Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 160/NQ-HĐND 2015 xử lý kết quả rà soát văn bản Đắk Lắk
Số hiệu:
160/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Đắk Lắk
Người ký:
Niê Thuật
Ngày ban hành:
10/07/2015
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 160/NQ-HĐND
Đắk Lắk , ngày 10 tháng 7 năm 2015
NGHỊ QUYẾT
VỀ XỬ LÝ KẾT QUẢ RÀ SOÁT ĐỐI VỚI VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO HĐND TỈNH
BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP, NÔNG NGHIỆP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về rà soát, hệ
thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 09/2013/TT-BTP
ngày 15/6/2013 của Bộ Tư pháp quy định chi t iết thi
hành Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của
Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Xét Tờ trình số 29/TTr-UBND ngày
03/6/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị
xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đ ồng nhân dân tỉnh ban hành liên quan đến dịch vụ công trong lĩnh vực
công nghiệp, nông nghiệp; Báo cáo thẩm tra số 30/BC-HĐND ngày 29/6/2015 của Ban
Pháp chế của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua việc xử lý kết quả rà soát đối với các
văn bản quy phạm pháp luật do HĐND tỉnh ban hành trong lĩnh vực công nghiệp,
nông nghiệp, gồm:
- Bãi b ỏ 02 nghị
quyết (như Phụ lục 1 kèm theo) ;
- S ửa đổ i, b ổ sung đối với 03 nghị quyết (như Phụ lục 2
kèm theo) .
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tham mưu cho
Hội đồng nhân dân tỉnh kịp thời sửa đổi, bổ sung các nghị quyết đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh cho xử lý; trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành các nghị quyết
trong lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp thay thế các nghị quyết hết hiệu lực
vào năm 2015 (Phụ lục 3) khi xét thấy cần thiết.
Giao cho Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đạ i biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển
khai, thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày Hội
đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
tỉnh Đắk Lắk khóa VIII, Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2 015. /.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- UBTV Quốc hội;
- Chính phủ;
- Cục KTVB - Bộ Tư pháp;
- Ban Công tác đ ại biểu;
- Bộ Công thương; Bộ NN-PTNN;
- Thường trực T ỉ nh ủy ;
- Đoàn đ ại biểu Qu ố c hội t ỉ nh;
- Đại bi ể u HĐND tỉnh;
- UBMT T QVN tỉnh;
- Văn phòng ĐĐBQH-HĐND tỉnh;
- S ở Công thương; S ở NN-PTNT; S ở Tư pháp;
- Báo Đ ắ k Lắk, Đài PTTH tỉnh;
- Công báo t ỉ nh, Website t ỉ nh;
- Lưu: VT, Ct.HĐND
CHỦ TỊCH
Niê Thuật
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT BÃI BỎ
(Kèm theo Nghị quyết số 160/NQ-HĐND
ngày 10/7/20 15 của HĐND
tỉnh)
Stt
Tên
lo ại
S ố, k ý hiệu
Ngày
ban hành
Trích
yếu
Hình
thức xử lý
Lý
do
01
Nghị
quyết
26/2004/NQ-HĐ7
17/12/2004
Thành lập Quỹ khuyến công tỉnh Đ ắk L ắk
B ãi bỏ toàn bộ văn bản
Hiện chưa có văn bản nào quy định về
việc th àn h lập, tổ chức và hoạt động
c ủa Qu ỹ Khuyến công cấp t ỉnh.
Theo Khoản 2 Điều 11, Điểm a Khoản
1 Điều 13, Khoản 2 Điều 14 Nghị định 45/2012/NĐ-CP ngày
21/5/2012 của Chính ph ủ về Khuyến công và hướng dẫn tại
Thông tư liên tịch s ố 26/2014/TTLT-BTC-BCT ngày
18/02/2014 thì kinh phí khuyến công địa phương do UBND các c ấp quản lý, sử dụng v à được phân bố trong dự toán h àng n ăm, loại hình v à mức chi do UBND t ỉnh quy định và khác so với quy định trước đây
nên việc thành lập Quỹ Khuyến công của t ỉnh để tập trung
quản lý, cấp phát kinh phí thực hiện từng dự án khuy ến
công trên địa bàn tỉnh và c ác mục đích sử dụng kinh phí tại Nghị quyết 26/2004/NQ-HĐND l à không còn phù h ợp.
