ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
37/2012/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 19
tháng 10 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ MỨC CHI HỖ TRỢ CHO CÁC HOẠT ĐỘNG KHUYẾN
NÔNG TỪ NGUỒN KINH PHÍ KHUYẾN NÔNG ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 02/2010/NĐ-CP
ngày 08/01/2010 của Chính phủ về Khuyến nông;
Căn cứ Thông tư liên lịch số
183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Bộ Tài chính và Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kính
phí ngân sách nhà nước đối với hoạt động khuyến nông;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 173/TTr-SNN ngày 06 tháng 9 năm
2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định nội
dung và mức chi hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông từ nguồn kinh phí khuyến
nông địa phương trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Điều 2. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành liên quan; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ nội dung Quy định ban hành
kèm theo Quyết định này tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Trung tâm Khuyến
nông tỉnh và Thủ trưởng các Sở, ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành
sau 10 ngày kể từ ngày ký./
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ NN&PTNT;
- Website Chính phủ;
- Cục KTVB - Bộ Tư pháp;
- TTKN Quốc gia;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu QH tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Đài PT-TH tỉnh, Website tỉnh;
- Các phòng: TH, NC, TCTM, NN&MT;
- Lưu: VT, NN&MT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Y Dhăm Ênuôl
|
QUY ĐỊNH
NỘI DUNG VÀ MỨC CHI HỖ TRỢ CHO CÁC HOẠT ĐỘNG KHUYẾN NÔNG TỪ NGUỒN KINH
PHÍ KHUYẾN NÔNG ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2012/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2012 của
UBND tỉnh)
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Quy định này quy định nội dung và
mức chi hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông từ nguồn kinh phí khuyến nông địa
phương trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
2. Những nội dung và mức chi hỗ trợ
cho hoạt động khuyến nông khác không quy định trong Quy định này thì thực hiện
theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Các cơ quan quản lý nhà nước về khuyến
nông và các tổ chức, cá nhân tham gia vào hoạt động khuyến nông bằng nguồn kinh
phí khuyến nông địa phương trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Điều 3. Nguồn
kinh phí đảm bảo hoạt động khuyến nông
Nguồn kinh phí do ngân sách nhà nước
cấp trong dự toán được cấp có thẩm quyền giao hàng năm và các nguồn hoạt động
khuyến nông hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Chương 2.
NỘI DUNG VÀ MỨC
CHI HỖ TRỢ
Điều 4. Chi tổ chức
các lớp bồi dưỡng, tập huấn, đào tạo
1. Nội dung chi
Chi in ấn tài liệu, giáo trình trực
tiếp phục vụ lớp học; văn phòng phẩm; nước uống; thuê phương tiện, hội trường,
trang thiết bị phục vụ lớp học; vật tư thực hành lớp học (nếu có); chi thù lao
cho giảng viên, hướng dẫn viên thực hành thao tác kỹ thuật, chi tiền đi lại, tiền
ở; chi cho học viên: Hỗ trợ tiền ăn, đi lại, tiền ở (nếu có); chi khác: In chứng
chỉ, tiền y tế cho lớp học.
2. Mức chi hỗ trợ
a) Đối với người nông dân sản xuất nhỏ,
người hoạt động khuyến nông không hưởng lương từ ngân sách nhà nước:
Hỗ trợ 100% chi phí tài liệu học; tiền
ăn không quá 70.000 đồng/ngày thực học/người đối với các lớp bồi dưỡng, tập huấn,
đào tạo tổ chức tại tỉnh và thành phố Buôn Ma Thuột; không quá 50.000 đồng/ngày
thực học/người đối với các lớp bồi dưỡng, tập huấn, đào tạo tổ chức tại huyện,
thị xã; không quá 25.000 đồng/ngày thực học/người đối với các lớp bồi dưỡng, tập
huấn, đào tạo tổ chức tại xã, phường, thị trấn.
Người học cư trú xa nơi tổ chức học từ
10km trở lên: Được hỗ trợ 100% chi phí thuê chỗ ở nhưng tối đa không quá
300.000 đồng/người/ngày đối với các lớp học tổ chức tại thành phố Buôn Ma Thuột,
200.000 đồng/người/ngày đối với các lớp học tổ chức tại các huyện, thị xã; hỗ
trợ tiền đi lại theo giá giao thông công cộng, những nơi không có giao thông
công cộng hỗ trợ tiền xăng xe (tự túc phương tiện xe máy) 1.000 đồng/km/lượt với
mức tối đa không quá 200.000 đồng/người/khóa học.
