|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2991/QĐ-UBND 2019 đánh giá xếp hạng công tác cải cách hành chính tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu:
|
2991/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
|
Người ký:
|
Lê Đức Vinh
|
Ngày ban hành:
|
26/09/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2991/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa,
ngày 26 tháng 09 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày
08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà
nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 2948/QĐ-BNV ngày
28/12/2017 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định
Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương”;
Căn cứ Quyết định số 3377/QĐ-UBND ngày
14/12/2011 của UBND tỉnh ban hành Chương trình cải cách hành chính tỉnh Khánh
Hòa giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 3777/QĐ-UBND ngày
25/12/2015 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Khánh Hòa
giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Chỉ thị số 12/CT-UBND ngày
26/5/2017 của UBND tỉnh triển khai Chương trình hành động số 12-CTr/TU ngày
31/3/2017 của Tỉnh ủy tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 5 (Khóa X) về đẩy
mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại
Tờ trình số 2054/TTr-SNV ngày 11/9/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy chế đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công
tác cải cách hành chính các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Khánh
Hòa.
Điều 2. Giám
đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm giúp UBND tỉnh theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm
tra quá trình triển khai thực hiện Quy chế.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2876/QĐ-UBND
ngày 27/9/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế đánh giá, xếp hạng kết quả
thực hiện công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
Điều 4. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh,
các đơn vị sự nghiệp trực thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố;
Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định./.
Nơi
nhận:
-
Như Điều 4 (để t/h);
-
Bộ Nội vụ;
- TT. Tỉnh ủy;
-
TT.
HĐND tỉnh;
-
Ban
PC HĐND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử của tỉnh
- Cổng thông tin CCHC tỉnh;
- Đài PT-TH, Báo KH;
-
Lưu:
VT,
DL.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê
Đức Vinh
|
QUY CHẾ
ĐÁNH
GIÁ, XẾP HẠNG KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ,
ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2991/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2019 của UBND tỉnh
Khánh Hòa)
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục
đích, yêu cầu
1. Mục đích
- Đánh giá xếp hạng kết quả thực hiện
công tác cải cách hành chính các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh
nhằm không ngừng nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của cơ quan nhà nước,
đơn vị sự nghiệp công lập trong việc phục vụ Nhân dân.
- Hình thành được hệ thống theo dõi,
đánh giá đồng bộ, thống nhất công tác cải cách hành chính trong các cơ quan,
đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh có tham gia đánh giá, xếp hạng cải cách
hành chính.
- Tăng cường trách nhiệm người đứng đầu
cơ quan, đơn vị, địa phương và sự chủ động của cán bộ, công chức, viên chức
trong công tác cải cách hành chính.
- Kết quả xếp hạng công tác cải cách
hành chính là một trong các cơ sở để đánh giá, phân loại người đứng đầu và cán
bộ, công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị, địa phương.
2. Yêu cầu
- Các tiêu chí đánh giá phải bám sát
các quy định, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, UBND tỉnh về cải cách
hành chính; khả thi và phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tế của các cơ quan,
đơn vị, địa phương.
- Đánh giá thực chất và khách quan kết
quả thực hiện công tác cải cách hành chính hàng năm của các cơ quan, đơn vị, địa
phương.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh;
2. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
3. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn;
4. Các cơ quan được tổ chức và quản lý
theo hệ thống dọc của các Bộ, cơ quan ngang Bộ đóng trên địa bàn tỉnh (sau đây
gọi tắt là cơ quan
ngành dọc cấp tỉnh) gồm:
Cục Thuế tỉnh, Cục Hải quan tỉnh, Công an tỉnh, Ngân hàng Nhà nước tỉnh, Kho bạc
Nhà nước tỉnh, Bảo hiểm Xã hội tỉnh.
5. Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp
huyện; các chi cục và tổ chức tương đương chi cục trực thuộc các sở, ban,
ngành, cơ quan ngành dọc cấp tỉnh.
6. Các đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc UBND tỉnh; các đơn vị sự nghiệp trực thuộc sở, ban, ngành, UBND cấp huyện.
Điều 3.
Nguyên tắc thực hiện
1. Việc đánh giá, xếp hạng kết quả thực
hiện công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh được
thực hiện thông qua Chỉ số cải cách hành chính.
2. Bám sát các quy định, chỉ đạo của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và UBND tỉnh về cải cách hành chính, đồng thời
xem xét các đặc thù về yêu cầu nhiệm vụ, điều kiện thực tế của mỗi cơ
quan, mỗi cấp.
3. Đảm bảo chính xác, khách quan, minh
bạch, dân chủ và công bằng trong việc đánh giá, xếp hạng.
4. Kết quả cải cách hành chính của cơ
quan, đơn vị phải gắn liền, phản ánh đúng thực chất kết quả, hiệu quả thực hiện
chức năng, nhiệm vụ đã được quy định.
Chương II
QUY
ĐỊNH CỤ THỂ VỀ VIỆC ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG
Điều 4. Nội
dung và tiêu chí Chỉ số cải cách hành chính
1. Nội dung và tiêu chí Chỉ số cải
cách hành chính của các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, các đơn vị sự nghiệp trực
thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã, các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh bao gồm:
a) Công tác chỉ đạo, điều hành cải
cách hành chính;
b) Kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách
hành chính;
c) Tác động của cải cách hành chính;
d) Điểm thưởng và Điểm trừ.
2. Nội dung, tiêu chí, thang
điểm chuẩn cụ
thể để đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của sở,
ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố; UBND xã, phường, thị
trấn; cơ quan ngành dọc cấp tỉnh và đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh tương
ứng theo các Phụ lục 1, 1 A,
1B, 2, 3, 4, 4A,
5 kèm theo Quy chế này.
3. Trên cơ sở nội dung, tiêu chí,
thang điểm chuẩn nêu tại khoản 2 Điều này, các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND
các huyện, thị xã, thành phố, các
cơ quan ngành dọc cấp tỉnh chọn lọc, vận dụng các nội dung, tiêu chí phù hợp để
xây dựng hệ thống tiêu chí, thang điểm phục vụ cho việc đánh giá, xếp hạng kết
quả cải cách hành chính của các phòng chuyên môn và đơn vị sự nghiệp thuộc UBND
cấp huyện; đơn vị sự nghiệp, các chi cục và tương đương trực thuộc sở, ban,
ngành, các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh. Cụ thể như sau:
a) Đối với các phòng chuyên môn cấp
huyện, chi cục và tương đương trực thuộc sở: Vận dụng nội dung, tiêu chí, thang
điểm của Phụ lục 1.
Riêng Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện
vận dụng nội dung, tiêu chí, thang điểm của Phụ lục
1A và Phòng Thanh tra cấp huyện vận dụng nội dung, tiêu chí, thang điểm của
Phụ lục 1B.
b) Đối với các chi cục và tương đương
trực thuộc cơ quan ngành dọc cấp tỉnh: vận dụng nội dung, tiêu chí và thang điểm
của Phụ lục 4.
c) Đối với các đơn vị sự nghiệp trực
thuộc sở, ban, ngành, UBND cấp huyện: vận dụng nội dung, tiêu chí và thang điểm
của Phụ lục 5.
4. Kế thừa kết quả đánh
giá một số tiêu chí đối với các cơ
quan ngành dọc đã được cơ quan cấp trên đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách
hành chính.
Điều 5. Trình tự, thời
gian tổ chức đánh giá, xếp hạng
1. Việc đánh giá, xếp hạng kết quả cải
cách hành chính được thực hiện định kỳ hàng năm.
2. UBND xã, phường, thị trấn, các cơ
quan chuyên môn cấp huyện, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND các huyện, thị
xã, thành phố; các chi cục và tổ chức tương đương, các đơn vị sự nghiệp trực
thuộc các sở, ban, ngành; các đơn vị trực thuộc các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh
căn cứ quy định, hướng
dẫn của cơ quan cấp trên trực tiếp để tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách
hành chính và gửi hồ sơ cho cơ quan cấp trên trực tiếp theo thời gian quy định.
Các sở, ban, ngành, các cơ quan ngành
dọc cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thẩm định kết quả tự
đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách
hành chính của cơ quan cấp dưới, tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh trong hồ sơ đề
nghị thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính của cơ
quan, đơn vị mình.
3. Các sở, ban, ngành, các cơ quan
ngành dọc cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị sự nghiệp trực
thuộc UBND tỉnh tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính của cơ quan
mình và gửi hồ sơ đề nghị thẩm định về UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) trên Phần mềm
quản lý chấm điểm - Bộ chỉ số cải cách hành chính các cấp tỉnh Khánh Hòa (địa
chỉ truy cập: pari.khanhhoa.gov.vn) chậm nhất ngày 15 tháng 12 hàng năm.
Thực hiện cập nhật các kế hoạch, báo
cáo, quyết định, các văn bản chỉ đạo, các số liệu, thông tin,... làm căn cứ chứng
minh việc chấm điểm các tiêu chí trong năm kế hoạch lên Phần mềm quản lý chấm
điểm - Bộ chỉ số cải cách hành chính các cấp tỉnh Khánh Hòa theo tiến độ thực
hiện các công việc, nhiệm vụ của đơn vị mình để không tạo áp lực chuẩn bị hồ sơ
cuối năm.
Việc tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải
cách hành chính của các sở, ban, ngành, các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh và UBND
các huyện, thị xã, thành phố được thực hiện đồng thời với quá trình tự đánh
giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan cấp dưới để đảm bảo
thời hạn gửi hồ sơ đề nghị
thẩm định.
4. Hội đồng thẩm định của tỉnh thẩm định
kết quả tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh, các đơn
vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh và trình UBND tỉnh công bố kết quả xếp hạng trước
ngày 10 tháng 01 năm sau liền kề.
Điều 6. Tổ chức Hội đồng
đánh giá kết quả cải cách hành chính
1. Thành lập Hội đồng đánh giá kết quả
cải cách hành chính để tự đánh giá, chấm điểm kết quả cải cách hành chính tại
cơ quan, đơn vị, địa phương như sau:
- Đối với UBND xã, phường, thị trấn:
Thành phần Hội đồng gồm Chủ tịch UBND (làm Chủ tịch Hội đồng), các Phó Chủ tịch
UBND và các chức danh công chức chuyên môn.
- Đối với UBND huyện, thị xã, thành phố:
Thành phần Hội đồng gồm Chủ tịch UBND (làm Chủ tịch Hội đồng), các Phó Chủ tịch
UBND, thủ trưởng các phòng, ban có liên quan và cán bộ, công chức chuyên trách
cải cách hành chính.
- Đối với các sở, ban, ngành thuộc tỉnh,
các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh:
Thành phần Hội đồng gồm thủ trưởng cơ quan (làm Chủ tịch Hội đồng), lãnh đạo cấp
phó cơ quan, trưởng các phòng, ban, đơn vị trực thuộc và cán bộ, công chức
chuyên trách cải cách hành chính.
Đối với các chi cục và tương đương,
đơn vị sự nghiệp trực thuộc sở, ban, ngành, các đơn vị trực thuộc cơ quan ngành
dọc cấp tỉnh, phòng chuyên môn và đơn vị sự nghiệp thuộc UBND cấp huyện: Thủ
trưởng cơ quan, đơn vị quyết định cách thức tổ chức tự đánh giá, chấm điểm cho phù hợp
và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện, không nhất thiết phải thành lập Hội đồng.
2. Ngoài các thành phần theo khoản 1
Điều này, thủ trưởng cơ quan có thể mời thêm các thành phần khác tham gia Hội đồng
để việc đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính bảo đảm các nguyên tắc tại
Điều 3 Quy chế này.
Các cơ quan, đơn vị, địa phương căn cứ
tình hình thực tế để quyết định việc thành lập Tổ giúp việc để tham mưu về
chuyên môn cho Hội đồng.
3. Kinh phí hoạt động của Hội đồng và
Tổ giúp việc được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị.
Điều 7. Cách thức chấm
điểm
1. Tổng số điểm của các nội dung cải cách
hành chính theo thang điểm chuẩn là 100 điểm, bao gồm cả điểm điều tra xã hội học
và điểm thưởng, số thập phân được làm tròn 2 chữ số.
2. Phương pháp đánh giá
a) Căn cứ thang điểm chuẩn của từng
tiêu chí, các cơ quan, đơn vị đánh giá kết quả thực hiện để tự chấm điểm theo mức
độ hoàn thành công việc. Mức điểm cho mỗi tiêu chí là điểm tối đa khi đáp ứng toàn bộ
yêu cầu của tiêu chí đó và giảm trừ tương ứng theo mức độ thực hiện công việc,
nhiệm vụ.
Việc tự đánh giá, chấm điểm của cơ
quan, đơn vị bắt buộc phải có các tài liệu kiểm chứng kèm theo để xác định mức
độ tin cậy của việc đánh giá, chấm điểm. Đối với các tiêu chí, tiêu chí thành
phần không có tài liệu kiểm chứng hoặc tài liệu kiểm chứng chưa thể hiện hết nội
dung đánh giá, chấm điểm, cơ quan, đơn vị phải có giải thích
cụ thể bằng văn bản về cách
đánh giá, tính điểm.
Trường hợp có nội dung, tiêu chí cải
cách hành chính chưa được cấp trên quy định, chỉ đạo, hướng dẫn triển khai hoặc
do đặc thù mà không triển khai thì không đánh giá, chấm điểm nội dung, tiêu chí
đó. Số điểm
của các tiêu chí không đánh giá, chấm điểm sẽ được giảm trừ hoặc được bổ sung
tiêu chí khác thay thế các tiêu chí không thực hiện.
b) Đánh giá thông qua điều tra xã hội
học: Các tiêu chí, tiêu chí thành phần đánh giá qua điều tra xã hội học thì tại
cột “Ghi chú” của Phụ lục viết tắt “ĐTXHH”. Việc cho điểm các tiêu chí này do Hội
đồng đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính của cấp trên (đối với UBND
cấp xã, phòng, chi cục, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND cấp huyện, sở, ngành,
ngành dọc) hoặc Hội đồng thẩm định kết quả đánh giá, xếp hạng cải cách hành
chính của tỉnh (đối với sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, các cơ quan ngành dọc cấp
tỉnh, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh) quyết định căn cứ
kết quả khảo
sát, đánh giá sự hài lòng hàng năm.
c) Thẩm định chuyên môn
- Sở Nội vụ chịu trách nhiệm thẩm định
điểm tự chấm của các cơ quan, đơn vị đối với Công tác Chỉ đạo, điều hành cải
cách hành chính (Mục I) và các Tiêu chí Cải cách tổ chức bộ máy, Xây dựng và
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức (Mục II); phối hợp với
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông chấm điểm tiêu chí Thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
- Sở Tư pháp chịu trách nhiệm thẩm định
điểm tự chấm của các cơ quan, đơn vị đối với Tiêu chí Cải cách thể chế (Mục
II);
- Văn phòng UBND tỉnh chịu trách nhiệm
thẩm định điểm tự chấm của các cơ quan, đơn vị đối với Tiêu chí Cải cách thủ tục
hành chính (Mục II) và tiêu chí 6 Mục I;
- Sở Tài chính chịu trách nhiệm thẩm định
điểm tự chấm của các cơ quan, đơn vị đối với Tiêu chí Cải cách tài chính công (Mục
II);
- Sở Thông tin và Truyền thông chịu
trách nhiệm thẩm định điểm tự chấm của các cơ quan, đơn vị đối với Tiêu chí
Công nghệ thông tin (Mục II);
- Sở Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm thẩm
định điểm tự chấm của các cơ quan, đơn vị đối với tiêu chí áp dụng Hệ thống quản
lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001;
- Các Sở: Nội vụ, Tư pháp, Tài chính,
Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng
UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan phối hợp thẩm định điểm tự chấm của
các cơ quan, đơn vị đối với Mục điểm thưởng và xác định các nội dung bị trừ điểm của
các cơ quan, đơn vị.
Điều 8. Thẩm định kết
quả tự đánh giá Chỉ số cải cách hành chính
1. Hội đồng đánh giá kết quả cải cách
hành chính của các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố,
các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh chịu trách nhiệm thẩm định kết quả tự đánh giá,
chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính của cơ quan cấp dưới trực tiếp và tham
mưu công bố công khai kết quả xếp hạng theo thẩm quyền mà không thành lập Hội đồng
thẩm định riêng.
2. Hội đồng thẩm định kết quả đánh
giá, xếp hạng cải cách hành chính của tỉnh giúp UBND tỉnh thẩm định kết quả tự
đánh giá, chấm điểm của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố,
các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh.
a) Thành phần Hội đồng gồm:
- Lãnh đạo UBND tỉnh: Chủ tịch Hội đồng;
- Giám đốc Sở Nội vụ: Phó Chủ tịch Hội
đồng;
- Các thành viên là lãnh đạo các cơ
quan, đơn vị có liên quan.
Giám đốc Sở Nội vụ thống nhất với các
sở, ngành trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định danh sách thành viên Hội đồng.
b) Tổ giúp việc của Hội đồng do Giám đốc
Sở Nội vụ - Phó Chủ tịch Hội đồng làm Tổ trưởng, các thành viên khác là cán bộ,
công chức các cơ quan có thành viên tham gia Hội đồng thẩm định. Danh sách
thành viên của Tổ giúp việc do Giám đốc Sở Nội vụ quyết định sau khi thống nhất
với các cơ quan liên quan.
- Thành viên Tổ giúp việc tham gia thẩm
định với tư cách là đại diện của các cơ quan chủ trì thẩm định chuyên môn nêu tại
điểm c Khoản 2 Điều 7.
c) Nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể, cơ chế
hoạt động của Hội đồng thẩm định, Tổ giúp việc của Hội đồng và trách nhiệm của các
cơ quan có liên quan được quy định tại Quyết định thành lập, Quy chế hoạt động
do UBND tỉnh ban hành.
d) Kinh phí hoạt động của Hội đồng và
Tổ giúp việc do ngân sách cấp. Sở Nội vụ thống nhất với Sở Tài chính trình UBND
tỉnh xem xét, quyết định cho phù hợp.
3. Hồ sơ đề nghị thẩm định của các cơ
quan, đơn vị gửi Sở Nội vụ trên Phần mềm quản lý chấm điểm - Bộ chỉ số cải cách
hành chính các cấp tỉnh Khánh Hòa để tổng hợp, trình Hội đồng thẩm định của tỉnh
bao gồm:
a) Báo cáo tự đánh giá, chấm điểm tiêu
chí, tiêu chí thành phần Chỉ số cải cách hành chính (theo mẫu tại Phụ lục 6).
b) Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá,
chấm điểm tiêu chí, tiêu chí thành phần Chỉ số cải cách hành chính theo các Phụ lục 1, 1A, 1B, 2, 4, 4A, 5 của cơ quan, đơn vị mình (được kết xuất từ Phần mềm
quản lý chấm điểm - Bộ chỉ số cải cách hành chính các cấp tỉnh Khánh Hòa),
c) Bảng tổng hợp hoặc quyết định công
bố kết quả xếp hạng của các đơn vị cấp dưới.
d) Biên bản họp Hội đồng đánh giá, chấm
điểm Chỉ số cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị.
4. Các căn cứ để thẩm định kết quả tự
đánh giá, chấm điểm
a) Các chương trình, kế hoạch, quy định,
chỉ đạo của cấp trên về cải cách hành chính.
b) Hồ sơ đề nghị thẩm định của các cơ
quan, đơn vị theo khoản 3 Điều này.
c) Kết quả thanh tra, kiểm tra định kỳ
và đột xuất về công tác cải cách hành chính và các lĩnh vực công tác có liên
quan.
d) Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện
nhiệm vụ công tác ngành, lĩnh vực và báo cáo chuyên đề của Văn phòng UBND
tỉnh, các Sở: Nội vụ, Tài chính, Tư pháp, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và
Truyền thông, Kế hoạch và Đầu
tư,...
đ) Kết quả điều tra, khảo sát, đánh
giá mức độ hài lòng của khách hàng; kết quả điều tra xã hội học khác
có liên quan và thông tin qua đường dây nóng đã được xác minh, thẩm tra (nếu
có).
e) Các nguồn khác.
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị
xã, thành phố, các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh vận dụng các căn cứ trên đây để tổ
chức thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các cơ quan, đơn vị cấp dưới
cho phù hợp với tình hình, đặc điểm của ngành, địa phương và phạm vi thẩm quyền
quản lý,
5. Cách thức thẩm định hồ sơ, công bố
kết quả
a) Các cơ quan, đơn vị tổ chức tự theo
dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của cơ
quan, đơn vị mình theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong
các Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này và theo hướng dẫn của Sở Nội vụ. Thực
hiện cập nhật nội dung và điểm tự đánh giá lên Phần mềm quản lý chấm điểm - Bộ
chỉ số cải cách hành chính các cấp tỉnh Khánh Hòa (địa chỉ truy cập:
pari.khanhhoa.gov.vn).
Hạn cuối gửi hồ sơ đề nghị thẩm định
chỉ số cải cách hành chính trên phần mềm là ngày 15 tháng 12 hàng năm.
b) Tổ giúp việc Hội đồng thẩm định kết
quả đánh giá, xếp hạng cải cách hành chính tỉnh tiến hành tổng hợp, thẩm định điểm
tự đánh giá kết quả cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị dựa trên báo
cáo tự đánh giá của cơ quan, đơn vị và các căn cứ thẩm định nêu tại khoản 4 Điều
này.
Trong quá trình thẩm định, nếu có tiêu
chí, tiêu chí thành phần chưa đủ cơ
sở công nhận điểm tự chấm, thành viên Tổ giúp việc báo cáo Tổ trưởng Tổ giúp việc.
Tổ trưởng Tổ giúp việc có văn bản đề nghị cơ quan, đơn vị bổ sung tài liệu kiểm
chứng hoặc giải trình bổ sung cách chấm điểm. Nếu tài liệu kiểm chứng
hoặc giải trình bổ sung không phù hợp, gửi quá hạn, Tổ giúp việc quyết định điểm
số và báo cáo Hội đồng thẩm định. Đối với các tiêu chí, tiêu chí thành phần
không đề nghị giải
trình hoặc bổ sung tài liệu kiểm chứng, Tổ giúp việc công nhận điểm tự chấm của
cơ quan, đơn vị.
Tổ giúp việc tổng hợp kết quả thẩm
định báo cáo Hội đồng thẩm định kết quả đánh giá, xếp hạng cải cách hành chính
của tỉnh.
c) Hội đồng thẩm định họp xem xét kết
quả tổng hợp việc đánh giá, xếp hạng công tác cải cách hành chính của các cơ
quan, đơn vị.
d) Hội đồng thẩm định trình Chủ tịch
UBND tỉnh xem xét, phê duyệt kết quả xếp hạng công tác cải cách hành chính của
các cơ quan, đơn vị.
đ) Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định
công bố kết quả xếp hạng công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị.
Điều 9. Chỉ số Cải cách
hành chính và xếp hạng kết quả cải cách hành chính
1. Căn cứ kết quả thẩm định của Hội đồng,
Chỉ số Cải cách hành chính được xác định bằng công thức như sau:
Trong đó: PARI : Chỉ số Cải cách hành
chính (%)
p : Điểm đạt được sau thẩm định
P : Điểm tối đa theo thang điểm chuẩn
2. Căn cứ Chỉ số cải cách hành chính
mà mỗi cơ quan, đơn vị đạt được, xếp hạng kết quả cải cách hành chính hàng năm
như sau:
- Cơ quan, đơn vị được xếp hạng TỐT khi Chỉ số
cải cách hành chính đạt từ 85% đến 100%.
- Cơ quan, đơn vị được xếp hạng KHÁ khi Chỉ số cải cách
hành chính đạt từ 75% đến dưới 85%.
- Cơ quan, đơn vị được xếp hạng TRUNG BÌNH khi
Chỉ số cải cách hành chính đạt từ 60% đến dưới 75%.
- Cơ quan, đơn vị được xếp hạng YẾU
khi Chỉ số cải cách hành chính thấp hơn 60%.
3. Cơ quan, đơn vị gửi hồ sơ đề nghị
thẩm định sau thời hạn quy định tại Điều 5 Quy chế này nhưng chưa quá 05 ngày
thì cứ mỗi ngày bị trừ 01 điểm và bị trừ tối đa 02 điểm. Quá thời hạn nêu trên,
cơ quan, đơn vị mặc nhiên bị xếp hạng YẾU.
Thời điểm xác nhận có hồ sơ được ghi
nhận sau khi cơ quan, đơn vị tiến hành nộp hồ sơ trên Phần mềm quản lý chấm điểm - Bộ
chỉ số cải cách hành chính các cấp tỉnh Khánh Hòa (địa chỉ truy cập:
pari.khanhhoa.gov.vn) và hệ thống gửi thông báo xác nhận việc đã nộp hồ sơ của
đơn vị. Nếu ngày kết
thúc thời hạn rơi vào ngày nghỉ hàng tuần hoặc lễ, tết thì được chuyển sang
ngày làm việc tiếp theo.
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách nhiệm
của Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các cơ quan ngành dọc của Trung ương, Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố
1. Tổ chức phổ biến, quán triệt Quy chế
này trong phạm vi cơ quan, đơn vị, địa phương và quản lý, chỉ đạo việc thực hiện
nghiêm túc, hiệu quả.
2. Căn cứ nội dung, tiêu chí đánh giá,
thang điểm, xây dựng và đưa vào triển khai tiêu chí đánh giá Chỉ số cải cách
hành chính áp dụng trong nội bộ của cơ quan phục vụ cho công tác theo dõi, đánh
giá cải cách hành chính đối với cơ quan, tổ chức trực thuộc phù hợp với thực tế
của từng cơ quan, đơn vị để bảo đảm đồng bộ, thống nhất trong công
tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính.
3. Các sở, ngành phân công nhiệm vụ
cho công chức chuyên trách hoặc kiêm nhiệm cải cách hành chính tham mưu theo
dõi, tổ chức tự đánh giá tiêu chí, tiêu chí thành phần Chỉ số cải cách hành
chính của cơ quan, đơn vị mình theo đúng quy định.
- Cấp huyện phân công nhiệm vụ cho
Phòng Nội vụ chủ trì tham mưu theo dõi, tự đánh giá tiêu chí, tiêu chí thành
phần chỉ số cải cách hành chính của cấp huyện; thẩm định kết quả tự đánh giá,
chấm điểm và công bố Chỉ số cải cách hành chính của các phòng chuyên môn, đơn vị
sự nghiệp trực thuộc UBND cấp huyện và UBND cấp xã bảo đảm chính xác, đúng thực
chất.
4. Các cơ quan chủ trì các nội dung
cải cách hành chính theo sự phân công của UBND tỉnh tổng hợp tình hình, kết
quả triển khai cải cách hành chính đối với lĩnh vực được giao phụ trách để hàng
năm phối hợp với Sở Nội vụ trong việc
thẩm định, đánh giá kết quả triển khai cải cách hành chính của các cơ quan, đơn
vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
5. Căn cứ kết quả xếp hạng cải cách
hành chính, quyết định việc khen thưởng theo thẩm quyền và đề nghị UBND tỉnh
xem xét, khen thưởng các tập thể, cá nhân xuất sắc, tiêu biểu trong công tác cải
cách hành chính; chấn chỉnh, xử lý kịp thời các cơ quan, cá nhân không hoàn thành
nhiệm vụ công tác hoặc vi phạm các quy định, chỉ đạo về cải cách hành chính;
xây dựng các giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả cải cách hành chính.
Điều 11. Trách nhiệm
của Giám đốc Sở Nội vụ
1. Giúp UBND tỉnh hướng dẫn, đôn đốc
và kiểm tra việc triển khai thực hiện Quy chế này; tổng hợp, báo cáo tình hình,
kết quả thực hiện và tham mưu UBND tỉnh giải quyết các vướng mắc, các vấn đề vượt
quá thẩm quyền.
2. Căn cứ kết quả xếp hạng đã được
công bố, tổng hợp, trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh để trình UBND tỉnh
xem xét biểu dương, khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc
trong công tác cải cách hành chính; kiến nghị chấn chỉnh các hạn chế, thiếu sót;
xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý trách nhiệm người
đứng đầu các cơ quan, đơn vị còn nhiều hạn chế hoặc vi phạm các quy
định, chỉ đạo về cải cách hành chính.
Điều 12. Đài Phát thanh và Truyền hình Khánh Hòa, Báo Khánh Hòa phối
hợp chặt chẽ với Hội đồng thẩm định, Sở Nội vụ trong việc tuyên truyền, phổ biến
Quy chế này; công bố kết quả xếp hạng cải cách hành chính hàng năm, biểu dương
các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc; chủ động phát hiện, cung cấp các
thông tin, tài liệu góp phần phục vụ công tác thẩm định của Hội đồng.
Điều 13. Quy
chế này chưa áp dụng đối với UBND huyện Trường Sa và UBND các xã, thị trấn trực
thuộc.
Điều 14. Trong
quá trình triển khai thực hiện, nếu gặp vướng mắc, Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị, tổ chức và cá nhân có liên quan kịp thời báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Nội
vụ) để xem xét sửa đổi, bổ sung Quy chế cho phù hợp./.