02
Nghị
quyết
34/2011/NQ-
HĐND
22/12/2011
Về miễn phí xây d ựng
Bãi
bỏ toàn bộ văn bản
Nghị quyết này quy định về việc miễn
phí xây dựng trên địa bàn tỉnh được quy định tại Đi ểm 1 Khoản 1 Điều 1 Nghị quy ết số 15/2007/NQ-HĐND
ngày 13/7/2007. Tuy nhiên, Nghị qu yết 117/2014/NQ-HĐND
thay thế Nghị quyết s ố 15/2007/NQ-HĐND không còn quy định việc thu phí xây dựng nên quy định này không còn cần thiết.
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CẦN SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG
(Kèm theo Nghị quyết số 160/NQ-HĐND
ngày 10/7/20 15 của HĐND
tỉnh)
S tt
Tên
loại
Số,
ký hiệu
Ngày
ban hành
Trích
yếu
H ình thức xử lý
Lý
do
01
Nghị
quyết
76/2012/NQ-HĐND
21/12/2012
Về khung gi á các
loại rừng trên địa bàn t ỉnh Đ ắk L ắk
Sửa
đổi, bổ sung
Khung giá đã
biến động do thay đ ổi về chất lượng
rừng v à giá cả lâm sản. Do đó, cần sửa đổi, bổ sung cho
phù h ợp tình hình thực tế.
02
Nghị
quyết
89/2013/NQ-HĐND
19/7/2013
Quy định mức chi thực hiện nhiệm vụ
h ỗ trợ các sáng lập viên h ợp tác x ã
chuẩn bị thành lập và hỗ trợ đào tạo, bồi
dưỡng cho các chức danh của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh
Sửa đổi, bổ sung
Mức chi hỗ trợ đào tạo không còn phù hợp quy định tại Kho ản 1 Điều
24, Kho ản 1 Điều 27 Nghị định s ố
193/20 13/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ qu y định chi ti ết một số điều c ủa Luậ t Hợp tác xã năm 2012 (chỉ hỗ tr ợ đ ối v ới đào tạo ch ính quy và thực hiện theo Chương trình
h ỗ trợ phát tri ển hợp tác xã do Th ủ
tướng Chính phủ phê duyệt, không hỗ trợ đ ối
v ới đào tạo tạ i chức.)
03
Nghị quyết
117/2014/NQ-HĐND
18/7/2014
Mức thu các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh
Đắk Lắk
S ửa đổi, bổ sung
Khoản 11 M ục I
quy định phí tham quan Vườn Quốc gia Yok Đôn là chưa
phù h ợ p , vì mức
phí nà y đ ã được quy định tại Thông tư s ố 126/2012/TT-BTC ngà y 07/8/2012 của Bộ Tài ch ính về thu phí tham quan các vườn quốc gia do Bộ quản lý (Yok Đôn, Cúc
Phương...) v à cao hơn mức thu tại Nghị quyết 117/2014/NQ -HĐND Tiểu tiết b2 Tiết b Điểm 1.2 và Ti ểu ti ết b2 Tiết b Điểm 1.3 Khoản 1 Mục II quy định lệ
phí đ ăng ký cư trú, c ấp ch ứng minh nhân dân tại c ác xã, thị trấn và các phường
thuộc thị xã tối đa b ằng 50% mức thu tại c ác phường thuộc Tp. BMT là chưa phù hợp, v ì theo
Đi ểm b Khoản 1 Điều 3 Thông tư s ố
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 thì HĐND tỉnh quy định mức thu cụ thể hoặc
khung mức thu (không quy định mức thu tối đa)
Khoản 3 Mục II không quy định các
trường hợp được miễn lệ phí địa chính trong khi Tiết b.3 Điểm b Khoản 2 Điều
3 Thông tư số 02/2014/TT-BTC có quy định
Lệ phí đăng ký cư trú đã được quy định