b) Đối với người nông dân sản xuất
hàng hóa, chủ trang trại, xã viên tổ hợp tác và hợp tác xã, công nhân nông, lâm
trường được hỗ trợ 100% chi phí tài liệu học; hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại, tiền
thuê chỗ ở bằng 50% theo mức quy định tại điểm a, khoản này.
c) Đối với người hoạt
động khuyến nông hưởng lương từ ngân sách nhà nước được hỗ trợ 100% chi phí tài
liệu học; hỗ trợ thuê chỗ ở theo mức quy định tại điểm a, khoản này.
d) Chi thù lao giảng viên:
- Giảng viên là Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến sỹ, nghệ
nhân cấp tỉnh; là Bộ trưởng, Thứ trưởng; Bí thư, Phó Bí thư tỉnh; Chủ tịch, Phó
Chủ tịch HĐND và UBND cấp tỉnh và tương đương: 500.000 đồng/buổi.
- Giảng viên là lãnh đạo cấp Cục, Vụ, Viện, Sở hoặc
tương đương: 400.000 đồng/buổi.
- Đối tượng còn lại: 300.000 đồng/buổi.
- Trợ giảng, hướng dẫn thực hành, hướng dẫn tham
quan: 200.000 đồng/buổi.
đ) Chi phí cho việc tổ chức lớp học,
gồm: Thuê hội trường, phục vụ: mức chi theo thực tế nhưng tối đa không quá
2.000.000đồng/ngày đối với các lớp học tổ chức tại tỉnh và thành phố Buôn Ma
Thuột, 1.000.000 đồng/ngày học đối với các lớp học tổ chức tại huyện, thị xã;
tiền trang trí, khánh tiết chi theo thực tế nhưng tối đa không quá 400.000đồng/khóa
học; tiền nước uống không quá 10.000đồng/người/ngày.
e) In ấn tài liệu, giáo trình, văn phòng phẩm, vật
tư, dụng cụ trực tiếp phục vụ lớp học: Mức chi theo thực tế nhưng tối đa không
quá 30.000đồng/người/khóa học đối với các lớp tổ chức tại tỉnh và thành phố
Buôn Ma Thuột; 20.000đồng/người/khóa học đối với các lớp tổ chức tại huyện, thị
xã.
f) In chứng chỉ, tiền y tế cho lớp học chi theo thực
tế nhưng tối đa không quá 500.000đồng/khóa học.
Điều 5. Chi thông tin tuyên
truyền
Nhà nước hỗ trợ kinh phí thông tin tuyên truyền về
hoạt động khuyến nông cho các tổ chức, cá nhân tuyên truyền, phổ biến chủ
trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về công tác khuyến nông; phổ biến tiến
bộ khoa học và công nghệ, kết quả mô hình trình diễn, điển hình tiên tiến thông
qua:
1. Phương tiện thông tin đại chúng, tài liệu khuyến
nông, tạp chí khuyến nông, trang thông tin điện tử khuyến nông: Hàng năm căn cứ
nhu cầu và khả năng kinh phí khuyến nông dành cho công tác tuyên truyền, cơ
quan khuyến nông xây dựng chương trình tuyên truyền về hoạt động khuyến nông
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Diễn đàn khuyến nông: Chi thuê hội trường; tài
liệu; tiền nước uống; báo cáo viên; hỗ trợ tiền ăn, ở, đi lại cho đại biểu tham
gia diễn đàn.
Mức chi thuê hội trường; tài liệu; tiền nước uống;
báo cáo viên thực hiện theo quy định hiện hành về chi tổ chức các cuộc hội nghị
đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
Mức hỗ trợ tiền ăn, ở, đi lại cho đại biểu tham gia
diễn đàn theo quy định tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 4 của Quy định này.
3. Hội nghị gồm: Hội nghị tổng kết khuyến nông, hội
nghị giao ban khuyến nông. Mức chi theo quy định hiện hành về chi tổ chức hội
nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
4. Chi tham gia hội chợ triển lãm hàng nông nghiệp
trong nước: Hỗ trợ 100% chi phí thuê gian hàng cho những người tham gia tổ chức
hoạt động gian hàng trên cơ sở đấu thầu, trường hợp không đủ điều kiện đấu thầu
thì theo giá được cấp có thẩm quyền phê duyệt; chi thông tin tuyên truyền hội
chợ, chi hoạt động Ban tổ chức theo thực tế.
5. Hội thi về các hoạt động khuyến nông gồm: Chi
tuyên truvền, thuê hội trường, trang thiết bị, văn phòng phẩm; chi ban giám khảo
chấm thi; chi hội đồng tư vấn khoa học, soạn câu hỏi và đáp án; chi khai mạc, bế
mạc; chi thức ăn, hóa chất, vật tư, dụng cụ phục vụ cuộc thi (nếu có); chi đạo
diễn và biên tập chương trình thi; chi luyện tập; chi giải thưởng; chi hỗ trợ
đưa đón thí sinh dự thi và chi khác. Căn cứ quy mô hội thi, cơ quan khuyến nông
xây dựng dự toán trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
6. Xây dựng và quản lý dữ liệu hệ thống thông tin
khuyến nông: Chi thuê đường truyền, mua phần mềm, cập nhật số liệu, bảo trì, bảo
mật và các khoản chi khác theo thực tế.
Điều 6. Chi xây dựng các mô
hình trình diễn về khuyến nông
1. Nội dung hỗ trợ
a) Xây dựng các mô hình trình diễn về tiến bộ khoa
học và công nghệ mới.
b) Xây dựng các mô hình ứng dụng công nghệ cao
trong nông nghiệp. Tiêu chuẩn mô hình ứng dụng công nghệ cao theo quy định của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phù hợp với quy định của Luật
Công nghệ cao.
c) Xây dựng mô hình tổ chức, quản lý sản xuất, kinh
doanh tổng hợp nông nghiệp hiệu quả cao và bền vững.
2. Mức hỗ trợ
a) Chi hỗ trợ xây dựng mô hình
trình diễn để phổ biến và nhân rộng những tiến bộ kỹ thuật mới vào sản xuất.
- Mô hình sản xuất nông nghiệp trình diễn: Ở các địa
bàn đặc biệt khó khăn được hỗ trợ 100% chi phí mua giống và các vật tư thiết yếu
(bao gồm: các loại phân bón, hóa chất thức ăn gia súc, thức ăn thủy sản); ở các
địa bàn còn lại được hỗ trợ 100% chi phí mua giống và 50% chi phí mua vật tư
thiết yếu, cụ thể:
+ Mô hình khuyến nông trồng trọt và khuyến lâm
không quá 30 triệu đồng/mô hình;
+ Mô hình khuyến nông chăn nuôi không quá 50 triệu
đồng/mô hình;
+ Mô hình khuyến ngư không quá 75 triệu đồng/mô
hình.
- Mô hình cơ giới hóa nông nghiệp, bảo quản chế biến
và ngành nghề nông thôn được hỗ trợ chi phí mua công cụ, máy cơ khí, thiết bị: ở
các địa bàn đặc biệt khó khăn được hỗ trợ 100% chi phí nhưng tối đa không quá
150 triệu đồng/mô hình, ở địa bàn còn lại hỗ trợ tối đa 75% chi phí nhưng không
quá 125 triệu đồng/mô hình.
- Mô hình ứng dụng công nghệ cao hỗ trợ tối đa 30%
tổng kinh phí thực hiện mô hình nhưng không quá 200 triệu đồng/mô hình.
- Mô hình tổ chức, quản lý sản xuất kinh doanh tổng
hợp nông nghiệp hiệu quả và bền vững: Hỗ trợ tối đa không quá 30 triệu đồng/mô
hình.
b) Chi thuê cán bộ kỹ thuật chỉ đạo mô hình trình
diễn tính bằng mức lương tối thiểu chia (/) 22 ngày nhân (x) số ngày thực tế
thuê (số ngày thực tế thuê cán bộ kỹ thuật cho từng mô hình áp dụng theo định mức
của Khuyến nông Quốc gia).
c) Chi triển khai mô hình trình diễn:
Tập huấn cho người tham gia mô hình, tổng kết mô hình và chi khác (nếu có). Mức
chi hỗ trợ theo quy định tại Khoản 2, Điều 4 Quy định này, trong đó mức chi hỗ
trợ tiền ăn cho người tham gia tập huấn không quá 25.000 đồng/người/ngày.
Điều 7. Chi nhân rộng mô hình,
điển hình sản xuất tiên tiến ra diện rộng
Hỗ trợ kinh phí thông tin, tuyên truyền, quảng cáo:
Mức chi 15 triệu đồng/1 mô hình, điển hình sản xuất tiên tiến; trong đó mức hỗ
trợ cho người tham gia triển khai mô hình, giảng viên, hướng dẫn viên thực hành
thao tác kỹ thuật áp dụng Điểm a, b và d, Khoản 2, Điều 4 của Quy định này.
Điều 8. Chi biên soạn và in ấn
giáo trình, tài liệu hướng dẫn, đào tạo, tư vấn khuyến nông
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số
123/2009/TT-BTC ngày 17 tháng 6 năm 2009 của Bộ Tài chính quy định nội dung
chi, mức chi xây dựng chương trình khung và biên soạn chương trình, giáo trình
các môn học đối với các ngành đào tạo đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp.
Điều 9. Chi thuê chuyên gia
trong và ngoài nước phục vụ hoạt động khuyến nông
Căn cứ mức độ cần thiết và khả năng kinh phí, Thủ
trưởng đơn vị được giao chủ trì thực hiện chương trình, dự án khuyến nông quyết
định lựa chọn thuê chuyên gia trong nước và ngoài nước phục vụ hoạt động khuyến
nông; hình thức thuê theo thời gian hoặc theo sản phẩm cho phù hợp. Mức chi
theo hợp đồng thực tế thỏa thuận với chuyên gia bảo đảm phù hợp giữa yêu cầu của
công việc và trình độ của chuyên gia nhưng không quá 15.000.000 đồng/người/tháng.
Điều 10. Chi tham quan, học tập
trong nước, nước ngoài; chi mua sắm trang thiết bị phục vụ trực tiếp cho các hoạt
động khuyến nông: Thực hiện theo quy định hiện hành.
Chương 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Trách nhiệm của các sở,
ngành
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Phối hợp với Sở Tài chính xây dựng dự toán kinh
phí khuyến nông thuộc ngân sách tỉnh cấp hàng năm trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt. Căn cứ vào dự toán được cấp có thẩm quyền giao, thực hiện việc phân bổ
và giao dự toán cho đơn vị có chức năng, nhiêm vụ làm khuyến nông ở địa phương
theo chi tiết từng nội dung, chương trình để thực hiện;
b) Thực hiện việc quản lý, sử dụng và thanh quyết
toán kinh phí khuyến nông được giao hàng năm theo quy định hiện hành; đồng thời
phối hợp với Sở Tài chính thường xuyên kiểm tra, hướng dẫn các địa phương, tổ
chức, cá nhân quản lý, sử dụng kinh phí khuyến nông địa phương;
c) Phê duyệt thành phần, số lượng, địa điểm, nội
dung tổ chức các lớp tập huấn, đào tạo, tham quan, học tập trong nước; quy mô,
địa điểm, nội dung của các mô hình trình diễn; quy mô, số lượng, kinh phí hỗ trợ
thông tin tuyên truyền, chi thuê chuyên gia, chi mua sắm trang thiết bị phục vụ
trực tiếp cho các hoạt động khuyến nông ở tỉnh;
d) Theo dõi, hướng dẫn việc tổ chức triển khai thực
hiện, định kỳ hàng năm tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tổng hợp dự toán kinh phí khuyến nông hàng năm trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt; thanh tra, kiểm tra, hướng dẫn các địa phương, các đơn vị và cá nhân
quản lý, sử dụng kinh phí khuyến nông địa phương theo quy định.
Điều 12. Trách nhiệm của UBND
huyện, thị xã, thành phố
1. Hàng năm xây dựng dự toán kinh phí khuyến nông
thuộc ngân sách cáp huyện, thị xã, thành phố hỗ trợ trình cấp có thẩm quyền
giao kế hoạch. Căn cứ vào dự toán được cấp có thẩm quyền giao, thực hiện việc
phân bổ và giao dự toán cho đơn vị có chức năng, nhiệm vụ làm khuyến nông ở địa
phương theo chi tiết từng nội dung, chương trình để thực hiện;
2. Thực hiện việc quản lý, sử dụng và thanh quyết
toán kinh phí khuyến nông cấp huyện, thành phố theo quy định hiện hành; đồng thời
phối hợp với cơ quan chuyên môn cấp tỉnh thường xuyên thanh tra, kiểm tra các tổ
chức, cá nhân trong việc quản lý, sử dụng kinh phí khuyến nông địa phương;
3. Phê duyệt thành phần, số lượng, địa điểm, nội
dung tổ chức các lớp tập huấn, đào tạo, tham quan, học tập trong nước; quy mô,
địa điểm, nội dung của các mô hình trình diễn; quy mô, số lượng, kinh phí hỗ trợ
thông tin tuyên truyền, chi thuê chuyên gia, chi mua sắm trang thiết bị phục vụ
trực tiếp cho các hoạt động khuyến nông ở cấp huyện, thị xã, thành phố;
4. Theo dõi, đánh giá và định kỳ hàng năm tổng hợp
báo cáo kết quả thực hiện kinh phí chương trình khuyến nông trên địa bàn huyện,
thị xã, thành phố về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo
cáo UBND tỉnh./.