PHỤ
LỤC 1
NỘI
DUNG, TIÊU CHÍ, THANG ĐIỂM ÁP DỤNG CHO SỞ, BAN, NGÀNH THUỘC UBND TỈNH
(Kèm theo Quy chế đánh giá; xếp hạng kết quả thực
hiện công tác cải cách hành chính các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn
tỉnh)
A. NỘI DUNG, TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỂM
CHUẨN
STT
|
NỘI DUNG VÀ
TIÊU CHÍ
|
Điểm chuẩn
|
Điểm tự chấm
|
Nguồn tài liệu chứng
minh hoặc giải trình
|
Ghi chú
|
I
|
VỀ CHỈ ĐẠO, ĐIỀU
HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
|
12
|
|
|
|
1
|
Xây dựng và thực hiện
kế hoạch cải cách hành chính (CCHC)
|
2
|
|
|
|
1.1
|
Ban hành kế hoạch
CCHC
- Đạt yêu cầu về thời
gian (không quá 30 ngày kể từ ngày kế hoạch của tỉnh được
ban hành)
và đảm bảo chất lượng: 1
- Không đạt yêu cầu hoặc cơ quan
không ban hành kế hoạch: 0
|
1
|
|
|
|
1.2
|
Mức độ hoàn thành kế
hoạch CCHC
- Hoàn thành 100% công việc, nhiệm vụ
kế hoạch: 1
- Hoàn thành từ 90% - dưới 100%: 0,5
- Hoàn thành từ 85% - dưới 90%: 0,25
- Hoàn thành dưới 85%: 0
(Cơ quan không ban hành
kế hoạch thì nội dung này 0 điểm)
|
1
|
|
|
|
2
|
Về kiểm tra CCHC
|
2
|
|
|
|
2.1
|
Tỷ lệ phòng, tổ chức
trực thuộc được kiểm tra trong năm
a) Đối với cơ quan, đơn vị có từ 11
phòng, tổ chức trực thuộc trở xuống
- Từ 40% số phòng, tổ
chức trực thuộc; 1
- Từ 30% - dưới 40%
số phòng; tổ chức trực thuộc: 0,5
- Dưới 30% số
phòng, tổ chức trực thuộc: 0
b) Đối với cơ quan, đơn vị có từ 12
phòng, tổ chức trực thuộc trở lên
- Từ 30% số phòng,
tổ chức trực thuộc: 1
- Từ 20% - dưới 30%
số phòng, tổ chức trực thuộc: 0,5
- Dưới 20% số phòng, tổ
chức trực thuộc: 0
(Cơ quan không ban
hành kế hoạch kiểm tra hoặc ban hành kế hoạch kiểm tra nhưng không tổ chức kiểm
tra thì nội
dung
này 0 điểm)
|
1
|
|
|
|
2.2
|
Có văn bản kết
luận và xử lý sau kiểm tra của người có thẩm quyền
|
1
|
|
|
|
3
|
Thực hiện nhiệm vụ
được giao tại Kế hoạch tuyên truyền CCHC tỉnh
- Thực hiện 100% theo kế hoạch: 1
- Thực hiện từ 85% - dưới 100% theo
kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức
Tỷ lệ % thực hiện
x 0,5
|
85%
|
- Thực hiện dưới 85% kế hoạch hoặc
cơ quan không ban hành Kế
hoạch tuyên truyền CCHC: 0
|
1
|
|
|
|
4
|
Thực hiện chế độ
báo cáo CCHC định kỳ
- Đáp ứng đầy đủ về số lượng, nội
dung và đúng thời gian theo hướng dẫn: 1
- Có một báo cáo không đáp ứng một
trong các yêu cầu trên: 0,5
- Có hai báo cáo trở lên không đáp ứng
một trong các yêu cầu trên: 0
|
1
|
|
|
|
5
|
Thực hiện đánh giá, phân loại
cán bộ, công chức, viên chức và người đứng đầu, bình xét thi đua - khen thưởng
theo Chỉ thị số 12/CT-UBND ngày 26/5/2017
- Theo đúng quy định: 1
- Không thực hiện: 0
|
1
|
|
|
|
6
|
Thực hiện các nhiệm
vụ, công việc được UBND tỉnh giao trong năm
- Hoàn thành đúng tiến độ 100% nhiệm
vụ, công việc được giao: 5
- Đạt từ 98% - dưới 100%: 4
- Đạt từ 96% - dưới 98%: 3,5
- Đạt từ 94% - dưới 96%: 3
- Đạt từ 92% - dưới 94%: 2,5
- Đạt từ 90% - dưới 92%: 2
- Đạt dưới 90%: 1
|
5
|
|
Thống kê trên Phần
mềm nhắc việc
|
|
II
|
KẾT QUẢ THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ CCHC
|
63
|
|
|
|
1
|
Cải cách thể chế
|
6
|
|
|
|
1.1
|
Thực hiện quy trình
xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
- 100% văn bản quy
phạm pháp luật tham mưu ban hành trong năm có gửi Sở Tư pháp thẩm
định:
1
- Có văn bản quy
phạm pháp luật tham mưu ban hành không qua thẩm định của Sở Tư pháp: 0
|
1
|
|
|
Trong năm nếu cơ quan
không thực được giao tham mưu ban hành văn bản QPPL thì được giảm trừ tiêu chí này
|
1.2
|
Rà soát hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật
|
1
|
|
|
|
1.2.1
|
Xây dựng kế hoạch rà
soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
- Ban hành trước
ngày 01/3 năm kế
hoạch: 0,5
- Ban hành từ ngày 01/3 trở về
sau hoặc không ban hành: 0
|
0,5
|
|
|
|
1.2.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo hàng năm
về kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
- Báo cáo đúng
nội dung và đúng hạn: 0,5
- Báo cáo không
đúng nội dung hoặc trễ hạn: 0
|
0,5
|
|
|
|
1.3
|
Kiểm tra văn bản
quy phạm pháp luật
|
1,5
|
|
|
|
1.3.1
|
Xây dựng Kế hoạch kiểm tra văn bản
quy phạm pháp luật hàng năm của sở, ban, ngành
- Ban hành kế hoạch
trước ngày 01/3 năm kế hoạch: 0,5
- Ban hành từ ngày
01/3 trở về sau hoặc không ban hành: 0
|
0,5
|
|
|
|
1.3.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo hàng năm về
kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật
- Báo cáo đúng nội
dung và đúng hạn: 0,5
- Báo cáo không
đúng nội dung hoặc trễ hạn: 0
|
0,5
|
|
|
|
1.3.3
|
Lập danh mục văn bản quy phạm pháp
luật tham mưu UBND tỉnh ban hành hoặc trình HĐND tỉnh thông qua hết hiệu lực
trong năm
- Đầy đủ và đúng thời
hạn: 0,5
- Không đầy đủ hoặc
quá hạn: 0
|
0,5
|
|
|
|
1.4
|
Theo dõi thi hành pháp
luật
|
2,5
|
|
|
|
1.4.1
|
Mức độ hoàn thành Kế hoạch theo dõi
thi hành pháp luật
- Đạt 100% kế hoạch:
1
- Từ 85% - dưới
100% kế hoạch: 0,5
- Dưới 85% kế hoạch: 0
(Cơ quan không ban
hành kế hoạch hoặc ban hành kế hoạch sau ngày 10/01 năm kế hoạch
thì nội dung này 0 điểm)
|
1
|
|
|
|
1.4.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo theo dõi
thi hành pháp luật
- Báo cáo đúng nội
dung, đầy đủ thông tin, số liệu và đúng hạn: 0,5
- Không đảm bảo một
trong các nội dung trên: 0
|
0,5
|
|
|
|
1.4.3
|
Xử lý những bất cập qua theo dõi thi
hành pháp luật
- Các vấn đề bất cập
(không bao gồm các bất cập về biên chế, tập huấn) được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý: 1
- Không thực hiện:
0
|
1
|
|
|
|
2
|
Cải cách thủ tục
hành chính
|
7
|
|
|
|
2.1
|
Rà soát, đơn giản
hóa thủ tục hành chính
|
1,25
|
|
|
|
2.1.1
|
Ban hành kế hoạch kiểm soát thủ tục
hành chính (có nội dung
rà soát thủ tục hành chính)
- Không quá 30 ngày kể từ
ngày kế hoạch của tỉnh được ban hành: 0,25
- Ban hành sau thời
hạn nêu trên hoặc không ban hành: 0
|
0,25
|
|
|
|
2.1.2
|
Xử lý các vấn đề phát
hiện qua rà soát:
- Có báo cáo kết quả rà
soát đúng thời hạn: 0,25
- Có phương án đơn
giản hóa thủ tục hành
chính hoặc có kiến nghị
sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ quy định thủ tục hành chính không phù hợp: 0,25
- Các vấn đề bất cập
qua quá trình thực hiện thủ tục hành chính được tổng hợp vào báo cáo công tác
kiểm soát thủ tục hành chính định kỳ
hoặc đột xuất: 0,5
|
1
|
|
|
Điểm mục
này là tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
2.2
|
Tham mưu ban hành quy
trình giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý ngành, lĩnh vực
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể
từ ngày UBND tỉnh ban hành Quyết định công bố thủ tục hành chính hoặc công bố
danh mục thủ tục hành chính: 1
- Lập hồ sơ đề xuất cập nhật thủ tục
hành chính, cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính gửi về Trung tâm Công nghệ thông
tin và Dịch vụ hành chính công trực tuyến tỉnh trong vòng 03 ngày kể từ ngày
có quyết định phê duyệt của UBND tỉnh: 0,5
|
1,5
|
|
|
Điểm mục
này là tổng điểm
các tiêu chí thành phần
|
2.3
|
Công khai thủ tục hành
chính
|
2
|
|
|
|
2.3.1
|
Thực hiện niêm yết, công khai thủ tục
hành chính tại Bộ phận Một cửa
- Đảm bảo yêu cầu tại
Điều 14 và Phụ lục IV Thông tư số 02/TT-VPCP ngày
31/10/2017 và Thông tư số 01/2018/TT- VPCP
ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ: 0,5
- In thành các
bộ tài liệu đặt tại bàn viết hồ sơ (gồm cả hồ sơ mẫu):
0,5
|
1
|
|
|
Điểm mục
này là tổng điểm
các tiêu chí thành phần
|
2.3.2
|
Tỷ lệ thủ tục hành chính được công
khai đầy đủ, chính xác trên Cổng (Trang) thông tin điện tử của cơ quan chậm
nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày dữ liệu thủ tục hành chính được đăng tải công
khai trên cơ sở dữ liệu quốc gia:
- 100% thủ tục
hành chính: 1
- Từ 95% - dưới 100%: 0,75
- Từ 90% - dưới
95%: 0,5
- Dưới 90%: 0
|
1
|
|
|
|
2.4
|
Xử lý phản ánh,
kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với các quy định hành chính và thủ tục hành
chính
|
1,25
|
|
|
|
2.4.1
|
Công khai địa chỉ cơ quan, số điện
thoại chuyên dùng, địa chỉ email của Văn phòng UBND tỉnh để tiếp nhận phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính (theo quy định tại
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP) tại trụ sở và trên Cổng/Trang thông tin điện tử
của cơ quan, đơn vị mình
- Đầy đủ thông tin
theo quy định: 0,25
- Không đầy đủ
thông tin theo quy định: 0
|
0,25
|
|
|
|
2.4.2
|
Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá
nhân, tổ chức đối với các quy định hành chính, thủ tục hành chính
- 100% phản
ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý (có báo cáo cụ
thể) và đảm bảo thời gian theo yêu cầu: 1
- 100% phản
ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý (có báo cáo cụ thể) nhưng có
phản ánh kiến nghị xử lý chậm: 0,5
- Có phản ánh,
kiến nghị không xử lý hoặc không kiến nghị xử lý: 0
(Trường hợp trong
năm cơ quan không nhận được phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ
chức đối với các quy định
hành chính, thủ tục hành chính nhưng có báo cáo đầy đủ và
đảm bảo thời gian theo yêu cầu thì đạt điểm tối đa ở tiêu chí này)
|
1
|
|
|
|
2.5
|
Thực hiện báo cáo
tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định tại
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của
Văn phòng Chính phủ
- Đủ số lượng và đúng thời hạn báo
cáo: 0,5
- Đảm bảo nội dung theo quy định:
0,5
|
1
|
|
|
Điểm mục
này là tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
3
|
Thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông
|
19
|
|
|
|
3.1
|
Toàn bộ hồ sơ thủ tục
hành chính được tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên
thông (trừ những thủ tục UBND tỉnh cho phép chưa thực hiện)
|
1
|
|
|
|
3.2
|
Công khai đầy đủ
thông tin tại Bộ phận Một cửa, trên website và mặt sau của Giấy tiếp nhận và
hẹn trả kết quả
- Số điện thoại của Bộ phận Một cửa
- Số điện thoại và địa chỉ thư điện tử
của cán bộ, công chức được phân công tiếp nhận phản ánh, kiến nghị và của người
đứng đầu cơ quan hành chính
- Số điện thoại và địa chỉ thư điện
tử của Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính - Văn phòng UBND tỉnh
- Số điện thoại và địa chỉ thư điện
tử của Phòng Cải cách hành chính - Sở Nội vụ
(Thiếu thông tin hoặc
thông tin cung cấp không rõ ràng, đầy đủ sẽ bị trừ 0,25 điểm/thông tin)
|
0,5
|
|
|
|
3.3
|
Việc tiếp nhận và giải quyết hồ
sơ đúng nguyên tắc thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
- Hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ ban đầu
bằng Phiếu hướng dẫn: 0,5
- Yêu cầu bổ sung hồ sơ tối đa không
quá 01 lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ: 0,5
- Có Thông báo bổ sung hồ sơ bằng văn bản do
người có thẩm quyền ký, nêu rõ lý do, hướng dẫn cụ thể: 0,5
- Có Thông báo từ chối giải quyết
hồ sơ bằng văn bản do người có thẩm quyền ký, nêu rõ căn cứ pháp lý đối với các hồ
sơ từ chối giải quyết theo quy định: 0,75
- Có Thông báo xin lỗi, hẹn lại thời
gian trả kết quả bằng văn bản do người có thẩm quyền ký đối với hồ sơ trễ hạn:
0,75
|
3
|
|
|
Điểm mục
này là tổng điểm
các tiêu chí thành phần
|
3.4
|
Việc cập nhật thông
tin hồ sơ giải
quyết thủ tục hành chính trên phần mềm Một cửa điện tử
|
2,5
|
|
|
|
3.4.1
|
Quá trình giải quyết hồ
sơ được cập nhật lên phần mềm Một cửa điện tử đồng bộ với quá trình giải quyết
hồ sơ thực tế
|
1
|
|
|
|
3.4.2
|
Tạo lập cơ sở dữ liệu để quản lý, xử
lý trên phần mềm Một cửa
điện tử
- Tạo lập hồ sơ điện
tử từ hồ sơ đầu vào do công dân nộp: 1
- Cập nhật các văn bản,
tài liệu phát sinh qua từng bước xử lý của quy trình, kết quả giải quyết hồ
sơ thủ tục hành chính của công dân: 0,5
|
1,5
|
|
|
Điểm mục
này là tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
3.5
|
Kết quả giải quyết
thủ tục hành
chính
- 100% hồ sơ
đúng hạn: 8
- Từ 99,5% - dưới 100%: 7
- Từ 99% - dưới 99,5%: 6
- Từ 98,5% - dưới 99% : 5
- Từ 98% - dưới 98,5%: 4
- Từ 97,5 - dưới 98%: 3
-Từ 97% - dưới 97,5%: 2
- Từ 90% - dưới 97%: 1
- Dưới 90% : 0
|
8
|
|
|
Căn cứ mục
tiêu Kế hoạch CCHC của tỉnh năm 2019
|
3.6
|
Thực hiện thủ tục
hành chính trực tuyến qua mạng internet
|
4
|
|
|
|
3.6.1
|
Tỷ lệ thủ tục hành chính trực tuyến
mức độ 3, 4 có hồ sơ trực tuyến trong năm (trên tổng số thủ tục hành
chính được công bố trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ
sơ)
- Từ 80% trở lên: 1
- Từ 60% - dưới
80%: 0,5
- Dưới 60%: 0
|
1
|
|
|
Căn cứ tiêu
chí chấm điểm của
Bộ Nội vụ
|
3.6.2
|
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến mức độ 3, 4
được tiếp nhận, giải quyết thành công so với chỉ tiêu được UBND tỉnh giao
- Đạt 100%: 3
- Từ 60% - dưới
100% thì điểm đánh giá được tính theo công thức
Tỷ lệ % hoàn
thành x 2,5
|
90%
|
- Dưới 60%: 0
|
3
|
|
|
Tính theo
công thức:
Tổng số hồ
sơ trực tuyến/Tổng số hồ sơ
của TTHC
trực
tuyến được công bố
|
4
|
Cải cách tổ chức bộ
máy
|
4
|
|
|
|
4.1
|
Thực hiện quy định
của Chính phủ và hướng dẫn của các bộ, ngành về tổ
chức bộ máy
|
1
|
|
|
|
4.1.1
|
Sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện toàn chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của cơ quan
- Đúng quy định:
0,5
- Không đúng quy định:
0
|
0,5
|
|
|
|
4.1.2
|
Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng
lãnh đạo của cơ quan
- Thực hiện đúng quy định
về cơ cấu số lượng lãnh
đạo của cơ quan: 0,25
- Thực hiện đúng quy định
về cơ cấu số lượng lãnh
đạo cấp phòng thuộc cơ quan: 0,25
|
0,5
|
|
|
Điểm mục này là tổng
điểm các tiêu chí thành phần
|
4.2
|
Thực hiện quy định
về sử dụng biên chế được cấp có thẩm quyền giao
|
1
|
|
|
|
4.2.1
|
Thực hiện quy định về quản lý, sử dụng
biên chế hành chính
- Quản lý, sử dụng
biên chế công chức được giao theo đúng quy định: 0,5
- Còn bố trí lao động hợp
đồng làm nhiệm vụ chuyên môn hành chính: 0
|
0,5
|
|
|
|
4.2.2
|
Thực hiện quy định về số lượng người
làm việc trong các đơn vị sự nghiệp trực
thuộc
- Quản lý, sử dụng
số lượng người
làm việc
theo đúng chỉ tiêu được giao: 0,5
- Có lao động hợp đồng
làm nhiệm vụ
chuyên môn trong số lượng người làm việc được giao: 0
|
0,5
|
|
|
Cơ quan
không có
đơn
vị sự nghiệp trực thuộc thì được giảm trừ
|
4.3
|
Thực hiện phân cấp
quản lý
|
2
|
|
|
|
4.3.1
|
Thực hiện các quy định về phân cấp, ủy
quyền quản lý do Chính phủ và các bộ, ngành ban hành
- Thực hiện đầy đủ
các quy định: 0,5
- Không thực hiện đầy
đủ các quy định: 0
|
0,5
|
|
|
|
4.3.2
|
Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối
với các nhiệm
vụ quản lý nhà nước đã phân cấp, ủy quyền
- Có thực hiện
kiểm tra: 0,5
- Không thực hiện kiểm
tra: 0
|
0,5
|
|
|
Có thể lồng
ghép trong kiểm tra cải cách hành chính hoặc kiểm tra của ngành, lĩnh vực
|
4.3.3
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp, ủy quyền
phát hiện qua kiểm tra
- 100% số vấn
đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
- Dưới 100% số vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
1
|
|
|
|
5
|
Xây dựng và nâng
cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức
|
12
|
|
|
|
5.1
|
Rà soát, bố trí cán bộ,
công chức và thực hiện cơ cấu ngạch công chức
theo vị trí việc làm
|
2,5
|
|
|
|
5.1.1
|
Triển khai rà soát và bố trí cán bộ,
công chức theo vị trí việc làm được duyệt
- Có thực hiện rà
soát hiện trạng cán bộ, công chức so với mô tả công việc
và khung năng lực của vị trí việc làm được duyệt (có báo cáo cụ thể): 0,5
- Tỷ lệ cán bộ,
công chức được bố trí phù hợp với mô tả công việc và khung năng lực của vị
trí việc làm đạt từ 90% trở lên: 0,5
|
1
|
|
|
Điểm mục này là tổng
điểm các tiêu chí thành phần
|
5.1.2
|
Mức độ thực hiện cơ cấu ngạch công
chức theo vị trí việc làm được phê duyệt
- 100% cán bộ,
công chức có ngạch công chức phù hợp với yêu cầu ngạch công chức của vị trí
việc làm được duyệt: 1,5
- Từ 60% - dưới 100% thì điểm
đánh giá được tính theo công thức
Tỷ lệ % đạt được
x 1
|
100%
|
- Thực hiện dưới 60%: 0
|
1,5
|
|
|
|
5.2
|
Thực hiện quy định
về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại
- 100% lãnh đạo cấp phòng và tương
đương được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đúng quy định điều kiện, tiêu chuẩn: 0,5
- 100% lãnh đạo
cấp phòng và tương đương được bổ nhiệm lại đúng thời gian quy định: 0,5
- Có báo cáo Sở Nội vụ để theo dõi:
0,5
|
1,5
|
|
|
Điểm mục
này là tổng điểm các
tiêu chí thành phần
|
5.3
|
Báo cáo kết quả đánh giá cán
bộ, công chức, viên chức
- Đúng thời gian
quy định: 0,5
- Không đúng thời
gian quy định: 0
|
0,5
|
|
|
|
5.4
|
Đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức, viên chức
|
2
|
|
|
|
5.4.1
|
Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
hàng năm (không quá 30 ngày kể từ ngày kế hoạch của tỉnh được ban hành)
- Kịp thời, đảm bảo
chất lượng:
1
- Không kịp thời hoặc
không đảm bảo chất lượng: 0
|
1
|
|
|
|
5.4.2
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức được đào tạo,
bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ trong năm theo kế hoạch của cơ quan, đơn vị
- Đạt 100%: 1
- Từ 70% - dưới 100% thì điểm
đánh giá được tính theo công thức
Tỷ lệ % đạt được x
0,5
|
70%
|
- Dưới 70%: 0
|
1
|
|
|
|
5.5
|
Chấp hành kỷ luật,
kỷ cương hành chính
|
4
|
|
|
|
5.5.1
|
Báo cáo kết quả thực hiện các nội
dung, nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch số 10316/KH-UBND ngày 22/12/2016 của
UBND tỉnh
- Đảm bảo đầy đủ nội
dung, nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch: 1
- Không đảm bảo yêu
cầu: 0,5
(Nếu không có báo cáo thì nội dung
này 0 điểm)
|
1
|
|
|
|
5.5.2
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính
- 100% cán bộ, công
chức chấp hành nghiêm hoặc cơ quan chủ động phát hiện cán bộ, công chức có vi
phạm và tiến hành xử lý kỷ luật
theo quy định: 3
- Có trường hợp cán
bộ, công chức vi phạm các quy định nhưng chưa tới mức xử lý
kỷ luật: 1
- Có trường hợp cán
bộ, công chức bị xử lý kỷ luật hoặc
có khiếu nại,
tố cáo, phản ánh của người
dân, tổ chức, doanh nghiệp liên quan đến cán bộ, công chức được thẩm tra, xác minh là có cơ sở:
0
|
3
|
|
|
|
5.6
|
Chuyển đổi vị trí
công tác đối với công chức, viên chức không giữ
chức vụ lãnh đạo,
quản lý
- Có ban hành kế hoạch, tổ chức thực
hiện đúng quy định và báo cáo đầy đủ, kịp thời: 0,5
- Có ban hành kế hoạch nhưng tổ chức
thực hiện chưa đúng quy định, chưa hiệu quả hoặc báo cáo chưa đầy đủ, kịp thời: 0,25
- Không có kế hoạch: 0
|
0,5
|
|
|
|
5.7
|
Cập nhật kịp thời
thông tin cán bộ,
công chức, viên chức trên phần mềm Quản lý cán bộ, công chức
- 100% trường hợp thay đổi thông tin
được cập nhật trong vòng 05 ngày: 1
- 100% trường hợp thay đổi thông tin
được cập nhật trong vòng 10 ngày: 0,5
- Không đạt yêu cầu: 0
|
1
|
|
|
|
6
|
Cải cách tài chính
công
|
3
|
|
|
|
6.1
|
Chấp hành quy
định pháp luật về quản lý, sử dụng ngân sách
- Thực hiện công khai ngân sách đầy đủ: 1
- Chấp hành đúng các quy định về quản
lý ngân sách: 1
(Không thực hiện đúng quy định
về quản lý ngân sách
bị cơ quan có thẩm quyền xử lý thì nội dung này 0 điểm)
|
2
|
|
|
Điểm mục
này là tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
6.2
|
Thực hiện tiết kiệm
chi phí hành chính
- Từ 10% trở
lên: 1
- Dưới 10%: 0,5
|
1
|
|
|
|
7
|
Hiện đại hóa hành
chính
|
12
|
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng công
nghệ thông tin
|
8
|
|
|
|
7.1.1
|
Cổng (Trang) thông tin điện tử
|
1
|
|
Căn cứ kết
quả đánh giá Cổng/Trang
TTĐT trong kết quả đánh giá xếp hạng mức
độ ứng dụng CNTT
|
|
|
a) Cung cấp thông tin theo quy định
tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP
- Đạt từ 90%: 0,5
- Dưới 90%: 0
|
0,5
|
|
Đạt từ 90%
tổng số điểm mục
đánh giá mức độ cung cấp thông tin
|
|
|
b) Tính đầy đủ, kịp thời của thông
tin
- Đầy đủ, kịp thời: 0,5
- Không đầy đủ, kịp thời: 0
|
0,5
|
|
Đạt từ 90% tổng số điểm mục
đánh giá tính kịp thời
của thông tin
|
|
7.1.2
|
Triển khai văn bản điện tử
|
5
|
|
|
|
|
a) Số hóa, ký số, luân chuyển, xử lý
văn bản đi/đến trên phần mềm E-Office
- Tất cả văn bản đến
được số hóa, ký số, luân chuyển,
xử lý trên phần mềm E-Office: 1
- Tất cả văn bản đi được tham
mưu, xét duyệt trên phần mềm E-Office: 1
|
2
|
|
Căn cứ kết
quả đánh giá xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT: Đơn vị phải đạt 100% đối với chỉ tiêu
tương ứng trong đánh giá xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT mới đạt điểm tiêu chí này
|
Điểm mục này là tổng điểm các tiêu
chí thành phần
|
|
b) Tỷ lệ văn bản đi được gửi dưới dạng
điện tử qua phần mềm E-Office trên tổng số văn bản đi trong năm của cơ
quan
- Đạt 100%: 3
- Từ 90% - dưới 100%: 2
- Từ 80% - dưới 90%: 1
- Dưới 80%: 0
|
3
|
|
Căn cứ kết
quả đánh giá chỉ tiêu tương ứng trong kết quả đánh giá xếp hạng mức độ ứng dụng
CNTT
|
Phù hợp với
mục tiêu đề ra trong Kế hoạch CCHC tỉnh giai
đoạn 2016-2020
|
7.1.3
|
Sử dụng tài khoản thư điện tử công vụ
trong công việc:
- Thường xuyên sử dụng
tài khoản thư điện tử công vụ trong công việc: 1
- Còn trường hợp sử
dụng thư điện tử thương mại trong văn bản hành
chính: 0
|
1
|
|
Căn cứ kết
quả đánh giá chỉ tiêu tương ứng trong kết quả đánh giá xếp hạng mức độ ứng dụng
CNTT
|
|
7.1.4
|
Sử dụng chứng thư số, chữ ký số trên
văn bản điện tử
- 100% văn bản điện
tử do cơ quan phát hành có đầy đủ chứng thư số cơ quan và chữ ký số của lãnh đạo
cơ quan: 1
- Còn văn bản điện
tử do cơ quan phát hành thiếu chứng thư số cơ quan hoặc
chữ ký số của lãnh đạo cơ
quan: 0,5
- Chưa sử dụng: 0
|
1
|
|
Căn cứ kết
quả đánh giá chỉ tiêu tương ứng trong kết quả đánh giá xếp hạng mức độ ứng dụng
CNTT
|
|
7.2
|
Áp dụng Hệ thống quản
lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001
|
4
|
|
|
|
7.2.1
|
Thực hiện công bố áp dụng hệ thống
quản lý chất lượng
theo TCVN ISO ISO 9001 cho tất cả các hoạt động liên quan đến giải
quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân
- Có bản công bố áp dụng Hệ thống quản
lý chất lượng theo mẫu quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg:
+ Bản công bố được thông
báo bằng văn bản đến Sở Khoa học và Công nghệ: 0,5
+ Niêm yết tại trụ
sở cơ quan và công bố đầy đủ trên Trang thông tin điện tử của cơ
quan: 0,5
- Không có bản công bố hoặc bản công
bố áp dụng HTQLCL không theo mẫu quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg: 0
|
1
|
|
|
Điểm mục
này là tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
7.2.2
|
Thực hiện áp dụng và duy trì hệ thống
quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001 vào hoạt động, gồm các hoạt động:
- Có chính sách chất
lượng: 0,25
- Đánh giá thực hiện
mục tiêu chất lượng năm trước (trước ngày 30/12 năm trước):
0,5
- Ban hành mục tiêu
chất lượng của cơ quan (trước ngày 31/01 hàng năm):
0,5
- Tổ chức hoạt động
đánh giá nội bộ định kỳ trong năm (ít nhất 01 năm/lần,
hoàn thành trước ngày 10/12 hàng năm): 0,5
- Tiến hành xem xét
của lãnh đạo trong năm đánh giá (ít nhất 01 lần/năm, tổng
hợp kết quả trước ngày 15/12 hàng năm): 0,5
- Tiến hành đo lường
sự hài lòng của khách hàng (trước ngày 15/12 hằng năm): 0,25
|
2,5
|
|
|
Điểm mục này là tổng điểm
các tiêu chí thành phần
|
7.2.3
|
Thực hiện hành động khắc phục các điểm
không phù hợp của HTQLCL theo TCVN ISO 9001 sau các lần đánh giá nội bộ, xem
xét của lãnh đạo và cuộc kiểm tra, giám sát của các Đoàn kiểm tra
- Đã thực hiện: 0,5
- Không thực hiện: 0
|
0,5
|
|
|
|
III
|
TÁC ĐỘNG CỦA CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH
|
18
|
|
|
|
1
|
Mức độ hài lòng của
tổ chức, cá nhân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính
nhà nước
|
17
|
|
|
ĐTXHH
|
1.1
|
Mức độ hài lòng về
tiếp cận dịch vụ
- Đạt từ 80% trở lên: 2
- Đạt từ 78% - dưới 80%: 1,5
- Đạt từ 75% - dưới 78%: 1
- Đạt từ 70% - dưới 75%: 0,5
- Đạt dưới 70%: 0
|
2
|
|
|
|
1.2
|
Mức độ hài lòng về
điều kiện tiếp đón và phục vụ
- Đạt từ 80% trở lên: 1
- Đạt từ 78% - dưới 80%: 0,75
- Đạt từ 75% - dưới 78%: 0,5
- Đạt từ 70% - dưới 75%: 0,25
- Đạt dưới 70%: 0
|
1
|
|
|
|
1.3
|
Mức độ hài lòng về
thủ tục hành chính
- Đạt từ 80% trở lên: 2
- Đạt từ 78% - dưới 80%: 1,5
- Đạt từ 75% - dưới 78%: 1
- Đạt từ 70% - dưới 75%:
0,5
- Đạt dưới 70%: 0
|
2
|
|
|
|
1.4
|
Mức độ hài lòng về
kết quả, tiến độ giải quyết công việc, thủ tục hành chính
- Đạt từ 80% trở lên: 3
- Đạt từ 78% - dưới 80%: 2,5
- Đạt từ 75% - dưới 78%: 2
- Đạt từ 70% - dưới 75%: 1
- Đạt dưới 70%: 0
|
3
|
|
|
|
1.5
|
Mức độ hài lòng về
sự phục vụ của cán bộ,
công chức, viên chức
- Đạt từ 80% trở lên: 3
- Đạt từ 78% - dưới 80%: 2,5
- Đạt từ 75% - dưới 78%: 2
- Đạt từ 70% - dưới 75%: 1
- Đạt dưới 70%: 0
|
3
|
|
|
|
1.6
|
Mức độ hài lòng về
tiếp nhận và xử lý thông tin phản hồi
- Đạt từ 80% trở lên: 1
- Đạt từ 78% - dưới 80%: 0,75
- Đạt từ 75% - dưới 78%: 0,5
- Đạt từ 70% - dưới 75%: 0,25
- Đạt dưới 70%: 0
|
1
|
|
|
|
1.7
|
Chỉ số mức độ hài
lòng chung
a) Đối với cơ quan
có số lượng hồ sơ giải quyết từ 10.000 hồ sơ/năm trở lên
- Đạt từ 80% trở lên: 5
- Đạt từ 78% - dưới 80%: 4
- Đạt từ 75% - dưới 78%: 3
- Đạt từ 70% - dưới 75%: 2
- Đạt dưới 70%: 0
b) Đối với cơ quan có số lượng hồ sơ
giải quyết dưới 10.000 hồ sơ/năm
- Đạt từ 82% trở lên: 5
- Đạt từ 80% - dưới 82%: 4
- Đạt từ 78% - dưới 80%: 3
- Đạt từ 75% - dưới 78%: 2
- Đạt từ 70% - dưới 75%: 1
- Đạt dưới 70%: 0
|
5
|
|
|
Số lượng hồ
sơ của từng cơ quan được tính từ ngày 01/01 - 10/12 hàng năm
|
2
|
Xây dựng và thực hiện
các giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ tại cơ
quan, đơn vị mình, có báo cáo kết quả gửi Sở Nội vụ
- Xây dựng và thực hiện các giải
pháp nâng cao chất lượng phục vụ: 0,5
- Báo cáo kết quả: 0,5
|
1
|
|
|
Điểm mục
này là tổng điểm các
tiêu chí thành phần
|
IV
|
ĐIỂM THƯỞNG
|
7
|
|
|
|
1
|
Chủ động nghiên cứu, tham mưu
UBND tỉnh các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý, điều hành, phát triển
ngành, lĩnh vực. Việc triển khai tạo chuyển biến tích cực trên thực tế
|
1
|
|
|
Có tài liệu,
số liệu chứng minh cụ thể
|
2
|
Tham gia thực hiện thí điểm các mô
hình, giải pháp mới theo chỉ đạo của UBND tỉnh
|
0,5
|
|
|
|
3
|
Có mô hình, sáng kiến tham gia cuộc
thi “Mô hình, sáng
kiến CCHC của công chức, viên chức trẻ” do tỉnh tổ chức hoặc
chủ động áp dụng mô hình, sáng kiến, giải pháp mới tại cơ quan, đơn vị đem lại
hiệu quả tích cực
|
0,5
|
|
|
Có tài liệu
chứng minh việc triển khai áp dụng giải pháp, sáng kiến
|
4
|
Thứ hạng các tiêu chí, tiêu chí
thành phần trong các Bộ chỉ số: PAR-INDEX, PCI thuộc phạm vi phụ trách tăng
so với năm trước liền kề (mỗi tiêu chí tăng được cộng thêm 0,5 điểm và tổng
cộng không quá 2 điểm)
|
2
|
|
|
Căn cứ công
bố mới nhất
|
5
|
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến mức độ 3, 4 đạt
chỉ tiêu được UBND tỉnh giao và cao hơn ít nhất 10% so với kết quả năm trước
|
0,5
|
|
|
|
6
|
Số hồ sơ được thanh toán trực tuyến
phí, lệ phí, nghĩa vụ tài chính tăng so với năm trước liền kề
|
0,5
|
|
|
|
7
|
Tỷ lệ hồ sơ được tiếp
nhận/trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đạt tối thiểu 10% và tăng so
với năm trước liền kề
|
0,5
|
|
|
|
8
|
Có trên 30% công việc được giao trên Phần mềm
nhắc việc được hoàn thành sớm hạn (và không có công việc trễ hạn, gia hạn)
|
1
|
|
|
|
9
|
Cơ quan được giao chủ trì thực hiện
các công việc, nhiệm vụ CCHC tại Kế hoạch CCHC tỉnh Khánh Hòa trong năm
đánh giá
|
0,5
|
|
|
|
|
Điểm tổng cộng
|
100
|
|
|
|
V
|
ĐIỂM TRỪ
|
|
|
|
|
1
|
Gửi hồ sơ đề nghị thẩm định trễ hạn
quy định tại Điều 5 Quy chế nhưng chưa quá 5 ngày (cứ mỗi ngày bị trừ 1 điểm nhưng
không quá 2 điểm)
|
2
|
|
|
|
2
|
Đánh giá, xếp hạng CCHC đối với các
đơn vị cấp dưới không thực chất, không công bố kết quả chỉ số, xếp hạng theo
đúng quy định
|
2
|
|
|
|
3
|
Không hoàn thành công việc, nhiệm vụ
cải cách hành chính được giao tại Kế hoạch CCHC năm của tỉnh
|
2
|
|
|
|
4
|
Thứ hạng các tiêu chí, tiêu chí
thành phần trong các Bộ chỉ số: PAR-INDEX, PCI thuộc phạm vi phụ trách giảm
so với năm trước liền kề (mỗi tiêu chí giảm điểm bị trừ 0,5 điểm nhưng
không quá 2 điểm)
|
2
|
|
|
Căn cứ công
bố mới nhất
|
5
|
Không có Thông báo xin lỗi, hẹn lại
thời gian trả kết quả đối với các trường hợp hồ sơ trễ hạn hoặc
không có Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ, nêu rõ căn cứ pháp lý đối với hồ
sơ từ chối giải quyết theo quy định; cán bộ một cửa tự tiện từ chối tiếp nhận
hồ sơ (tổ chức, cá nhân có phản ánh)
|
2
|
|
|
|
6
|
Phối hợp giải quyết thủ tục hành
chính theo cơ chế một cửa liên thông không đảm bảo thời hạn quy định
|
1
|
|
|
|
7
|
Các thủ tục hành chính được công bố
trực tuyến đều không phát sinh hồ sơ trực tuyến
|
1
|
|
|
|
8
|
Có thủ tục hành chính thuộc ngành,
lĩnh vực đủ điều kiện áp dụng
mức độ 3,
4
nhưng cơ quan chưa đề xuất/đăng ký công bố thực hiện trực tuyến mức độ
3, 4
|
1
|
|
|
|
9
|
Không sử dụng dịch vụ công trực tuyến
tại Kho bạc Nhà nước tỉnh
|
2
|
|
|
|
10
|
Có đơn thư hoặc thông tin phản ánh,
kiến nghị, khiếu nại, tố cáo về kết quả giải quyết công việc, thủ tục hành
chính, thái độ, hành vi gây phiền hà, nhũng nhiễu, chậm trễ của cán bộ,
công chức, viên chức được cơ quan có thẩm quyền xử lý và xác nhận là phản ánh
đó đúng hoặc đúng một phần
|
2
|
|
|
|
11
|
Phối hợp trả lời phản
ánh, kiến nghị của công dân trên Cổng thông tin điện tử CCHC tỉnh hoặc Trung
tâm Dịch vụ hành chính công trực tuyến tỉnh chậm so với thời gian quy định
|
1
|
|
|
|
12
|
Không kịp thời rà soát, đề nghị thu hồi,
bàn giao thiết bị, thay đổi thông tin thư điện công vụ hoặc chứng thư số
chuyên dùng đối với cơ quan, cá nhân trong trường hợp thay đổi tên cơ quan,
CBCC mất, nghỉ hưu, nghỉ việc, chuyển đổi công tác,... (thực hiện chậm hơn
01 tháng từ
khi có quyết định đổi tên cơ quan, nghỉ hưu, nghỉ việc, chuyển công tác,…)
|
1
|
|
|
|
13
|
Còn có trường hợp gửi
văn bản giấy đối với văn bản thuộc danh mục văn bản trao đổi hoàn
toàn dưới dạng điện tử do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định
|
0,5
|
|
|
|
14
|
Điểm trừ khác do Hội đồng thẩm định
quyết định
|
2
|
|
|
|
B. TỔNG SỐ ĐIỂM: …………………….
PHỤ
LỤC 1A
NỘI
DUNG, TIÊU CHÍ, THANG ĐIỂM ÁP DỤNG CHO VĂN PHÒNG UBND TỈNH
(Kèm theo Quy chế đánh giá, xếp hạng kết quả thực
hiện công tác cải cách hành chính các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn
tỉnh)
A. NỘI DUNG, TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỂM
CHUẨN
STT
|
NỘI DUNG VÀ
TIÊU CHÍ
|
Điểm chuẩn
|
Điểm tự chấm
|
Nguồn tài
liệu chứng minh hoặc giải
trình
|
Ghi chú
|
I
|
VỀ CHỈ ĐẠO,
ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
|
13
|
|
|
|
|
Xây dựng và thực hiện
kế hoạch cải cách hành chính (CCHC)
|
2
|
|
|
|
1.1
|
Ban hành kế hoạch
CCHC
- Đạt yêu cầu về thời gian (không quá
30 ngày kể từ ngày kế hoạch của tỉnh được ban hành) và đảm bảo chất lượng:
1
- Không đạt yêu cầu hoặc cơ quan
không ban hành kế hoạch: 0
|
1
|
|
|
|
1.2
|
Mức độ hoàn thành kế
hoạch CCHC
- Hoàn thành 100% công việc, nhiệm vụ
kế hoạch: 1
- Hoàn thành từ 90% - dưới 100%: 0,5
- Hoàn thành từ 85% - dưới 90%: 0,25
- Hoàn thành dưới
85%: 0
(Cơ quan không ban
hành kế hoạch thì nội dung này 0 điểm)
|
1
|
|
|
|
2
|
Về kiểm tra CCHC
|
2
|
|
|
|
2.1
|
Tỷ lệ phòng, tổ chức
trực thuộc được kiểm tra trong năm
- Từ 40% số phòng, tổ chức trực thuộc:
1
- Từ 30% - dưới 40% số phòng, tổ chức
trực thuộc: 0,5
- Dưới 30% số phòng, tổ chức trực
thuộc: 0
(Cơ quan không ban
hành kế hoạch kiểm tra hoặc ban hành kế hoạch kiểm tra nhưng không tổ
chức kiểm tra thì nội dung này 0 điểm)
|
1
|
|
|
|
2.2
|
Có văn bản kết
luận và xử lý sau kiểm tra của người có thẩm quyền
|
1
|
|
|
|
3
|
Thực hiện nhiệm vụ được giao tại Kế
hoạch tuyên truyền CCHC tỉnh
- Thực hiện 100% theo kế hoạch: 1
|
1
|
|
|
|
|
- Thực hiện từ 85% - dưới 100% theo
kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công
thức
Tỷ lệ & thực
hiện x 0,5
|
85%
|
- Thực hiện dưới 85% kế hoạch hoặc
cơ quan không ban hành Kế hoạch tuyên truyền CCHC: 0
|
|
|
|
|
4
|
Thực hiện chế độ báo cáo
CCHC định kỳ
- Đáp ứng đầy đủ về số lượng,
nội dung và đúng thời gian theo hướng dẫn: 1
- Có một báo cáo không đáp ứng một
trong các yêu cầu trên:
0,5
- Có hai báo cáo trở lên không đáp ứng
một trong các yêu cầu trên: 0
|
1
|
|
|
|
5
|
Thực hiện đánh giá,
phân loại cán bộ, công chức, viên chức và người đứng đầu, bình
xét thi đua - khen thưởng theo Chỉ thị số 12/CT-UBND ngày
26/5/2017
- Theo đúng quy định: 1
- Không thực hiện: 0
|
1
|
|
|
|
6
|
Kiểm soát việc thực
hiện các nhiệm vụ, công việc được UBND tỉnh giao các cơ quan, đơn vị, địa
phương trong năm
|
6
|
|
|
|
6.1
|
Cập nhật nhắc việc
đầy đủ trên phần
mềm trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày ban hành văn bản
- Cập nhật đúng thời hạn 100%: 3
- Từ 96% - dưới 100%: 2,5
- Từ 93% - dưới 96%: 2
- Từ 90% - dưới 93%:
1,5
- Đạt dưới 90%: 1
|
3
|
|
|
|
6.2
|
Theo dõi, tham mưu
văn bản đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa
phương thực hiện các nhiệm vụ được UBND tỉnh giao đối với các nhiệm vụ quá hạn,
chưa hoàn thành từ 10 ngày trở lên
- Hoàn thành 100%: 3
- Từ 96% - dưới 100%: 2,5
- Từ 93% - dưới 96%: 2 -Từ
90%
- dưới 93%:
1,5
- Đạt dưới
90%: 1
|
3
|
|
|
|
II
|
KẾT QUẢ THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ CCHC
|
64
|
|
|
|
1
|
Cải cách thể chế
|
6
|
|
|
|
1.1
|
Rà soát, hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật
|
3
|
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành Kế hoạch rà soát, hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật hàng năm
- UBND tỉnh ban
hành Kế hoạch trong vòng 10 ngày kể từ ngày Văn phòng UBND tỉnh nhận được hồ
sơ trình của Sở Tư pháp: 1,5
- Ban hành sau 10
ngày: 0
|
1,5
|
|
|
|
1.1.2
|
Ban hành báo cáo rà soát, hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật hàng năm
- UBND tỉnh ban
hành báo cáo trong vòng 10 ngày kể từ ngày Văn phòng
UBND tỉnh nhận được hồ sơ trình của Sở Tư pháp: 1,5
- Ban hành sau 10
ngày: 0
|
1,5
|
|
|
|
1.2
|
Kiểm tra văn bản
quy phạm pháp luật
|
3
|
|
|
|
1.2.1
|
Ban hành Kế hoạch kiểm tra văn bản
quy phạm pháp luật hàng năm
- UBND tỉnh ban
hành Kế hoạch trong vòng 10 ngày kể từ ngày Văn phòng UBND tỉnh nhận
được hồ sơ trình của Sở Tư pháp: 1,5
- Ban hành sau 10
ngày: 0
|
1,5
|
|
|
|
1.2.2
|
Ban hành báo cáo kết quả kiểm tra văn bản
quy phạm pháp luật hàng năm
- UBND tỉnh ban
hành Báo cáo kiểm tra trong vòng 10 ngày kể từ
ngày Văn phòng UBND tỉnh nhận được hồ sơ trình của Sở Tư pháp: 1,5
- Ban hành sau 10
ngày: 0
|
1,5
|
|
|
|
2
|
Cải cách thủ tục
hành chính
|
7,5
|
|
|
|
2.1
|
Rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành
chính
|
1,5
|
Giảm trừ
|
|
|
2.2
|
Tham mưu công bố thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền
trên địa bàn tỉnh
- 100% Quyết định công bố thủ tục
hành chính được giao quy định hoặc quy định chi tiết trong văn bản quy phạm
pháp luật của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh được ban hành trong
vòng 3 ngày kể từ ngày Văn phòng UBND tỉnh nhận được hồ sơ trình của các
cơ quan chuyên môn: 1
- Còn Quyết định thủ tục hành chính
được giao quy định hoặc quy định chi tiết trong văn bản quy phạm pháp luật của
các cấp chính quyền trên địa bàn
tỉnh được ban hành quá thời gian quy định: 0
|
1
|
|
|
|
2.3
|
Nhập, đăng tải công khai thủ
tục hành chính vào Cơ sở dữ liệu quốc gia sau
khi công bố
- 100% thủ tục hành chính được nhập,
đăng tải công khai chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày quyết định công bố
được ban hành hoặc chậm nhất là 02 ngày làm việc kể từ ngày quyết định công bố
được ban hành đối với các thủ tục hành chính quy định trong văn bản quy phạm
pháp luật được ban hành theo trình tự, thủ tục rút gọn có hiệu lực kể từ
ngày thông qua hoặc ký ban hành: 1
- 100% thủ tục
hành chính phải được tích hợp, công khai vào cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục
hành chính chậm nhất là 5 ngày làm việc kể từ ngày dữ liệu thủ tục hành chính
được bộ, cơ quan ngang bộ đăng tải công khai trên cơ sở dữ liệu quốc gia: 1
|
2
|
|
|
Điểm mục
này là tổng điểm các
tiêu chí thành phần
|
2.4
|
Thực hiện niêm yết,
công khai thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa
- Đảm bảo yêu cầu tại Điều 14 và Phụ
lục IV Thông tư số 02/TT-VPCP ngày 31/10/2017 và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ: 0,5
- Có thêm hình thức công khai khác:
0,5
|
1
|
|
|
Điểm mục
này là tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
2.5
|
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của
cá nhân, tổ chức đối với thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh
|
2
|
|
|
|
2.5.1
|
Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết của tỉnh
- Tổ chức thực hiện
đầy đủ các hình thức, quy trình tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ
chức về thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị định số
20/2008/NĐ-CP , Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
đúng quy định: 0,5
- Thực hiện không
đúng quy định: 0
|
0,5
|
|
|
|
2.5.2
|
Đánh giá, phân loại phản ánh, kiến
nghị
- 100% phản
ánh, kiến nghị đáp
ứng các nội dung, yêu cầu quy định tại Điều 5, Điều 7 Nghị định số
20/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung được phân loại, chuyển
đến các cơ quan hành chính nhà nước, người có thẩm quyền xử lý, trả lời trong thời
hạn 05 ngày làm việc: 1
- Thực hiện không đầy
đủ, kịp thời: 0
|
1
|
|
|
|
2.5.3
|
Công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến
nghị
- 100% phản
ánh, kiến nghị có kết quả xử lý được cập nhật vào Hệ thống thông
tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị trong thời hạn 02 ngày làm việc: 0,5
- Không cập nhật hoặc
cập nhật chậm: 0
|
0,5
|
|
|
|
3
|
Thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông
|
19
|
|
|
|
3.1
|
Toàn
bộ hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông được quản lý quá trình tiếp nhận, xử
lý, trả kết quả trên phần mềm Một cửa điện tử
|
1
|
|
|
|
3.2
|
Việc tiếp nhận và
giải quyết hồ sơ đúng nguyên tắc
thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa
liên thông
- Có Thông báo bổ sung/trả hồ sơ bằng
văn bản do người có thẩm quyền ký, nêu rõ lý do, thời hạn báo cáo UBND tỉnh:
1
- Có Thông báo từ chối giải quyết hồ
sơ bằng văn bản do người có thẩm quyền ký, nêu rõ căn cứ pháp lý đối với các
hồ sơ từ chối giải quyết theo quy định: 1
- Có Thông báo xin lỗi, hẹn lại thời
gian trả kết quả bằng văn bản do người có thẩm quyền ký, gửi cho cơ quan
trình hồ sơ để thông báo cho tổ chức, cá nhân đối với hồ sơ trễ hạn: 1
|
3
|
|
|
Điểm mục này là tổng
điểm các tiêu chí thành phần
|
3.3
|
Việc cập nhật thông
tin hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm Một cửa điện tử
|
3
|
|
|
|
3.3.1
|
Quá trình giải quyết hồ sơ được cập
nhật lên phần mềm Một cửa điện tử đồng bộ với quá trình giải quyết hồ sơ thực
tế
|
1
|
|
|
|
3.3.2
|
Tạo lập cơ sở dữ liệu để quản lý, xử
lý trên phần mềm
Một cửa điện tử
- Cập nhật đầy đủ
thông tin người nộp hồ sơ theo Chỉ thị số 19/CT-UBND ngày
29/8/2016 của UBND tỉnh: 1
- Tạo lập hồ sơ điện
tử từ hồ sơ đầu vào do cơ quan, đơn vị, địa phương nộp: 1
|
2
|
|
|
Điểm mục
này là tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
3.4
|
Kết quả giải quyết
thủ tục hành chính
- 100% hồ sơ
đúng hạn : 8
- Từ 99,5% - dưới 100%:
7
- Từ 99% - dưới 99,5% : 6
- Từ 98,5% - dưới 99% : 5
- Từ 98% - dưới 98,5% : 4
- Từ 97,5% - dưới 98% : 3
- Từ 97% - dưới 97,5% : 2
- Từ 90% - dưới 97% : 1
- Dưới 90% : 0
|
8
|
|
|
Căn cứ mục
tiêu Kế hoạch CCHC tỉnh năm 2019
|
3.5
|
Thực hiện thủ tục
hành chính trực tuyến qua mạng internet
|
4
|
Giảm trừ
|
|
|
4
|
Cải cách tổ chức bộ máy
|
4
|
|
|
|
4.1
|
Thực kiện quy định
của Chính phủ và hướng dẫn của các bộ, ngành về tổ chức bộ máy
|
3
|
|
|
|
4.1.1
|
Sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện toàn
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của cơ quan
- Đúng quy định: 1
- Không đúng quy định:
0
|
1
|
|
|
|
4.1.2
|
Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng
lãnh đạo của cơ quan
- Thực hiện đúng
quy định về cơ cấu số lượng
lãnh đạo của cơ quan: 1
- Thực hiện đúng
quy định về cơ cấu số lượng lãnh
đạo cấp phòng thuộc cơ quan: 1
|
2
|
|
|
Điểm mục
này là tổng điểm
các tiêu chí thành phần
|
4.2
|
Thực hiện quy định
về sử dụng biên chế
được cấp có thẩm quyền giao
|
1
|
|
|
|
4.2.1
|
Thực hiện quy định về quản lý, sử dụng
biên chế hành chính
- Quản lý, sử dụng
biên chế công chức được giao theo đúng quy định: 0,5
- Còn bố trí lao động
hợp đồng làm nhiệm vụ
chuyên môn hành chính: 0
|
0,5
|
|
|
|
4.2.2
|
Thực hiện quy định về số lượng người
làm việc trong các đơn vị sự nghiệp trực thuộc
- Quản lý, sử dụng
số lượng người
làm việc theo đúng chỉ tiêu được giao: 0,5
- Có lao động hợp đồng
làm nhiệm vụ chuyên môn trong số lượng người làm việc được giao: 0
|
0,5
|
|
|
|
5
|
Xây dựng và nâng
cao chất lượng đội ngũ
cán bộ, công chức
|
12,5
|
|
|
|
5.1
|
Rà soát, bố trí cán bộ,
công chức và thực hiện cơ cấu ngạch công chức theo vị
trí việc làm
|
2,5
|
|
|
|
5.1.1
|
Triển khai rà soát và bố trí cán bộ,
công chức theo vị trí việc làm được duyệt
- Có thực hiện rà
soát hiện trạng cán bộ, công chức so với mô tả công việc và
khung năng lực của vị trí việc làm được duyệt (có báo cáo cụ thể): 0,5
- Tỷ lệ cán bộ,
công chức được bố trí phù hợp với mô tả công việc và khung năng lực của vị
trí việc làm đạt từ 90% trở lên: 0,5
|
1
|
|
|
Điểm mục
này là tổng điểm
các tiêu chí thành phần
|
5.1.2
|
Mức độ thực hiện cơ cấu ngạch công
chức theo vị trí việc làm được phê duyệt
- 100% cán bộ, công
chức có ngạch công chức phù hợp với yêu cầu ngạch công
chức của vị trí việc làm được duyệt: 1,5
- Từ 60% - dưới
100% thì điểm đánh giá được tính theo công thức
Tỷ lệ phần trăm đạt
được x 1
|
90%
|
- Thực hiện dưới
60%: 0
|
1,5
|
|
|
|
5.2
|
Thực hiện quy định
về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại
- 100% lãnh đạo cấp phòng và tương
đương được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đúng quy định điều kiện, tiêu chuẩn: 1
- 100% lãnh đạo
cấp phòng và tương đương được bổ nhiệm lại đúng thời gian quy định:
0,5
- Có báo cáo Sở Nội vụ để theo dõi:
0,5
|
2
|
|
|
Điểm mục
này là tổng điểm
các tiêu chí thành phần
|
5.3
|
Báo cáo kết quả
đánh giá cán bộ, công chức, viên chức
- Đúng thời gian quy định: 0,5
- Không đúng thời gian quy định: 0
|
0,5
|
|
|
|
5.4
|
Đào tạo bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức
|
2
|
|
|
|
5.4.1
|
Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
hàng năm (không quá 30 ngày kể từ ngày kế hoạch của tỉnh được ban hành)
- Kịp thời, đảm bảo
chất lượng: 1
- Không kịp thời hoặc
không đảm bảo chất lượng: 0
|
1
|
|
|
|
5.4.2
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức được đào tạo,
bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ trong năm theo kế hoạch của cơ quan,
đơn vị
- Đạt 100%: 1
- Từ 70% - dưới
100% thì điểm đánh giá được tính theo công thức
Tỷ lệ % đạt được x 0,5
|
70%
|
- Dưới 70%: 0
|
1
|
|
|
|
5.5
|
Chấp hành kỷ luật,
kỷ cương hành chính
|
4
|
|
|
|
5.5.1
|
Báo cáo kết quả thực hiện các nội
dung, nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch số 10316/KH-UBND ngày 22/12/2016 của UBND tỉnh
- Đảm bảo đầy đủ nội
dung, nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch: 1
- Không đảm bảo yêu
cầu: 0,5
(Nếu không có báo cáo thì nội dung
này 0 điểm)
|
1
|
|
|
|
5.5.2
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành
chính
- 100% cán bộ, công
chức chấp hành nghiêm hoặc cơ quan chủ động phát hiện cán bộ, công chức có vi
phạm và tiến hành xử lý kỷ luật theo quy định: 3
- Có trường hợp cán
bộ, công chức vi phạm các quy định nhưng chưa tới mức xử lý kỷ luật: 1
- Có trường hợp
cán bộ, công chức bị xử lý kỷ luật hoặc có khiếu nại,
tố cáo, phản
ánh của người dân, tổ chức, doanh nghiệp liên
quan đến cán bộ, công chức được thẩm tra, xác minh là có cơ sở:
0
|
3
|
|
|
|
5.6
|
Chuyển đổi vị trí
công tác đối với công chức, viên chức không giữ
chức vụ lãnh đạo, quản lý
- Có ban hành kế hoạch, tổ chức thực
hiện đúng quy định và báo cáo đầy
đủ, kịp thời: 0,5
- Có ban hành kế hoạch nhưng tổ chức
thực hiện chưa đúng quy định, chưa hiệu quả hoặc báo cáo chưa đầy đủ, kịp thời:
0,25
- Không có kế hoạch: 0
|
0,5
|
|
|
|
5.7
|
Cập nhật kịp thời
thông tin cán bộ, công chức, viên chức trên phần mềm Quản lý cán bộ, công chức
- 100% trường hợp thay đổi thông tin
được cập nhật trong vòng 05 ngày: 1
- 100% trường hợp thay đổi thông tin
được cập nhật trong vòng 10 ngày: 0,5
- Không đạt yêu cầu: 0
|
1
|
|
|
|
6
|
Cải cách tài chính công
|
3
|
|
|
|
6.1
|
Chấp hành quy định
pháp luật về quản lý, sử dụng ngân sách
- Thực hiện công khai ngân sách đầy
đủ: 1
- Chấp hành đúng các quy định về quản
lý ngân sách: 1
(Không thực hiện
đúng quy định về quản lý ngân sách bị cơ quan có thẩm quyền xử lý thì nội
dung này 0 điểm)
|
2
|
|
|
Điểm mục
này là tổng điểm
các tiêu chí thành phần
|
6.2
|
Thực hiện tiết kiệm
chi phí hành chính
- Từ 10% trở
lên: 1
- Dưới 10%: 0,5
|
1
|
|
|
|
7
|
Hiện đại hóa hành
chính
|
12
|
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ
thông tin
|
9
|
|
|
|
7.1.1
|
Cổng (Trang) thông tin điện tử
|
1
|
Giảm trừ
|
|
|
7.1.2
|
Triển khai văn bản điện tử
|
5
|
|
|
|
|
a) Số hóa, ký số, luân chuyển, xử lý
văn bản đi/đến trên phần mềm E-Office
- Tất cả văn bản đến được số
hóa, ký số, luân chuyển,
xử lý trên phần mềm E-Office: 1
- Tất cả văn bản đi
được tham mưu, xét duyệt trên phần mềm
E-Office: 1
|
2
|
|
Căn cứ kết
quả đánh giá xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT: Đơn vị phải đạt 100% đối với chỉ
tiêu tương ứng trong đánh giá xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT mới đạt điểm tiêu
chí này
|
Điểm mục
này là tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
|
b) Tỷ lệ văn bản đi được gửi dưới dạng
điện tử qua phần mềm E-Office trên tổng số văn bản đi trong năm của cơ quan
- Đạt 100%: 3
- Từ 90%-dưới
100%: 2
- Từ 80% - dưới
90%: 1
- Dưới 80%: 0
|
3
|
|
Căn cứ kết
quả đánh giá chỉ tiêu tương ứng trong kết quả
đánh giá xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT
|
Phù hợp với
mục tiêu đề ra trong Kế hoạch CCHC tỉnh giai đoạn 2016 - 2020
|
7.1.3
|
Sử dụng tài khoản thư điện tử công vụ
trong công việc
- Thường xuyên sử dụng
tài khoản thư điện tử công vụ trong công việc: 1
- Còn trường hợp sử dụng
thư điện tử thương mại trong văn bản hành chính: 0
|
1
|
|
Căn cứ kết
quả đánh giá chỉ tiêu tương ứng trong kết quả đánh giá xếp hạng mức độ ứng dụng
CNTT
|
|
7.1.4
|
Sử dụng chứng thư số, chữ ký số trên
văn bản điện tử
- 100% văn bản điện
tử do cơ quan
phát hành có đầy đủ chứng thư số cơ quan và chữ ký số của
lãnh đạo cơ quan: 2
- Còn văn bản điện
tử do cơ quan phát hành thiếu chứng thư số cơ quan hoặc
chữ ký số của lãnh đạo cơ quan: 1
- Chưa sử dụng:
0
|
2
|
|
Căn cứ kết quả
đánh giá chỉ tiêu tương ứng trong kết quả đánh giá xếp hạng mức độ ứng dụng
CNTT
|
|
7.2
|
Áp dụng Hệ thống quản lý
chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001
|
3
|
|
|
|
7.2.1
|
Thực hiện công bố áp dụng hệ thống
quản lý chất lượng ISO 9001 cho tất cả các hoạt động liên quan đến giải quyết
thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân
- Có bản công bố áp dụng Hệ thống quản
lý chất lượng theo mẫu quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg:
+ Bản công bố được
thông báo bằng văn bản đến Sở Khoa học và Công nghệ: 0,25
+ Niêm yết tại trụ
sở cơ quan và công bố đầy đủ trên Trang thông tin điện tử của cơ
quan: 0,25
- Không có bản công bố hoặc bản công
bố áp dụng HTQLCL không theo mẫu quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg: 0
|
0,5
|
|
|
Điểm mục
này là tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
7.2.2
|
Thực hiện áp dụng và duy trì hệ thống
quản lý chất lượng ISO 9001 vào hoạt động, gồm 4 các hoạt động:
- Có chính sách chất
lượng: 0,25
- Đánh giá thực hiện
mục tiêu chất lượng
năm trước (trước
ngày 30/12 năm trước):
0,25
- Ban hành mục tiêu
chất lượng của cơ quan (trước ngày 21/01 hàng năm): 0,25
- Tổ chức hoạt động
đánh giá nội bộ định kỳ trong năm (ít nhất 01 năm/lần, hoàn
thành trước ngày 10/12 hàng năm): 0,5
- Tiến hành xem xét
của lãnh đạo trong năm đánh giá (ít nhất 01 lần/năm, tổng hợp
kết quả trước ngày 15/12 hàng năm): 0,5
- Tiến hành đo lường
sự hài lòng của
khách hàng (trước ngày 15/12 hằng năm): 0,25
|
2
|
|
|
Điểm mục
này là tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
7.2.3
|
Thực hiện hành động khắc phục các
điểm không phù hợp của HTQLCL theo TCVN ISO 9001 sau các lần đánh giá nội bộ,
xem xét của lãnh đạo và cuộc kiểm tra, giám sát của các Đoàn kiểm tra
- Đã thực hiện: 0,5
- Không thực hiện:
0
|
0,5
|
|
|
|
III
|
TÁC ĐỘNG CỦA CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH
|
16
|
|
|
Giảm trừ
|
1
|
Đánh giá của các sở,
ngành, địa phương đối với sự phối hợp trong
công tác tham mưu, giải quyết thủ tục hành chính của Văn phòng UBND tỉnh
|
15
|
|
|
|
2
|
Xây dựng và thực hiện
các giải pháp nâng cao chất lượng trong công tác tham mưu, giải quyết thủ
tục hành chính tại cơ quan, có báo cáo kết quả gửi Sở Nội vụ
- Có xây dựng và thực hiện các giải
pháp: 0,5
- Có báo cáo kết quả gửi Sở Nội vụ:
0,5
|
1
|
|
|
Điểm mục
này là tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
IV
|
ĐIỂM THƯỞNG
|
7
|
|
|
|
1
|
Chủ động rà soát, tham mưu UBND tỉnh
chỉ đạo các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý, điều hành, giải quyết kịp thời
các vấn đề, vướng
mắc trên các ngành, lĩnh vực
|
0,5
|
|
|
Có tài liệu,
số liệu chứng minh cụ thể
|
2
|
Tích cực phối hợp tham mưu
UBND tỉnh chỉ đạo triển khai thực hiện thí điểm các mô hình, giải pháp mới
|
0,5
|
|
|
|
3
|
Có mô hình, sáng kiến tham gia cuộc
thi “Mô hình, sáng
kiến CCHC của công chức, viên chức trẻ” do tỉnh tổ chức hoặc
chủ động áp dụng mô hình, sáng kiến, giải pháp mới tại cơ quan
đem lại hiệu quả tích cực
|
0,5
|
|
|
Có tài liệu
chứng minh việc triển khai áp dụng giải pháp, sáng kiến
|
4
|
Thứ hạng các tiêu chí, tiêu chí
thành phần trong các Bộ chỉ số: PAR-INDEX, PCI thuộc phạm vi phụ trách tăng
so với năm trước liền kề (mỗi tiêu chí tăng được cộng thêm 0,5 điểm và tổng
cộng không quá 2 điểm)
|
2
|
|
|
Căn cứ công bố mới nhát
|
5
|
Có trên 50% văn bản của
Trung ương có nội dung yêu cầu triển khai/báo cáo được tham mưu UBND tỉnh
phân công, giao việc cho các cơ quan, đơn vị trong vòng 03 ngày
|
1
|
|
|
|
6
|
Có trên 30% hồ sơ, dự thảo
văn bản do các Sở, ngành, địa phương gửi lên được thẩm tra, trình UBND tỉnh
hoặc phản hồi sớm hạn so với Quy chế làm việc của UBND tỉnh
|
2
|
|
|
|
7
|
Cơ quan được giao chủ trì thực hiện
các công việc, nhiệm vụ CCHC tại Kế hoạch CCHC tỉnh Khánh Hòa trong năm đánh
giá
|
0,5
|
|
|
|
|
Điểm tổng cộng
|
100
|
|
|
|
V
|
ĐIỂM TRỪ
|
|
|
|
|
1
|
Gửi hồ sơ đề nghị
thẩm định trễ hạn quy định tại Điều 5 Quy chế nhưng chưa quá 5 ngày (cứ mỗi ngày bị
trừ 1 điểm nhưng không quá 2 điểm)
|
2
|
|
|
|
2
|
Đánh giá, xếp hạng CCHC đối với các
đơn vị cấp dưới không thực chất, không công bố kết quả chỉ số, xếp hạng theo
đúng quy định
|
2
|
|
|
|
3
|
Không hoàn thành công việc, nhiệm vụ
cải cách hành chính được giao tại Kế hoạch CCHC năm của tỉnh
|
2
|
|
|
|
4
|
Thứ hạng các tiêu chí, tiêu chí
thành phần trong các Bộ chỉ số: PAR-INDEX, PCI thuộc phạm vi phụ trách giảm
so với năm trước liền kề (mỗi tiêu chí giảm điểm
bị trừ 0,5 điểm nhưng không quá 2 điểm)
|
2
|
|
|
Căn cứ công
bố mới nhất
|
5
|
Không có Thông báo xin lỗi, hẹn lại
thời gian trả kết quả đối với các trường hợp hồ sơ trễ hạn hoặc không có
Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ, nêu rõ căn cứ pháp lý đối với hồ sơ từ chối
giải quyết theo quy định; cán bộ một cửa tự tiện từ chối tiếp nhận hồ sơ (tổ
chức, cá nhân có phản ánh)
|
2
|
|
|
|
6
|
Phối hợp giải quyết thủ tục hành
chính theo cơ chế một cửa liên thông không đảm bảo thời hạn quy định
|
1
|
|
|
|
7
|
Không sử dụng dịch vụ công trực tuyến tại
Kho bạc Nhà nước tỉnh
|
2
|
|
|
|
8
|
Có đơn thư hoặc thông tin phản ánh,
kiến nghị, khiếu nại, tố cáo về kết quả giải quyết công việc, thủ tục hành
chính, thái độ, hành vi gây phiền hà, nhũng nhiễu, chậm trễ của cán bộ, công
chức, viên chức được cơ quan có thẩm quyền xử lý và xác nhận là phản ánh đó
đúng hoặc đúng một phần
|
2
|
|
|
|
9
|
Phối hợp trả lời phản ánh, kiến nghị
của công dân trên Cổng thông
tin điện tử CCHC tỉnh hoặc Trung tâm Dịch vụ hành chính công trực tuyến
tỉnh chậm so với thời gian quy định
|
1
|
|
|
|
10
|
Không kịp thời rà soát, đề nghị thu
hồi, bàn giao thiết bị, thay đổi thông tin thư điện công vụ hoặc chứng thư số
chuyên dùng đối với cơ quan,
cá nhân trong trường hợp thay đổi
tên cơ quan, CBCC mất, nghỉ hưu, nghỉ việc, chuyển đổi công tác,... (thực
hiện chậm hơn 01 tháng từ
khi có quyết định đổi tên cơ quan, nghỉ hưu, nghỉ việc,
chuyển công tác,...)
|
1
|
|
|
|
11
|
Còn có trường hợp gửi văn bản giấy đối
với văn bản thuộc danh mục văn bản trao đổi hoàn toàn dưới dạng điện tử do Ủy
ban nhân dân tỉnh quy định
|
0,5
|
|
|
|
12
|
Điểm trừ khác do Hội đồng thẩm định
quyết định
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. TỔNG SỐ ĐIỂM: ………………………….
PHỤ
LỤC 1B
NỘI
DUNG, TIÊU CHÍ, THANG ĐIỂM ÁP DỤNG CHO THANH TRA TỈNH
(Kèm theo Quy chế đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành
chính các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh)
A. NỘI DUNG, TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
VÀ ĐIỂM CHUẨN
STT
|
NỘI DUNG VÀ
TIÊU CHÍ
|
Điểm chuẩn
|
Điểm tự chấm
|
Nguồn tài
liệu chứng minh hoặc giải trình
|
Ghi chú
|
I
|
VỀ CHỈ ĐẠO, ĐIỀU
HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
|
12
|
|
|
|
1
|
Xây dựng và thực hiện
kế hoạch cải
cách
hành chính (CCHC)
|
2
|
|
|
|
1.1
|
Ban hành kế hoạch
CCHC
- Đạt yêu cầu về thời gian (không quá
30 ngày kể từ ngày kế hoạch của tỉnh được ban hành) và đảm bảo chất lượng:
1
- Không đạt yêu cầu hoặc cơ quan
không ban hành kế hoạch: 0
|
1
|
|
|
|
1.2
|
Mức độ hoàn thành kế
hoạch CCHC
- Hoàn thành 100% công việc, nhiệm vụ
kế hoạch: 1
- Hoàn thành từ 90% - dưới 100%: 0,5
- Hoàn thành từ 85% - dưới 90%: 0,25
- Hoàn thành dưới 85%: 0
(Cơ quan không ban
hành kế hoạch thì nội dung này 0 điểm)
|
1
|
|
|
|
2
|
Về kiểm tra CCHC
|
2
|
|
|
|
2.1
|
Tỷ lệ phòng, tổ chức
trực thuộc được kiểm tra trong năm
- Từ 40% số phòng, tổ chức trực thuộc:
1
- Từ 30% - dưới 40% số phòng, tổ chức
trực thuộc: 0,5
- Dưới 30% số phòng, tổ chức trực
thuộc: 0
(Cơ quan không ban
hành kế hoạch kiểm tra hoặc ban hành kế hoạch kiểm tra nhưng không tổ chức kiểm
tra thì nội dung này 0 điểm)
|
1
|
|
|
|
2.2
|
Có văn bản kết luận
và xử lý sau kiểm tra của người có thẩm quyền
|
1
|
|
|
|
3
|
Thực hiện nhiệm vụ
được giao tại Kế hoạch tuyên truyền CCHC tỉnh
- Thực hiện 100% theo kế hoạch: 1
- Thực hiện từ 85% - dưới 100% theo
kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức
Tỷ lệ phần trăm
thực hiện x 0,5
|
85%
|
- Thực hiện dưới 85% kế hoạch hoặc
cơ quan không ban hành Kế hoạch tuyên truyền CCHC: 0
|
1
|
|
|
|
4
|
Thực hiện chế độ
báo cáo CCHC định kỳ
- Đáp ứng đầy đủ về số lượng, nội
dung và đúng thời gian theo hướng dẫn: 1
- Có một báo cáo không đáp ứng một trong các yêu
cầu trên: 0,5
- Có hai báo cáo trở lên không đáp ứng
một trong các yêu cầu trên: 0
|
1
|
|
|
|
5
|
Thực hiện đánh giá,
phân loại cán bộ,
công chức, viên chức và người đứng
đầu, bình xét thi đua - khen
thưởng theo Chỉ thị số 12/CT-UBND ngày 26/5/2017
- Theo đúng quy định: 1
- Không thực hiện: 0
|
1
|
|
|
|
6
|
Thực hiện các nhiệm
vụ, công việc được UBND tỉnh giao trong năm
- Hoàn thành đúng tiến độ 100% nhiệm
vụ, công việc được giao: 5
- Đạt từ 98% - dưới 100%: 4
- Đạt từ 96% - dưới 98%: 3,5
- Đạt từ 94% - dưới 96%: 3
- Đạt từ 92% - dưới 94%: 2,5
- Đạt từ 90% - dưới 92%: 2
- Đạt dưới 90%: 1
|
5
|
|
Thống kê trên
Phần mềm nhắc việc
|
|
II
|
KẾT QUẢ THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ CCHC
|
69,5
|
|
|
|
1
|
Cải cách thể chế
|
7
|
|
|
|
1.1
|
Thực hiện quy trình
xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
- 100% văn bản quy phạm pháp luật
tham mưu ban hành trong năm có gửi Sở Tư pháp thẩm định: 1
- Có văn bản quy phạm pháp luật tham
mưu ban hành không qua thẩm định của Sở Tư pháp: 0
|
1
|
|
|
Trong năm nếu
cơ quan không được giao tham mưu ban hành văn bản QPPL thì được giảm trừ tiêu
chí này
|
1.2
|
Rà soát, hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật
|
1,5
|
|
|
|
1.2.1
|
Xây dựng kế hoạch rà soát, hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật
- Ban hành trước
ngày 01/3 năm kế hoạch:
0,5
- Ban hành từ ngày
01/3 trở về sau hoặc không ban hành: 0
|
0,5
|
|
|
|
1.2.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo hàng năm về
kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
- Báo cáo đúng nội dung
và đúng hạn: 1
- Báo cáo không
đúng nội dung hoặc trễ hạn: 0
|
1
|
|
|
|
1.3
|
Kiểm tra văn bản
quy phạm pháp luật
|
1,5
|
|
|
|
1.3.1
|
Xây dựng Kế hoạch kiểm tra văn bản
quy phạm pháp luật hàng năm của cơ quan
- Ban hành kế hoạch
trước ngày 01/3 năm kế hoạch: 0,5
- Ban hành từ ngày
01/3 trở về sau hoặc không ban hành: 0
|
0,5
|
|
|
|
1.3.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo hàng năm về
kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật
- Báo cáo đúng nội
dung và đúng hạn: 0,5
- Báo cáo không đúng
nội dung hoặc trễ hạn: 0
|
0,5
|
|
|
|
1.3.3
|
Lập danh mục văn bản quy phạm pháp
luật tham mưu UBND tỉnh ban hành hoặc trình HĐND tỉnh thông qua hết hiệu lực
trong năm
- Đầy đủ và đúng thời
hạn: 0,5
- Không đầy đủ hoặc
quá hạn: 0
|
0,5
|
|
|
|
1.4
|
Theo dõi thi hành
pháp luật
|
3
|
|
|
|
1.4.1
|
Mức độ hoàn thành Kế hoạch theo dõi thi hành
pháp luật
- Đạt 100% kế hoạch:
1
- Từ 85% - dưới
100% kế hoạch: 0,5
- Dưới 85% kế hoạch:
0
(Cơ quan không ban
hành kế hoạch hoặc ban hành kế hoạch sau ngày 10/01 năm kế hoạch thì nội dung
này 0 điểm)
|
1
|
|
|
|
1.4.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo theo dõi
thi hành pháp luật
- Báo cáo đúng nội
dung, đầy đủ thông tin, số liệu và đúng hạn: 1
- Không đảm bảo một
trong các nội dung trên: 0
|
1
|
|
|
|
1.4.3
|
Xử lý những bất cập qua theo dõi thi
hành pháp luật
- Các vấn đề bất cập
(không bao gồm các bất cập về
biên chế, tập huấn) được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
- Không thực hiện:
0
|
1
|
|
|
|
2
|
Cải cách thủ tục
hành chính
|
8,5
|
|
|
|
2.1
|
Rà soát, đơn giản
hóa thủ tục hành chính
|
2
|
|
|
|
2.1.1
|
Ban hành kế hoạch kiểm soát thủ tục
hành chính (có nội dung rà soát thủ tục hành chính)
- Không quá 30 ngày
kể từ ngày kế hoạch của tỉnh được ban hành: 0,5
- Ban hành sau thời
hạn nêu trên hoặc không ban hành: 0
|
0,5
|
|
|
|
2.1.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà
soát:
- Có báo cáo kết quả
rà soát đúng thời hạn: 0,5
- Có phương án đơn
giản hóa thủ tục hành chính hoặc có kiến nghị sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ
quy định thủ tục hành chính không phù hợp: 0,5
- Các vấn đề bất cập
qua quá trình thực hiện thủ tục hành chính được tổng hợp vào báo cáo công tác
kiểm soát thủ tục hành chính định kỳ hoặc đột xuất: 0,5
|
1,5
|
|
|
Điểm mục
này là tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
2.2
|
Tham mưu ban hành
quy trình giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý ngành, lĩnh vực
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể
từ ngày UBND tỉnh ban hành Quyết định công bố thủ tục hành chính hoặc công bố
danh mục thủ tục hành chính: 1
- Hình thức và nội dung thực hiện
đúng quy định của pháp luật và chỉ đạo của UBND tỉnh tại văn bản số
3717/UBND-KSTT ngày 22/4/2019: 1
|
2
|
|
|
Điểm mục
này là tổng điểm các tiêu chí thành phần
Trường hợp
không có TTHC áp dụng cơ chế một cửa liên thông
thì mục này được giảm trừ
|
2.3
|
Công khai thủ tục
hành chính
|
2
|
|
|
|
2.3.1
|
Thực hiện niêm yết, công khai thủ tục
hành chính tại Bộ phận Một cửa
- Đảm bảo yêu cầu tại
Điều 14 và Phụ lục IV Thông
tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 và Thông
tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của
Văn phòng Chính phủ: 0,5
- In thành các
bộ tài liệu đặt tại bàn viết hồ sơ (gồm cả hồ sơ mẫu): 0,5
|
1
|
|
|
Điểm mục
này là tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
2.3.2
|
Tỷ lệ thủ tục hành chính được công
khai đầy đủ, chính xác trên Cổng (trang) thông tin điện tử của cơ quan chậm
nhất là 5 ngày làm việc kể từ ngày dữ liệu thủ tục hành chính được đăng tải
công khai trên cơ sở dữ liệu quốc gia
- 100% thủ tục hành
chính: 1
- Từ 95% - dưới
100%: 0,75
- Từ 90% - dưới 95%:
0,5
- Dưới 90%: 0
|
1
|
|
|
|
2.4
|
Xử lý phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức đối với các quy định
hành chính và thủ tục hành chính
|
1,5
|
|
|
|
2.4.1
|
Công khai địa chỉ cơ quan, số điện
thoại chuyên dùng, địa chỉ email của Văn phòng UBND tỉnh để
tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
(theo quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP) tại trụ sở và trên Cổng/Trang
thông tin điện tử của
cơ quan, đơn vị mình:
- Đầy đủ thông tin
theo quy định: 0,5
- Không đầy đủ
thông tin theo quy định: 0
|
0,5
|
|
|
Điểm mục này là tổng điểm các
tiêu chí thành phần
|
2.4.2
|
Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá
nhân, tổ chức đối với các quy định hành chính, thủ tục hành chính
- 100% phản
ánh, kiến nghị được xử lý hoặc
kiến nghị xử lý (có báo cáo cụ thể) và đảm bảo thời gian theo
yêu cầu: 1
- 100% phản ánh, kiến
nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý (có báo cáo cụ thể)
nhưng có phản ánh, kiến nghị xử lý chậm: 0,5
- Có phản ánh, kiến
nghị không xử lý hoặc không kiến nghị xử lý: 0
|
1
|
|
|
|
2.5
|
Thực hiện báo cáo
tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính theo Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ
- Đủ số lượng và đúng thời hạn báo
cáo: 0,5
- Đảm bảo nội dung theo quy định:
0,5
|
1
|
|
|
Điểm mục
này là tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
3
|
Thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông
|
19,5
|
Giảm trừ
|
|
|
4
|
Cải cách tổ chức bộ máy
|
4,5
|
|
|
|
4.1
|
Thực hiện quy định
của Chính phủ và hướng dẫn của các
bộ, ngành về tổ chức bộ máy
|
1,5
|
|
|
|
4.1.1
|
Sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện toàn
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của cơ quan
- Đúng quy định:
0,5
- Không đúng quy định:
0
|
0,5
|
|
|
|
4.1.2
|
Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng
lãnh đạo của cơ quan
- Thực hiện đúng quy định
về cơ cấu số lượng
lãnh đạo của cơ quan: 0,5
- Thực hiện đúng
quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng thuộc cơ quan:
0,5
|
1
|
|
|
Điểm mục
này là tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
4.2
|
Thực hiện quy định
về quản lý, sử dụng biên chế hành chính
- Quản lý, sử dụng
biên chế công chức được giao theo đúng quy định: 1
- Còn bố trí lao động
hợp đồng làm nhiệm vụ chuyên môn hành chính: 0
|
1
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện phân cấp
quản lý
|
2
|
|
|
|
4.3.1
|
Thực hiện các quy định về phân cấp
quản lý do Chính phủ và các bộ, ngành ban hành
- Thực hiện đầy đủ
các quy định: 0,5
- Không thực hiện đầy
đủ các quy định: 0
|
0,5
|
|
|
|
4.3.2
|
Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ
đối với các nhiệm vụ
quản lý nhà nước đã phân cấp, ủy quyền
- Có thực hiện kiểm
tra: 0,5
- Không thực hiện
kiểm tra: 0
|
0,5
|
|
|
|
4.3.3
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp, ủy quyền
phát hiện qua kiểm tra
- 100% số vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
- Dưới 100% số vấn
đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
1
|
|
|
|
5
|
Xây dựng và nâng
cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức
|
13
|
|
|
|
5.1
|
Rà soát, bố trí cán bộ,
công chức và thực hiện cơ cấu ngạch công chức
theo vị trí việc làm
|
2,5
|
|
|
|
5.1.1
|
Triển khai rà soát và bố trí cán bộ,
công chức theo vị trí việc làm được duyệt
- Có thực hiện
rà soát hiện trạng cán bộ, công chức so với mô tả công việc và khung năng lực
của vị trí việc làm được duyệt (có báo cáo cụ thể): 0,5
- Tỷ lệ cán bộ,
công chức được bố trí phù hợp
với mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm đạt
từ 90% trở lên: 0,5
|
1
|
|
|
Điểm mục
này là tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
5.1.2
|
Mức độ thực hiện cơ cấu ngạch công
chức theo vị trí việc làm được phê duyệt
- 100% cán bộ, công
chức có ngạch công chức phù hợp với yêu cầu ngạch công chức của vị trí việc
làm được duyệt: 1,5
- Từ 60% - dưới 100% thì điểm đánh
giá được tính theo công thức
Tỷ lệ % đạt được x
1
|
100%
|
- Thực hiện dưới
60%: 0
|
1,5
|
|
|
|
5.2
|
Thực hiện quy định
về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại
- 100% lãnh đạo
cấp phòng và tương tương được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đúng quy định điều kiện,
tiêu chuẩn: 1
- 100% lãnh đạo
cấp phòng và tương đương được bổ nhiệm lại đúng thời gian quy
định: 1
- Có báo cáo Sở Nội vụ để theo dõi:
0,5
|
2,5
|
|
|
Điểm mục
này là tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
5.3
|
Báo cáo kết quả
đánh giá cán bộ, công chức
- Đúng thời gian
quy định: 0,5
- Không đúng thời
gian quy định: 0
|
0,5
|
|
|
|
5.4
|
Đào tạo bồi dưỡng
cán bộ, công chức
|
2
|
|
|
|
5.4.1
|
Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
hàng năm
- Kịp thời, đảm bảo
chất lượng: 1
- Không kịp thời hoặc
Không đảm bảo chất lượng: 0
|
1
|
|
|
|
5.4.2
|
Tỷ lệ cán bộ, công
chức được đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ trong năm theo kế hoạch của
cơ quan, đơn vị
- Đạt 100%: 1
- Từ 70% - dưới 100% thì điểm
đánh giá được tính theo công thức
Tỷ lệ %
đạt được x
0,5
|
70%
|
- Dưới 70%: 0
|
1
|
|
|
|
5.5
|
Chấp hành kỷ luật,
kỷ cương hành chính
|
4
|
|
|
|
5.5.1
|
Báo cáo kết quả thực hiện các nội
dung, nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch số 10316/KH-UBND ngày 22/12/2016 của
UBND tỉnh
- Đảm bảo đầy đủ nội
dung, nhiệm vụ
được giao tại Kế hoạch: 1
- Không đảm bảo yêu
cầu: 0,5
(Nếu không có báo cáo thì nội dung
này 0 điểm)
|
1
|
|
|
|
5.5.2
|
Chấp hành kỷ luật,
kỷ cương hành chính
-
100% cán bộ, công chức chấp hành nghiêm hoặc cơ quan chủ động phát hiện cán bộ,
công chức có vi phạm và tiến hành xử lý kỷ
luật theo quy định: 3
-
Có trường hợp cán bộ, công chức Vi
phạm các quy định nhưng chưa tới mức xử lý kỷ luật: 1
-
Có trường hợp cán bộ, công chức bị xử
lý kỷ luật hoặc có khiếu nại, tố
cáo, phản ánh của người dân,
tổ chức, doanh nghiệp liên quan đến cán bộ, công chức được thẩm
tra, xác minh là có cơ sở: 0
|
3
|
|
|
|
5.6
|
Chuyển đổi vị trí
công tác đối với công chức, viên chức không giữ
chức vụ lãnh đạo, quản lý
- Có ban hành kế hoạch, tổ chức thực
hiện đúng quy định và báo cáo đầy đủ, kịp thời: 0,5
- Có ban hành kế hoạch nhưng tổ chức
thực hiện chưa đúng quy định, chưa hiệu quả hoặc báo cáo chưa đầy đủ, kịp thời:
0,25
- Không có kế hoạch: 0
|
0,5
|
|
|
|
5.7
|
Cập nhật kịp thời
thông tin cán bộ,
công chức, viên chức trên Phần mềm Quản lý cán bộ, công
chức
- 100% trường hợp thay đổi thông tin
được cập nhật trong vòng 05
ngày: 1
- 100% trường hợp thay đổi thông tin
được cập nhật trong vòng 10 ngày: 0,5
- Không đạt yêu cầu: 0
|
1
|
|
|
|
6
|
Cải cách tài chính
công
|
3
|
|
|
|
6.1
|
Chấp hành quy định
pháp luật về quản lý, sở dụng ngân sách
- Thực hiện công khai ngân sách đầy
đủ: 1
- Chấp hành đúng các quy định về quản
lý ngân sách: 1
(Không thực hiện đúng
quy định về quản lý ngân sách bị cơ quan có thẩm quyền xử lý
thì nội dung này 0
điểm)
|
2
|
|
|
Điểm mục
này là tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
6.2
|
Thực hiện tiết kiệm
chi phí hành chính
- Từ 10% trở lên: 1
- Dưới 10%: 0,5
|
1
|
|
|
|
7
|
Hiện đại hóa hành
chính
|
14
|
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ
thông tin
|
9
|
|
|
|
7.1.1
|
Cổng (Trang) thông tin điện tử
|
1
|
|
Căn cứ kết
quả đánh giá Cổng/Trang TTĐT trong kết quả đánh giá xếp hạng mức độ ứng dụng
CNTT
|
|
|
a) Cung cấp thông tin theo quy định
tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP
- Đạt từ 90%: 0,5
- Dưới 90%: 0
|
0,5
|
|
Đạt từ 90%
tổng số điểm mục
đánh giá mức độ cung cấp thông tin
|
|
|
b) Tính đầy đủ, kịp thời của thông
tin
- Đầy đủ, kịp thời: 0,5
- Không đầy đủ, kịp
thời: 0
|
0,5
|
|
Đạt từ 90%
tổng số điểm mục
đánh giá tính kịp thời
của thông tin
|
|
7.1.2
|
Triển khai văn bản điện tử
|
5
|
|
|
|
|
a) Số hóa, ký số, luân chuyển, xử lý
văn bản đi/đến trên phần mềm E-Office
- Tất cả văn bản đến
được số hóa, ký số, luân chuyển, xử
lý trên phần mềm E-Offlce: 1
- Tất cả văn bản đi được tham
mưu, xét duyệt trên phần mềm E-Office: 1
|
2
|
|
Căn cứ kết quả đánh
giá xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT: Đơn vị phải đạt 100% kết quả đánh giá tại
chỉ tiêu tương ứng trong đánh giá xếp hạng mức
độ ứng dụng
CNTT mới đạt điểm tiêu chí này
|
Điểm mục
này là tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
|
b) Tỷ lệ văn bản đi được gửi dưới dạng
điện tử qua phần mềm E-Office trên tổng số văn bản đi trong năm của cơ
quan
- Đạt 100%: 3
- Từ 90% - dưới 100%: 2
- Từ 80% - dưới 90%: 1
- Dưới 80%: 0
|
3
|
|
Căn cứ kết
quả tại chỉ tiêu tương ứng tại kết quả đánh giá xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT
|
Phù hợp với
mục tiêu đề ra trong Kế hoạch CCHC tỉnh giai đoạn 2016 - 2020
|
7.1.3
|
Sử dụng tài khoản thư điện tử công vụ
trong công việc
- Thường xuyên sử dụng
tài khoản thư điện tử công vụ trong công việc: 1
- Còn trường hợp
sử dụng thư điện tử thương mại trong văn bản hành chính: 0
|
1
|
|
Căn cứ kết
quả tại chỉ tiêu tương ứng tại kết quả đánh giá xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT
|
|
7.1.4
|
Sử dụng chứng thư số, chữ ký số trên văn bản
điện tử
- 100% văn bản
điện tử do cơ quan phát hành có đầy đủ chứng thư số cơ quan và chữ ký số của
lãnh đạo cơ quan: 2
- Còn văn bản điện
tử do cơ quan phát hành thiếu chứng thư số cơ quan hoặc
chữ ký số của lãnh đạo
cơ quan: 1
- Chưa sử dụng: 0
|
2
|
|
Căn cứ kết
quả tại chỉ tiêu tương ứng tại kết quả đánh giá xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT
|
|
7.2
|
Áp dụng Hệ thống quản lý
chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001
|
5
|
|
|
|
7.2.1
|
Thực hiện công bố áp dụng hệ thống quản lý chất
lượng ISO 9001 cho tất cả các hoạt động liên quan đến giải quyết thủ tục hành
chính cho tổ chức, cá nhân
- Có bản công bố áp dụng Hệ thống quản
lý chất lượng theo mẫu quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg:
+ Bản công bố được thông
báo bằng văn bản đến Sở Khoa học và Công nghệ: 0,25
+ Niêm yết tại trụ
sở cơ quan và công bố đầy đủ trên Trang thông tin điện tử của cơ quan: 0,25
- Không có bản công bố hoặc bản công
bố áp dụng HTQLCL không theo mẫu quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg: 0
|
0,5
|
|
|
Điểm mục
này là tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
7.2.2
|
Thực hiện áp dụng và duy trì hệ thống
quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001 vào hoạt động, gồm các hoạt động:
- Có chính sách chất
lượng: 0,25
- Đánh giá thực hiện
mục tiêu chất lượng năm trước (trước ngày 30/12 năm trước): 0,5
- Ban hành mục tiêu
chất lượng của cơ quan (trước ngày 31/01 hàng năm): 0,25
- Tổ chức hoạt động
đánh giá nội bộ định kỳ
trong năm (ít nhất 01 năm/lần, hoàn thành trước ngày 10/12 hàng năm): 1
- Tiến hành xem xét
của lãnh đạo năm nay (ít nhất 01 lần/năm, tổng hợp kết quả
trước ngày 15/12 hàng năm): 1
- Tiến hành đo lường
sự hài lòng của khách hàng (trước ngày 15/12 hằng năm): 0,5
|
3,5
|
|
|
Điểm mục
này là tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
7.2.3
|
Thực hiện hành động khắc phục các điểm
không phù hợp của HTQLCL theo TCVN ISO 9001 sau các lần đánh giá nội bộ, xem
xét của lãnh đạo và cuộc kiểm tra, giám sát của các Đoàn kiểm tra
- Đã thực hiện: 1
- Không thực hiện:
0
|
1
|
|
Căn cứ Báo
cáo kết quả thực hiện
|
|
III
|
TÁC ĐỘNG CỦA CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH
|
11,5
|
|
|
|
1
|
Công tác thanh tra
kinh tế - xã
hội
- Triển khai và kết thúc đúng thời hạn
các cuộc thanh tra kinh tế - xã hội theo kế hoạch đạt 100%: 5
- Đạt từ 95% - dưới 100% kế hoạch: 4
- Đạt từ 90% - dưới 95% kế hoạch: 3
- Đạt từ 85% - dưới 90% kế hoạch: 2
- Dưới 85% kế hoạch: 0
|
5
|
|
|
|
2
|
Công tác giải quyết
khiếu nại, tố cáo
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc
thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh do Thanh tra tỉnh tham mưu đạt
100%: 5
- Đạt từ 95% - dưới 100%: 4
- Đạt từ 90% - dưới 95%: 3
- Đạt từ 85% - dưới 90%: 2
- Dưới 85%: 0
|
5
|
|
|
|
3
|
Công tác phòng, chống
tham nhũng
- Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh xây dựng
Kế hoạch và triển khai 100% kế hoạch kiểm tra, thanh tra trách nhiệm trong việc
thực hiện Luật phòng, chống tham nhũng theo chức năng của Thanh tra tỉnh: 1
(Không đạt kế hoạch
thì mỗi % kế hoạch
không đạt trừ 0,5)
- Có giải pháp tích cực trong việc
chỉ đạo công chức, người lao động của Thanh tra tỉnh thực hiện tốt công tác
quản lý tải sản công, thực hành tiết kiệm chống lãng phí: 0,5
|
1,5
|
|
|
Điểm mục
này là tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
IV
|
ĐIỂM THƯỞNG
|
7
|
|
|
|
1
|
Chủ động nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh
các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý, điều hành, phát triển ngành, lĩnh vực.
Việc triển khai tạo chuyển biến tích cực trên thực tế
|
1
|
|
|
Có tài liệu,
số liệu chứng minh cụ thể
|
2
|
Tham gia thực hiện thí điểm các mô
hình, giải pháp mới theo chỉ đạo của UBND tỉnh
|
0,5
|
|
|
|
3
|
Có mô hình, sáng kiến tham gia cuộc
thi “Mô hình, sáng kiến CCHC của công chức, viên chức trẻ” do tỉnh tổ
chức/ hoặc chủ động áp dụng mô hình, sáng kiến, giải pháp mới tại cơ quan, đơn
vị đem lại hiệu quả tích cực
|
0,5
|
|
|
Có tài liệu
chứng minh việc triển khai áp dụng giải pháp, sáng kiến
|
4
|
Thứ hạng các tiêu chí, tiêu chí
thành phần trong các Bộ chỉ số: PAR-INDEX, PCI thuộc phạm vi phụ trách tăng
so với năm trước liền kề (mỗi tiêu chí tăng được cộng thêm 0,5 điểm và tổng
cộng không quá 2 điểm)
|
2
|
|
|
Căn cứ công
bố mới nhất
|
5
|
Có trên 30% đơn thư khiếu nại, tố
cáo thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh được tham mưu/báo cáo sớm thời hạn
Luật định
|
0,5
|
|
|
|
6
|
Có trên 20% cuộc thanh tra theo kế
hoạch hoàn thành sớm thời hạn so với Luật định
|
1
|
|
|
|
7
|
Có trên 30% công việc được giao trên
Phần mềm nhắc việc được hoàn thành sớm hạn (và không có công việc trễ hạn,
gia hạn)
|
1
|
|
|
|
8
|
Cơ quan được giao chủ trì thực hiện
các công việc, nhiệm vụ CCHC tại Kế hoạch CCHC tỉnh Khánh Hòa trong năm đánh
giá
|
0,5
|
|
|
|
|
Điểm tổng cộng
|
100
|
|
|
|
V
|
ĐIỂM TRỪ
|
|
|
|
|
1
|
Gửi hồ Sơ đề nghị thẩm định trễ hạn
quy định tại Điều 5 Quy chế nhưng chưa quá 5 ngày (cứ mỗi ngày bị trừ 1 điểm
nhưng không quá 2 điểm)
|
2
|
|
|
|
2
|
Đánh giá, xếp hạng CCHC đối với các
đơn vị cấp dưới không thực chất, không công bố kết quả chỉ số, xếp hạng theo
đúng quy định
|
2
|
|
|
|
3
|
Không hoàn thành công việc, nhiệm vụ
cải cách hành chính được giao tại Kế hoạch CCHC năm của tỉnh
|
2
|
|
|
|
4
|
Thứ hạng các tiêu chí, tiêu chí
thành phần trong các Bộ chỉ số: PAR-INDEX, PCI thuộc phạm vi phụ trách giảm
so với năm trước liền kề (mỗi tiêu chí giảm điểm bị trừ 0,5 điểm nhưng không
quá 2 điểm)
|
2
|
|
|
Căn cứ công
bố mới nhất
|
5
|
Không có Thông báo xin lỗi, hẹn lại
thời gian trả kết quả đối với các trường hợp hồ sơ trễ hạn không có
Thông báo từ chối giải
quyết hồ sơ, nêu rõ căn cứ pháp lý đối với hồ sơ từ chối giải quyết theo quy định;
cán bộ một cửa tự tiện từ chối
tiếp nhận hồ sơ (tổ
chức, cá nhân có phản
ánh)
|
2
|
|
|
|
6
|
Phối hợp giải quyết thủ tục
hành chính theo cơ chế một cửa liên thông không đảm bảo thời hạn quy định
|
1
|
|
|
|
7
|
Không sử dụng dịch vụ công trực tuyến
tại Kho bạc Nhà nước tỉnh
|
2
|
|
|
|
8
|
Có đơn thư hoặc thông tin phản ánh,
kiến nghị, khiếu nại, tố cáo về kết quả giải quyết công việc, thủ tục hành
chính, thái độ, hành vi gây phiền hà, nhũng nhiễu, chậm trễ của cán bộ, công
chức, viên chức được cơ quan có thẩm quyền xử lý và xác nhận là phản ánh đó
đúng hoặc đúng một phần
|
2
|
|
|
|
9
|
Phối hợp trả lời phản ánh, kiến nghị
của công dân trên Cổng thông
tin điện tử CCHC tỉnh hoặc Trung tâm Dịch vụ hành chính công trực tuyến tỉnh
chậm so với thời gian quy định
|
1
|
|
|
|
10
|
Không kịp thời rà soát, đề nghị thu
hồi, bàn giao thiết bị, thay đổi thông tin thư điện công vụ và (hoặc) chứng
thư số chuyên dùng đối với cơ quan, cá nhân trong trường hợp thay đổi tên cơ
quan, CBCC mất, nghỉ hưu, nghỉ việc, chuyển đổi công tác,... (thực hiện chậm
hơn 01 tháng từ khi có quyết định đổi tên cơ quan, nghỉ hưu, nghỉ việc, chuyển
công tác,...)
|
1
|
|
|
|
11
|
Còn có trường hợp gửi văn bản
giấy đối với văn bản thuộc danh mục văn bản trao đổi hoàn toàn dưới dạng điện
tử do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định
|
0,5
|
|
|
|
12
|
Điểm trừ khác do Hội đồng
thẩm định quyết định
|
2
|
|
|
|
B. TỔNG SỐ ĐIỂM:
PHỤ
LỤC 2
NỘI
DUNG, TIÊU CHÍ, THANG ĐIỂM ÁP DỤNG CHO UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC
TỈNH
(Kèm theo Quy
chế đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành
chính các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh)
A. NỘI DUNG, TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỂM
CHUẨN
STT
|
NỘI DUNG VÀ
TIÊU CHÍ
|
Điểm chuẩn
|
Điểm tự chấm
|
Nguồn tài liệu chứng
minh hoặc giải
trình
|
Ghi chú
|
I
|
VỀ CHỈ ĐẠO, ĐIỀU
HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
|
12
|
|
|
|
1
|
Xây dựng và thực hiện
kế hoạch cải cách hành
chính (CCHC)
|
2
|
|
|
|
1.1
|
Ban hành kế hoạch
CCHC
- Đạt yêu cầu về thời gian (không quá
30 ngày kể từ ngày kế hoạch của tỉnh được ban hành) và đảm bảo chất lượng:
1
- Không đạt yêu cầu hoặc cơ quan
không ban hành kế hoạch: 0
|
1
|
|
|
|
1.2
|
Mức độ hoàn thành kế
hoạch CCHC
- Hoàn thành 100% công việc, nhiệm vụ
kế hoạch: 1
- Hoàn thành từ 90% - dưới 100%: 0,5
- Hoàn thành từ 85% - dưới 90%: 0,25
- Hoàn thành dưới 85%: 0
(Cơ quan không ban
hành kế hoạch thì nội dung này 0 điểm)
|
1
|
|
|
|
2
|
Về kiểm tra CCHC
|
2
|
|
|
|
2.1
|
Tỷ lệ cơ quan, đơn
vị trực thuộc được kiểm tra trong năm
- Từ 30% số cơ quan, đơn vị trực thuộc
trở lên: 1
- Từ 25% - dưới 30% số cơ quan, đơn
vị trực thuộc: 0,5
- Dưới 25% số cơ quan, đơn vị trực
thuộc: 0
(Cơ quan không ban
hành kế hoạch kiểm tra hoặc ban hành kế hoạch kiểm tra
nhưng không tổ chức kiểm tra thì nội dung này 0 điểm)
|
1
|
|
|
|
2.2
|
Có văn bản kết luận
và xử lý sau kiểm tra của người có thẩm quyền
|
1
|
|
|
|
3
|
Thực hiện nhiệm vụ được
giao tại Kế hoạch tuyên
truyền CCHC tỉnh
- Thực hiện 100% theo kế hoạch: 1
- Thực hiện từ 85% - dưới 100% theo
kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức
Tỷ lệ %
thực hiện x 0,5
|
85%
|
- Thực hiện dưới 85% kế hoạch hoặc
cơ quan không ban hành Kế hoạch tuyên truyền CCHC: 0
|
1
|
|
|
|
4
|
Thực hiện chế độ
báo cáo CCHC định kỳ
- Đáp ứng đầy đủ về số lượng, nội
dung và đúng thời gian theo hướng dẫn: 1
- Có một báo cáo không đáp ứng một
trong các yêu cầu trên: 0,5
- Có hai báo cáo trở lên không đáp ứng
một trong các yêu
cầu trên: 0
|
1
|
|
|
|
5
|
Thực hiện đánh giá,
phân loại cán bộ, công chức, viên chức và người đứng đầu,
bình xét thi đua - khen thưởng theo Chỉ thị số 12/CT-UBND
ngày 26/5/2017
- Theo đúng quy định: 1
- Không thực hiện: 0
|
1
|
|
|
|
6
|
Thực hiện các nhiệm
vụ, công việc được UBND tỉnh
giao trong năm
- Hoàn thành đúng tiến độ
100% nhiệm vụ, công việc được giao: 5
- Đạt từ 98% - dưới 100%: 4
- Đạt từ 96% - dưới 98%: 3,5
- Đạt từ 94% - dưới 96%:
3
- Đạt từ 92% - dưới 94%: 2,5
- Đạt từ 90% - dưới 92%: 2
- Đạt dưới 90%: 1
|
5
|
|
Thống kê
trên Phần mềm nhắc việc
|
|
II
|
KẾT QUẢ THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ CCHC
|
64
|
|
|
|
1
|
Cải cách thể chế
|
4
|
|
|
|
1.1
|
Rà soát, hệ thống hóa văn
bản quy phạm pháp luật
|
1
|
|
|
|
1.1.1
|
Xây dựng kế hoạch rà soát, hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật
- Ban hành trước
ngày 01/3 năm kế hoạch: 0,5
- Ban hành từ ngày
01/3 trở về sau hoặc không ban hành: 0
|
0,5
|
|
|
|
1.1.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo hàng năm về
kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
- Báo cáo đúng nội
dung và đúng hạn: 0,5
- Báo cáo
không đúng nội dung hoặc trễ hạn: 0
|
0,5
|
|
|
|
1.2
|
Kiểm tra văn bản quy phạm
pháp luật
|
1
|
|
|
|
1.2.1
|
Xây dựng Kế hoạch kiểm tra văn bản
quy phạm pháp luật hàng năm của UBND huyện, thị xã, thành phố
- Ban hành kế hoạch
trước ngày 01/3 năm kế hoạch: 0,25
- Ban hành từ ngày
01/3 trở về sau hoặc không ban hành: 0
|
0,25
|
|
|
|
1.2.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo hàng năm về
kiểm tra, xử lý
văn bản quy phạm pháp luật
- Báo cáo đúng nội
dung và đúng hạn: 0,25
- Báo cáo không
đúng nội dung hoặc trễ hạn: 0
|
0,25
|
|
|
|
1.2.3
|
Xử lý kết quả kiểm tra
- Xử lý, kiến nghị
xử lý kịp thời văn bản trái pháp luật theo quy định: 0,5
- Không thực hiện:
0
|
0,5
|
|
|
Trường hợp không có
văn bản trái luật cần xử lý hoặc kiến nghị xử
lý thì tiêu chí này được giảm trừ
|
1.3
|
Theo dõi thi hành
pháp luật
|
2
|
|
|
|
1.3.1
|
Mức độ hoàn thành Kế hoạch theo dõi
thi hành pháp luật
- Đạt 100% kế hoạch:
1
- Từ 85% - dưới
100% kế hoạch: 0,5
- Dưới 85% kế hoạch:
0
(Cơ quan không ban
hành kế hoạch hoặc ban hành kế hoạch sau ngày 10/01 năm kế hoạch thì
nội dung này 0 điểm)
|
1
|
|
|
|
1.3.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo theo dõi thi hành
pháp luật
- Báo cáo đúng nội
dung, đầy đủ thông tin, số liệu và đúng hạn:
0,5
- Không đảm bảo một
trong các nội dung trên: 0
|
0,5
|
|
|
|
1.3.3
|
Xử lý những bất cập qua theo dõi thi
hành pháp luật
- Các vấn đề bất cập
(không bao gồm các bất cập
về biên chế, tập huấn) được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5
- Không thực hiện:
0
|
0,5
|
|
|
|
2
|
Cải cách thủ tục
hành chính
|
7
|
|
|
|
2.1
|
Rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành
chính
|
1,25
|
|
|
|
2.1.1
|
Ban hành kế hoạch kiểm soát thủ tục
hành chính (có nội dung rà soát thủ tục hành chính)
- Không quá 30 ngày
kể từ ngày kế hoạch của tỉnh được ban hành: 0,25
- Ban hành sau thời
hạn nêu trên hoặc không ban hành: 0
|
0,25
|
|
|
|
2.1.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà
soát
- Có báo cáo kết quả
rà soát đúng thời hạn: 0,25
- Có phương án
đơn giản hóa thủ tục
hành chính hoặc có kiến nghị sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ quy định thủ tục hành
chính không phù hợp: 0,25
- Các vấn đề bất cập qua
quá trình thực hiện thủ tục hành chính được tổng hợp vào báo cáo công tác kiểm
soát thủ tục hành chính định kỳ hoặc đột xuất: 0,5
|
1
|
|
|
Điểm mục
này là tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
2.2
|
Công khai thủ tục
hành chính
|
2
|
|
|
|
2.2.1
|
Thực hiện niêm yết, công khai thủ tục
hành chính tại Bộ phận Một cửa
- Đảm bảo yêu cầu tại
Điều 14 và Phụ lục
IV Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 và Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ: 0,5
- In thành các
bộ tài liệu đặt tại
bàn viết hồ sơ (gồm cả hồ sơ mẫu): 0,5
|
1
|
|
|
Điểm mục
này là tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
2.2.2
|
Tỷ lệ thủ tục hành chính được công
khai đầy đủ, chính
xác trên Cổng (Trang) thông tin điện tử của cơ quan chậm nhất là 05 ngày làm
việc kể từ ngày dữ liệu thủ tục hành chính được đăng tải công khai trên cơ sở
dữ liệu quốc gia
- 100% thủ tục
hành chính: 1
-Từ 95% - dưới 100%:
0,75
- Từ 90% - dưới
95%: 0,5
- Dưới 90%: 0
|
1
|
|
|
|
2.3
|
Xử lý phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức đối với các quy định hành
chính và thủ tục hành chính
|
1,25
|
|
|
|
2.3.1
|
Công khai địa chỉ cơ quan, số điện
thoại chuyên dùng, địa chỉ email của Văn phòng UBND tỉnh để tiếp nhận phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính (theo quy định tại
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP) tại trụ sở và trên Cổng/Trang thông tin điện tử của
cơ quan, đơn vị mình
- Đầy đủ thông tin
theo quy định: 0,25
- Không đầy đủ
thông tin theo quy định: 0
|
0,25
|
|
|
|
2.3.2
|
Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá
nhân, tổ chức đối với các quy định hành chính, thủ tục hành chính
- 100% phản ánh, kiến
nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý (có báo cáo cụ thể) và đảm bảo thời gian
theo yêu cầu: 1
- 100% phản
ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý (có báo cáo cụ thể) nhưng có
phản ánh, kiến nghị xử lý chậm: 0,5
- Có phản ánh kiến
nghị không xử lý hoặc không kiến nghị xử lý: 0
(Trường hợp trong năm cơ quan không
nhận được phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với các
quy định hành chính, thủ tục hành chính nhưng có báo cáo đầy đủ và đảm bảo thời
gian theo yêu cầu thì đạt điểm tối đa ở tiêu chí này)
|
1
|
|
|
|
2.4
|
Thực hiện báo cáo
tình hình, kết quả thực
hiện kiểm soát thủ tục hành chính theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ
- Đủ số lượng và đúng thời hạn báo
cáo: 0,5
- Đảm bảo nội dung theo quy định:
0,5
|
1
|
|
|
Điểm mục
này là tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
2.5
|
Kiểm tra việc thực
hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính đối với UBND cấp xã
- Xây dựng Kế hoạch kiểm tra việc thực
hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính đối với các đơn vị cấp xã (hoặc kết
hợp trong kế
hoạch kiểm tra công tác
cải cách hành chính hoặc kế hoạch kiểm tra chuyên ngành): 0,5
-100% đơn vị được kiểm tra theo Kế
hoạch: 0,5
- Báo cáo kết quả kiểm tra đầy đủ nội
dung và đúng thời hạn: 0,5
|
1,5
|
|
|
Điểm mục
này là tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
3
|
Thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông
|
21
|
|
|
|
3.1
|
Toàn bộ hồ sơ thủ tục
hành chính được tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên
thông (trừ những thủ tục UBND tỉnh cho phép chưa
thực hiện)
|
1
|
|
|
|
3.2
|
Công khai đầy đủ
thông tin tại Bộ phận Một cửa, trên website và mặt sau của Giấy tiếp nhận và hẹn trả
kết quả
- Số điện thoại của Bộ phận Một cửa
- Số điện thoại và địa chỉ thư điện
tử của người đứng đầu cơ quan hành chính và của cán bộ, công chức được phân
công tiếp nhận phản ánh, kiến nghị
- Số điện thoại và địa chỉ thư điện
tử của Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính - Văn phòng UBND tỉnh
- Số điện thoại và địa chỉ thư điện
tử của Phòng Cải cách hành chính - Sở Nội vụ
(Thiếu thông tin hoặc
thông tin cung cấp không rõ ràng, đầy đủ sẽ bị trừ 0,25 điểm/thông tin)
|
0,5
|
|
|
|
3.3
|
Việc tiếp nhận và
giải quyết hồ sơ đúng nguyên tắc
thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
- Hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ ban đầu
bằng Phiếu hướng dẫn: 0,5
- Yêu cầu bổ sung hồ sơ tối đa không
quá 01 lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ: 0,5
- Có Thông báo bổ sung hồ sơ bằng
văn bản do người có thẩm quyền ký, nêu rõ lý do, hướng dẫn cụ thể: 0,5
- Có Thông báo từ chối giải quyết hồ
sơ bằng văn bản do người có thẩm quyền ký, nêu rõ căn cứ pháp lý đối với các hồ
sơ từ chối giải quyết theo quy định: 0,75
- Có Thông báo xin lỗi, hẹn lại thời
gian trả kết quả bằng văn bản
do người có thẩm quyền ký đối với hồ sơ trễ hạn: 0,75
|
3
|
|
|
Điểm mục
này là tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
3.4
|
Việc cập nhật
thông tin hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm Một cửa điện tử
|
2,5
|
|
|
|
3.4.1
|
Quá trình giải quyết hồ sơ được cập
nhật lên phần mềm Một cửa
điện tử đồng bộ với quá trình giải quyết hồ sơ thực tế
|
1
|
|
|
|
3.4.2
|
Tạo lập cơ sở dữ liệu để quản lý, xử
lý trên phần mềm Một cửa điện tử
- Tạo lập hồ sơ điện
tử từ hồ sơ đầu vào do công dân nộp: 1
- Cập nhật các văn
bản, tài liệu phát sinh qua từng bước xử lý của quy trình, kết quả giải quyết
hồ sơ thủ tục hành chính của công dân: 0,5
|
1,5
|
|
|
Điểm mục này là tổng
điểm các tiêu chí thành phần
|
3.5
|
Kết quả giải quyết
thủ tục hành chính
|
9
|
|
|
|
3.5.1
|
Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính
- 100% hồ sơ
đúng hạn: 8
- Từ 99,5% - dưới 100%:
7
- Từ 99% - dưới 99,5%: 6
- Từ 98,5% - dưới 99%:
5
- Từ 98% - dưới 98,5%:
4
- Từ 97,5% - dưới
98%: 3
- Từ 97% - dưới 97,5%:2
- Từ 90% - dưới 97% : 1
- Dưới 90%: 0
|
8
|
|
|
Căn cứ mục
tiêu Kế hoạch CCHC của tỉnh năm
2019
|
3.5.2
|
Tỷ lệ UBND cấp xã có 100% số hồ sơ
thủ tục hành chính tiếp nhận trong năm được
giải quyết đúng hạn:
- 100% số cơ quan: 1
- Từ 80 % -
dưới 100% số cơ quan:
0,5
- Dưới 80% số cơ quan: 0
|
1
|
|
|
Căn cứ tiêu
chí chấm điểm CCHC
của Bộ Nội vụ
|
3.6
|
Thực hiện thủ tục
hành chính trực tuyến qua mạng internet
|
5
|
|
|
|
3.6.1
|
Tỷ lệ thủ tục hành chính trực tuyến
mức độ 3, 4 có hồ sơ trực tuyến trong năm (trên tổng số thủ tục hành chính được công bố trực tuyến mức độ 3, 4 có phát
sinh hồ sơ)
- Từ 80% trở lên: 1
- Từ 60%-dưới
80%: 0,5
- Dưới 60%: 0
|
1
|
|
|
Căn cứ tiêu
chí chấm
điểm
của Bộ Nội vụ
|
3.6.2
|
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến mức độ 3, 4
được tiếp nhận, giải quyết thành công so với chỉ tiêu được UBND tỉnh giao
- Đạt 100%: 3
- Từ 60% - dưới
100% thì điểm đánh giá được tính theo công thức
Tỷ lệ % đạt được x 2,5
|
90%
|
- Dưới 60%: 0
|
3
|
|
|
Tính theo
công thức: Tổng số hồ sơ trực tuyến/Tổng số hồ sơ của
TTHC trực tuyến được công
bố
|
3.6.3
|
Tỷ lệ đơn vị cấp xã có hồ
sơ trực tuyến đạt từ 25% trở lên so với tổng số hồ sơ phát sinh của
các thủ tục hành chính đã được công bố thực hiện trực tuyến (đối với 2 huyện
Khánh Vĩnh và Khánh Sơn đạt từ 20% trở lên)
- Từ 50% đơn vị cấp
xã trở lên: 1
- Từ 30% - dưới 50%
thì điểm đánh giá được tính theo công thức
Tỷ lệ % đơn vị cấp xã đạt được x 0,5
|
50%
|
- Dưới 30% đơn vị cấp
xã: 0
|
1
|
|
|
|
4
|
Cải cách tổ chức bộ
máy
|
4
|
|
|
|
4.1
|
Thực hiện quy định của
Chính phủ và hướng dẫn của các bộ, ngành về tổ chức bộ
máy
|
1
|
|
|
|
4.1.1
|
Sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện toàn
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức các phòng chuyên môn cấp huyện
- Đúng quy định:
0,5
- Không đúng quy định:
0
|
0,5
|
|
|
|
4.1.2
|
Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng
lãnh đạo cấp phòng thuộc UBND cấp huyện
- Đúng quy định:
0,5
- Không đúng quy định:
0
|
0,5
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện quy định
về sử dụng biên chế được cấp có thẩm quyền
giao
|
1
|
|
|
|
4.2.1
|
Thực hiện quy định về quản lý, sử dụng
biên chế hành chính
- Quản lý, sử dụng
biên chế công chức được
giao theo đúng quy định: 0,5
- Còn bố trí lao động
hợp đồng làm nhiệm
vụ chuyên môn hành chính: 0
|
0,5
|
|
|
|
4.2.2
|
Thực hiện quy định về số lượng người
làm việc trong các đơn
vị sự nghiệp trực thuộc
- Quản lý, sử dụng
số lượng người làm việc theo đúng chỉ tiêu được giao: 0,5
- Có lao động hợp đồng
làm nhiệm vụ chuyên môn trong số lượng người làm việc được giao: 0
|
0,5
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện phân cấp
quản lý
|
2
|
|
|
|
4.3.1
|
Thực hiện các quy định về phân cấp, ủy
quyền quản lý do Chính phủ và các bộ, ngành ban hành
- Thực hiện đầy đủ
các quy định: 0,5
- Không thực hiện đầy
đủ các quy định: 0
|
0,5
|
|
|
|
4.3.2
|
Thực hiện kiểm tra, đánh giá
định kỳ đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp, ủy quyền
- Có thực hiện kiểm
tra: 0,5
- Không thực hiện
kiểm tra: 0
|
0,5
|
|
|
Có thể lồng ghép
trong kiểm tra cải cách hành chính hoặc kiểm tra của ngành, lĩnh vực
|
4.3.3
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp, ủy quyền
phát hiện qua kiểm tra
- 100% số vấn đề
phát hiện được xử
lý hoặc kiến nghị xử lý:
- Dưới 100% số vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
1
|
|
|
|
5
|
Xây dựng và nâng
cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên
chức
|
13
|
|
|
|
5.1
|
Rà soát, bố trí cán bộ,
công chức và thực hiện cơ cấu ngạch công chức theo vị trí việc làm
|
2
|
|
|
|
5.1.1
|
Triển khai rà soát và bố trí cán bộ,
công chức theo vị trí việc làm được duyệt
- Có thực hiện rà
soát hiện trạng cán bộ, công chức so với mô tả công việc và khung năng lực của
vị trí việc làm
được duyệt (có báo cáo cụ thể): 0,25
- Tỷ lệ cán bộ,
công chức được bố trí phù hợp với mô tả công việc và khung năng lực của vị
trí việc làm đạt từ 90% trở lên: 0,25
|
0,5
|
|
|
Điểm mục
này là tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
5.1.2
|
Mức độ thực hiện cơ cấu ngạch công
chức theo vị trí việc làm được phê duyệt
- 100% cán bộ, công
chức có ngạch công chức phù hợp với yêu cầu ngạch công chức của vị trí việc làm
được duyệt: 1,5
- Từ 60% - dưới
100% thì điểm đánh giá được tính theo công thức
Tỷ lệ % đạt được x 1
|
100%
|
- Thực hiện dưới
60%: 0
|
1,5
|
|
|
|
5.2
|
Thực hiện quy định về bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại
- 100% lãnh đạo
cấp phòng và tương đương được
bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đúng quy định điều kiện, tiêu chuẩn: 0,5
- 100% lãnh đạo
cấp phòng và tương đương được bổ nhiệm lại đúng thời gian quy định: 0,5
- Có báo cáo Sở Nội vụ để theo dõi: 0,5
|
1,5
|
|
|
Điểm mục
này là tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
5.3
|
Báo cáo kết quả đánh
giá cán bộ, công chức, viên chức
- Đúng thời gian quy định: 0,5
- Không đúng thời gian quy định: 0
|
0,5
|
|
|
|
5.4
|
Đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức
|
1,5
|
|
|
|
5.4.1
|
Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
hàng năm (không quá 30 ngày kể từ ngày kế hoạch của tỉnh được ban hành)
- Kịp thời, đảm bảo
chất lượng: 0,5
- Không kịp thời hoặc không đảm
bảo chất lượng: 0
|
0,5
|
|
|
|
5.4.2
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức được đào tạo,
bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ trong năm theo kế hoạch của UBND cấp huyện
- Đạt 100%: 1
- Từ 70% - dưới
100% thì điểm đánh giá được tính theo công thức
[Tỷ lệ % đạt được
x0,5]
|
70%
|
- Dưới 70%: 0
|
1
|
|
|
|
5.5
|
Chấp hành kỷ luật,
kỷ cương hành chính
|
4
|
|
|
|
5.5.1
|
Báo cáo kết quả thực hiện các nội
dung, nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch số 10316/KH-UBND ngày 22/12/2016 của UBND tỉnh
- Đảm bảo đầy đủ nội
dung, nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch: 1
- Không đảm bảo yêu
cầu: 0,5
(Nếu không có báo cáo thì nội dung
này 0 điểm)
|
1
|
|
|
|
5.5.2
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành
chính
- 100% cán bộ,
công chức chấp hành nghiêm hoặc địa phương chủ động phát hiện cán bộ, công chức
có vi phạm và tiến hành xử lý kỷ luật theo quy định: 3
- Có trường hợp cán
bộ, công chức vi phạm các
quy định nhưng chưa tới mức xử lý kỷ luật: 1
- Có trường hợp
cán bộ, công chức bị xử lý kỷ luật hoặc có khiếu nại, tố cáo, phản ánh của người
dân, tổ chức, doanh nghiệp liên quan đến
cán bộ, công chức
được thẩm tra, xác minh là có cơ sở: 0
|
3
|
|
|
|
5.6
|
Chuyển đổi vị trí
công tác đối với công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo,
quản lý
- Có ban hành kế hoạch, tổ chức thực
hiện đúng quy định và báo cáo đầy đủ, kịp thời: 0,5
- Có ban hành kế hoạch nhưng tổ chức
thực hiện chưa đúng quy định, chưa hiệu quả hoặc báo cáo chưa đầy đủ, kịp
thời:
0,25
- Không có kế hoạch: 0
|
6,5
|
|
|
|
5.7
|
Cập nhật kịp thời
thông tin cán bộ, công chức, viên chức trên phần mềm
Quản lý cán bộ, công chức
- 100% trường hợp thay đổi thông tin
được cập nhật trong vòng 05
ngày: 1
- 100% trường hợp thay đổi
thông tin được cập nhật trong vòng 10 ngày: 0,5
- Không đạt yêu cầu: 0
|
1
|
|
|
|
5.8
|
Về cán bộ, công chức
cấp xã
|
2
|
|
|
|
5.8.1
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức
- Đạt 100%: 1
- Từ 90% - dưới
100% thì điểm đánh giá được tính theo công thức
Tỷ lệ % đạt được x 0,75
|
90%
|
- Đạt dưới 90%: 0
|
1
|
|
|
Chuẩn áp dụng
theo quy định hiện hành của Bộ Nội vụ
|
5.8.2
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã
- Đạt 100%: 1
- Từ 90% - dưới
100% thì điểm đánh giá được tính theo công thức
Tỷ lệ % đạt được x 0,75
|
90%
|
- Đạt dưới 90%: 0
|
1
|
|
|
Chuẩn áp dụng
theo quy định hiện hành của Bộ Nội vụ
|
6
|
Cải cách tài chính
công
|
3
|
|
|
|
6.1
|
Thực hiện giải ngân
kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước
hàng năm
- Đạt tỷ lệ giải ngân từ 90% trở lên
so với kế hoạch được giao: 2
- Đạt từ 60% - 90% so với
kế hoạch được
giao được tính theo công thức:
Tỷ lệ % giải ngân x 1,2
|
90%
|
- Đạt dưới 60% so với kế hoạch được
giao: 0
|
2
|
|
|
|
6.2
|
Thực hiện tiết kiệm
chi phí hành chính
- Từ 10% trở lên: 1
- Dưới 10%: 0,5
|
1
|
|
|
|
7
|
Hiện đại hóa hành
chính
|
12
|
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ
thông tin
|
8
|
|
|
|
7 1.1
|
Cổng (trang) thông tin điện tử
|
1
|
|
Căn cứ kết
quả đánh giá
Cổng/trang
TTĐT trong kết quả đánh giá xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT
|
|
|
a) Cung cấp thông tin theo quy định
tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP
- Đạt từ 90% trở lên: 0,5
- Dưới 90%: 0
|
0,5
|
|
Đạt từ 90% tổng
số điểm mục đánh giá mức độ cung cấp thông tin
|
|
|
b) Tính đầy đủ, kịp thời của thông
tin
- Đầy đủ, kịp thời:
0,5
- Không đầy đủ, kịp
thời: 0
|
0,5
|
|
Đạt từ 90%
tổng số điểm mục
đánh giá tính kịp thời
của thông tin
|
|
7.1.2
|
Triển khai văn bản điện tử
|
5
|
|
|
|
|
a) Số hóa, ký số, luân chuyển, xử lý
văn bản đi/đến trên
phần mềm E-Office
- Tất cả văn bản đến
được số hóa, ký số, luân chuyển,
xử lý trên phần mềm E-Office: 1
- Tất cả văn bản đi
được tham mưu, xét duyệt trên phần mềm E-Office: 1
|
2
|
|
Căn cứ kết quả
đánh giá xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT: Đơn vị phải đạt 100% đối với chỉ tiêu
tương ứng trong đánh giá xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT mới đạt điểm
tiêu chí này
|
Điểm mục
này là tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
|
b) Tỷ lệ văn bản đi được gửi dưới dạng
điện tử qua phần mềm E-Office trên tổng số văn bản đi trong năm của cơ quan
- Đạt 100%: 3
- Từ 90%-dưới
100%: 2
- Từ 80%-dưới
90%: 1
- Dưới 80%: 0
|
3
|
|
Căn cứ kết quả
đánh giá chỉ tiêu tương ứng trong kết quả đánh giá xếp hạng mức
độ ứng dụng CNTT
|
Phù hợp với
mục tiêu đề ra trong Kế hoạch CCHC tỉnh giai đoạn 2016-2020
|
7.1.3
|
Sử dụng tài khoản thư điện tử công vụ
trong công việc:
- Thường xuyên sử dụng
tài khoản thu điện tử công vụ trong công việc: 1
- Còn trường hợp sử
dụng thư điện tử thương mại trong văn bản hành chính: 0
|
1
|
|
Căn cứ kết
quả đánh giá chỉ tiêu tương ứng trong kết quả đánh giá xếp hạng mức độ ứng dụng
CNTT
|
|
7.1.4
|
Sử dụng chứng thư số, chữ ký số trên
văn bản điện tử
- 100% văn bản điện
tử do cơ quan phát hành có đầy đủ chứng thư số cơ quan và
chữ ký số của lãnh đạo
cơ quan: 1
- Còn văn bản điện
tử do cơ quan phát hành thiếu chứng thư số cơ quan hoặc
chữ ký số của lãnh đạo cơ quan: 0,5
- Chưa sử dụng: 0
|
1
|
|
Căn cứ kết
quả đánh giá chỉ tiêu tương ứng trong kết quả đánh giá xếp hạng mức độ ứng dụng
CNTT
|
|
7.2
|
Áp dụng Hệ thống
quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001
|
4
|
|
|
|
7.2.1
|
Thực hiện công bố áp dụng hệ thống
quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001cho tất cả các hoạt động liên quan đến
giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân
- Có bản công bố áp dụng hệ thống quản
lý chất lượng theo mẫu quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg:
+ Bản công bố được
thông báo bằng văn bản đến Sở Khoa học và Công nghệ: 0,5
+ Niêm yết tại trụ
sở cơ quan và công bố đầy đủ trên Trang thông tin điện tử của cơ
quan: 0,5
- Không có bản công bố hoặc bản công
bố áp dụng hệ thống quản lý chất
lượng không theo mẫu quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg: 0
|
1
|
|
|
Điểm mục
này là tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
7.2.2
|
Thực hiện áp dụng và duy trì hệ thống
quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001-vào hoạt động, gom các hoạt động:
- Có chính sách chất
lượng: 0,25
- Đánh giá thực hiện
mục tiêu chất lượng năm trước (trước ngày 30/12 năm trước): 0,5
- Ban hành mục tiêu
chất lượng của cơ quan (trước ngày 31/01 hàng năm): 0,25
- Tổ chức hoạt động
đánh giá nội bộ định kỳ trong năm (ít nhất 01 năm/lần, hoàn
thành trước ngày 10/12 hàng năm): 0,5
- Tiến hành xem xét
của lãnh đạo trong năm (ít nhất 01 lần/năm, tổng
hợp kết quả trước ngày 15/12 hàng năm): 0,5
- Tiến hành đo lường
sự hài lòng của
khách hàng (trước ngày 15/12 hằng năm): 0,5
|
2,5
|
|
|
Điểm mục
này là tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
7.2.3
|
Thực hiện hành động
khắc phục các điểm không phù hợp của HTQLCL theo TCVN ISO 9001 sau các lần
đánh giá nội bộ, xem xét của lãnh đạo và cuộc kiểm tra, giám
sát của các Đoàn kiểm tra
-
Đã thực hiện: 0,5
-
Không thực hiện: 0
|
0,5
|
|
|
|
III
|
TÁC ĐỘNG CỦA CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH
|
18
|
|
|
|
1
|
Mức độ hài lòng của
tổ chức, cá nhân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà
nước
|
17
|
|
|
ĐTXHH
(Tỷ lệ mức độ
hài lòng phù hợp
với mục tiêu đề ra trong Kế hoạch CCHC giai đoạn 2016 - 2020)
|
1.1
|
Mức độ hài lòng về
tiếp cận dịch vụ
- Đạt từ 80% trở lên: 2
- Đạt từ 78% - dưới 80%: 1,5
- Đạt từ 75% - dưới 78%: 1
- Đạt từ 70% - dưới 75%: 0,5
- Đạt dưới 70%: 0
|
2
|
|
|
|
1.2
|
Mức độ hài lòng về
điều kiện tiếp đón và phục vụ
- Đạt từ 80% trở lên: 1
- Đạt từ 78% - dưới 80%: 0,75
- Đạt từ 75% - dưới 78%: 0,5
- Đạt từ 70% - dưới 75%: 0,25
- Đạt dưới 70%: 0
|
1
|
|
|
|
1.3
|
Mức độ hài lòng về
thủ tục hành chính
- Đạt từ 80% trở lên: 2
- Đạt từ 78% - dưới 80%: 1,5
- Đạt từ
75%-dưới 78%: 1
- Đạt từ 70% - dưới 75%: 0,5
- Đạt dưới 70%: 0
|
2
|
|
|
|
1.4
|
Mức độ hài lòng về
kết quả, tiến độ giải quyết công việc, thủ tục hành chính
- Đạt từ 80% trở lên: 3
- Đạt từ 78% - dưới 80%: 2,5
- Đạt từ 75% - dưới 78%: 2
- Đạt từ 70% - dưới 75%: 1
- Đạt dưới 70%: 0
|
3
|
|
|
|
1.5
|
Mức độ hài lòng về
sự phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức
- Đạt từ 80% trở lên: 3
- Đạt từ 78% - dưới 80%: 2,5
- Đạt từ 75% - dưới 78%: 2
- Đạt từ 70% - dưới 75%:
1
- Đạt dưới 70%: 0
|
3
|
|
|
|
1.6
|
Mức độ hài lòng về
tiếp nhận và xử lý thông tin phản hồi
- Đạt từ 80% trở lên: 1
- Đạt từ 78% - dưới 80%: 0,75
- Đạt từ 75% - dưới 78%: 0,5
- Đạt từ 70% - dưới 75%: 0,25
- Đạt dưới 70%: 0
|
1
|
|
|
|
1.7
|
Chỉ số mức độ hài
lòng chung
a) Đối với UBND cấp huyện có số lượng
hồ sơ giải quyết từ 20.000 hồ sơ/năm trở lên
- Đạt từ 80% trở lên: 5
- Đạt từ 78% - dưới 80%: 4
- Đạt từ 75% - dưới 78%: 3
- Đạt từ 70% - dưới 75%: 2
- Đạt dưới 70%: 0
b) Đối với UBND cấp huyện có số lượng
hồ sơ giải quyết dưới 20.000 hồ sơ/năm
- Đạt từ 82% trở lên: 5
- Đạt từ 80% - dưới 82%: 4
- Đạt từ 78% - dưới 80%: 3
- Đạt từ 75% - dưới 78%: 2
- Đạt từ 70% - dưới 75%: 1
- Đạt dưới 70%: 0
|
5
|
|
|
Số lượng hồ
sơ của từng UBND cấp huyện được tính từ ngày 01/01- 10/12 hàng năm
|
2
|
Xây
dựng và thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ
tại cơ quan, đơn vị mình, có báo cáo kết quả gửi Sở Nội vụ
- Xây dựng và thực
hiện các giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ: 0,5
- Báo cáo kết quả:
0,5
|
1
|
|
|
|
IV
|
ĐIỂM THƯỞNG
|
6
|
|
|
|
1
|
Chủ động rà soát, kiến nghị UBND tỉnh
chỉ đạo các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý, điều hành, giải quyết kịp thời
các vấn đề, vướng mắc trên các ngành, lĩnh vực
|
0,5
|
|
|
|
2
|
Tham gia thực hiện thí điểm các mô
hình, giải pháp mới theo chỉ đạo của UBND tỉnh
|
1
|
|
|
|
3
|
Có mô hình, sáng kiến tham gia cuộc
thi “Mô hình, sáng kiến CCHC của công chức, viên chức trẻ” do tỉnh tổ
chức hoặc chủ động áp dụng mô hình, sáng kiến, giải pháp mới tại cơ quan, đơn
vị đem lại hiệu quả tích cực
|
0,5
|
|
|
Có tài liệu
chứng minh việc triển khai áp dụng giải pháp, sáng kiến
|
4
|
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến mức độ 3,4 đạt
chỉ tiêu được UBND tỉnh giao và cao hơn ít nhất 10% so với kết quả năm trước
|
1
|
|
|
|
5
|
Số hồ sơ được thanh toán trực tuyến
phí, lệ phí, nghĩa vụ tài chính tăng so với năm trước liền kề
|
0,5
|
|
|
|
6
|
Tỷ lệ hồ sơ được tiếp nhận/trả kết
quả qua dịch vụ bưu chính công ích đạt tối thiểu 10% và tăng so với năm trước
liền kề
|
0,5
|
|
|
|
7
|
Có trên 20% công việc được giao trên Phần mềm
nhắc việc được hoàn thành sớm hạn và không có công việc trễ hạn, gia
hạn
|
1
|
|
|
|
8
|
Chỉ số hài lòng trung bình của các
đơn vị cấp xã đạt trên 80%
|
0,5
|
|
|
|
9
|
Giải ngân 100% kế hoạch đầu tư vốn
ngân sách nhà nước hàng năm
|
0,5
|
|
|
|
|
Điểm tổng cộng
|
100
|
|
|
|
V
|
ĐIỂM TRỪ
|
|
|
|
|
1
|
Gửi hồ sơ đề nghị
thẩm định trễ hạn quy định tại Điều 5 Quy chế nhưng chưa quá 5 ngày (cứ mỗi
ngày bị trừ 1 điểm nhưng không quá 2 điểm)
|
2
|
|
|
|
2
|
Đánh giá, xếp hạng CCHC đối với các
đơn vị cấp dưới không thực chất, không công bố kết quả chỉ số, xếp hạng theo đúng
quy định
|
2
|
|
|
|
3
|
Không hoàn thành công việc, nhiệm vụ
cải cách hành chính được giao tại Kế hoạch CCHC năm của tỉnh
|
2
|
|
|
|
4
|
Không có Thông báo xin lỗi, hẹn lại
thời gian trả
kết quả đối với các trường hợp hồ sơ trễ hạn hoặc không có Thông báo từ chối
giải quyết hồ sơ, nêu rõ căn cứ pháp lý đối với hồ sơ từ chối giải quyết theo
quy định; cán bộ một cửa tự tiện từ chối tiếp nhận hồ sơ (tổ chức, cá nhân
có phản ánh)
|
2
|
|
|
|
5
|
Phối hợp giải quyết thủ tục hành
chính theo cơ chế một cửa liên thông không đảm bảo thời hạn quy định
|
1
|
|
|
|
6
|
Các thủ tục hành chính được công bố
trực tuyến đều không phát sinh hồ sơ trực tuyến
|
1
|
|
|
|
7
|
Không sử dụng dịch vụ công trực tuyến
tại Kho bạc Nhà nước cấp huyện
|
2
|
|
|
|
8
|
Có đơn thư hoặc thông tin phản ánh,
kiến nghị, khiếu nại, tố cáo về kết quả giải quyết công việc, thủ tục hành
chính, thái độ, hành vi gây phiền hà, nhũng nhiễu, chậm trễ của cán bộ, công
chức, viên chức được cơ quan có thẩm quyền xử lý và xác nhận là phản ánh đó
đúng hoặc đúng một phần
|
2
|
|
|
|
9
|
Phối hợp trả lời phản
ánh, kiến nghị của công dân trên Cổng thông tin điện tử CCHC tỉnh hoặc
Trung tâm Dịch vụ hành chính công tỉnh chậm so với thời gian quy định
|
1
|
|
|
|
10
|
Không kịp thời rà soát, đề nghị thu
hồi, bàn giao thiết bị, thay đổi thông tin thư điện công vụ hoặc chứng thư số
chuyên dùng đối với cơ quan, cá nhân trong trường hợp thay đổi tên cơ quan,
CBCC mất, nghỉ hưu, nghỉ việc, chuyển đổi công tác,... (thực hiện chậm hơn
01 tháng từ khi có quyết định đổi tên cơ quan, nghỉ hưu, nghỉ việc, chuyển
công tác,...)
|
1
|
|
|
|
11
|
Còn có trường hợp gửi văn bản giấy đối
với văn bản thuộc danh mục văn bản trao đổi hoàn toàn dưới dạng điện tử
do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định
|
0,5
|
|
|
|
12
|
Có đơn vị cấp xã trực thuộc
có Chỉ số hài lòng ở mức Yếu
|
1
|
|
|
|
13
|
Điểm trừ khác do Hội đồng thẩm định
quyết định
|
2
|
|
|
|
B. TỔNG ĐIỂM: ………………………………..
PHỤ
LỤC 3
NỘI
DUNG, TIÊU CHÍ, THANG ĐIỂM ÁP DỤNG CHO UBND CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Kèm theo Quy chế đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách
hành chính các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh)
A. NỘI DUNG, TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỂM
CHUẨN
STT
|
NỘI DUNG VÀ
TIÊU CHÍ
|
Điểm chuẩn
|
Điểm tự chấm
|
Nguồn tài liệu chứng
minh hoặc giải trình
|
Ghi chú
|
|
I
|
VỀ CHỈ ĐẠO, ĐIỀU
HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
|
12
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch cải cách
hành chính (CCHC)
|
2
|
|
|
|
|
1.1
|
Ban hành kế hoạch
CCHC
- Đạt yêu cầu về thời gian (không
quá 30 ngày kể
từ ngày kế hoạch của UBND cấp huyện được ban hành) và đảm bảo
chất lượng: 1
- Không đạt yêu cầu hoặc cơ quan
không ban hành kế hoạch: 0
|
1
|
|
|
|
|
1.2
|
Mức độ hoàn thành kế
hoạch CCHC
- Hoàn thành 100% công việc, nhiệm vụ
kế hoạch: 1
- Hoàn thành từ 90% - dưới 100%: 0,5
- Hoàn thành từ 85% - dưới 90%: 0,25
- Hoàn thành dưới 85%: 0
(Cơ quan không ban
hành kế hoạch thì nội dung này 0 điểm)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
Thực hiện tự kiểm
tra CCHC tại các bộ phận chuyên môn (công chức) thuộc UBND cấp xã
|
2
|
|
|
|
|
2.1
|
Mức độ thực hiện kế
hoạch kiểm tra (thể hiện qua Báo cáo kết quả kiểm tra)
- Hoàn thành kế hoạch kiểm tra: 1
- Không hoàn thành hoặc không ban
hành kế hoạch: 0
|
1
|
|
|
|
|
2.2
|
Có văn bản kết luận
và xử lý sau kiểm tra của người có thẩm quyền
|
1
|
|
|
|
|
3
|
Thực hiện nhiệm vụ
được giao tại Kế
hoạch tuyên truyền CCHC của UBND cấp huyện
- Thực hiện 100% theo kế hoạch: 1
- Thực hiện từ 85% - dưới 100% theo
kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức
Tỷ lệ % thực hiện x
0,5
|
85%
|
- Thực hiện dưới 85% kế hoạch: 0
|
1
|
|
|
|
|
4
|
Thực hiện chế độ
báo cáo CCHC định kỳ
- Đáp ứng đầy đủ về số lượng, nội
dung và đúng thời gian theo hướng dẫn: 1
- Có một báo cáo không đáp ứng một
trong các yêu cầu trên: 0,5
- Có hai báo cáo trở lên không đáp ứng
một trong các yêu cầu trên: 0
|
1
|
|
|
|
5
|
Thực hiện đánh giá,
phân loại cán bộ, công chức, viên chức và người đứng đầu, bình xét thi đua -
khen thưởng theo Chỉ
thị số 12/CT-UBND
ngày 26/5/2017
- Theo đúng quy định: 1
- Không thực hiện: 0
|
1
|
|
|
|
6
|
Thực hiện các nhiệm vụ, công
việc được UBND cấp huyện giao trong năm
- Hoàn thành đúng tiến độ 100% nhiệm
vụ, công việc được giao: 5
- Đạt từ 98% - dưới 100%: 4
- Đạt từ 96% - dưới 98%: 3,5
- Đạt từ 94% - dưới 96%: 3
- Đạt từ 92% - dưới 94%: 2,5
- Đạt từ 90% - dưới 92%: 2
- Đạt dưới 90%: 1
|
5
|
|
|
|
II
|
KẾT QUẢ THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ CCHC
|
64
|
|
|
|
1
|
Cải cách thể chế
|
6
|
|
|
|
1.1
|
Tổ chức triển khai
các quy định, cơ chế, chính sách do cấp trên ban
hành
- Triển khai đầy đủ, kịp thời và đúng
quy định: 1
- Không đạt yêu cầu: 0
|
1
|
|
|
|
1.2
|
Rà soát, hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật
|
2
|
|
|
|
1.2.1
|
Thực hiện rà soát văn bản quy phạm
pháp luật do địa phương ban hành
- Thực hiện rà
soát, hệ thống hóa hàng năm và có báo cáo kết quả thực hiện: 1
- Không báo cáo kết
quả thực hiện: 0
|
1
|
|
|
|
1.2.2
|
Xử lý kết quả rà soát
- Xử lý hoặc kiến
nghị xử lý đối với các văn
bản quy phạm pháp luật không phù hợp: 1
- Chưa xử lý hoặc
kiến nghị xử lý theo quy định: 0
|
1
|
|
|
|
1.3
|
Kiểm tra văn bản
quy phạm pháp luật
- Thực hiện công tác tự kiểm tra, kiểm
tra văn bản
theo thẩm quyền và xử lý văn bản trái pháp luật theo quy định; 0,5
- Báo cáo kết quả thực hiện: 0,5
|
1
|
|
|
Điểm mục
này là tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
1.4
|
Theo dõi thi hành
pháp luật
|
2
|
|
|
|
1.4.1
|
Mức độ hoàn thành Kế hoạch theo dõi
thi hành pháp luật
- Đạt 100% kế hoạch:
1
- Từ 85% - dưới 100% kế
hoạch: 0,5
- Dưới 85% kế hoạch:
0
(Cơ quan không ban
hành kế hoạch hoặc ban hành kế hoạch sau ngày 10/01 năm kế hoạch
thì nội dung này 0 điểm)
|
1
|
|
|
|
1.4.2
|
Thực hiện công tác báo cáo theo dõi
thi hành pháp luật
- Báo cáo đúng nội
dung và đúng hạn: 0,5
- Không đảm bảo một
trong các nội dung trên: 0
|
0,5
|
|
|
|
1.4.3
|
Xử lý bất cập qua theo dõi thi hành
pháp luật
- Các vấn đề bất cập
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5
- Không xử lý hoặc
kiến nghị xử lý: 0
|
0,5
|
|
|
|
2
|
Cải cách thủ tục
hành chính
|
6
|
|
|
|
2.1
|
Rà soát, đơn giản hóa thủ tục
hành chính
|
1
|
|
|
|
2.1.1
|
Ban hành kế hoạch kiểm soát thủ tục
hành chính (có nội dung rà soát thủ tục hành chính)
- Không quá 30 ngày kể
từ ngày kế hoạch của UBND cấp huyện được ban hành: 0,25
- Ban hành sau thời
hạn nêu trên hoặc không ban hành: 0
|
0,25
|
|
|
|
2.1.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà
soát
- Có báo cáo kết quả
rà soát đúng thời hạn: 0,25
- Có phương án đơn
giản hóa thủ tục
hành chính hoặc có kiến nghị sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ quy định thủ tục hành
chính không phù hợp: 0,25
- Các vấn đề bất cập
qua quá trình thực hiện thủ tục hành chính được tổng hợp vào báo cáo công tác
kiểm soát thủ tục hành chính định kỳ hoặc đột xuất: 0,25
|
0,75
|
|
|
Điểm mục
này là tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
2.2
|
Thực hiện niêm yết, công khai
thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa
- Công khai thủ tục hành chính theo
Điều 14 và Phụ lục IV Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 và Thông tư
số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ: 0,75
- In thành các bộ tài liệu đặt tại
bàn viết hồ sơ (gồm cả hồ sơ
mẫu):
0,75
|
1,5
|
|
|
Điểm mục này là tổng
điểm các tiêu chí thành phần
|
2.3
|
Xử lý phản ánh, kiến nghị
của cá nhân, tổ chức đối với các
quy định hành chính và thủ tục hành chính
|
2
|
|
|
|
2.3.1
|
Công khai địa chỉ cơ quan, số điện
thoại chuyên dùng, địa chỉ email của Văn phòng UBND tỉnh để tiếp nhận phản
ánh,
kiến nghị của
cá nhân, tổ chức về quy định hành chính (theo quy định tại Thông tư số
02/2017/TT-VPCP) tại trụ sở và trên Trang thông tin điện tử của
đơn vị mình
- Đầy đủ thông tin
theo quy định: 1
- Không đầy đủ theo
quy định: 0
|
1
|
|
|
|
2.3.2
|
Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá
nhân, tổ chức đối với các quy định hành chính, thủ tục hành chính
- 100% phản
ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý (có báo cáo cụ thể) và đảm bảo
thời gian theo yêu cầu: 1
- 100% phản ánh, kiến
nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý (có báo cáo cụ thể) nhưng có
phản ánh, kiến nghị xử lý chậm: 0,5
- Có phản ánh, kiến
nghị không xử lý hoặc không kiến nghị xử lý: 0
(Trường hợp
trong năm UBND cấp xã không nhận được phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ
chức đối với các
quy định hành chính, thủ tục hành chính nhưng có báo cáo đầy đủ và đảm bảo thời
gian theo yêu cầu thì đạt điểm tối đa ở tiêu chí này)
|
1
|
|
|
|
2.4
|
Thực hiện báo cáo tình
hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ
- Đầy đủ số lượng báo cáo: 0,5
- Đúng thời hạn báo cáo: 0,5
- Đảm bảo nội dung: 0,5
|
1,5
|
|
|
Điểm mục
này là tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
3
|
Thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông
|
20
|
|
|
|
3.1
|
Toàn bộ hồ sơ thủ tục
hành chính được tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa
liên thông (trừ những thủ tục UBND tỉnh cho phép
chưa thực hiện)
|
1
|
|
|
|
3.2
|
Đảm bảo hiệu quả thực
hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
- Có phân công lãnh đạo
UBND xã, phường, thị trấn trực tiếp phụ
trách Bộ phận
Một cửa: 0,5
- Có tổ chức hướng dẫn thủ tục, hồ
sơ cho công dân: 1
|
1,5
|
|
|
Điểm mục
này là tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
3.3
|
Công khai đầy đủ
thông tin tại Bộ phận Một cửa
- Số điện thoại của Bộ phận Một cửa
- Số điện thoại và địa chỉ thư điện
tử của người đứng đầu cơ quan hành chính và của cán bộ, công chức được phân
công tiếp nhận phản ánh, kiến nghị
- Số điện thoại và địa chỉ thư điện tử
của Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính - Văn phòng UBND tỉnh
- Số điện thoại và địa chỉ thư điện
tử của Phòng Cải cách hành chính - Sở Nội vụ
(Thiếu thông tin hoặc
thông tin cung cấp không rõ ràng, đầy đủ sẽ bị
trừ 0,25 điểm/thông tin)
|
0,5
|
|
|
|
3.4
|
Việc tiếp nhận và
giải quyết hồ sơ đúng nguyên tắc thực hiện cơ chế
một cửa, cơ chế một cửa liên thông
- Hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ ban đầu
bằng Phiếu hướng dẫn: 0,5
- Yêu cầu bổ sung hồ sơ tối đa không
quá 01 lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ: 0,5
- Có Thông báo bổ sung hồ sơ bằng
văn bản do người có thẩm quyền ký, nêu rõ lý do, hướng dẫn cụ thể: 0,5
- Có Thông báo từ chối giải quyết hồ
sơ bằng văn bản do người có thẩm quyền ký, nêu rõ căn cứ pháp lý đối với các
hồ sơ từ chối giải quyết theo quy định: 0,75
- Có Thông báo xin lỗi, hẹn lại thời
gian trả kết quả bằng văn bản do người có thẩm quyền ký đối với hồ sơ trễ hạn:
0,75
|
3
|
|
|
Điểm mục
này là tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
3.5
|
Việc cập nhật thông
tin hồ sơ giải quyết thủ tục hành
chính trên phần mềm Một cửa điện tử
|
2
|
|
|
|
3.5.1
|
Quá trình giải quyết hồ sơ được cập
nhật lên phần mềm Một cửa điện tử đồng bộ với quá trình giải
quyết hồ sơ thực tế
|
1
|
|
|
|
3.5.2
|
Tạo lập cơ sở dữ liệu để quản lý, xử
lý trên Phần mềm một cửa điện tử
- Tạo lập hồ sơ điện
tử từ hồ sơ đầu vào do công dân nộp: 0,5
- Cập nhật các văn
bản, tài liệu phát
sinh qua từng bước xử lý của quy trình, kết quả giải quyết hồ sơ thủ tục hành
chính của công dân: 0,5
|
1
|
|
|
Điểm mục
này là tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
3.6
|
Kết quả giải quyết
thủ tục hành chính
- 100% hồ sơ
đúng hạn : 8
- Từ 99,5% - dưới 100% : 7
- Từ 99% - dưới 99,5% : 6
- Từ 98,5% - dưới 99% : 5
- Từ 98% - dưới 98,5% : 4
- Từ 97,5% - dưới 98% : 3
- Từ 97% - dưới 97,5% : 2
- Từ 90% - dưới 97% : 1
- Dưới 90% : 0
|
8
|
|
|
Căn cứ mục
tiêu đề ra tại Kế hoạch CCHC tỉnh năm 2019
|
3.7
|
Thực hiện thủ tục hành
chính trực tuyến qua mạng internet
|
4
|
|
|
|
3.7.1
|
Tỷ lệ thủ tục hành chính trực tuyến
mức độ 3, 4 có hồ sơ trực tuyến trong năm (trên tổng số thủ tục hành chính được
công bố trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ)
- Từ 80% trở lên: 1
- Từ 60% - dưới
80%: 0,5
|
1
|
|
|
|
3.7.2
|
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến mức độ 3, 4
được tiếp nhận, giải quyết thành công so với chỉ tiêu được UBND cấp huyện
giao
- Đạt 100%: 3
- Từ 60% - dưới
100% thì điểm đánh giá được tính theo công thức
Tỷ lệ % đạt được x 2,5
|
90%
|
- Dưới 60%: 0
|
3
|
|
|
Tính theo
công thức:
Tổng số hồ sơ trực
tuyến/Tổng số hồ
sơ của TTHC trực tuyến được công
bố
|
4
|
Cải cách tổ chức
bộ máy
|
3
|
|
|
|
4.1
|
Ban hành Quyết định
phân công nhiệm vụ của từng thành viên UBND và công chức, người hoạt động
không chuyên trách
|
1
|
|
|
|
4.2
|
Rà soát, điều chỉnh
phân công kịp thời khi có sự thay đổi (trong vòng 05 ngày)
|
1
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện quy chế
làm việc
- Quy chế làm việc được cập nhật,
hoàn thiện: 0,5
- Tổ chức thực hiện đúng quy định,
hiệu quả: 0,5
|
1
|
|
|
Điểm mục
này là tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
5
|
Xây dựng và nâng
cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức
|
14
|
|
|
|
5.1
|
Chuẩn hóa cán bộ,
công chức cấp xã
|
8
|
|
|
|
5.1.1
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức
- Đạt 100%: 3
- Từ 95% - dưới 100%: 2
- Từ 90% - dưới 95%: 1
- Đạt dưới 90%: 0
|
3
|
|
|
Chuẩn áp dụng theo
quy định hiện hành của Bộ Nội vụ
|
5.1.2
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ
- Đạt 100%: 3
- Từ 95% - dưới 100%:
2
- Từ 90% - dưới
95%: 1
- Đạt dưới 90%: 0
|
3
|
|
|
Chuẩn áp dụng
theo quy định hiện hành của Bộ Nội vụ
|
5.1.3
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức được cử đi
đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ trong năm theo kế hoạch của cơ quan,
đơn vị và cơ quan, đơn vị cấp trên
- Đạt 100%: 2
- Từ 70% - dưới
100% thì điểm đánh giá được tính theo công thức
Tỷ lệ % đạt được x 1,5
|
100%
|
- Dưới 70%: 0
|
2
|
|
|
|
5.2
|
Quản lý, sử dụng và thực
hiện chế độ,
chính sách đối với cán bộ
công chức, người hoạt động không chuyên trách theo quy định
- 100% đúng
quy định:
2
- Còn trường hợp chưa đúng quy định, phải chấn
chỉnh: 1
- Có trường hợp vi phạm nghiêm trọng,
bị xử lý kỷ luật từ cảnh cáo trở lên: 0
|
2
|
|
|
|
5.3
|
Về xây dựng và thực
hiện quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức
- Có quy tắc ứng xử phù hợp: 0,5
- Cán bộ, công chức, người hoạt động
không chuyên trách chấp hành nghiêm quy tắc ứng xử: 0,5
|
1
|
|
|
Điểm mục
này là tổng điểm
các tiêu chí thành phần
|
5.4
|
Chấp hành kỷ cương
hành chính, kỷ luật
công vụ
- 100% cán bộ,
công chức chấp hành nghiêm hoặc đơn vị chủ động phát hiện cán bộ, công chức
có vi phạm và tiến
hành xử lý kỷ luật theo quy định: 2
- Có trường hợp cán bộ, công chức vi
phạm các quy định nhưng
chưa tới mức xử lý kỷ luật: 1
- Có trường hợp cán bộ,
công chức bị xử lý kỷ luật hoặc có khiếu nại, tố cáo, phản ánh của người dân,
tổ chức, doanh nghiệp liên quan đến cán bộ, công chức được thẩm tra, xác minh
là có cơ sở: 0
|
2
|
|
|
|
5.5
|
Cập nhật kịp thời
thông tin cán bộ, công chức, viên chức trên phần mềm Quản lý cán bộ,
công chức
- 100% trường hợp thay đổi thông tin
được cập nhật trong vòng 05
ngày: 1
- 100% trường hợp thay đổi thông tin
được cập nhật trong vòng 10 ngày: 0,5
- Không đạt yêu cầu: 0
|
1
|
|
|
|
6
|
Cải cách tài chính công
|
4
|
|
|
|
6.1
|
Thực hiện giải ngân
kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm
- Đạt tỷ lệ giải ngân từ 90% trở lên
so với kế hoạch được giao: 2
- Đạt từ 60% - 90% so với
kế hoạch được
giao được tính theo công thức:
Tỷ lệ% giải ngân x 1,2
|
90%
|
- Đạt dưới 60% so với kế hoạch được
giao: 0
|
2
|
|
|
|
6.2
|
Thực hiện tiết kiệm
chi phí hành
chính
- Từ 10% trở lên: 2
- Dưới 10%: 1
|
2
|
|
|
|
7
|
Hiện đại hóa hành
chính
|
11
|
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ
thông tin
|
8
|
|
|
|
|
Trang thông tin điện tử
|
1
|
|
Căn cứ kết quả
đánh giá trang TTĐT
trong kết quả đánh giá xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT
|
|
|
a) Cung cấp thông tin theo quy định
tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP
- Đạt từ 80%: 0,5
- Dưới 80%: 0
|
0,5
|
|
Đạt từ 80%
tổng số điểm mục đánh giá mức độ cung cấp thông tin
|
|
|
b) Tính đầy đủ, kịp thời của thông
tin
- Đầy đủ, kịp thời:
0,5
- Không đầy đủ, kịp
thời: 0
|
0,5
|
|
Đạt từ 80%
tổng số điểm mục đánh giá tính kịp thời của thông tin
|
|
7.1.1
|
Triển khai văn bản điện tử
|
5
|
|
|
|
|
a) Số hóa, ký số, luân chuyển, xử lý
văn bản đi/đến trên phần mềm E-Office
- Tất cả văn bản đến
được số hóa, ký số, luân chuyển,
xử lý trên phần
mềm E-Office: 1
- Tất cả văn bản đi
được tham mưu, xét duyệt trên phần mềm E-Office: 1
|
2
|
|
Căn cứ kết quả
đánh giá xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT: Đơn vị phải
đạt 100% đối với chỉ
tiêu tương ứng trong đánh giá xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT mới đạt điểm tiêu
chí này
|
Điểm mục
này là tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
|
b) Tỷ lệ văn bản đi được gửi dưới dạng
điện tử qua phần mềm
E-Office trên tổng số
văn bản đi trong năm của
cơ quan
- Đạt 100%: 3
- Từ 90% - dưới 100%:
2
- Từ 80% - dưới 90%: 1
- Dưới 80%: 0
|
3
|
|
Căn cứ kết
quả đánh giá chỉ tiêu tương ứng trong kết quả đánh giá xếp hạng mức độ ứng dụng
CNTT
|
Phù hợp với mục tiêu đề ra trong
Kế hoạch CCHC tỉnh giai đoạn 2016-2020
|
7.1.2
|
Sử dụng tài khoản thư điện tử công vụ
trong công việc
- Thường xuyên sử dụng
tài khoản thư điện tử công vụ trong công việc: 1
- Còn trường hợp
sử dụng thư điện tử thương mại trong văn bản hành chính: 0
|
1
|
|
Căn cứ kết
quả đánh giá chỉ tiêu tương ứng trong kết quả đánh giá xếp hạng mức
độ ứng dụng
CNTT
|
|
7.1.3
|
Sử dụng chứng thư số, chữ ký số trên
văn bản điện tử
- 100% văn bản điện
tử do cơ quan phát hành có đầy đủ chứng thư số cơ quan và chữ ký số của
lãnh đạo cơ quan: 1
- Còn văn bản điện
tử do cơ quan phát hành thiếu chứng thư số cơ quan hoặc chữ ký số của
lãnh đạo cơ quan: 0,5
- Chưa sử dụng: 0
|
1
|
|
Căn cứ kết
quả đánh giá chỉ tiêu tương ứng trong kết quả đánh giá xếp hạng mức độ ứng dụng
CNTT
|
|
7.2
|
Áp dụng Hệ thống quản lý
chất lượng theo
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001
|
3
|
|
|
|
7.2.1
|
Thực hiện công bố áp dụng hệ thống
quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001 cho tất cả các hoạt động liên quan đến
giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân
- Có bản công bố áp dụng HTQLCL theo
mẫu quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg:
+ Bản công bố được
thông báo bằng văn bản đến cơ quan đầu mối theo dõi ISO: 0,25
+ Niêm yết tại trụ
sở cơ quan và công bố đầy đủ trên Trang thông tin điện tử của cơ quan
(hoặc của cấp huyện): 0,25
- Không có bản công bố hoặc bản công
bố áp dụng HTQLCL không theo mẫu quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg: 0
|
0,5
|
|
|
Điểm mục
này là tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
7.2.2
|
Thực hiện áp dụng và duy
trì tốt hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001 vào hoạt động,
gồm các hoạt động:
- Có chính sách chất
lượng: 0,25
- Đánh giá thực hiện
mục tiêu chất lượng năm trước (trước ngày 15/12 năm trước):
0,25
- Ban hành mục tiêu
chất lượng của cơ quan (trước ngày 31/01 hàng năm): 0,25
- Tổ chức hoạt động
đánh giá nội bộ định kỳ trong năm (ít nhất 01 năm/lần, hoàn thành trước ngày 10/12 hàng
năm): 0,5
- Tiến hành xem xét
của lãnh đạo trong năm (ít nhất 01 lần/năm,
tổng hợp kết quả trước ngày 15/12 hàng năm): 0,25
- Tiến hành đo lường
sự hài lòng của
khách hàng (trước ngày 15/12 hằng năm): 0,5
|
2
|
|
|
Điểm mục
này là tổng điểm
các tiêu chí thành phần
|
7.2.3
|
Thực hiện hành động khắc phục các điểm
không phù hợp của Hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001 sau các lần
đánh giá nội bộ, xem xét của lãnh đạo và cuộc kiểm tra, giám sát của các Đoàn
kiểm tra
- Đã thực hiện:
0,5
- Không thực hiện:
0
|
0,5
|
|
|
|
III
|
TÁC ĐỘNG CỦA CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH
|
18
|
|
|
|
1
|
Mức độ hài lòng của
tổ chức, cá nhân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước
|
17
|
|
|
ĐTXHH
(Tỷ lệ mức
độ hài lòng phù hợp với mục tiêu đề ra trong Kế hoạch CCHC giai đoạn 2016- 2020
|
1.1
|
Mức độ hài lòng về
tiếp cận dịch vụ
- Đạt từ 80% trở lên: 2
- Đạt từ 78% - dưới 80%: 1,5
- Đạt từ 75% - dưới 78%: 1
- Đạt từ 70% - dưới 75%: 0,5
- Đạt dưới 70%: 0
|
2
|
|
|
|
1.2
|
Mức độ hài lòng về
điều kiện tiếp đón và phục vụ
- Đạt từ 80%
trở lên: 1
- Đạt từ 78% - dưới 80%: 0,75
- Đạt từ 75% - dưới 78%: 0,5
- Đạt từ 70% - dưới 75%: 0,25
- Đạt dưới 70%: 0
|
1
|
|
|
|
1.3
|
Mức độ hài lòng về
thủ tục hành chính
- Đạt từ 80% trở lên: 2
- Đạt từ 78% - dưới 80%: 1,5
- Đạt từ 75% - dưới 78%: 1
- Đạt từ 70% - dưới 75%: 0,5
- Đạt dưới 70%: 0
|
2
|
|
|
|
1.4
|
Mức độ hài lòng về
kết quả, tiến độ giải quyết công việc, thủ tục hành chính
- Đạt từ 80% trở lên: 3
- Đạt từ 78% - dưới 80%: 2,5
- Đạt từ 75% - dưới 78%: 2
- Đạt từ 70% - dưới 75%: 1
- Đạt dưới 70%: 0
|
3
|
|
|
|
1.5
|
Mức độ hài lòng về
sự phục vụ của cán bộ, công chức, viên
chức
- Đạt từ 80% trở lên: 3
- Đạt từ 78% - dưới 80%: 2,5
- Đạt từ 75% - dưới 78%: 2
- Đạt từ 70% - dưới 75%: 1
- Đạt dưới 70%: 0
|
3
|
|
|
|
1.6
|
Mức độ hài lòng về
tiếp nhận và xử lý thông tin phản hồi
- Đạt từ 80% trở lên: 1
- Đạt từ 78% - dưới 80%: 0,75
- Đạt từ 75% - dưới 78%: 0,5
- Đạt từ 70% - dưới 75%: 0,25
- Đạt dưới 70%: 0
|
1
|
|
|
|
1.7
|
Chỉ số mức độ hài
lòng chung
- Đạt từ 80% trở lên: 5
- Đạt từ 78% - dưới 80%: 4
- Đạt từ 75% - dưới 78%: 3
- Đạt từ 70% - dưới 75%: 2
- Đạt dưới 70%: 0
|
5
|
|
|
|
2
|
Xây dựng và thực hiện
các giải pháp nâng
cao chất lượng phục vụ tại cơ quan, đơn vị mình, có báo
cáo kết quả gửi UBND huyện tổng hợp
- Xây dựng và thực hiện các giải
pháp nâng cao chất lượng phục vụ: 0,5
- Báo cáo kết quả: 0,5
|
1
|
|
|
|
IV
|
ĐIỂM THƯỞNG
|
6
|
|
|
|
1
|
Chủ động rà soát, kiến nghị cơ quan
cấp trên chỉ đạo
các giải pháp nâng cao hiệu
quả quản lý, điều hành, giải quyết kịp thời các vấn đề, vướng
mắc trên các
ngành, lĩnh vực
|
0,5
|
|
|
|
2
|
Tham gia thực hiện thí điểm các mô
hình, giải pháp mới theo chỉ đạo của UBND tỉnh/UBND cấp huyện
|
1
|
|
|
|
3
|
Có mô hình, sáng
kiến tham gia cuộc thi “Mô
hình, sáng kiến CCHC của công chức, viên chức trẻ”
do
tỉnh tổ chức hoặc chủ động áp dụng mô hình, sáng kiến, giải pháp mới tại địa
phương đem lại hiệu quả tích cực
|
0,5
|
|
|
Có tài liệu
chứng minh việc triển khai áp dụng giải pháp, sáng kiến
|
4
|
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến mức độ 3,
4 đạt chỉ tiêu được UBND cấp huyện giao và cao hơn ít nhất 10% so với kết quả
năm trước
|
1
|
|
|
|
5
|
Số hồ sơ được thanh toán trực tuyến
phí, lệ phí, nghĩa vụ tài chính tăng so với năm trước liền kề
|
0,5
|
|
|
|
6
|
Tỷ lệ hồ sơ được tiếp nhận/trả kết
quả qua dịch vụ bưu chính công ích tăng so với năm trước liền kề
|
0,5
|
|
|
|
7
|
Có trên 30% công việc được giao trên
Phần mềm nhắc việc được hoàn thành sớm hạn và không có công việc trễ hạn, gia
hạn
|
1
|
|
|
|
8
|
Hoàn thành giải ngân 100% kế hoạch đầu
tư công được giao
|
1
|
|
|
|
|
Điểm tổng cộng:
|
100
|
|
|
|
V
|
ĐIỂM TRỪ
|
|
|
|
|
1
|
Gửi hồ sơ đề nghị
thẩm định trễ hạn quy định tại Điều 5 Quy chế nhưng chưa quá 5 ngày (cứ mỗi
ngày bị trừ 1 điểm nhưng không
quá 2 điểm)
|
2
|
|
|
|
2
|
Triển khai không đầy đủ, kịp thời
các công việc, nhiệm vụ cải cách hành chính theo quy định, chỉ đạo của cấp thẩm
quyền
|
1
|
|
|
|
3
|
Có đơn thư hoặc thông tin phản ánh,
kiến nghị, khiếu nại, tố cáo về kết quả giải quyết công việc, thủ tục hành
chính, thái độ, hành vi gây phiền hà, nhũng nhiễu, chậm trễ của cán bộ, công
chức, viên chức được cơ quan có thẩm quyền xử lý và xác nhận là phản ánh đó
đúng hoặc đúng một phần
|
2
|
|
|
|
4
|
Không có Thông báo xin lỗi, hẹn lại
thời gian trả kết quả đối với các trường hợp hồ sơ trễ hạn hoặc không có
Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ, nêu rõ căn cứ pháp lý đối với hồ sơ từ chối
giải quyết theo quy định; cán bộ một cửa tự tiện từ chối tiếp nhận hồ sơ (tổ chức, cá
nhân có phản ánh)
|
2
|
|
|
|
5
|
Phối hợp giải quyết thủ tục hành
chính theo cơ chế một cửa liên thông không đảm bảo thời hạn quy định
|
2
|
|
|
|
6
|
Các thủ tục hành chính được công bố
trực tuyến đều không phát sinh hồ sơ trực tuyến
|
1
|
|
|
|
7
|
Không kịp thời rà soát, đề nghị thu
hồi, bàn giao thiết bị, thay đổi thông tin thư điện công vụ hoặc chứng thư số
chuyên dùng đối với cơ quan, cá nhân trong trường hợp thay đổi tên cơ quan,
CBCC mất, nghỉ hưu, nghỉ việc, chuyển đổi công tác,... (thực hiện
chậm hơn 01 tháng từ khi có quyết định đổi
tên cơ quan, nghỉ hưu, nghỉ việc, chuyển công tác,...)
|
1
|
|
|
|
8
|
Còn có trường hợp gửi văn bản giấy đối
với văn bản thuộc danh mục văn bản trao đổi hoàn toàn dưới dạng điện tử do Ủy
ban nhân dân tỉnh quy định
|
1
|
|
|
|
9
|
Chỉ số hài lòng đạt mức Trung bình
trở xuống
|
1
|
|
|
|
10
|
Điểm trừ khác do Hội đồng thẩm định
quyết định
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. TỔNG SỐ ĐIỂM:
PHỤ
LỤC 4
NỘI
DUNG, TIÊU CHÍ, THANG ĐIỂM ÁP DỤNG CHO CƠ QUAN NGÀNH DỌC CẤP TỈNH
(Kèm theo Quy chế đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách
hành chính các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh)
A. NỘI DUNG, TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỂM
CHUẨN
STT
|
NỘI DUNG VÀ
TIÊU CHÍ
|
Điểm chuẩn
|
Điểm tự chấm
|
Nguồn tài
liệu chứng minh hoặc giải trình
|
Ghi chú
|
I
|
VỀ CHỈ ĐẠO, ĐIỀU
HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
|
9
|
|
|
|
1
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch cải
cách hành chính (CCHC)
|
2
|
|
|
|
1.1
|
Ban hành kế hoạch CCHC
- Đạt yêu cầu về thời gian (không
quá 30 ngày kể từ ngày kế hoạch của cơ quan cấp trên được ban hành) và đảm
bảo chất lượng: 1
- Không đạt yêu cầu hoặc không ban
hành kế hoạch: 0
|
1
|
|
|
|
1.2
|
Mức độ hoàn thành kế
hoạch CCHC
- Hoàn thành 100% công việc, nhiệm vụ
kế hoạch: 1
- Hoàn thành từ 90% - dưới 100%: 0,5
- Hoàn thành từ 85% - dưới 90%: 0,25
- Hoàn thành dưới 85%: 0
(Cơ quan không ban
hành kế hoạch thì nội dung này 0 điểm)
|
1
|
|
|
|
2
|
Về kiểm tra CCHC
|
2
|
|
|
|
2.1
|
Tỷ lệ phòng, tổ chức
trực thuộc được kiểm tra trong năm
- Từ 30% số phòng, tổ chức trực thuộc:
1
- Dưới 30% số phòng, tổ chức trực
thuộc: 0
(Cơ quan không ban
hành kế hoạch kiểm tra hoặc ban hành kế hoạch kiểm tra nhưng không tổ chức kiểm
tra thì nội dung này 0
điểm)
|
1
|
|
|
|
2.2
|
Có văn bản kết luận
và xử lý sau kiểm tra của người có thẩm quyền
|
1
|
|
|
|
3
|
Thực hiện nhiệm vụ được
giao tại Kế hoạch tuyên truyền CCHC tỉnh
- Thực hiện 100% theo kế hoạch: 1
- Thực hiện từ 85% - dưới 100% theo
kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức
Tỷ lệ % thực hiện x
0,5
|
85%
|
- Thực hiện dưới 85% kế hoạch hoặc
cơ quan không ban hành kế hoạch
tuyên truyền CCHC: 0
|
1
|
|
|
|
4
|
Thực hiện chế độ
báo cáo CCHC định kỳ
- Đáp ứng đầy đủ về số lượng, nội
dung và đúng thời
gian theo hướng dẫn: 1
- Có một báo cáo không đáp ứng một
trong các yêu cầu trên: 0,5
- Có hai báo cáo trở lên không đáp ứng
một trong các yêu
cầu trên: 0
|
1
|
|
|
|
5
|
Thực hiện đánh giá,
phân loại cán bộ,
công chức, viên chức và người đứng đầu, bình xét thi đua - khen thưởng theo
Chương trình hành động số 12-CTr/TU và Chỉ thị số
12/CT-UBND
- Theo đúng quy định: 1
- Không thực hiện: 0
|
1
|
|
|
|
6
|
Thực hiện các nhiệm
vụ, công việc được
UBND tỉnh giao
- Hoàn thành đúng tiến độ
100% nhiệm vụ, công việc được giao: 2
- Hoàn thành từ 98% - dưới 100%: 1,5
- Hoàn thành từ 96% - dưới 98%: 1
- Hoàn thành từ 95% - dưới 96%: 0,5
- Hoàn thành dưới 95%: 0
|
2
|
|
|
|
II
|
KẾT QUẢ THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ CCHC
|
68
|
|
|
|
1
|
Cải cách thể chế
|
5
|
|
|
|
1.1
|
Thực hiện rà soát, hệ thống
hóa các quy định, chính sách do UBND tỉnh,
cơ quan chủ quản cấp trên ban hành thuộc lĩnh vực quản
lý
- Báo cáo đầy đủ nội dung và đúng thời
hạn quy định: 1
- Báo cáo không đầy đủ hoặc trễ hạn:
0,5
- Không báo cáo theo quy định: 0
|
7
|
|
|
|
1.2
|
Xử lý kết quả rà
soát
- Có kiến nghị hoàn thiện, đồng bộ
hóa các quy định chính sách thuộc lĩnh vực quản lý: 2
- Không kiến nghị hoặc không đánh
giá tính hoàn thiện, đồng bộ: 0
(Trường hợp có rà
soát, đánh giá nhưng không phát hiện văn bản cần sửa đổi, bổ sung; thì nội
dung này vẫn đạt điểm tối đa)
|
2
|
|
|
|
1.3
|
Theo dõi thi hành
pháp luật
|
2
|
|
|
|
1.3.1
|
Thực hiện chế độ báo cáo theo dõi
thi hành pháp luật
- Báo cáo đúng nội
dung, đầy đủ thông
tin, số liệu và
đúng hạn: 1
- Báo cáo không đúng
nội dung hoặc trễ hạn: 0
|
1
|
|
|
|
1.3.2
|
Xử lý những bất cập qua theo dõi thi
hành pháp luật
- Các vấn đề bất cập
(không bao gồm các bất cập về biên chế, tập huấn) được xử lý hoặc kiến nghị xử
lý: 1
- Không xử lý hoặc
kiến nghị xử lý: 0
|
1
|
|
|
|
2
|
Cải cách thủ tục
hành chính
|
8
|
|
|
|
2.1
|
Rà soát, đánh giá
thủ tục hành chính
|
2
|
|
|
|
2.1.1
|
Ban hành kế hoạch kiểm soát thủ tục
hành chính (có nội dung rà
soát thủ tục hành chính)
- Không quá 30 ngày kể
từ ngày kế hoạch của
cơ quan cấp trên được ban hành: 1
- Ban hành sau thời
hạn nêu trên hoặc không ban hành: 0
|
1
|
|
|
|
2.1.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà
soát:
- Có báo cáo kết
quả rà soát đúng thời hạn: 0,25
- Có phương án đơn
giản hóa thủ tục
hành chính hoặc có kiến nghị sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ quy định
thủ tục hành chính không phù hợp: 0,25
- Các vấn đề bất cập
qua quá trình thực hiện thủ tục hành chính được tổng hợp vào báo cáo công tác
kiểm soát thủ tục hành chính định kỳ hoặc đột xuất: 0,5
|
1
|
|
|
Điểm mục này
là tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
2.2
|
Cập nhật và công
khai các thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ theo
quy định
- Cập nhật và công khai đầy đủ: 1
- Cập nhật và công khai kịp thời: 1
|
2
|
|
|
Điểm mục
này là tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
2.3
|
Thực hiện niêm yết
công khai thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa
|
1,5
|
|
|
|
2.3.1
|
Thực hiện niêm yết, công khai thủ tục
hành chính tại Bộ phận Một cửa
- Đảm bảo yêu cầu tại
Điều 14 và Phụ
lục IV Thông
tư số 02/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 và Thông tư số 01/2018/TT- VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ: 0,5
- In thành các
bộ tài liệu đặt tại
bàn viết hồ sơ (gồm cả hồ sơ mẫu): 0,5
|
1
|
|
|
Điểm mục
này là tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
2.3.2
|
Thực hiện công khai trên Cổng/Trang
thông tin điện tử của cơ quan: 0,5
- Có thực hiện: 0,5
- Không thực hiện:
0
|
0,5
|
|
|
|
2.4
|
Xử lý phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức đối với các quy định hành chính và thủ tục hành
chính
|
1,5
|
|
|
|
2.4.1
|
Công khai địa chỉ cơ quan, số điện
thoại chuyên dùng, địa chỉ email của cơ quan có thẩm quyền để tiếp nhận phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính (theo quy định
tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP) tại trụ sở và trên Cổng/Trang thông tin điện
tử của cơ quan, đơn vị mình
- Đầy đủ thông tin
theo quy định: 0,5
- Không đầy đủ thông tin theo
quy định: 0
|
0,5
|
|
|
|
2.4.2
|
Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá
nhân, tổ chức đối với các quy định hành chính, thủ tục hành chính
- 100% phản ánh, kiến
nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý (có báo cáo cụ thể) và đảm bảo thời gian
theo yêu cầu: 1
- 100% phản ánh, kiến
nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý (có báo cáo cụ thể) nhưng có phản ánh,
kiến nghị xử lý chậm: 0,5
- Có phản ánh, kiến
nghị không xử lý hoặc không kiến nghị xử lý: 0
(Trường hợp trong năm cơ quan không
nhận được phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với các quy định hành
chính, thủ tục hành chính nhưng có báo cáo đầy đủ và đảm bảo thời gian theo
yêu cầu thì đạt điểm tối đa ở tiêu chí này)
|
1
|
|
|
|
2.5
|
Thực hiện báo cáo
tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính theo Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ
- Đủ số lượng và đúng thời hạn báo
cáo: 0,5
- Đảm bảo nội dung theo quy định tại Thông tư số
02/TT-VPCP ngày 31/10/2017: 0,5
|
1
|
|
|
Điểm mục
này là tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
3
|
Thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông
|
21
|
|
|
|
3.1
|
Toàn bộ hồ sơ thủ tục
hành chính được tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên
thông (trừ những thủ tục cấp thẩm quyền
cho phép chưa thực hiện)
|
1
|
|
|
|
3.2
|
Việc tiếp nhận và
giải quyết hồ sơ đúng nguyên tắc thực hiện cơ chế một cửa, cơ
chế một cửa
liên thông
- Hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ ban đầu
bằng Phiếu hướng dẫn: 0,5
- Yêu cầu bổ sung hồ sơ tối đa không
quá 01 lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ: 0,5
- Có Thông báo bổ sung hồ sơ bằng
văn bản do người có thẩm quyền ký, nêu rõ lý do, hướng dẫn cụ thể: 0,5
- Có Thông báo từ chối giải quyết hồ
sơ bằng văn bản do người có thẩm quyền ký, nêu rõ căn cứ pháp
lý đối với các hồ
sơ từ chối giải
quyết theo quy định: 0,75
- Có Thông báo xin lỗi, hẹn lại thời
gian trả kết quả bằng
văn bản do người có thẩm quyền ký đối với hồ sơ trễ hạn: 0,75
|
3
|
|
|
Điểm mục
này là tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
3.3
|
Ứng dụng công nghệ
thông tin phục vụ công tác tiếp nhận,
giải quyết và theo dõi, quản lý hồ sơ
- Có khả năng tự động trong việc tiếp
nhận, in Giấy biên nhận và luân chuyển hồ sơ trên hệ thống: 1
- Có khả năng thống kê
và trích xuất kết
quả tiếp nhận và xử lý hồ sơ theo quy định: 1
- Có khả năng trích xuất danh sách
công dân, tổ chức thực hiện giao dịch với đầy đủ thông tin theo quy định: 1
|
3
|
|
|
Điểm mục này là tổng
điểm các tiêu chí thành phần
|
3.4
|
Kết quả giải quyết
thủ tục hành chính
- 100% hồ sơ
đúng hạn : 8
- Từ 99,5% - dưới 100% : 7
- Từ 99% - dưới 99,5% :6
- Từ 98,5% - dưới 99% :5
- Từ 98% - dưới 98,5% :4
- Từ 97,5% - dưới 98% :3
- Từ 97% - dưới 97,5% :2
- Từ 90% - dưới 97% : 1
- Dưới 90% : 0
|
8
|
|
|
Căn cứ mục
tiêu Kế hoạch CCHC
của tỉnh năm 2019
|
3.5
|
Thực hiện thủ
tục hành chính trực tuyến qua mạng internet
|
6
|
|
|
|
3.5.1
|
Tỷ lệ thủ tục hành chính trực tuyến
mức độ 3, 4 có hồ sơ trực tuyến trong năm (trên tổng số thủ tục
hành chính được công bố trực tuyến mức độ 3,4 có phát sinh hồ sơ)
- Từ 80% số TTHC được
cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm: 3
- Từ 60% - dưới
80%: 1,5
- Dưới 60%: 0
|
3
|
|
|
|
3.5.2
|
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến mức độ 3, 4
được tiếp nhận, giải quyết thành công
- Đạt 100%: 3
- Từ 60% - dưới 100% thì điểm
đánh giá được tính theo công thức
Tỷ lệ % hoàn thành x 2,5
|
90%
|
- Dưới 60%: 0
|
3
|
|
|
Tính theo công
thức:
Tổng số hồ sơ trực
tuyến/Tổng số hồ
sơ của TTHC trực tuyến được công bố
|
4
|
Cải cách tổ chức
bộ máy
|
5
|
|
|
|
4.1
|
Triển khai thực hiện
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu
tổ chức
- Thực hiện theo đúng quy định, hướng
dẫn của cấp trên: 1
- Chưa thực hiện: 0
|
1
|
|
|
|
4.2
|
Hoàn thiện quy chế
làm việc
- Có quy chế làm việc phù hợp với
quy định pháp luật và hiện
trạng cơ cấu
tổ chức, nhân sự: 1
- Có quy chế làm việc
nhưng phân công trách nhiệm lãnh đạo chưa rõ: 0,5
- Không thực hiện: 0
|
1
|
|
|
|
4.3
|
Phối hợp thực hiện
nhiệm vụ quản lý nhà nước ở địa phương
- Chủ trì/phối hợp ban hành hoặc
trình ban hành quy chế phối hợp quản lý đối với các lĩnh vực có yêu cầu quản
lý liên ngành: 1,5
- Thực hiện phối hợp có hiệu
quả với Sở, ngành, địa phương trên các lĩnh vực quản lý: 1,5
|
3
|
|
|
Điểm mục
này là tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
5
|
Xây dựng và nâng
cao chất lượng đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức
|
13
|
|
|
|
5.1
|
Tuyển dụng, sử dụng và quản
lý công chức, viên chức
|
7
|
|
|
|
5.1.1
|
Triển khai rà soát và bố trí công chức,
viên chức theo vị trí việc làm được duyệt
- Có thực hiện rà
soát hiện trạng công chức, viên chức so với mô tả công việc và khung năng lực của vị
trí việc làm được duyệt (có báo cáo cụ thể): 1
- Tỷ lệ công chức,
viên chức được bố trí phù hợp với mô tả công việc và khung năng lực của vị
trí việc làm đạt từ 90% trở lên: 1
|
2
|
|
|
Điểm mục
này là tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
5.1.2
|
Mức độ thực hiện cơ cấu công chức,
viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt
- Từ 80% công chức,
viên chức có ngạch, hạng phù hợp với yêu cầu ngạch, hạng của vị trí việc làm
được duyệt: 2
- Từ 70% - dưới
80%: 1
- Từ 60% - dưới
70%: 0,5
- Thực hiện dưới
60%: 0
|
2
|
|
|
Thực hiện
khi có Đề án được phê
duyệt
|
5.1.3
|
Thực hiện các quy định về tuyển dụng
công chức, viên chức theo quy định
- 100% đúng quy định:
1
- Thực hiện chưa
đúng quy định: 0
|
1
|
|
|
|
5.1.4
|
Thực hiện đánh giá công chức, viên
chức trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao theo chức danh, vị trí
việc làm
- Có tiêu chí định
lượng cụ thể: 1
- Chưa có tiêu chí
cụ thể: 0
|
1
|
|
|
|
5.1.5
|
Tỷ lệ công chức, viên chức được đào tạo, bồi
dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ trong năm theo kế hoạch của cơ quan, đơn vị
- Đạt 100%: 1
- Từ 70% - dưới
100%: 0,5
- Dưới 70%: 0
|
1
|
|
|
|
5.2
|
Về xây dựng và thực
hiện quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức
- Có quy tắc ứng xử phù hợp: 0,5
- Công chức, viên chức chấp hành
nghiêm quy tắc ứng xử: 0,5
|
1
|
|
|
Điểm mục
này là tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
5.3
|
Về chuyển đổi vị trí công tác đối
với công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
- Có ban hành kế hoạch, tổ chức thực
hiện đúng quy định: 2
- Có ban hành kế hoạch nhưng thực hiện
chưa hiệu quả: 1,5
- Không có kế hoạch nhưng có tổ chức
thực hiện: 1
- Không thực hiện: 0
|
2
|
|
|
|
5.4
|
Chấp hành kỷ luật,
kỷ cương
- 100% công chức, viên chức, người
lao động chấp hành nghiêm hoặc cơ quan chủ động phát hiện công chức, viên chức,
người lao động có vi phạm và tiến hành xử lý kỷ luật theo quy định: 3
- Có trường hợp công chức,
viên chức, người lao động
vi phạm các quy định nhưng chưa tới mức xử lý kỷ luật: 1
- Có trường hợp công chức, viên chức,
người lao động bị xử lý kỷ luật hoặc có khiếu nại, tố cáo, phản ánh của người
dân, tổ chức, doanh nghiệp liên quan đến công chức, viên chức,
người lao động được thẩm tra, xác minh là có cơ sở: 0
|
3
|
|
|
|
6
|
Cải cách tài chính
công
|
4
|
|
|
|
6.1
|
Chấp hành quy định
pháp luật về quản lý, sử dụng ngân sách
- Thực hiện công khai ngân sách đầy
đủ: 1
- Chấp hành đúng các quy định về quản
lý ngân sách: 1
(Không thực hiện đúng
quy định về quản lý ngân sách bị cơ quan có thẩm quyền xử lý thì nội dung này
0 điểm)
|
2
|
|
|
Điểm mục
này là tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
6.2
|
Thực hiện tiết kiệm
chi phí hành chính
- Từ 10% trở
lên: 2
- Dưới 10%: 1
|
2
|
|
|
|
7
|
Hiện đại hóa
hành chính
|
12
|
|
|
|
7.1
|
Công nghệ thông tin
|
9
|
|
|
|
7.1.1
|
Cổng (Trang) thông tin điện tử
|
1
|
|
|
|
|
a) Cung cấp thông tin theo quy định
tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP
- Đạt từ 80%: 0,5
- Dưới 80%: 0
|
0,5
|
|
|
|
|
b) Tính đầy đủ, kịp thời của thông
tin
- Đầy đủ, kịp thời:
0,5
- Không đầy đủ, kịp
thời: 0
|
0,5
|
|
|
|
7.1.2
|
Triển khai văn bản điện tử
|
5
|
|
|
|
|
a) Số hóa, ký số, luân chuyển, xử lý
văn bản đi/đến trên phần mềm E-Office hoặc phần mềm quản lý văn bản do cơ
quan ngành dọc triển khai
- Tất cả văn bản đến
được số hóa, ký số, luân chuyển,
xử lý trên phần mềm E-Office (hoặc phần mềm quản lý văn bản do
cơ quan ngành dọc triển khai): 1
- Tất cả văn bản đi
được tham mưu, xét duyệt trên phần mềm E-Office (hoặc phần mềm
quản lý văn bản do
cơ quan ngành dọc triển khai): 1
|
2
|
|
Các cơ quan
tự đánh giá và cung cấp tài khoản (văn thư và lãnh đạo cơ quan) để
kiểm tra
|
Điểm mục nạy
là tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
|
b) Gửi/nhận văn bản điện tử qua phần
mềm E-Office với các cơ quan đơn vị thuộc tỉnh
- Thường xuyên kiểm
tra, kịp thời tiếp nhận, xử lý đối với các văn bản
nhận trên phần mềm E-Office: 1
- Tất cả văn bản thuộc
danh mục văn bản phát hành dưới dạng vừa điện tử vừa giấy (do UBND tỉnh quy định)
được gửi đi trên phần mềm E-Office: 1
- Tất cả văn bản
thuộc danh mục văn bản phát hành dưới dạng hoàn toàn điện tử (do UBND tỉnh
quy định) được gửi đi trên phần mềm E-Office: 1
|
3
|
|
Các cơ quan
tự đánh giá và cung cấp tài
khoản (văn thư) để kiểm tra
|
Điểm mục
này là tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
7.1.3
|
Sử dụng tài khoản thư điện tử công vụ
trong công việc
- Thường xuyên sử dụng
tài khoản thư điện tử công vụ trong công việc: 1
- Còn trường hợp sử
dụng thư điện tử thương mại trong văn bản hành chính: 0
|
1
|
|
|
|
7.1.4
|
Sử dụng chứng thư số, chữ ký số trên
văn bản điện tử
- 100% văn bản điện
tử do cơ quan phát hành có đầy đủ chứng thư số cơ quan và chữ ký số của
lãnh đạo cơ quan: 2
- Còn văn bản điện
tử do cơ quan phát hành thiếu chứng thư số cơ
quan hoặc chữ ký số của lãnh đạo cơ quan: 1
- Chưa sử dụng: 0
|
2
|
|
|
|
7.2
|
Áp dụng Hệ thống quản lý
chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001
|
3
|
|
|
|
7.2.1
|
Thực hiện triển khai áp dụng Hệ thống
quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001 cho tất cả các hoạt động liên quan đến
thực hiện thủ tục hành chính hiện hành cho tổ chức, cá nhân
|
0,5
|
|
|
|
7.2.2
|
Thực hiện công bố áp dụng HTQLCL
theo TCVN ISO 9001 cho tất cả các hoạt động liên quan đến giải quyết thủ tục
hành, chính cho tổ chức, cá nhân
- Có bản công bố áp dụng
HTQLCL theo mẫu quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg,
phù hợp với phạm vi
áp dụng đối với từ 90% trở lên các thủ tục hành
chính hiện hành thuộc trách nhiệm của các cơ quan hành chính; bản
công bố được thông báo bằng văn bản đến đơn vị chủ trì theo quy định tại Điều
12 của Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg; niêm
yết tại trụ sở cơ quan và đăng tải trên Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ
quan: 0,5
- Trường hợp khác:
0
|
0,5
|
|
|
|
7.2.3
|
Thực hiện áp dụng và duy trì hệ thống
quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001 vào hoạt động, gồm các hoạt động:
- Có chính sách chất lượng:
0,25
- Đánh giá thực hiện
mục tiêu chất lượng năm trước (trước ngày 30/12 năm trước): 0,25
- Ban hành mục tiêu
chất lượng của cơ quan (trước ngày 31/01 hàng năm): 0,25
- Tổ chức hoạt động
đánh giá nội bộ định kỳ trong năm (ít nhất 01 năm/lần, hoàn
thành trước ngày 10/12 hàng năm): 0,25
- Tiến hành xem xét
của lãnh đạo năm nay (ít nhất 01 lần/năm, tổng hợp kết quả trước
ngày 15/12 hàng năm): 0,25
- Tiến hành đo lường
sự hài lòng của khách hàng (trước ngày 15/12 hằng năm): 0,25
|
1,5
|
|
|
Điểm mục
này là tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
7.2.4
|
Thực hiện hành động khắc phục các điểm
không phù hợp của Hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001 sau các lần
đánh giá nội bộ, xem xét của lãnh đạo và cuộc kiểm tra, giám sát của các Đoàn
kiểm tra
- Đã thực hiện: 0,5
- Không thực hiện:
0
|
0,5
|
|
|
|
III
|
TÁC ĐỘNG CỦA CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH
|
18
|
|
|
|
1
|
Mức độ hài lòng của tổ
chức, cá nhân đối với sự phục vụ
của cơ quan hành
chính nhà nước
|
17
|
|
|
ĐTXHH
Tỷ lệ mức độ
hài lòng phù hợp với mục tiêu đề ra trong Kế hoạch CCHC giai đoạn 2016- 2020
|
1.1
|
Mức độ hài lòng về
tiếp cận dịch vụ
- Đạt từ 80% trở lên: 2
- Đạt từ 78% - dưới 80%: 1,5
- Đạt từ 75% - dưới 78%: 1
- Đạt từ 70% - dưới
75%: 0,5
- Đạt dưới 70%: 0
|
2
|
|
|
|
1.2
|
Mức độ hài lòng về điều
kiện tiếp đón và phục vụ
- Đạt từ 80% trở lên: 1
- Đạt từ 78% - dưới 80%: 0,75
- Đạt từ 75% - dưới 78%: 0,5
- Đạt từ 70% - dưới 75%: 0,25
- Đạt dưới 70%: 0
|
1
|
|
|
|
1.3
|
Mức độ hài lòng về
thủ tục hành chính
- Đạt từ 80% trở lên: 2
- Đạt từ 78% - dưới 80%: 1,5
- Đạt từ 75% - dưới 78%: 1
- Đạt từ 70% - dưới 75%: 0,5
- Đạt dưới 70%: 0
|
2
|
|
|
|
1.4
|
Mức độ hài lòng về
kết quả, tiến độ giải quyết công việc, thủ tục hành chính
- Đạt từ 80% trở lên: 3
- Đạt từ 78% - dưới 80%: 2,5
- Đạt từ 75% - dưới 78%: 2
- Đạt từ 70% - dưới 75%: 1
- Đạt dưới 70%: 0
|
3
|
|
|
|
1.5
|
Mức độ hài lòng về
sự phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức
- Đạt từ 80% trở lên: 3
- Đạt từ 78% - dưới 80%: 2,5
- Đạt từ 75% - dưới 78%: 2
- Đạt từ 70% - dưới
75%: 1
- Đạt dưới 70%: 0
|
3
|
|
|
|
1.6
|
Mức độ hài lòng về
tiếp nhận và xử lý thông tin phản hồi
- Đạt từ 80% trở lên: 1
- Đạt từ 78% - dưới 80%: 0,75
- Đạt từ 75% - dưới 78%: 0,5
- Đạt từ 70% - dưới 75%: 0,25
- Đạt dưới 70%: 0
|
1
|
|
|
|
1.7
|
Chỉ số mức độ hài
lòng chung
- Đạt từ 80% trở lên: 5
- Đạt từ 78% - dưới 80%: 4
- Đạt từ 75% - dưới 78%: 3
- Đạt từ 70% - dưới 75%: 2
- Đạt dưới 70%: 0
|
5
|
|
|
|
2
|
Xây dựng và thực hiện
các giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ tại cơ quan, đơn
vị mình, có báo cáo kết quả gửi Sở Nội vụ
- Xây dựng và thực hiện các giải
pháp nâng cao chất lượng phục vụ: 0,5
- Báo cáo kết quả: 0,5
|
1
|
|
|
Điểm mục
này là tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
IV
|
ĐIỂM THƯỞNG
|
5
|
|
|
|
1
|
Chủ động nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh
các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý, điều hành, phát triển ngành, lĩnh vực.
Việc triển khai tạo
chuyển biến tích cực trên thực tế
|
1
|
|
|
Có tài liệu,
số liệu chứng
minh cụ thể
|
2
|
Có mô hình, sáng kiến tham gia cuộc
thi “Mô hình, sáng
kiến CCHC của công chức, viên chức trẻ” do tỉnh tổ chức hoặc
chủ động áp dụng mô hình, sáng kiến, giải pháp mới tại cơ quan, đơn vị đem lại
hiệu quả tích cực
|
0,5
|
|
|
Có tài liệu chứng minh việc triển
khai áp dụng giải
pháp, sáng kiến
|
3
|
Phối hợp giải quyết thủ tục hành
chính trực tuyến theo cơ chế một cửa liên thông trên phần mềm Một cửa điện tử
cho toàn ngành
|
1
|
|
|
|
4
|
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến mức độ 3, 4 đạt
cao hơn so với năm trước
|
1
|
|
|
Nếu duy trì kết
quả 100% của năm trước
thì vẫn được điểm
|
5
|
Tổ chức kiểm tra, kiểm soát, đánh
giá trực tiếp tại các cơ quan trực thuộc trong thực hiện duy trì Hệ thống quản
lý chất lượng
độc lập
|
0,5
|
|
|
|
6
|
Có trên 30% công việc được giao trên
Phần mềm nhắc việc được hoàn thành sớm hạn và không có công việc trễ hạn, gia
hạn
|
1
|
|
|
|
|
Điểm tổng cộng
|
100
|
|
|
|
V
|
ĐIỂM TRỪ
|
|
|
|
|
1
|
Gửi hồ sơ đề nghị thẩm định trễ hạn
quy định tại Điều 5 Quy chế nhưng chưa quá 5 ngày (cứ mỗi ngày bị trừ 1 điểm nhưng
không quá 2 điểm)
|
2
|
|
|
|
2
|
Đánh giá, xếp hạng CCHC đối với các
đơn vị cấp dưới không thực chất, không công bố kết quả chỉ số, xếp hạng theo
đúng quy định
|
2
|
|
|
|
3
|
Không hoàn thành công việc, nhiệm vụ
cải cách hành chính được giao tại Kế hoạch CCHC năm của tỉnh
|
2
|
|
|
|
4
|
Không có Thông báo xin lỗi, hẹn lại
thời gian trả kết quả đối với các trường hợp hồ sơ trễ hạn hoặc
không có Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ, nêu rõ căn cứ pháp lý đối với hồ
sơ từ chối giải quyết theo quy định; cán bộ một cửa tự tiện từ chối tiếp nhận
hồ sơ (tổ chức, cá
nhân có phản ánh)
|
2
|
|
|
|
5
|
Phối hợp giải quyết thủ tục hành
chính theo cơ chế một cửa liên thông không đảm bảo thời hạn quy định
|
1
|
|
|
|
6
|
Có đơn thư hoặc thông tin phản ánh,
kiến nghị, khiếu nại, tố cáo về kết quả giải quyết công việc, thủ tục hành
chính, thái độ, hành vi gây phiền hà, nhũng nhiễu, chậm trễ của cán bộ,
công chức, viên chức được cơ quan có thẩm quyền xử lý và xác nhận là phản ánh
đó đúng hoặc đúng một phần
|
2
|
|
|
|
7
|
Phối hợp trả lời phản
ánh, kiến nghị của công dân trên Cổng thông tin điện tử CCHC tỉnh hoặc Trung
tâm Dịch vụ hành chính công tỉnh chậm so với thời gian quy định
|
1
|
|
|
|
8
|
Có đơn vị trực thuộc có Chỉ số hài
lòng ở mức Yếu hoặc Chỉ
số hài lòng trung bình của ngành thấp hơn 80%
|
2
|
|
|
|
9
|
Còn có trường hợp gửi văn bản giấy đối
với văn bản thuộc danh mục văn bản trao đổi hoàn toàn dưới dạng điện tử
do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định
|
1
|
|
|
|
10
|
Điểm trừ khác do Hội đồng thẩm định
quyết định
|
2
|
|
|
|
B. TỔNG SỐ ĐIỂM: ……………………
PHỤ
LỤC 4A [1]
NỘI
DUNG, TIÊU CHÍ, THANG ĐIỂM ÁP DỤNG CHO CÔNG AN TỈNH
(Kèm theo Quy chế đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công
tác cải cách hành chính các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh)
A. NỘI DUNG, TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỂM
CHUẨN
STT
|
NỘI DUNG VÀ
TIÊU CHÍ
|
Điểm chuẩn
|
Điểm tự chấm
|
Nguồn tài liệu chứng
minh hoặc giải trình
|
Ghi chú
|
I
|
VỀ CHỈ ĐẠO,
ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
|
9
|
|
|
|
1
|
Xây dựng và thực hiện
kế hoạch cải cách hành
chính (CCHC)
|
2
|
|
|
|
1.1
|
Ban hành kế hoạch
CCHC
- Đạt yêu cầu về thời gian (không quá
30 ngày kể từ ngày kế hoạch của cơ quan cấp trên được ban hành) và đảm bảo
chất lượng: 1
- Không đạt yêu cầu hoặc không ban
hành kế hoạch: 0
|
1
|
|
Kế thừa kết
quả thẩm định của Bộ Công an tại Tiêu chí 1.1.1, 1.1.2, 1.1.3
|
|
1.2
|
Mức độ hoàn thành kế
hoạch CCHC
- Hoàn thành 100% công việc, nhiệm vụ
kế hoạch: 1
- Hoàn thành từ 90% - dưới 100%: 0,5
- Hoàn thành từ 85% - dưới 90%: 0,25
- Hoàn thành dưới 85%: 0
(Cơ quan không ban
hành kế hoạch thì nội dung này 0 điểm)
|
1
|
|
Kế thừa kết quả thẩm
định của Bộ Công an tại Tiêu chí 1.1.4
|
|
2
|
Về kiểm tra CCHC
|
2
|
|
Kế thừa kết
quả thẩm định của Bộ Công an tại Tiêu chí 1.3
|
|
2.1
|
Tỷ lệ phòng, tổ chức
trực thuộc được kiểm tra trong năm
- Từ 30% số phòng, tổ chức trực thuộc:
1
- Dưới 30%: 0
(Cơ quan không ban
hành kế hoạch kiểm tra hoặc ban hành kế hoạch kiểm tra nhưng không tổ chức kiểm
tra thì nội dung này 0 điểm)
|
1
|
|
|
2.2
|
Có văn bản kết luận
và xử lý sau kiểm tra của người có thẩm
quyền
|
1
|
|
|
3
|
Thực hiện nhiệm vụ
được giao tại Kế hoạch tuyên truyền CCHC tỉnh
|
1
|
|
|
|
|
- Thực hiện 100% theo kế hoạch: 1
- Thực hiện từ 85% - dưới 100% theo
kế hoạch thì điểm đánh giá được
tính theo công thức
Tỷ lệ %
thực hiện x 0,5
|
85%
|
- Thực hiện dưới 85% kế hoạch hoặc
không ban hành kế hoạch tuyên truyền CCHC: 0
|
|
|
|
|
4
|
Thực hiện chế độ
báo cáo CCHC định kỳ
- Đáp ứng đầy đủ về số lượng, nội
dung và đúng thời gian theo hướng dẫn: 1
- Có một báo cáo không đáp ứng một
trong các yêu cầu trên: 0,5
- Có hai báo cáo trở lên không đáp ứng
một trong các yêu cầu trên: 0
|
1
|
|
|
|
5
|
Thực hiện đánh giá, phân loại
cán bộ, công chức, viên chức và người đứng đầu, bình xét
thi đua - khen
thưởng theo Chương trình hành động số 12-CTr/TU và Chỉ
thị số 12/CT-UBND
- Theo đúng quy định: 1
- Không thực hiện: 0
|
1
|
|
|
|
6
|
Thực hiện các nhiệm
vụ, công việc được UBND tỉnh giao trong năm
- Hoàn thành đúng tiến độ 100% nhiệm
vụ, công việc được giao: 2
- Hoàn thành từ 98% - dưới 100%: 1,5
- Hoàn thành từ 96% - dưới 98%:
1
- Hoàn thành từ 95% - dưới 96%: 0,5
- Hoàn thành dưới 95%: 0
|
2
|
|
|
|
II
|
KẾT QUẢ THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ CCHC
|
68
|
|
|
|
1
|
Cải cách thể chế
|
5
|
|
|
|
1.1
|
Thực hiện rà soát,
hệ thống hóa các quy định, chính sách do tỉnh ban
hành thuộc lĩnh vực quản lý
- Báo cáo đầy đủ nội dung và đúng thời
hạn quy định: 1
- Báo cáo không đầy đủ hoặc trễ hạn: 0,5
- Không báo cáo theo quy định: 0
|
1
|
|
|
|
1.2
|
Xử lý kết quả rà
soát
- Có kiến nghị hoàn thiện, đồng bộ
hóa các quy định chính sách thuộc lĩnh vực quản lý: 2
- Không kiến nghị hoặc không đánh
giá tính hoàn thiện, đồng bộ: 0
(Trường hợp có rà
soát, đánh giá nhưng không phát hiện văn bản cần sửa đổi, bổ sung, thì nội
dung này vẫn đạt điểm tối đa)
|
2
|
|
Kế thừa kết
quả thẩm định của Bộ Công an tại Tiêu chí 2.2.3
|
|
1.3
|
Theo dõi thi hành pháp
luật
|
2
|
|
|
|
1.3.1
|
Thực hiện chế độ báo cáo
theo dõi thi hành pháp luật
- Báo cáo đúng nội
dung, đầy đủ thông tin, số
liệu và đúng hạn: 1
- Báo cáo không
đúng nội dung hoặc trễ hạn: 0
|
1
|
|
|
|
1.3.2
|
Xử lý những bất cập qua theo dõi thi
hành pháp luật
- Các vấn đề bất cập
(không bao gồm các bất cập về biên chế, tập huấn) được xử
lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
- Không xử lý hoặc
kiến nghị xử lý: 0
|
1
|
|
|
|
2
|
Cải cách thủ tục
hành chính
|
8
|
|
|
|
2.1
|
Rà soát, đánh giá
thủ tục hành chính
|
2
|
|
|
|
2.1.1
|
Ban hành kế hoạch kiểm soát thủ tục
hành chính (có nội dung rà soát thủ tục hành chính)
- Không quá 30 ngày
kể từ ngày kế hoạch của cơ quan cấp trên được ban hành: 1
- Ban hành sau thời
hạn nêu trên hoặc không ban hành: 0
|
1
|
|
Kế thừa kết
quả thẩm định của Bộ Công an tại Tiêu chí 3.1.1
|
|
2.1.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà
soát
- Có báo cáo kết quả
rà soát đúng thời hạn:
0,25
- Có phương án đơn
giản hóa thủ tục hành chính hoặc có kiến nghị sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ quy định thủ tục hành chính không phù hợp: 0,25
- Các vấn đề bất cập
qua quá trình thực hiện thủ tục hành chính được tổng hợp vào báo cáo công tác
kiểm soát thủ tục hành chính định kỳ hoặc đột xuất: 0,5
|
1
|
|
Kế thừa kết
quả thẩm định của Bộ Công an tại Tiêu chí 3.1.3
|
Điểm mục này là tổng
điểm các tiêu chí thành phần
|
2.2
|
Cập nhật và công khai
các thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ theo quy định
- Cập nhật và công khai đầy đủ: 1
- Cập nhật và công khai kịp thời: 1
|
2
|
|
Kế thừa kết
quả thẩm định của Bộ Công an tại Tiêu chí 3.2
|
Điểm mục
này là tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
2.3
|
Thực hiện niêm yết,
công khai các thủ tục hành chính đầy đủ,
đúng quy định
- Niêm yết tại Bộ phận Một cửa: 0,5
- Công khai trên website: 0,5
- Bằng các hình thức khác: 0,5
|
1,5
|
|
Kế thừa kết
quả thẩm định của Bộ Công an tại Tiêu chí 3.2
- Giải trình
cụ thể đối với hình thức công khai khác (nếu có)
|
Điểm mục
này là tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
2.4
|
Xử lý phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức đối với các quy định
hành chính và thủ tục hành chính
|
1,5
|
|
|
|
2.4.1
|
Công khai địa chỉ cơ quan, số điện
thoại chuyên dùng, địa chỉ email của cơ quan có thẩm quyền để tiếp nhận phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính (theo quy định tại
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP) tại trụ sở và trên Cổng/Trang thông tin điện tử
của cơ quan mình:
- Đầy đủ thông tin
theo quy định: 0,5
- Không đầy đủ
thông tin theo quy định: 0
|
0,5
|
|
|
|
2.4.2
|
Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá
nhân, tổ chức đối với các quy định hành chính, thủ tục hành chính
- 100% phản ánh, kiến
nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý (có báo cáo cụ thể) và đảm bảo thời gian
theo yêu cầu: 1
- 100% phản
ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý (có báo cáo cụ
thể) nhưng có phản ánh, kiến nghị xử lý chậm: 0,5
- Có phản ánh, kiến
nghị không xử lý hoặc không kiến nghị xử lý: 0
(Trường hợp trong năm cơ quan không
nhận được phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với các quy định hành
chính, thủ tục hành chính nhưng có báo cáo đầy đủ và đảm bảo thời gian theo
yêu cầu thi đạt điểm tối đa ở tiêu chí này)
|
1
|
|
Kế thừa kết
quả thẩm định của Bộ Công an tại Tiêu chí 3.1.6
|
|
2.5
|
Thực hiện báo cáo
tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính theo Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ
- Đủ số lượng và đúng thời hạn báo
cáo: 0,5
- Đảm bảo nội dung theo quy định tại
Thông tư số 02/TT-VPCP ngày 31/10/2017: 0,5
|
1
|
|
|
Điểm mục
này là tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
3
|
Thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông
|
21
|
|
|
|
3.1
|
Toàn bộ hồ sơ thủ tục hành
chính được tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
(trừ những thủ tục cấp thẩm quyền cho phép chưa thực hiện)
|
1
|
|
|
|
3.2
|
Việc tiếp nhận và
giải quyết hồ sơ đúng nguyên tắc thực hiện cơ chế
một cửa, cơ chế một cửa liên thông
- Hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ ban đầu
bằng Phiếu hướng dẫn: 0,5
- Yêu cầu bổ sung hồ sơ tối đa không
qua 01 lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ: 0,5
- Có Thông báo bổ sung hồ sơ bằng
văn bản do người có thẩm quyền ký, nêu rõ lý do, hướng dẫn cụ thể: 0,5
- Có Thông báo từ chối giải quyết hồ
sơ bằng văn bản do người có
thẩm quyền ký, nêu rõ căn cứ pháp lý đối với các hồ sơ từ chối
giải quyết theo quy
định: 0,75
- Có Thông báo xin lỗi, hẹn lại thời
gian trả kết quả bằng văn bản do người có thẩm quyền ký đối với hồ
sơ trễ hạn:
0,75
|
3
|
|
|
Điểm mục
này là tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
3.3
|
Ứng dụng công nghệ
thông tin phục vụ công tác tiếp nhận,
giải quyết và theo dõi, quản lý hồ sơ
- Có khả năng tự động trong việc tiếp
nhận, in Giấy biên nhận và luân chuyển hồ sơ trên hệ thống: 1
- Có khả năng thống kê và trích xuất kết
quả tiếp nhận và xử lý hồ sơ theo quy định: 1
- Có khả năng trích xuất danh sách
công dân, tổ chức thực hiện giao dịch với đầy đủ thông tin theo quy định: 1
|
3
|
|
|
Điểm mục
này là tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
3.4
|
Kết quả giải quyết
thủ tục hành chính
- 100% hồ sơ
đúng hạn : 8
- Từ 99,5% - dưới 100%:
7
- Từ 99% - dưới 99,5% : 6
- Từ 98,5% - dưới 99% :5
- Từ 98% - dưới 98,5% :4
- Từ 97,5% - dưới 98% :3
- Từ 97% - dưới 97,5% : 2
- Từ 90% - dưới 97% : 1
- Dưới 90% : 0
|
8
|
|
Kế thừa kết
quả thẩm định của Bộ Công an tại Tiêu chí 8.2
|
Căn cứ mục
tiêu Kế hoạch CCHC của tỉnh năm 2019
|
3.5
|
Thực hiện thủ tục
hành chính trực tuyến qua mạng internet
|
6
|
|
|
|
3.5.1
|
Tỷ lệ thủ tục hành chính trực tuyến
mức độ 3, 4 có hồ sơ trực tuyến trong năm (trên tổng số thủ tục hành chính được
công bố trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ)
- Từ 80% số TTHC được
cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm: 3
- Từ 60% - dưới
80%: 1 5
- Dưới 60%: 0
|
3
|
|
|
|
3.5.2
|
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến mức độ 3, 4
được tiếp nhận, giải quyết thành công
- Đạt 100%: 3
- Từ 60% - dưới 100% thì điểm đánh
giá được tính theo công thức
Tỷ lệ % hoàn thành x 2,5
|
90%
|
- Dưới 60%: 0
|
3
|
|
|
Tính theo công thức:
Tổng số hồ sơ trực
tuyến/Tổng số hồ sơ của TTHC trực tuyến được công bố
|
4
|
Cải cách tổ chức bộ
máy
|
5
|
|
|
|
4.1
|
Triển khai thực hiện
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu
tổ chức
- Thực hiện theo đúng quy định, hướng
dẫn của cấp trên: 1
- Chưa thực hiện: 0
|
1
|
|
Kế thừa kết
quả thẩm định của Bộ Công an tại Tiêu chí 4.2
|
|
4.2
|
Hoàn thiện quy chế
làm việc
- Có quy chế làm việc phù hợp với
quy định pháp luật và hiện trạng cơ cấu tổ chức, nhân sự: 1
- Có quy chế làm việc nhưng phân
công trách nhiệm
lãnh đạo chưa rõ: 1
- Không thực hiện: 0
|
1
|
|
Kế thừa kết quả thẩm
định của Bộ Công an tại Tiêu chí 4.4
|
|
4.3
|
Phối hợp thực hiện
nhiệm vụ quản lý nhà nước ở địa phương
- Chủ trì/phối hợp ban hành hoặc
trình ban hành quy chế phối hợp quản lý đối với các lĩnh vực có yêu cầu
quản lý liên ngành: 1,5
- Thực hiện phối hợp có hiệu
quả với Sở, ngành, địa phương trên các lĩnh vực quản lý: 1,5
|
3
|
|
|
Điểm mục
này là tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
5
|
Xây dựng và nâng
cao chất lượng đội ngũ cán bộ, chiến sỹ Công an Nhân dân
|
13
|
|
|
|
5.1
|
Tuyển dụng, sử dụng và quản
lý cán bộ, chiến sỹ Công an Nhân dân
|
7
|
|
|
|
5.1.1
|
Triển khai rà soát và bố trí cán bộ,
chiến sỹ theo vị trí việc làm được duyệt
- Có thực hiện rà
soát hiện trạng cán bộ, chiến sỹ so với mô tả công việc và khung năng lực của vị
trí việc làm được duyệt (có báo cáo cụ thể): 1
- Tỷ lệ cán bộ,
chiến sỹ được bố trí phù hợp với mô tả công việc và khung năng lực của vị trí
việc làm đạt từ 90% trở lên: 1
|
2
|
|
Kế thừa kết
quả thẩm định của Bộ Công an tại Tiêu chí 5.1.2
|
Điểm mục
này là tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
5.1.2
|
Thực hiện các quy định về tuyển dụng
công dân vào Công an Nhân dân
- Từ 80% số đơn vị
thực hiện đúng quy định: 3
- Từ 70% - dưới 80%
số đơn vị: 2
- Từ 50% - dưới 70%
số đơn vị: 1
- Dưới 50% số đơn vị:
0
|
3
|
|
Kế thừa kết quả
thẩm định của Bộ Công an tại Tiêu chí 5.1.1
|
|
5.1.3
|
Thực hiện đánh giá cán bộ, chiến sỹ
trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao
- Có thực hiện: 1
- Không thực hiện: 0
|
1
|
|
Kế thừa kết quả
thẩm định của Bộ Công an tại Tiêu chí 5.3.1
|
|
5.1.4
|
Tỷ lệ cán bộ, chiến sỹ được đào tạo,
bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ trong năm theo kế hoạch của Công
an tỉnh
- Đạt 100%: 1
- Từ 70% - dưới
100%: 0,5
- Dưới 70%: 0
|
1
|
|
Kế thừa kết quả thẩm định
của Bộ Công an tại Tiêu chí 5.2.2
|
|
5.2
|
Về xây dựng và thực
hiện quy tắc ứng xử của cán bộ, chiến sỹ
- Có quy tắc ứng xử phù hợp: 0,5
- Cán bộ, chiến sỹ chấp hành nghiêm
quy tắc ứng xử: 0,5
|
1
|
|
|
Điểm mục
này là tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
5.3
|
Về chuyển đổi vị trí
công tác đối với cán bộ, chiến sỹ không giữ chức
vụ lãnh đạo, quản lý
- Có ban hành kế hoạch, tổ chức thực
hiện đúng quy định: 2
- Có ban hành kế hoạch nhưng thực hiện
chưa hiệu quả: 1,5
- Không có kế hoạch nhưng có tổ chức
thực hiện: 1
- Không thực hiện: 0
|
2
|
|
|
|
5.4
|
Chấp hành kỷ luật,
kỷ cương
- Có dưới 0,5% cán
bộ, chiến sỹ vi phạm trên tổng số biên chế: 3
- Từ 0,5% - dưới 1 %: 1,5
- Trên 1%: 0
|
3
|
|
|
|
6
|
Cải cách tài chính công
|
4
|
|
|
|
6.1
|
Chấp hành quy định
pháp luật về quản lý, sử dụng ngân sách
- Thực hiện công khai ngân sách đầy
đủ: 1
- Chấp hành đúng các quy định về quản
lý ngân sách: 1
(Không thực hiện
đúng quy định về quản lý ngân sách bị cơ quan có thẩm quyền xử lý thì
nội dung này 0 điểm)
|
2
|
|
Kế thừa kết
quả thẩm định của Bộ Công an tại Tiêu chí 6.1
|
Điểm mục
này là tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
6.2
|
Thực hiện quy chế
dân chủ về tài chính trong đơn vị
- Ban hành và thực hiện đúng quy chế
dân chủ về tài chính trong đơn vị: 2
- Ban hành nhưng không thực
hiện đúng quy chế dân chủ về tài chính trong đơn vị: 1
- Không ban hành quy chế dân chủ về
tài chính trong đơn vị. 0
|
2
|
|
Kế thừa kết
quả thẩm định của Bộ Công an tại Tiêu chí 6.3
|
|
7
|
Hiện đại hóa hành
chính
|
12
|
|
|
|
7.5
|
Công nghệ thông tin
|
9
|
|
|
|
7.1.1
|
Cổng (Trang) thông tin điện tử
|
1
|
|
Kế thừa kết
quả thẩm định của Bộ Công an tại Tiêu chí 7.2
|
|
|
a) Cung cấp thông tin theo quy định
tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP
- Đạt từ 80%: 0,5
- Dưới 80%: 0
|
0,5
|
|
|
|
|
b) Tính đầy đủ, kịp thời của thông
tin
- Đầy đủ, kịp thời:
0,5
- Không đầy đủ, kịp
thời: 0
|
0,5
|
|
|
|
7.1.2
|
Triển khai văn bản điện tử
|
5
|
|
|
|
|
a) Số hóa, ký số,
luân chuyển, xử lý văn bản đi/đến trên phần mềm E-Office hoặc phần
mềm quản lý văn bản nội bộ do cơ quan triển khai
- Tất cả văn bản đến
được số hóa, ký số, luân chuyển,
xử lý trên phần mềm E-Office hoặc phần mềm quản lý văn bản nội bộ do cơ quan
triển khai: 0,5
- Tất cả văn bản đi
được tham mưu, xét duyệt trên phần mềm E-Office hoặc phần mềm quản lý văn bản nội
bộ do cơ quan triển khai: 0,5
|
2
|
|
Các cơ quan
tự đánh giá
và cung cấp tài khoản (văn thư và lãnh đạo cơ quan) để kiểm tra
|
Điểm mục này là tổng
điểm các tiêu chí thành phần
|
|
b) Gửi/nhận văn bản điện tử qua phần
mềm E-Office với các cơ quan đơn vị thuộc tỉnh
- Thường xuyên kiểm
tra, kịp thời tiếp nhận, xử lý đối với các
văn bản nhận trên phần mềm E-Office: 1
- Tất cả văn bản
thuộc danh mục văn bản phát hành dưới dạng vừa điện tử vừa giấy (do UBND tỉnh
quy định) được gửi đi trên phần mềm E-Office: 1
- Tất cả văn bản
thuộc danh mục văn bản phát hành dưới dạng hoàn toàn điện tử (do UBND tỉnh
quy định) được gửi đi trên phần mềm E-Office: 1
|
3
|
|
Các cơ quan
tự đánh giá và cung cấp tài khoản (văn thư) để kiểm tra
|
Phù hợp với
mục tiêu đề ra trong Kế hoạch CCHC tỉnh giai đoạn 2016-2020
|
7.1.3
|
Sử dụng tài khoản thư điện tử công vụ
trong công việc
- Thường xuyên sử dụng
tài khoản thư điện tử công vụ trong công việc: 1
- Còn trường hợp sử
dụng thư điện tử thương mại trong văn bản hành chính: 0
|
1
|
|
Kế thừa kết
quả thẩm định của Bộ Công an tại Tiêu chí 7.1.5
|
|
7.1.4
|
Sử dụng chứng thư số,
chữ ký số trên văn bản điện tử
- 100% văn bản điện
tử do cơ quan phát hành có đầy đủ chứng thư số cơ quan và
chữ ký số của lãnh đạo
cơ quan: 2
- Còn văn bản điện
tử do cơ quan
phát hành thiếu chứng thư số cơ quan hoặc chữ ký số của
lãnh đạo cơ quan: 1
- Chưa sử dụng: 0
|
2
|
|
|
|
7.2
|
Áp dụng Hệ thống quản lý
chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia
TCVN ISO 9001
|
3
|
|
|
|
7.2.1
|
Thực hiện triển khai áp dụng Hệ thống
quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001-cho tất cả các hoạt động liên quan đến
thực hiện thủ tục hành chính hiện hành cho tổ chức, cá nhân
|
0,5
|
|
|
|
7.2.2
|
Thực hiện công bố áp dụng HTQLCL
theo TCVN ISO 9001 cho tất cả các hoạt động liên quan đến giải quyết thủ tục
hành chính cho tổ chức, cá nhân
- Có bản công bố áp dụng HTQLCL
theo mẫu quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ,
phù hợp với phạm
vi áp dụng đối với từ 90% trở
lên các thủ tục hành chính hiện hành thuộc trách nhiệm của các cơ quan hành
chính; bản công bố được thông báo bằng văn bản đến đơn vị chủ trì theo quy định
tại Điều 12 của Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ;
niêm yết tại trụ sở cơ quan và đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ
quan: 0,5
- Trường hợp khác:
0
|
0,5
|
|
|
|
7.2.3
|
Thực hiện áp dụng và duy trì hệ thống
quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001 vào hoạt động, gồm các hoạt động:
- Có chính sách chất lượng:
0,25
- Đánh giá thực hiện
mục tiêu chất lượng năm trước (trước ngày 30/12 năm trước): 0,25
- Ban hành mục tiêu
chất lượng của cơ quan (trước ngày 31/01 hàng năm): 0,25
- Tổ chức hoạt động
đánh giá nội bộ định kỳ trong năm (ít nhất 01 năm/lần, hoàn
thành trước ngày 10/12 hàng năm): 0,25
- Tiến hành xem xét
của lãnh đạo trong năm đánh giá (ít nhất 01 lần/năm, tổng hợp kết quả trước
ngày 15/12 hàng năm): 0,25
- Tiến hành đo lường
sự hài lòng của
khách hàng (trước ngày 15/12 hằng năm): 0,25
|
1,5
|
|
|
Điểm mục
này là tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
7.2.4
|
Thực hiện hành động khắc phục các điểm
không phù hợp của Hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001 sau các lần
đánh giá nội bộ, xem xét của lãnh đạo và cuộc kiểm tra, giám sát của các Đoàn
kiểm tra
- Đã thực hiện: 0,5
- Không thực hiện:
0
|
0,5
|
|
Căn cứ Báo
cáo kết quả thực hiện
|
|
III
|
TÁC ĐỘNG CỦA CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH
|
18
|
|
|
|
1
|
Mức độ hài lòng của
tổ chức, cá nhân đối với sự phục vụ của cơ
quan hành chính nhà nước
|
17
|
|
|
ĐTXHH
(Tỷ lệ mức
độ hài lòng phù hợp với
mục tiêu đề ra trong Kế
hoạch CCHC giai đoạn 2016 - 2020
|
1.1
|
Mức độ hài lòng về
tiếp cận dịch vụ
- Đạt từ 80% trở lên: 2
- Đạt từ 78% - dưới 80%: 1,5
- Đạt từ 75% - dưới 78%: 1
- Đạt từ 70% - dưới 75%: 0,5
- Đạt dưới 70%: 0
|
2
|
|
|
|
1.2
|
Mức độ hài lòng về
điều kiện tiếp đón và phục vụ
- Đạt từ 80% trở lên: 1
- Đạt từ 78% - dưới 80%: 0,75
- Đạt từ 75% - dưới 78%: 0,5
- Đạt từ 70% - dưới 75%: 0,25
- Đạt dưới 70%: 0
|
1
|
|
|
|
1.3
|
Mức độ hài
lòng về thủ tục hành chính
- Đạt từ 80% trở lên: 2
- Đạt từ 78% - dưới 80%: 1,5
- Đạt từ 75% - dưới 78%: 1
- Đạt từ 70% - dưới 75%: 0,5
- Đạt dưới 70%: 0
|
2
|
|
|
|
1.4
|
Mức độ hài lòng về
kết quả, tiến độ giải quyết công việc, thủ tục hành chính
- Đạt từ 80% trở lên: 3
- Đạt từ 78% - dưới 80%: 2,5
- Đạt từ 75% - dưới 78%: 2
- Đạt từ 70% - dưới 75%: 1
- Đạt dưới
70%: 0
|
3
|
|
|
|
1.5
|
Mức độ hài lòng về
sự phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức
- Đạt từ 80% trở lên: 3
- Đạt từ 78% - dưới 80%: 2,5
- Đạt từ 75% - dưới 78%: 2
- Đạt từ 70 - dưới 75%:
1
- Đạt dưới 70%: 0
|
3
|
|
|
|
1.6
|
Mức độ hài lòng về
tiếp nhận và xử
lý thông tin phản hồi
- Đạt từ 80% trở lên: 1
- Đạt từ 78% - dưới 80%: 0,75
- Đạt từ 75% - dưới 78%: 0,5
- Đạt từ 70% - dưới 75%: 0,25
- Đạt dưới 70%: 0
|
1
|
|
|
|
1.7
|
Chỉ số mức độ hài lòng
chung
- Đạt từ 80% trở lên: 5
- Đạt từ 78% - dưới 80%: 4
- Đạt từ 75% - dưới 78%: 3
- Đạt từ 70% - dưới 75%: 2
- Đạt dưới 70%: 0
|
5
|
|
|
|
2
|
Xây dựng và thực hiện các giải pháp nâng
cao chất lượng phục vụ tại
cơ quan, đơn vị mình, có báo cáo kết quả gửi Sở
Nội vụ
- Xây dựng và thực hiện các giải
pháp nâng cao chất lượng phục vụ: 0,5
- Báo cáo kết quả: 0,5
|
1
|
|
|
Điểm mục
này là tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
IV
|
ĐIỂM THƯỞNG
|
5
|
|
|
|
1
|
Chủ động nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh
các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý, điều hành, phát triển ngành, lĩnh vực.
Việc triển khai tạo chuyển biến tích cực trên thực tế
|
1
|
|
|
Có tài liệu,
số liệu chứng minh cụ
thể
|
2
|
Có mô hình, sáng kiến tham gia cuộc
thi “Mô hình, sáng kiến
CCHC của công chức, viên chức trẻ” do tỉnh tổ chức hoặc chủ động áp dụng
mô hình, sáng kiến, giải pháp mới tại cơ quan, đơn vị đem lại hiệu
quả tích cực
|
0,5
|
|
|
Có tài liệu
chứng minh việc triển khai áp dụng giải pháp, sáng kiến
|
3
|
Phối hợp giải quyết thủ tục hành
chính trực tuyến theo cơ chế một cửa liên thông trên phần mềm
Một cửa điện tử cho toàn ngành
|
1
|
|
|
|
4
|
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến mức độ 3,
4 đạt cao hơn so với năm trước
|
1
|
|
|
Nếu duy trì kết
quả 100% của năm
trước thì vẫn được điểm
|
5
|
Tổ chức kiểm tra, kiểm soát, đánh
giá trực tiếp tại các cơ quan trực thuộc trong thực hiện duy trì Hệ thống quản
lý chất lượng độc lập
|
0,5
|
|
|
|
6
|
Có trên 30% công việc được giao trên
Phần mềm nhắc
việc
được
hoàn thành sớm hạn (và không có công việc trễ hạn, gia hạn)
|
1
|
|
|
|
|
Điểm tổng cộng
|
100
|
|
|
|
V
|
ĐIỂM TRỪ
|
|
|
|
|
1
|
Gửi hồ sơ đề nghị
thẩm định trễ hạn quy định tại Điều 5 Quy chế nhưng chưa quá 5 ngày (cứ mỗi
ngày bị trừ 1 điểm nhưng
không quá 2 điểm)
|
2
|
|
|
|
2
|
Đánh giá, xếp hạng CCHC đối với các
đơn vị cấp dưới không thực
chất, không công bố kết quả chỉ số, xếp hạng theo đúng quy định
|
2
|
|
|
|
3
|
Không hoàn thành công việc, nhiệm vụ
cải cách hành chính được giao tại Kế hoạch CCHC năm của tỉnh
|
2
|
|
|
|
4
|
Không có Thông báo xin lỗi, hẹn lại thời gian trả kết quả đối
với các trường hợp hồ sơ trễ hạn hoặc không có Thông báo từ chối giải
quyết hồ sơ, nêu rõ căn cứ pháp lý đối với hồ sơ từ chối giải quyết theo quy
định; cán bộ một cửa tự tiện từ chối tiếp nhận hồ sơ (tổ chức, cá nhân có phản
ánh)
|
2
|
|
|
|
5
|
Phối hợp giải quyết thủ tục hành
chính theo cơ chế một cửa liên thông không đảm bảo thời hạn quy định
|
1
|
|
|
|
6
|
Có đơn thư hoặc thông tin phản ánh,
kiến nghị, khiếu nại, tố cáo về kết quả giải quyết công việc, thủ tục hành
chính, thái độ, hành vi gây phiền hà, nhũng nhiễu, chậm trễ của cán bộ,
công chức, viên chức được cơ quan có thẩm quyền xử lý và xác nhận là phản ánh
đó đúng hoặc đúng một phần
|
2
|
|
|
|
7
|
Phối hợp trả lời phản ánh, kiến nghị
của công dân trên Cổng thông
tin điện tử CCHC tỉnh hoặc Trung tâm Dịch vụ hành chính công tỉnh chậm so với
thời gian quy
định
|
1
|
|
|
|
8
|
Có đơn vị trực thuộc có Chỉ số hài
lòng ở mức Yêu hoặc Chỉ số hài lòng trung bình của ngành thấp hơn 80%
|
2
|
|
|
|
9
|
Còn có trường hợp gửi văn bản
giấy đối với văn bản thuộc danh mục văn bản trao đổi hoàn toàn dưới dạng điện
tử do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định
|
1
|
|
|
|
10
|
Điểm trừ khác do Hội đồng thẩm định
quyết định
|
2
|
|
|
|
B. TỔNG SỐ ĐIỂM: …………………..
PHỤ
LỤC 5
NỘI
DUNG, TIÊU CHÍ, THANG ĐIỂM ÁP DỤNG CHO ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP TRỰC THUỘC UBND TỈNH
(Kèm theo Quy chế đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành
chính các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh)
A. NỘI DUNG, TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỂM
CHUẨN
STT
|
NỘI DUNG VÀ TIÊU
CHÍ
|
Điểm chuẩn
|
Điểm tự chấm
|
Nguồn tài liệu chứng minh hoặc giải trình
|
Ghi chú
|
I
|
VỀ CHỈ ĐẠO,
ĐIỀU HÀNH CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH
|
15
|
|
|
|
1
|
Xây dựng và thực hiện
kế hoạch cải cách hành
chính (CCHC)
|
5
|
|
|
|
1.1
|
Xây dựng, ban
hành kế hoạch CCHC
- Không quá 30 ngày kể từ ngày kế hoạch
của tỉnh được ban hành: 1
- Sau thời hạn trên: 0
|
1
|
|
|
|
1.2
|
Chất lượng của Kế hoạch
CCHC
- Xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC
trên các lĩnh vực theo hướng dẫn và có giải pháp tổ chức thực hiện: 1
- Có phân công trách nhiệm triển khai và
tiến độ thực hiện:
1
- Xác định rõ kết quả, sản phẩm đạt
được: 1
(Cơ quan không ban hành kế
hoạch thì nội dung này 0 điểm)
|
3
|
|
|
Điểm mục
này là tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
1.3
|
Mức độ hoàn thành kế
hoạch CCHC
- Hoàn thành 100% công việc, nhiệm vụ
kế hoạch: 1
- Hoàn thành từ 80% - dưới 100% công
việc, nhiệm vụ kế hoạch: 0,5
- Hoàn thành dưới 80%: 0
(Cơ quan không ban
hành kế hoạch thì nội dung này 0 điểm)
|
1
|
|
|
|
2
|
Về kiểm tra CCHC
|
3
|
|
|
|
2.1
|
Việc xây dựng kế hoạch
kiểm tra CCHC trong nội bộ
- Có kế hoạch kiểm tra: 1
- Không có kế hoạch kiểm tra: 0
|
1
|
|
|
|
2.2
|
Mức độ thực hiện kế
hoạch kiểm tra (thể hiện qua báo cáo kết quả kiểm tra)
- Hoàn thành kế hoạch kiểm tra: 1
- Không hoàn thành kế hoạch: 0
(Cơ quan không ban
hành kế hoạch thì nội dung này 0 điểm)
|
1
|
|
|
|
2.3
|
Có văn bản kết luận
và xử lý sau kiểm tra của người có thẩm quyền
|
1
|
|
|
|
3
|
Thực hiện nhiệm vụ được
giao tại Kế hoạch tuyên
truyền CCHC tỉnh
- Thực hiện 100% theo kế hoạch: 2
- Thực hiện từ 85% - dưới 100% theo
kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức
Tỷ lệ % thực hiện x
1,5
|
85%
|
- Thực hiện dưới 85% kế hoạch: 0
(Cơ quan không ban
hành kế hoạch thì nội dung này 0 điểm)
|
2
|
|
|
|
4
|
Thực hiện chế độ
báo cáo CCHC định kỳ
- Đáp ứng đầy đủ về số lượng, nội
dung và đúng thời gian theo hướng dẫn: 1
- Có một báo cáo không đáp ứng một
trong các yêu cầu trên: 0,5
- Có từ 2 báo cáo trở lên không đáp ứng
một trong các yêu cầu trên: 0
|
1
|
|
|
|
5
|
Về tổ chức chỉ đạo,
điều hành CCHC
|
4
|
|
|
|
5.1
|
Phân công, phối hợp thực hiện
CCHC
- Có ban hành Quy chế quản lý, thực
hiện CCHC: 0,5
- Có phân công trách nhiệm, quy định
chức trách, nhiệm vụ cụ thể của tổ chức, cán bộ chuyên trách CCHC:
0,5
|
1
|
|
|
|
5.2
|
Gắn kết quả thực hiện
CCHC với công tác thi đua khen thưởng
- Trong quy chế thi đua - khen thưởng
có quy định cụ thể các tiêu chí về thực hiện CCHC: 2
- Không quy định: 0
|
2
|
|
|
|
5.3
|
Tổ chức tổng kết
công tác CCHC hàng năm
- Kết hợp tổ chức tổng kết công tác
CCHC hàng năm với hội nghị tổng kết công tác năm của cơ quan, đơn vị: 1
- Không thực hiện: 0
|
1
|
|
|
|
II
|
KẾT QUẢ THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ CCHC
|
75
|
|
|
|
1
|
Cải cách thể chế
|
6
|
|
|
|
1.1
|
Rà soát các quy định,
quy chế về tổ chức và hoạt động (điều lệ) của đơn vị
- Tiến hành rà soát, bổ sung và hoàn
thiện hoặc kiến nghị cấp thẩm quyền bổ sung và hoàn thiện các quy định, quy chế: 2
- Có tiến hành rà soát nhưng chưa có
báo cáo, kiến nghị cụ thể: 1
- Không thực hiện: 0
|
2
|
|
|
|
1.2
|
Rà soát quy chế phối
hợp hoạt động, thực hiện nhiệm vụ với các ngành,
địa phương có liên quan
- Chủ động rà soát, xử lý hoặc kiến
nghị sửa đổi, xử lý theo thẩm quyền: 2
- Có tiến hành rà soát nhưng chưa có
báo cáo, kiến nghị cụ thể: 1
- Không thực hiện: 0
|
2
|
|
|
|
1.3
|
Theo dõi thi hành
pháp luật
|
2
|
|
|
|
1.3.1
|
Thực hiện chế độ báo cáo theo dõi
thi hành pháp luật
- Báo cáo đúng nội
dung, đầy đủ thông tin, số liệu và đúng hạn: 1
- Báo cáo không đúng nội
dung hoặc trễ hạn: 0
|
1
|
|
|
|
1.3.2
|
Xử lý những bất cập qua theo dõi thì
hành pháp luật
- Các vấn đề bất cập
(không bao gồm các bất cập về biên chế, tập huấn) được xử lý hoặc
kiến nghị xử lý: 1
- Không xử lý hoặc
kiến nghị xử lý: 0
|
1
|
|
|
|
2
|
Cải cách thủ tục,
quy trình, phương thức điều hành và cung cấp dịch vụ
|
11
|
|
|
|
2.1
|
Rà soát, hoàn thiện
và công bố công khai
các quy chế, quy trình thủ tục điều hành nội bộ
- Đã rà soát, hoàn thiện và công bố
công khai bằng hình thức thích hợp: 3
- Thực hiện chưa hiệu quả: 1,5
- Không thực hiện: 0
|
3
|
|
|
|
2.2
|
Thực thi các giải
pháp đơn giản hóa, hợp lý hóa các quy
trình chuyên môn kỹ thuật, quy trình nghiệp vụ, quy trình thủ tục giao dịch,
phục vụ khách hàng
- Toàn bộ quy trình, thủ tục đều đã
được ban hành theo thẩm quyền: 3
- Từ 80% - dưới 100%:
2
- Từ 60% - dưới 80%: 1
- Đạt dưới 60%: 0
|
3
|
|
|
|
2.3
|
Công bố công khai
các quy định, quy trình giải quyết công việc, giao dịch phục vụ khách
hàng
- Công khai đầy đủ bằng nhiều hình
thức (mỗi hình thức được 1 điểm và
không quá 3 điểm): 3
- Không thực hiện: 0
|
3
|
|
|
|
2.4
|
Tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về chất lượng cung cấp dịch vụ
|
2
|
|
|
|
2.4.1
|
Công khai địa chỉ đường dây nóng,
quy định quy trình tiếp nhận xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về
chất lượng cung cấp dịch vụ
- Có thực hiện: 1
- Không thực hiện: 0
|
1
|
|
|
|
2.4.2
|
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị
của cá nhân, tổ chức, trả lời phản ánh, kiến nghị và báo cáo theo quy định
- Có thực hiện: 1
- Không thực hiện: 0
|
1
|
|
|
|
3
|
Cải cách tổ chức bộ máy
|
11
|
|
|
|
3.1
|
Hoàn thiện chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
- Trình UBND tỉnh đề án kiện toàn chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức trong vòng 45 ngày kể từ ngày UBND
tỉnh có văn bản chỉ đạo: 2
- Đề xuất điều chỉnh, bổ
sung vị trí việc làm đồng bộ với kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức:
2
|
4
|
|
|
Điểm mục
này là tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
3.2
|
Rà soát chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức các phòng, đơn vị trực thuộc
- Rà soát, quy định đầy đủ chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức của các phòng, đơn vị trực thuộc hoặc
trình UBND tỉnh quy định theo thẩm quyền: 2
- Thực hiện nhưng chưa đầy đủ: 1
- Không thực hiện: 0
|
2
|
|
|
|
3.3
|
Quản lý, sử dụng số người
làm việc
- Thực hiện số người làm việc được
giao hợp lý, tiết kiệm, đúng định mức hoặc đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ:
3
- Còn 20% - 30% chỉ tiêu được giao
chưa sử dụng: 2
- Trên 30% chỉ tiêu được giao chưa sử
dụng: 0
|
3
|
|
|
|
3.4
|
Rà soát, hoàn thiện
quy chế làm việc
- Có quy chế làm việc của cơ quan
phù hợp với quy định pháp luật và hiện trạng chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ
chức, nhân sự: 2
- Không đạt yêu cầu: 0
|
2
|
|
|
|
4
|
Xây dựng và nâng
cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức
|
17
|
|
|
|
4.1
|
Rà soát, bố trí công
chức, viên chức
và thực hiện cơ cấu ngạch, hạng theo
vị trí việc làm
|
2,5
|
|
|
|
4.1.1
|
Triển khai rà soát và bố trí công chức,
viên chức theo vị trí việc làm được duyệt
- Có thực hiện rà soát
hiện trạng công chức, viên chức so với mô tả công việc và
khung năng lực của vị trí việc làm được duyệt (có báo cáo cụ thể): 0,5
- Tỷ lệ công
chức, viên chức được bố trí phù hợp với mô tả công việc và khung
năng lực của vị trí việc làm đạt từ 80% trở lên: 0,5
|
1
|
|
|
- Thực hiện
khi có danh mục vị trí việc làm được phê duyệt
- Điểm mục này là tổng
điểm các tiêu chí thành phần
|
4.1.2
|
Mức độ thực hiện cơ
cấu ngạch, hạng công chức, viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt
-
100% công chức, viên chức có ngạch, hạng phù hợp với
yêu cầu ngạch, hạng của vị trí
việc làm được duyệt: 1,5
- Thực hiện từ 60%
- dưới 100% thì điểm đánh giá được tính
theo công thức
Tỷ lệ % đạt được x
1,00
|
100%
|
-
Dưới 60%: 0
|
1,5
|
|
|
Thực hiện
sau khi có danh mục, mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm được duyệt
|
4.2
|
Thực hiện các quy định
về tuyển dụng viên chức
- 100% đúng
quy định: 2
- Có hợp đồng ngoài chỉ tiêu số người
làm việc không được sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền: 1
- Có trường hợp tuyển dụng sai quy định: 0
|
2
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện quy
định về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại
- 100% lãnh đạo cấp phòng và tương
tương được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đúng quy định điều kiện, tiêu chuẩn: 1
- 100% lãnh đạo
cấp phòng và tương đương được bổ nhiệm lại đúng thời gian quy định: 1
- Có báo cáo Sở Nội vụ để theo dõi: 1
|
3
|
|
|
Điểm mục
này là tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
4.4
|
Báo cáo kết quả
đánh giá công chức, viên chức theo thời gian quy định
- Đúng thời gian quy định: 1
- Không đúng thời gian quy định: 0
|
1
|
|
|
|
4.5
|
Đào tạo, bồi dưỡng
công chức,
viên chức
|
2
|
|
|
|
4.5.1
|
Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
hàng năm (trong vòng 30 ngày kể từ ngày UBND tỉnh ban hành Kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng của tỉnh)
- Kịp thời, đảm bảo
chất lượng: 1
- Không kịp thời hoặc
không đảm bảo chất lượng: 0
|
1
|
|
|
|
4.5.2
|
Tỷ lệ công chức, viên chức được đào
tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ trong năm theo kế hoạch của cơ quan, đơn
vị
- Đạt 100%: 1
- Từ 70% - dưới 100%
thì điểm đánh giá được tính theo công thức
Tỷ lệ % đạt được x 0,5
|
70%
|
- Dưới 70%: 0
|
1
|
|
|
|
4.6
|
Chấp hành kỷ luật,
kỷ cương hành chính
|
4
|
|
|
|
4.6.1
|
Báo cáo kết quả thực hiện các nội
dung, nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch số 10316/KH-UBND ngày 22/12/2016 của
UBND
tỉnh
- Đảm bảo đầy đủ nội
dung, nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch: 1
- Không đảm bảo yêu
cầu: 0,5
(Nếu không có báo cáo thì nội dung
này 0 điểm)
|
1
|
|
|
|
4.6.2
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành
chính
- 100% cán bộ, công
chức chấp hành nghiêm hoặc cơ quan chủ động phát hiện cán bộ, công chức có vi
phạm và tiến hành xử lý kỷ luật theo quy định: 3
- Có trường hợp cán
bộ, công chức vi phạm các quy định nhưng chưa tới mức xử lý kỷ luật: 1
- Có trường hợp cán
bộ, công chức bị xử lý kỷ luật hoặc có khiếu nại, tố cáo, phản ánh của người
dân, tổ chức, doanh nghiệp liên quan đến cán bộ, công chức được thẩm tra, xác
minh là có cơ sở:
0
|
3
|
|
|
|
4.7
|
Chuyển đổi vị trí
công tác đối với công chức, viên chức không giữ
chức vụ lãnh đạo,
quản lý
- Có ban hành kế hoạch, tổ chức thực
hiện đúng quy định và báo cáo đầy đủ, kịp thời: 1,5
- Có ban hành kế hoạch, tổ chức thực
hiện đúng quy định nhưng báo cáo chưa đầy đủ, kịp thời: 1
- Có ban hành kế hoạch nhưng tổ chức
thực hiện chưa hiệu quả,
chưa đúng quy định: 0,5
- Không có kế hoạch: 0
|
1,5
|
|
|
|
4.8
|
Cập nhật kịp thời
thông tin cán bộ, công chức, viên chức trên Phần mềm Quản lý cán bộ,
công chức
- 100% trường hợp thay đổi thông tin
được cập nhật trong vòng 05 ngày: 1
- 100% trường hợp thay đổi thông tin
được cập nhật trong vòng 10
ngày: 0,5
- Không đạt yêu cầu:
0
|
1
|
|
|
|
5
|
Cải cách tài chính
công
|
10
|
|
|
|
5.1
|
Chấp hành quy định
pháp luật về quản lý, sử dụng ngân sách
- Thực hiện công khai ngân sách đầy
đủ: 1
- Chấp hành đúng các quy định về quản
lý ngân sách: 1
(Không thực hiện
đúng quy định về quản lý ngân sách bị cơ quan có thẩm quyền xử
lý thì nội dung này 0 điểm)
|
2
|
|
|
Điểm mục
này là tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
5.2
|
Thực hiện đánh giá
mức độ hoàn thành nhiệm vụ để làm căn cứ chi trả thu nhập theo tiêu chí đã
quy định
- Đã thực hiện đối với 80% vị trí việc
làm trở lên: 4
- Từ70% - dưới 80%: 2
- Từ 60% - dưới 70%: 1
- Thực hiện dưới 60%: 0
|
4
|
|
|
|
5.3
|
Đổi mới cơ chế hoạt động và cơ chế
tài chính
- Có đề xuất phương án cụ thể: 2
- Chưa triển khai: 0
|
2
|
|
|
|
5.4
|
Thực hiện tiết kiệm
chi phí
- Từ 10% trở lên: 2
- Dưới 10%: 1
|
2
|
|
|
|
6
|
Hiện đại hóa hành
chính
|
20
|
|
|
|
6.1
|
Có website và cung
cấp đầy đủ thông tin, dịch vụ
- Có website: 1
- Cung cấp thông tin theo Nghị định
số 43/2011/NĐ-CP: 1
- Thông tin được cập nhật đầy đủ, kịp
thời: 1
|
3
|
|
Căn cứ kết
quả đánh giá Cổng/trang
TTĐT trong kết quả đánh giá xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT
|
Điểm mục này
là tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
6.2
|
Triển khai sử dụng,
trao đổi văn bản điện tử, thư điện tử công vụ và chữ ký số
|
9
|
|
|
|
6.2.1
|
Số hóa, ký số, luân chuyển, xử lý
văn bản đi/đến trên phần mềm
E-Office
- Tất cả văn bản đến được số
hóa, ký số, luân chuyển,
xử lý trên phần mềm E-Office: 1,5
- Tất cả văn bản đi
được tham mưu, xét duyệt trên phần mềm E-Offìce: 1,5
|
3
|
|
Căn cứ kết quả đánh giá xếp
hạng mức độ ứng dụng CNTT: Đơn vị phải đạt 100% kết quả đánh
giá tại chỉ tiêu tương ứng trong đánh giá
xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT mới đạt điểm
tiêu chí này
|
Điểm mục
này là tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
6.2.2
|
Tỷ lệ văn bản đi được gửi dưới dạng
điện tử qua phần mềm E-Office trên tổng số văn bản đi trong năm của cơ
quan
- Đạt 100%: 3
- Từ 90% - dưới 100%: 2
- Từ 80% - dưới 90%: 1
- Dưới 80%: 0
|
3
|
|
Căn cứ kết
quả tại chỉ tiêu tương ứng tại kết quả đánh giá xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT
|
Phù hợp với
mục tiêu đề ra trong Kế hoạch CCHC tỉnh giai đoạn 2016 - 2020
|
6.2.3
|
Sử dụng tài khoản thư điện tử công
vụ trong công việc
- Thường xuyên sử dụng
tài khoản thư điện tử công vụ trong công việc: 1
- Còn trường hợp sử
dụng thư điện tử thương mại trong văn bản hành chính: 0
|
1
|
|
Căn cứ kết quả tại
chỉ tiêu tương ứng tại kết
quả đánh giá xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT
|
|
6.2.4
|
Sử dụng chứng thư số, chữ ký số trên
văn bản điện tử
- 100% văn bản điện tử
do cơ quan phát hành có đầy đủ chứng thư số
cơ quan và chữ ký số của lãnh đạo
cơ quan:
2
- Còn văn bản
điện tử do cơ quan phát hành thiếu chứng thư số cơ quan hoặc chữ ký số của
lãnh đạo cơ quan: 1
- Chưa sử dụng: 0
|
2
|
|
Căn cứ kết
quả tại chỉ tiêu tương ứng tại kết quả đánh giá xếp hạng mức
độ ứng dụng CNTT
|
|
6.3
|
Kiểm soát quá trình
cung cấp dịch vụ công
|
4
|
|
|
Điểm của
Tiêu chí này là điểm của một
trong hai tiêu chí thành phần 63.1 hoặc 63.2 (tùy trường hợp)
|
6.3.1
|
Trường hợp 1: Có thực hiện
triển khai và áp dụng hệ thống quản lý chất
lượng (HTQLCL) theo TCVN ISO 9001 cho các hoạt động liên quan đến giải quyết
dịch vụ công của tổ chức, cá nhân
|
4
|
|
|
Điểm mục
này là tổng điểm các
tiêu chí thành phần
|
|
a) Phạm vi xây dựng và công bố áp dụng
HTQLCL:
- Xây dựng và công
bố áp dụng HTQLCL
cho từ 50% trở lên các hoạt
động liên quan đến giải quyết dịch vụ công của tổ chức, cá nhân: 1
- Xây dựng và công
bố áp dụng
HTQLCL cho dưới 50% hoạt động liên quan đến giải quyết dịch vụ công của tổ chức,
cá nhân: 0
|
1
|
|
|
|
|
b) Thực hiện duy trì HTQLCL vào hoạt
động, gồm 6 hoạt động:
- Có chính sách chất
lượng: 0,25
- Đánh giá thực hiện
mục tiêu chất lượng năm trước (trước ngày 30/12 năm trước): 0,5
c) Ban hành mục
tiêu chất lượng của cơ quan (trước ngày 31/01 hàng năm); 0,5
d) Tổ chức hoạt động
đánh giá nội bộ định kỳ (ít nhất 01 năm/lần, hoàn thành trước
ngày 30/11 hàng năm):
0,75
e) Tiến hành xem
xét của lãnh đạo năm nay (ít nhất 01 lần/năm, tổng hợp kết
quả trước ngày 15/12
hàng năm): 0,5
g) Tiến hành đo lường
sự hài lòng của khách hàng (trước ngày 15/12 hằng năm): 0,5
(Hoạt động nào không
thực hiện không chấm điểm phần đó)
|
3
|
|
|
Điểm mục
này là tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
6.3.2
|
Trường hợp 2: Thực hiện xây
dựng các quy trình cụ thể cho các hoạt động liên quan đến giải
quyết dịch vụ công của tổ chức, cá nhân (theo mô hình quy trình nội bộ do
UBND tỉnh ban hành)
- Từ 75% hoạt động
trở lên: 3
- Từ 50% - dưới 75%
hoạt động: 2
- Từ 25% - dưới 50%
hoạt động: 1
- Dưới 25% hoạt động:
0
|
3
|
|
|
|
6.4
|
Ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý và triển khai thực hiện quy trình cung cấp dịch vụ
- Trên 80% quy trình: 4
- Từ 60% - dưới 80% thì điểm đánh
giá được tính theo công thức
Tỷ lệ % thực
hiện x 2,00
|
80%
|
- Dưới 60% quy trình: 0
|
4
|
|
|
|
III
|
ĐIỂM THƯỞNG
|
10
|
|
|
|
1
|
Tham gia thực hiện thí điểm các mô
hình, giải pháp mới theo chỉ đạo của UBND tỉnh
|
2
|
|
|
|
2
|
Có mô hình, sáng kiến tham gia cuộc
thi “Mô hình, sáng
kiến CCHC của công chức, viên chức trẻ” do tỉnh tổ chức hoặc
chủ động áp dụng mô hình, sáng kiến, giải pháp mới tại cơ
quan, đơn vị đem lại hiệu quả tích cực
|
1
|
|
|
Có tài liệu
chứng minh việc triển khai áp dụng giải pháp, sáng kiến
|
3
|
Đã trình phương án (đề án) đổi mới
cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính
|
2
|
|
|
|
4
|
Đã xây dựng và áp dụng Hệ thống quản
lý chất lượng, đã công bố hoặc được đánh giá chứng nhận/giám sát hàng năm
|
2
|
|
|
|
5
|
Có trên 30% công việc được
giao trên Phần mềm
nhắc việc được hoàn thành sớm hạn (và không có công việc
trễ hạn, gia hạn)
|
1
|
|
|
|
6
|
Đã thực hiện tự chủ 100% kinh phí
chi thường xuyên từ nguồn thu sự nghiệp
|
1
|
|
|
|
7
|
Có nguồn thu sự nghiệp nộp ngân sách
tăng so với năm trước
|
1
|
|
|
|
|
Điểm tổng cộng
|
100
|
|
|
|
IV
|
ĐIỂM TRỪ
|
|
|
|
|
1
|
Gửi hồ sơ đề nghị
thẩm định trễ
hạn quy định tại Điều 5 Quy chế nhưng chưa quá 5 ngày (cứ mỗi ngày bị trừ 1 điểm nhưng không
quá 2 điểm)
|
2
|
|
|
|
2
|
Không sử dụng dịch vụ công trực tuyến
tại Kho bạc Nhà nước tỉnh
|
2
|
|
|
|
3
|
Có đơn thư hoặc thông tin phản ánh,
kiến nghị, khiếu nại, tố cáo về kết quả giải quyết công việc, thủ tục hành
chính, thái độ, hành vi gây phiền hà, nhũng nhiễu, chậm trễ của công chức,
viên chức, được cơ quan có thẩm quyền xử lý và xác nhận là phản ánh đó
đúng hoặc đúng một phần
|
2
|
|
|
|
4
|
Thực hiện không hiệu quả các nhiệm vụ,
công việc được UBND tỉnh giao (thống kê trên Phần mềm
nhắc việc trễ hạn từ 2% trở lên)
|
2
|
|
|
|
5
|
Không hoàn thành các công việc, nhiệm
vụ được giao tại các kế hoạch, chỉ đạo về CCHC của tỉnh
|
2
|
|
|
|
6
|
Không kịp thời rà soát, đề nghị thu
hồi, bàn giao thiết bị, thay đổi thông tin thư điện công vụ hoặc chứng thư số
chuyên dùng đối với cơ quan, cá nhân trong trường hợp thay đổi tên cơ quan,
CBCC mất, nghỉ hưu, nghỉ
việc, chuyển đổi công tác,... (thực hiện chậm hơn 01 tháng từ
khi có quyết định
đổi tên cơ quan, nghỉ hưu, nghỉ việc, chuyển công tác,...)
|
1
|
|
|
|
7
|
Còn có trường hợp gửi văn bản giấy đối
với văn bản
thuộc danh mục văn bản trao đổi hoàn
toàn dưới dạng điện tử do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định
|
2
|
|
|
|
B. TỔNG SỐ ĐIỂM………………..
PHỤ
LỤC 6
MẪU BÁO CÁO
UBND TỈNH
KHÁNH HÒA
TÊN
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
Khánh Hòa, ngày
tháng năm 20…
|
BÁO CÁO
VỀ TỰ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM TIÊU CHÍ, TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
(Tên cơ quan, đơn vị) gửi UBND tỉnh
Báo cáo về tự đánh giá, chấm điểm tiêu chí, tiêu chí thành phần chỉ số Cải
cách hành chính của (tên cơ quan, đơn vị) với các nội dung chính như sau:
1. Tổng hợp quá trình triển khai đánh
giá, chấm điểm và thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của đơn vị cấp dưới,
trực thuộc.
2. (Tên cơ quan, đơn vị) đã thực hiện
cập nhật đầy đủ giải trình cách đánh giá, chấm điểm các tiêu chí, tiêu chí
thành phần cũng như tài liệu kiểm chứng trên Phần mềm quản lý chấm điểm - Bộ chỉ
số cải cách hành chính các cấp tỉnh Khánh Hòa (kèm theo Bảng tổng hợp kết quả
đánh giá, chấm điểm kết xuất từ Phần mềm quản lý chấm điểm).
3. Kiến nghị, đề xuất (nếu có).
Nơi nhận:
-
Sở Nội vụ;
- …
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
(Ký
tên, đóng
dấu)
|
[1] Bộ Công an đã ban hành Chỉ số
đánh giá công tác CCHC của Công an, Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương kèm theo Quyết định số 7651/QĐ-BCA-V19 ngày 24/12/2014
trong đó có một số tiêu chí trùng với tiêu chí đánh giá, xếp hạng CCHC của
tỉnh. Đồng thời, Bộ Công an thực hiện công bố Chỉ số CCHC của ngành tmrớc khi tỉnh
thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm CCHC của các cơ quan, đơn vị, địa
phương nên Phụ lục 4A dành riêng cho Công an tỉnh sẽ kế thừa kết quả thẩm định một số tiêu chí của Bộ Công an khi Hội đồng
thẩm định tỉnh thực hiện thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC của
Công an tỉnh
Quyết định 2991/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2991/QĐ-UBND ngày 26/09/2019 về Quy chế đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
1.488
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|