tại Đi ểm 1.2 Khoản 1 Mục II Danh mục
ban hành kèm theo Nghị quyết nhưng Đi ều 3 Nghị quyết thiếu
quy định thay t hế đối với Nghị quyết s ố 21/2008/N Q-HĐND ngày 08/10/2008 của HĐND t ỉnh về lệ phí đăng ký cư trú trên địa bà n
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CẦN BAN HÀNH VĂN BẢN
THAY THẾ
(Kèm theo Nghị quyết số 160/NQ-HĐND ngày 10/7/2015 của HĐND tỉnh)
S tt
T ên loại
Số,
ký hiệu
Ngày
ban bành
Trích
yếu
Hình
thức xử lý
L ý do
01
Nghị
quyết
06/2009/NQ-HĐND
10/7/2009
Về một s ố chính
sách phát tri ển kinh tế trang trại t ỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2010 - 2015
Ban
hành văn bản thay thế
Nội dung tại Khoản 2 Mục III không c òn phù hợp quy định hiện hành, gồm:
- Chính sách hỗ trợ di dời trang trại
chăn nuôi gây ô nh iễm (Tiểu tiết b.1.2 Tiết b. 1 Điểm b)
và hỗ trợ về khoa học và công nghệ (Ti ểu tiết b.5.1 Tiết
b.5 Điểm b) c ần xem xét lại đ ể thống
nhất với chính sách hỗ tr ợ di dời các cơ sở sản xuất gây
ô nhiễm vào các khu, cụm công nghiệp, địa điểm theo quy hoạch tạ i Nghị quyết s ố 34/2008/NQ-HĐND ngày 19/12/2008 (cơ sở chăn nuôi thuộc đ ối tượng được hỗ trợ) và chính sách hỗ trợ về mô hình tr ình di ễn trong chính sách khuyến nông tại Quyết định số 37/2012/QĐ-UBND ngày
19/10/2012, tránh cùng nội dung nhưng lại khác về mức hỗ trợ.
- Việc miễn tiền thuê đất 11 năm đối v ới trang trại mới th ành lập (Tiết b.3 Đi ểm b) kh ông còn ph ù hợp, v ì không
thuộc nhóm đ ối tượng được miễn tiền thuê đất tại Điều 19
Nghị định s ố 46/2014/ NĐ-CP ngày 15/5/2014 c ủa Ch ính
phủ quy định tiền thuê đất, thu ê mặt
nước
Cần tổng kết, đánh giá lại để định
hướng thực hiện trong giai đoạn tiếp theo.
02
Nghị
quyết
09/2009/NQ-HĐND
10/7/2009
Về việc phát triển kinh tế - xã hội
các huyện đặc biệt kh ó khăn của tỉnh đ ến năm 2015
Ban hành
văn bản thay thế
Chính sách hỗ trợ tại Khoản 2 Điều
1 không còn phù hợp, v ì:
- Việc ngân sách t ỉnh hỗ trợ 100% thực hiện dự án trong đầu tư xây
dựng cần lo ạ i trừ đối với các xã đặc biệt khó khăn ( đã có chính sách hỗ trợ đầu tư xây d ựng cơ sở hạ t ầng theo Chương trình 135 - Điểm b Khoản 4 Điều 1 Quyết định số 551/QĐ-TTg ngày 04/4/2014).
- Mức khoán 200.000 đồng/ha để chăm sóc , bảo v ệ rừn g
khôn g còn thể hi ện s ự hỗ t rợ (theo
Điểm b Khoản 4 Mục II Điều 1 Quyết đ ịnh số 57/QĐ-TTg
ngày 09/01/2012 c ủa Thủ tướng Chính phủ phê duyệt K ế
hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011 - 2020 và Khoản
3 Điều 3 Thông tư li ên tịch s ố 80/2013/TTLT-BTC-BNNPTNT ngày 14/6/2013 thì m ức
khoán này do UBND t ỉnh quyết định,
ngoài mức b ình quân 200 ngàn đồng/ha còn có thể hỗ trợ
thêm).
Cần t ổng kết,
đánh gi á lại để thực hiện trong
giai đoạn tiếp theo.
03
Nghị
quyết
27/2011/NQ-
HĐND
22/12/2011
Về ch ính sách
khuyến kh ích, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn t ỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2012 - 2015
Ban
hành văn bản thay thế
Cần t ổng k ết, đánh giá lại để tri ển khai trong giai đoạn tiếp
theo cho phù hợp quy định tại Luật Đầu tư năm 2014 (thay
th ế Luật Đầu tư năm 2015); đồng thời,
b ổ sun g thêm ch ính sách khuy ến khích đầu tư vào nông nghiệp,
nông thôn cho phù hợp quy định tại Khoản 2 Điều 19 Nghị định số
210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Ch ính phủ về chính
sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư v ào nông nghiệp, nông thôn nhằm đáp ứng yêu cầu c ủa
việc thu hút đầu tư trên địa bàn t ỉnh trong thời gian tới
04
Nghị
quy ết
39/2011/NQ-
HĐND
22-12-2011
Về chính sách giảm tổn th ất sau thu hoạch đối với nông sản, giai đoạn 2011
-2015 tỉnh Đắk Lắk
Ban
hành văn bản thay thế
Một số nội dung không c òn phù hợp quy định tại Quy ết định s ố 68/2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2013 và Thông tư số 08/2 014/TT -BNNPTNT ngày 20/3/2014 (nhóm danh mục máy
móc, thiết bị và các dự án được hỗ trợ đã được quy định mới, điều kiện
hưởng hỗ trợ phải là máy móc thiết bị mới ch ất lượng phù
hợp tiêu chuẩn công bố theo quy định của pháp luật về chất lượng s ản phẩm hàng hóa thay vì là máy móc, thiết bị c ó giá
trị sản xuất trong nư ớc trên 60%; chính sách về đào tạo, tập huấn, tuy ên truyền không còn phù h ợp, v ì đã có chế độ h ỗ tr ợ các hoạt động khuyến
nông theo Nghị định 02/2010/NĐ-CP và được quy định tại Quyết định 37/2012/QĐ- UBND....)
Cần tổng kết, đánh giá lại để thực hiện trong giai đoạn tiếp theo.
05
Nghị
quyết
43/2011/NQ-
HĐND
22/12/2011
Phát triển Khoa học và Công nghệ,
giai đoạn 2011 -2015
Ban
hành v ăn bản thay thế
Mức hỗ trợ doanh
nghiệp tại Khoản 6 Điều 1 không còn phù h ợp quy định tại Điều 32 Luật Khoa học và Công nghệ năm 2012 và Điều 38
Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ
quy định ch i t iết và hướng dẫn thi
hành một s ố điều của Luật Khoa học và công nghệ (mức hỗ
trợ không quy định định mức trên từng hoạt động như Nghị
quyết m à tính theo t ỷ lệ % v ốn đầu tư c ủa dự án với định mức đến 30% hoặc 50% vốn đầu tư tùy theo loại
dự án).
Cần tổng kết, đánh giá lại để thực hiện trong giai đoạn tiếp
theo
06
Nghị
quy ết
44/2011/NQ-
HĐND
22/12/2011
Về phát triển kinh t ế tập thể giai đoạn 2012 - 2015
Ban
hành v ăn bản thay th ế
Chính sách hỗ trợ, ưu đãi đối v ới h ợp tác xã, liên
minh h ợp tác xã không còn phù hợp quy định tại Luật Hợp
tác xã năm 2012 và hướng dẫn thi hành tại Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ng ày 21/11/2013 của Chính ph ủ (chỉ hỗ tr ợ đ ối v ới đào tạo chính quy,
không còn hỗ trợ với đào tạo tại chức; ngo ài hỗ trợ
thành l ập m ới còn hỗ trợ v ề tổ chức l ại ho ạt đ ộng; hỗ trợ về đất đai, tín dụng ch ỉ áp dụng đối với hợp tác xã trong lĩnh vực nông, lâm, ngư, diêm nghiệp;
thuế ch ỉ được hưởng ưu đãi, không hỗ
trợ; hợp tác xã nông, lâm , ngư, diêm nghiệp ngoài các
chính sách ưu đãi, hỗ trợ chung còn có ch ính sách riêng....)
Cần t ổng k ết, đánh gi á lại để thực h iện trong giai đoạn tiếp theo.
Nghị quyết 160/NQ-HĐND năm 2015 về xử lý kết quả rà soát đối với văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân ban hành trong lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp do tỉnh Đắk Lắk ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 160/NQ-HĐND ngày 10/07/2015 về xử lý kết quả rà soát đối với văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân ban hành trong lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp do tỉnh Đắk Lắk ban hành
1.028
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng