.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hoàng Minh Sơn
|
PHỤ LỤC 1
LỊCH TUYỂN SINH ĐẠI HỌC; TUYỂN SINH CAO ĐẲNG
NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON NĂM 2021
(Kèm theo Công văn số: 1444/BGDĐT-GDĐH ngày 14/04/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TT
|
Nội
dung công tác
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị tham gia
|
Thời
gian thực hiện
|
1.
|
- Tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự thi của thí sinh; nhập thông tin
ĐKDT, ĐKXT đợt 1 của thí sinh vào CSDL của Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT;
- Thí sinh đăng kí nguyện vọng xét
tuyển đợt 1 theo phương thức trực tuyến;
|
Sở
GDĐT, Điểm thu nhận hồ sơ
|
Các
đối tượng dự thi THPT, đăng ký xét tuyển
|
Từ
ngày 27/4 đến 17 giờ ngày 11/5;
Thí sinh đăng ký nguyện vọng XT trực tuyến từ ngày 27/4 đến 17 giờ 00 ngày 16/5
|
2.
|
Tải dữ liệu thí sinh ĐKXT từ Cổng
thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT để tham khảo
|
CSĐT
|
Vụ
GDĐH
Cục
CNTT
|
Từ
ngày 20/5 đến ngày 25/5
|
3.
|
Gửi Hồ sơ xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển về sở GDĐT
|
Thí
sinh
|
Sở
GDĐT
|
Trước
ngày 30/5
|
4.
|
Gửi Hồ sơ xét tuyển thẳng và ưu
tiên xét tuyển đến các CSĐT
|
Sở
GDĐT
|
CSĐT
|
Trước
ngày 10/6
|
5.
|
Tập huấn Quy chế tuyển sinh
|
Vụ
GDĐH
|
Cục
QLCL, Lãnh đạo và cán bộ tuyển sinh các CSĐT, Các sở GĐĐT
|
Dự
kiến trước ngày 15/6
|
6.
|
Tổ chức xét tuyển thẳng thí sinh theo quy định, cập nhật danh sách trúng tuyển vào cơ sở dữ
liệu của Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT và gửi kết quả xét tuyển thẳng
cho các sở GDĐT để thông báo cho thí sinh
|
CSĐT
|
Thí
sinh Sở GDĐT
|
Trước
17 giờ 00 ngày 28/7
|
7.
|
Thí sinh trúng tuyển thẳng gửi Hồ sơ và xác nhận nhập học tại các
CSĐT
|
Thí
sinh
|
CSĐT
|
Trước
17 giờ 00 ngày 10/8
|
8.
|
Báo cáo kết quả xét tuyển thẳng
|
CSĐT
|
Vụ
GDĐH
|
Trước
17 giờ 00 ngày 15/8
|
9.
|
Cập nhật vào CSDL của Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT kết quả sơ tuyển, kết quả thi
đánh giá năng lực chuyên biệt, chứng chỉ ngoại ngữ (nếu có) kết quả thi các
môn năng khiếu (nếu có)
|
CSĐT
|
Vụ
GDĐH
Cục
CNTT
|
Trước
ngày 10/8 đối với xét tuyển đợt 1 và trước các đợt xét
tuyển bổ sung do CSĐT quy định
|
10.
|
Bộ GDĐT công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào khối ngành đào tạo giáo viên, khối ngành sức khỏe
|
Vụ
GDĐH
|
Cục
QLCL, Vụ GDTH, Vụ GDTX, Thanh tra, Vụ Pháp chế, Cục Nhà giáo và QLCBGD, Các
CSĐT
|
Trước
17 giờ 00 ngày 3/8
|
11.
|
Điều chỉnh, công bố mức điểm nhận hồ
sơ xét tuyển trên Cổng thông tin
tuyển sinh của Bộ GDĐT và trang thông tin điện tử
của CSĐT
|
CSĐT
|
Vụ
GDĐH
|
Trước
17 giờ 00 ngày 5/8
|
12.
|
Thực hiện điều chỉnh nguyện vọng
ĐKXT (thí sinh chỉ được điều chỉnh theo phương thức trực tuyến). Thí sinh điều chỉnh sai sót liên quan đến ưu
tiên đối tượng, khu vực (thực hiện bằng phiếu và nộp tại
điểm thu nhận hồ sơ)
|
Thí
sinh, Điểm thu nhận hồ sơ
|
Vu
GDĐH
Cục
CNTT
Sở
GDĐT
|
Từ
ngày 7/8 đến 17 giờ 00 ngày 17/8
|
13.
|
Hoàn thành việc cập nhật thông tin
về điều chỉnh sai sót của tất cả thí sinh vào CSDL của Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT
|
Sở
GDĐT, Điểm thu nhận hồ sơ
|
Thí
sinh
|
Trước
17 giờ 00 Ngày 19/8
|
14.
|
Thực hiện quy trình xét tuyển đợt 1
theo Quy chế tuyển sinh
|
CSĐT
|
Vụ
GDĐH, Cục CNTT, Cục QLCL, Vụ GDTH, Vụ GDTX
|
Từ
ngày 20/8 đến 17 giờ 00 ngày 22/8
|
15.
|
Công bố kết quả trúng tuyển đợt 1
|
CSĐT
|
Vụ
GDĐH
|
trước
17 giờ 00 ngày 23/8
|
16.
|
Xác nhận nhập học đợt 1
|
Thí
sinh CSĐT
|
Vụ
GDĐH
|
Trước
17 giờ 00 ngày 1/9 (tính theo dấu bưu điện)
|
17.
|
Cập nhật thông tin thí sinh xác nhận
nhập học vào CSDL của Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT
|
CSĐT
|
Vụ
GDĐH
Cục
CNTT
|
Trước
17 giờ 00 Ngày 7/9
|
18.
|
Xét tuyển bổ
sung (các CSĐT chủ động công bố lịch tuyển sinh bổ sung
trước 15 ngày so với ngày xét tuyển)
|
CSĐT
|
Vụ
GDĐH
Cục
CNTT
Vụ
GDTH
|
Dự
kiến từ ngày 8/9
|
19.
|
Xét tuyển các đợt tiếp theo và cập nhật danh sách thí sinh trúng tuyển và nhập học
theo quy định
|
CSĐT
|
Vụ
GDĐH
Cục
CNTT
|
Từ
tháng 8 đến tháng 12/2021
|
20.
|
Báo cáo kết quả tuyển sinh năm 2021
|
CSĐT
|
Vụ
GDĐH
|
Trước
ngày 31/12/2021
|
PHỤ LỤC 2
PHIẾU ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG NGUYỆN VỌNG ĐĂNG
KÝ XÉT TUYỂN VÀO ĐẠI HỌC; CAO ĐẲNG NGÀNH GDMN VÀ ĐIỀU CHỈNH SAI SÓT THÔNG TIN
THÍ SINH (gồm 2 mẫu phiếu)
(Kèm theo Công văn số: 1444/BGDĐT-GDĐH ngày 14/04/2021 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo)
SỞ GDĐT:……………………..
MÃ SỞ: □□
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU SỐ 1
(Nơi tiếp nhận lưu)
|
|
|
|
|
SỐ PHIẾU:
|
|
|
|
|
|
|
PHIẾU
ĐIỀU CHỈNH KHU VỰC ƯU TIÊN, ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN, SỐ NGUYỆN VỌNG ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN
VÀO ĐẠI HỌC; CAO ĐẲNG NGÀNH GDMN
A. THÔNG TIN CÁ NHÂN
1. Họ, chữ đệm và tên của thí sinh (Viết đúng như giấy khai sinh bằng chữ in hoa có dấu)
……………………………………………………….Giới (Nữ ghi
1, Nam ghi 0) □
2. Ngày, tháng và 2 số cuối của năm sinh
|
|
|
|
(Nếu ngày và tháng sinh nhỏ
hơn 10 thì ghi số 0 ở ô đầu)
|
ngày
|
tháng
|
năm
|
3. Số CMND/Căn cước CD (hồ sơ đăng ký dự thi)
|
|
|
|
|
4. Số báo danh (trong Kỳ thi tốt nghiệp THPT)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Số điện thoại (hồ sơ đăng ký dự thi) ………………………………………..
6. Địa chỉ Email: …………………………….
B. THÔNG TIN DÙNG ĐỂ XÉT TUYỂN VÀO ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NGÀNH GDMN
7.
Đề nghị điều chỉnh chế độ ưu tiên:
|
|
Khu vực ưu tiên tuyển sinh:
|
|
Đối tượng ưu tiên tuyển
sinh:
|
|
8. Số nguyện vọng đăng kí
ban đầu:
|
|
Bằng chữ: …………………….
|
9. Số nguyện vọng điều chỉnh
tăng:
|
|
Bằng chữ: …………………..
|
10. Tổng số nguyện vọng sau điều chỉnh:
|
|
Bằng chữ: …………………..
|
C. CAM ĐOAN VÀ XÁC NHẬN
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng sự thật. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Ngày
tháng năm 20…..
NƠI NHẬN ĐĂNG KÝ DỰ THI
(Đại diện ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ngày
tháng năm 2021
Chữ ký của thí sinh
|
PHIẾU
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG NGUYỆN VỌNG ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN VÀO ĐẠI HỌC; CAO ĐẲNG NGÀNH
GDMN VÀ ĐIỂU CHỈNH SAI SÓT THÔNG TIN THÍ SINH (gồm
2 mẫu phiếu)
(Kèm theo Công văn số: 1444/BGDĐT-GDĐH ngày 14/04/2021 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo)
SỞ GDĐT:……………………..
MÃ SỞ: □□
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU SỐ 2
(Thí sinh lưu)
|
|
|
|
|
SỐ PHIẾU:
|
|
|
|
|
|
|
PHIẾU
ĐIỀU CHỈNH KHU VỰC ƯU TIÊN, ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN, SỐ NGUYỆN VỌNG ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN
VÀO ĐẠI HỌC; CAO ĐẲNG NGÀNH GDMN
B. THÔNG TIN CÁ NHÂN
1. Họ, chữ đệm và tên của thí sinh (Viết đúng như giấy khai sinh bằng chữ in hoa có dấu)
……………………………………………………….Giới (Nữ ghi
1, Nam ghi 0) □
2. Ngày, tháng và 2 số cuối của năm sinh
|
|
|
|
(Nếu ngày và tháng sinh nhỏ
hơn 10 thì ghi số 0 ở ô đầu)
|
ngày
|
tháng
|
năm
|
3. Số CMND/Căn cước CD (hồ sơ đăng ký dự thi)
|
|
|
|
|
4. Số báo danh (trong Kỳ thi tốt nghiệp THPT)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Số điện thoại (hồ sơ đăng ký dự thi) ………………………………………..
6. Địa chỉ Email: …………………………….
B. THÔNG TIN DÙNG ĐỂ XÉT TUYỂN VÀO ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NGÀNH GDMN
7.
Đề nghị điều chỉnh chế độ ưu tiên:
|
|
Khu
vực ưu tiên tuyển sinh:
|
|
Đối
tượng ưu tiên tuyển sinh:
|
|
8. Số nguyện vọng đăng kí
ban đầu:
|
|
Bằng chữ: …………………….
|
9. Số nguyện vọng điều chỉnh
tăng:
|
|
Bằng chữ: …………………..
|
10. Tổng số nguyện vọng sau điều chỉnh:
|
|
Bằng chữ: …………………..
|
C. CAM ĐOAN VÀ XÁC NHẬN
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng sự thật. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Ngày
tháng năm 20…..
NƠI NHẬN ĐĂNG KÝ DỰ THI
(Đại diện ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ngày
tháng năm 2021
Chữ ký của thí sinh
|
HƯỚNG
DẪN ĐIỀN THÔNG TIN VÀO PHIẾU PHIẾU ĐIỀU CHỈNH KHU VỰC
ƯU TIÊN, ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN, SỐ NGUYỆN VỌNG ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN VÀO ĐẠI HỌC; CAO ĐẲNG
NGÀNH GDMN
Thông
tin điều chỉnh ĐKXT được khai trên 02 phiếu (Phiếu số 1 Nơi tiếp nhận lưu, Phiếu số 2 Thí sinh lưu).
1. Phần THÔNG TIN CÁ NHÂN: Cần ghi chính xác và thống nhất với thông tin trong Phiếu đăng ký dự thi kỳ thi tốt nghiệp THPT và
xét tuyển vào đại học; cao đẳng.
2. Mục 7: "Đề nghị điều chỉnh chế
độ ưu tiên": Nếu thí sinh có sửa
“Khu vực ưu tiên tuyển sinh” hoặc “Đối tượng ưu tiên tuyển
sinh” thì đánh dấu X vào ô "Đề
nghị điều chỉnh chế độ ưu tiên", đồng thời nếu điều
chỉnh ưu tiên khu vực thì trong mục "Khu vực ưu tiên tuyển sinh" điền
một trong các mã KV1, KV2-NT, KV2 hoặc KV3 tương ứng với khu vực ưu tiên của thí sinh được hưởng; nếu điều
chỉnh ưu tiên đối tượng thì trong mục "Đối tượng ưu
tiên tuyển sinh" điền một trong các ký hiệu từ 01 đến 07 tương ứng với đối tượng ưu tiên của
thí sinh được hưởng. Nếu không thuộc
đối tượng ưu tiên thì để trống). Thí sinh phải nộp các
minh chứng để được hưởng các chế độ ưu tiên theo quy định.
3. Mục 8, 9, 10: Nếu thí sinh tăng
thêm nguyện vọng so với ban đầu thì
nhập thông tin vào các mục này, đồng thời nộp
lệ phí đối với số nguyện vọng tăng thêm cho điểm tiếp nhận.
Điểm tiếp nhận nhập số nguyện vọng tăng thêm lên hệ thống,
sau đó thí sinh vào hệ thống để tự đăng ký xét tuyển trực tuyến.
PHỤ LỤC 3
PHIẾU ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN THẲNG VÀO ĐẠI HỌC;
CAO ĐẲNG NGÀNH GDMN NĂM 2021
(Kèm theo Công văn số: 1444/BGDĐT-GDĐH ngày 14/04/2021 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo)
BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN THẲNG VÀO ĐẠI HỌC; CAO ĐẲNG NGÀNH GDMN NĂM 2021
(Sử
dụng cho thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, khoản 2 Điều 7 của
Quy chế tuyển sinh)
|
Ảnh 4x6
|
1. Họ và tên thí sinh (Viết đúng như giấy khai sinh bằng chữ in
hoa có dấu)
………………………………………………………. (nữ
ghi 1, nam ghi 0)
Giới □
2. Ngày, tháng và 2 số cuối của năm sinh
|
|
|
|
(Nếu ngày và tháng sinh nhỏ
hơn 10 thì ghi số 0 ở ô đầu)
|
ngày
|
tháng
|
năm
|
3. Số CMND (như hồ sơ đăng ký dự thi)
|
|
|
|
|
4. Điện thoại (như hồ sơ đăng ký dự thi): ………………….. Email:…………………..
5. Nơi
sinh (tỉnh, thành phố): …………………………………………………….
6. Năm tốt nghiệp THPT ..............................................
7. Năm đoạt giải: …………………………………………..
8. Môn đoạt giải, loại giải, huy chương
|
|
|
|
|
Môn đoạt giải
|
Loại giải,
loại huy chương
|
|
9. Trong đội tuyển Olympic khu vực
và quốc tế năm ……………. môn: …………………………
10. Đăng ký xét tuyển thẳng vào CSĐT/ngành học:
Số
TT
|
Mã
CSĐT (chữ in hoa)
|
Mã
ngành/Nhóm ngành
|
Tên
ngành/Nhóm ngành
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4
|
|
|
|
5
|
|
|
|
…
|
|
|
|
…
|
|
|
|
…
|
|
|
|
…
|
|
|
|
…
|
|
|
|
11. Địa chỉ báo tin:
……………………………………………………………………………..
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng sự thật. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận thí sinh khai hồ sơ này là
học sinh lớp 12 CSĐT ………………….đã khai đúng sự thật.
Ngày …..
tháng…… năm 2021
Hiệu trưởng
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ngày …..
tháng…… năm 2021
Chữ ký của thí
sinh
|
PHỤ LỤC 4
PHIẾU ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN THẲNG VÀO ĐẠI HỌC;
CAO ĐẲNG NGÀNH GDMN 2021
(Kèm theo Công văn số: 1444/BGDĐT-GDĐH
ngày 14/04/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN THẲNG VÀO ĐẠI HỌC; CAO ĐẲNG NGÀNH GDMN NĂM 2021
(Sử
dụng cho thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng theo quy định tại các điểm i, khoản
2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh)
|
Ảnh 4x6
|
1. Họ và tên thí sinh (Viết đúng như giấy khai sinh bằng chữ in
hoa có dấu)
………………………………………………………. (nữ
ghi 1, nam ghi 0)
Giới □
2. Ngày, tháng và 2 số cuối của năm sinh
|
|
|
|
(Nếu ngày và tháng sinh nhỏ
hơn 10 thì ghi số 0 ở ô đầu)
|
ngày
|
tháng
|
năm
|
3. Số CMND (như hồ sơ đăng ký dự thi)
|
|
|
|
|
4. Điện thoại (như hồ sơ đăng ký dự thi): ………………….. Email:…………………..
5. Hộ khẩu thường trú (Ghi rõ xã, huyện, tỉnh) ………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
6. Dân tộc: …………………………………………………….....
7. Nơi
học THPT hoặc tương đương:
- Năm lớp 10: …………………………………………………….....
- Năm lớp 11: …………………………………………………….....
- Năm lớp 12: …………………………………………………….....
8. Năm tốt nghiệp THPT: …………………………………………………….....
9. Học lực: Năm lớp 10: ……..; Năm lớp 11: ……….; Năm lớp 12: ……….;
10. Đăng ký xét tuyển thẳng vào
CSĐT/ngành học:
Số
TT
|
Mã
CSĐT
(chữ in hoa)
|
Mã
ngành/Nhóm ngành
|
Tên
ngành/Nhóm ngành
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4
|
|
|
|
5
|
|
|
|
…
|
|
|
|
…
|
|
|
|
…
|
|
|
|
…
|
|
|
|
11. Địa chỉ báo tin:
…………………………………………………………………..
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng sự thật. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận thí sinh khai hồ sơ này là
học sinh lớp 12 CSĐT ………………….đã khai đúng sự thật.
Ngày …..
tháng…… năm 2021
Hiệu trưởng
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ngày …..
tháng…… năm 2021
Chữ ký của thí
sinh
|
PHỤ LỤC 5
PHIẾU ĐĂNG KÝ ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀO ĐẠI HỌC;
CAO ĐẲNG NGÀNH GDMN 2021
(Kèm theo Công văn số: 1444/BGDĐT-GDĐH ngày 14/04/2021 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo)
BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀO ĐẠI HỌC; CAO ĐẲNG NGÀNH GDMN
2021
|
Ảnh 4x6
|
1. Họ và tên thí sinh (Viết đúng như giấy khai sinh bằng chữ in
hoa có dấu)
………………………………………………………. (nữ
ghi 1, nam ghi 0)
Giới □
2. Ngày, tháng và 2 số cuối của năm sinh
|
|
|
|
(Nếu ngày và tháng sinh nhỏ
hơn 10 thì ghi số 0 ở ô đầu)
|
ngày
|
tháng
|
năm
|
3. Số CMND (như hồ sơ đăng ký dự thi)
|
|
|
|
|
4. Điện thoại (như hồ sơ đăng ký dự thi): ………………….. Email:…………………..
5. Nơi
sinh (ghi tỉnh, thành phố) ……………………………………………………….
6. Môn đoạt giải: ………………………Loại giải, huy chương:
………………………..
7. Năm đoạt giải ………………..
8. Năm tốt nghiệp THPT…………………………..
9. Đăng ký ưu tiên xét tuyển (như hồ sơ đăng ký dự thi):
Số
TT
|
Mã
CSĐT
(chữ in hoa)
|
Mã
ngành/Nhóm ngành
|
Tên
ngành/Nhóm ngành
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4
|
|
|
|
5
|
|
|
|
…
|
|
|
|
…
|
|
|
|
…
|
|
|
|
…
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng sự thật. Nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận thí sinh khai hồ sơ này là
học sinh lớp 12 CSĐT ………………….đã khai đúng sự thật.
Ngày …..
tháng…… năm 2021
Hiệu trưởng
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ngày …..
tháng…… năm 2021
Chữ ký của thí
sinh
|
PHỤ LỤC 6
BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
-------
|
|
DANH SÁCH NGÀNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC THÍ
SINH ĐĂNG KÝ HỌC THEO MÔN ĐOẠT GIẢI HỌC SINH GIỎI
(Kèm
theo Công văn số: 1444/BGDĐT-GDĐH ngày 14/04/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Số
TT
|
Tên
môn thi học sinh giỏi
|
Tên
ngành đào tạo
|
Mã ngành
|
1
|
Toán
|
Sư phạm Toán học (*)
|
7140209
|
Toán học (*)
|
7460101
|
Toán ứng dụng (*)
|
7460112
|
Toán cơ (*)
|
7460115
|
Thống kê
|
7460201
|
2
|
Vật
lí
|
Sư phạm Vật lí (*)
|
7140211
|
Vật lí học (*)
|
7440102
|
Thiên văn học
|
7440101
|
Vật lí kỹ thuật (*)
|
7520401
|
Vật lý nguyên tử và hạt nhân (*)
|
7440106
|
3
|
Hóa
học
|
Sư phạm Hóa học (*)
|
7140212
|
Hóa học (*)
|
7440112
|
Công nghệ kỹ thuật Hóa học (*)
|
7510401
|
Công nghệ thực phẩm
|
7540101
|
Kỹ thuật Hóa học
(*)
|
7520301
|
Dược học
|
7720201
|
Khoa học môi CSĐT
|
7440301
|
4
|
Sinh
học
|
Sư phạm Sinh học (*)
|
7140213
|
Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp
|
7140215
|
Sinh học (*)
|
7420101
|
Công nghệ sinh học (*)
|
7420201
|
Kỹ thuật sinh học (*)
|
7420202
|
Sinh học ứng dụng (*)
|
7420203
|
Y khoa
|
7720101
|
Y học cổ truyền
|
7720115
|
Răng-Hàm-Mặt
|
7720501
|
Y học dự phòng
|
7720110
|
Điều dưỡng
|
7720301
|
Kỹ thuật xét nghiệm y học
|
7720601
|
Kỹ thuật hình ảnh y học
|
7720602
|
Kỹ thuật phục
hồi chức năng
|
7720603
|
Y tế công cộng
|
7720701
|
Dinh dưỡng
|
7720401
|
Kỹ thuật phục hình răng
|
7720502
|
Khoa học môi CSĐT
|
7440301
|
Khoa học cây trồng
|
7620110
|
Chăn nuôi
|
7620105
|
Lâm học
|
7620201
|
Lâm nghiệp đô
thị
|
7620202
|
Lâm sinh
|
7620205
|
Quản lý tài
nguyên rừng
|
7620211
|
Nuôi trồng thủy
sản
|
7620301
|
5
|
Ngữ
văn
|
Sư phạm Ngữ
văn (*)
|
7140217
|
Tiếng Việt và
văn hóa Việt Nam
|
7220101
|
Sáng tác văn học (*)
|
7220110
|
Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam
|
7220112
|
Việt Nam học
|
7310630
|
Văn học (*)
|
7229030
|
Văn hóa học
|
7229040
|
Báo chí (*)
|
7320101
|
Ngôn ngữ học (*)
|
7229020
|
Thông tin - thư viện
|
7320201
|
Quản lý thông
tin
|
7320205
|
6
|
Lịch
sử
|
Sư phạm Lịch sử (*)
|
7140218
|
Lịch sử (*)
|
7229010
|
Bảo tàng học
|
7320305
|
Nhân học
|
7310302
|
Lưu trữ học
|
7320303
|
7
|
Địa
lí
|
Sư phạm Địa lí (*)
|
7140219
|
Địa lí học (*)
|
7310501
|
Bản đồ học
|
7440212
|
Địa chất học
|
7440201
|
Địa lý tự nhiên kỹ thuật (*)
|
7440217
|
Thủy văn học
|
7440224
|
Quốc tế học
|
7310601
|
Đông phương học
|
7310608
|
Hải dương học
|
7440228
|
8
|
Tin
học
|
Sư phạm Tin học (*)
|
7140210
|
Khoa học máy tính (*)
|
7480101
|
Mạng máy tính
và truyền thông dữ liệu (*)
|
7480102
|
Kỹ thuật phần mềm (*)
|
7480103
|
Hệ thống thông tin (*)
|
7480104
|
Công nghệ thông tin (*)
|
7480201
|
Công nghệ kỹ thuật máy tính (*)
|
7480108
|
9
|
Tiếng
Anh
|
Sư phạm Tiếng Anh (*)
|
7140231
|
Ngôn ngữ Anh (*)
|
7220201
|
Quốc tế học
|
7310601
|
Đông phương học
|
7310608
|
Ngôn ngữ học
|
7229020
|
10
|
Tiếng
Nga
|
Sư phạm Tiếng Nga (*)
|
7140232
|
Ngôn ngữ Nga (*)
|
7220202
|
Quốc tế học
|
7310601
|
Đông phương học
|
7310608
|
Ngôn ngữ học
|
7229020
|
11
|
Tiếng
Trung Quốc
|
Sư phạm tiếng Trung Quốc (*)
|
7140234
|
Trung Quốc học (*)
|
7310612
|
Ngôn ngữ Trung Quốc (*)
|
7220204
|
Hán nôm
|
7220104
|
Quốc tế học
|
7310601
|
Đông phương học
|
7310608
|
Ngôn ngữ học
|
7229020
|
12
|
Tiếng
Pháp
|
Sư phạm Tiếng Pháp (*)
|
7140233
|
Ngôn ngữ Pháp (*)
|
7220203
|
Quốc tế
học
|
7310601
|
Đông phương học
|
7310608
|
Ngôn ngữ học
|
7229020
|
Ghi chú: - Những ngành có đánh dấu
(*) là ngành đúng;
- Các ngành còn lại là ngành gần.
PHỤ LỤC 7
MẪU DANH SÁCH THÍ SINH ĐOẠT GIẢI QUỐC
GIA, QUỐC TẾ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG ĐẠI HỌC; CAO ĐẲNG NGÀNH GDMN NĂM ………..
(Kèm theo Công văn số: 1444/BGDĐT-GDĐH ngày 14/04/2021 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo)
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH………
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày tháng năm 2021
|
Kính
gửi: CSĐT………………..
DANH
SÁCH THÍ SINH THAM DỰ KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN QUỐC GIA DỰ
THI OLYMPIC QUỐC TẾ NĂM 2021 VÀ THÍ SINH ĐOẠT GIẢI HỌC SINH GIỎI QUỐC
GIA ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG ĐẠI HỌC; CAO ĐẲNG NGÀNH GDMN 2021
Số
TT
|
Họ
và Tên
|
Số
CMND
|
Giới tính
|
Ngày
sinh
|
Năm
tốt nghiệp THPT
|
Đăng
ký xét tuyển thẳng
|
Năm
đoạt giải
|
Môn
đoạt giải
|
Loại
giải, huy chương
|
Tham
dự kì thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic Quốc tế môn
|
Ghi
chú
|
Ký
hiệu CSĐT
|
Mã
ngành
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
01
|
Nguyễn Văn A
|
|
X
|
|
…….
|
BKA
|
……
|
|
Toán
học
|
HC
vàng
|
Toán
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
GIÁM
ĐỐC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 8
MẪU DANH SÁCH THÍ SINH THAM DỰ CUỘC THI
KHOA HỌC KỸ THUẬT QUỐC TẾ VÀ THÍ SINH ĐOẠT GIẢI CUỘC THI KHOA HỌC KỸ THUẬT CẤP
QUỐC GIA ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG VÀO ĐẠI HỌC; CAO ĐẲNG NGÀNH GDMN NĂM 20..
(Kèm theo Công văn số: 1444/BGDĐT-GDĐH ngày
14/04/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH………
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày tháng năm 2021
|
Kính
gửi: CSĐT………………..
DANH
SÁCH THÍ SINH THAM DỰ CUỘC THI KHOA HỌC KỸ THUẬT QUỐC TẾ VÀ THÍ SINH ĐOẠT GIẢI
CUỘC THI KHOA HỌC KỸ THUẬT CẤP QUỐC GIA ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG VÀO ĐẠI HỌC; CAO ĐẲNG
NGÀNH GDMN NĂM 2021
Số
TT
|
Họ
và Tên
|
Số
CMND
|
Giới
tính
|
Ngày
sinh
|
Năm
tốt nghiệp THPT
|
Đăng
ký xét tuyển thẳng
|
Năm
đoạt giải
|
Lĩnh
vực đoạt giải
|
Loại
giải, huy chương
|
Tham
dự cuộc thi khoa học kỹ thuật Quốc tế lĩnh vực
|
Ghi
chú
|
Ký
hiệu CSĐT
|
Mã
ngành
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
01
|
Nguyễn Văn X.
|
|
X
|
|
…..
|
BKA
|
….
|
|
Khoa
học môi CSĐT
|
HC
vàng
|
Toán
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
GIÁM
ĐỐC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 9
MẪU DANH SÁCH THÍ SINH ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN
THẲNG VÀO ĐẠI HỌC; CAO ĐẲNG NGÀNH GDMN NĂM 2021
(Kèm theo Công văn số: 1444/BGDĐT-GDĐH ngày 14/04/2021 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo)
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH:……….…
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày tháng năm 2021
|
Kính
gửi: CSĐT………………..
DANH
SÁCH THÍ SINH ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN THẲNG VÀO ĐẠI HỌC; CAO ĐẲNG NGÀNH GDMN NĂM 2021
(30a)
Số
TT
|
Họ
và Tên
|
Số
CMND
|
Giới tính
|
Ngày
sinh
|
Hộ
khẩu thường trú
|
Nặm
tốt nghiệp THPT
|
Đăng
ký xét tuyển thẳng
|
Mã tỉnh
và mã CSĐT nơi học THPT hoặc tương đương
|
Học
lực
|
Ghi
chú
|
Ký
hiệu CSĐT
|
Mã
ngành
|
Lớp
10
|
Lớp
11
|
Lớp
12
|
Lớp
10
|
Lớp
11
|
Lớp
12
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
01
|
Trần Thị T.
|
|
X
|
|
|
………
|
XDA
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
GIÁM
ĐỐC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Danh sách này gửi về CSĐT thí sinh đăng ký xét tuyển.
- Danh sách này lập đối với thí
sinh có hộ khẩu thường trú tại các huyện nghèo theo
Nghị quyết 30a của Chính phủ và 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc
khu vực Tây Nam bộ.
PHỤ LỤC 10
MẪU DANH SÁCH THÍ SINH ĐĂNG KÝ ƯU TIÊN
XÉT TUYỂN VÀO ĐẠI HỌC; CAO ĐẲNG NGÀNH GDMN NĂM 2021
(Kèm theo Công văn số:
1444/BGDĐT-GDĐH ngày 14/04/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH:…..………
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày tháng năm 2021
|
Kính
gửi: CSĐT.................
DANH
SÁCH THÍ SINH ĐĂNG KÝ ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀO ĐẠI HỌC,
CAO ĐẲNG NGÀNH GDMN NĂM
2021
Số
TT
|
Họ
và Tên
|
Số
CMND
|
Giới
tính
|
Ngày
sinh
|
Năm
tốt nghiệp THPT
|
Đăng
ký ưu tiên xét tuyển
|
Năm
đoạt giải
|
Môn
đoạt giải
|
Loại
giải, huy chương
|
Ghi
chú
|
Ký
hiệu CSĐT
|
Mã
ngành
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
01
|
Nguyễn Văn X.
|
X
|
|
|
…….
|
BKA
|
…..
|
|
Toán
|
HC
vàng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
GIÁM
ĐỐC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 11
CÁC VĂN BẢN VỀ CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN KHU VỰC
(Kèm theo Công văn số: 1444/BGDĐT-GDĐH ngày 14/04/2021 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo)
1. Các văn bản của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc:
- Quyết định 447/QĐ-UBDT ngày
19/9/2013 về việc Công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn
2012-2015;
- Quyết định số 68/QĐ-UBDT ngày
19/3/2014 công nhận bổ sung thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền
núi giai đoạn 2012-2015 tỉnh Ninh Bình;
- Quyết định số 601/QĐ-UBDT ngày 29/10/2015 về việc thay thế nội dung các
xã, thôn có tên tương ứng trong QĐ số 447/QĐ-UBDT ngày
19/9/2013;
- Quyết định 73/QĐ-UBDT ngày
29/02/2016 về việc điều chỉnh khu vực I, II, III thuộc
vùng dân tộc miền núi thay thế nội dung các xã tương ứng
trong quyết định 447/QĐ-UBDT;
- Quyết định số 74/QĐ-UBDT ngày 29/02/2016 phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn hoàn
thành mục tiêu Chương trình 135 năm 2015
- Quyết định 75/QĐ-UBDT ngày
29/02/2016 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của
Chương trình 135 năm 2016;
- Quyết định số 177/QĐ-UBDT ngày
19/04/2016 phê duyệt bổ sung danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của
Chương trình 135 năm 2016;
- Quyết định số 414/QĐ-UBDT ngày
11/7/201 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện
đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020.
- Công văn số 389/UBDT-CSDT ngày 30/3/2020 hướng dẫn thực hiện chính sách dân tộc, trong
đó có việc quy định các xã, thôn hoàn thành mục tiêu Chương trình 135; các đơn
vị hành chính cấp xã sau sắp xếp, sáp nhập, đổi tên.
2. Các văn bản của Thủ tướng
Chính phủ:
- Quyết định số 539/QĐ-TTg ngày
01/4/2013 quy định các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2013-2015;
- Quyết định số 2405/QĐ-TTg ngày
10/12/2013 quy định các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới,
xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm
2014 và năm 2015;
- Quyết định số 495/QĐ-TTg ngày
08/04/2014 của điều chỉnh, bổ sung Quyết định số
2405/QĐ-TTg ngày 10/12/2013;
- Quyết định số 489/QĐ-TTg ngày
13/04/2015 về việc công nhận xã đảo thuộc tỉnh Bình Định;
- Quyết định số 2311/QĐ-TTg ngày
18/12/2015 về việc công nhận xã đảo thuộc tỉnh Kiên Giang;
- Quyết định số 2312/QĐ-TTg ngày
18/12/2015 về việc công nhận xã đảo thuộc tỉnh Khánh Hòa;
- Quyết định số 203/QĐ-TTg ngày
01/02/2016 phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 năm
2015;
- Quyết định số 204/QĐ-TTg ngày
01/02/2016 quy định các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào
diện đầu tư của chương trình 135 giai đoạn 2016-2020;
- Quyết định 2475/QĐ-TTg ngày
19/12/2016 về việc công nhận Xã An toàn khu và Vùng An toàn khu ở tỉnh Lạng
Sơn;
- Quyết định số 202/QĐ-TTg ngày
01/2/2016 về việc công nhận xã đảo thuộc tỉnh Bình Thuận;
- Quyết định số 810/QĐ-TTg ngày
13/5/2016 về việc công nhận xã đảo thuộc tỉnh Trà Vinh;
- Quyết định số 1900/QĐ-TTg ngày
04/10/2016 công nhận xã đảo thuộc tỉnh
Sóc Trăng;
- Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày
25/01/2017 phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển
và hải đảo giai đoạn 2016-2020;
- Quyết định số 1859/QĐ-TTg ngày 23/11/2017
công nhận xã đảo thuộc thành phố Hải Phòng;
- Quyết định 900/QĐ-TTg ngày
20/06/2017 Phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn
khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020;
- Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017
về việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2016-2020;
- Quyết định số 1421/QĐ-TTg ngày
25/10/2018 phê duyệt bổ sung xã Vĩnh Hải, huyện Hải Ninh,
tỉnh Ninh Thuận vào sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi
ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2018-2020 theo Quyết định số 131/QĐ-TTg
ngày 25/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã đặc
biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn
2016-2020;
- Quyết định 1614/QĐ-TTg ngày
22/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc công nhận Xã An toàn khu tại tỉnh Ninh Thuận.
- Quyết định 596/QĐ-TTg ngày
28/05/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Điều 2 Quyết định số
131/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo
giai đoạn 2016-2020.
- Quyết định số 103/QĐ-TTg ngày 22/01/2019 phê duyệt bổ sung, điều chỉnh và đổi tên danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số
và miền núi giai đoạn 2016-2020;
- Quyết định số 121/QĐ-TTg ngày
23/01/2019 về việc công nhận xã an toàn khu tại tỉnh Ninh Bình;
- Quyết định 235/QĐ-TTg ngày 27/02/2019
về việc công nhận Xã An toàn khu và Vùng An toàn khu ở tỉnh
Sóc Trăng.
- Quyết định số 1464/QĐ-TTg ngày
24/08/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc công nhận xã đảo thuộc tỉnh Quảng Nam.
Quyết định 164/QĐ-TTg ngày 07/02/2017
của Thủ tướng Chính phủ về Công nhận các xã An toàn khu tại tỉnh Quảng Nam.
Và các văn bản khác nhưng không trái với quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành.