ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN SỬ
DỤNG ĐẤT THÔNG QUA HÌNH THỨC NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG, THUÊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, NHẬN
GÓP VỐN BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT THEO ĐIỀU 73 LUẬT ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN
LA
(Kèm theo Quyết định số 946QĐ/UBND ngày 25/4/2019 của UBND tỉnh
Sơn La)
STT
|
NỘI
DUNG THỰC HIỆN
|
ĐƠN
VỊ CHỦ TRÌ THỰC HIỆN
|
THÀNH
PHẦN HỒ SƠ
|
ĐƠN
VỊ PHỐI HỢP
|
Thời
gian thực hiện
|
GHI
CHÚ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
PHẦN I - Quyết
định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện theo trình tự sau:
|
|
Không
quá 33 ngày
|
|
Bước
1
|
Nhà đầu tư nộp
hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Sơn La.
|
Nhà
đầu tư
|
1. Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư (Theo mẫu 1.1 kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT)
2. Bản sao chứng
minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ
chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao
Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức.
3. Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các
nội dung: nhà đầu
tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô
đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa
điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động,
đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án (Theo mẫu 1.2 kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT).
4. Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam
kết hỗ trợ tài
chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư, tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.
5. Đề xuất nhu cầu sử dụng đất đối với dự án có đề nghị Nhà nước
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà
đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để
thực hiện dự án đầu tư.
6. Giải trình về sử dụng công nghệ, đối với Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển
giao công nghệ, gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy
móc, thiết bị và dây chuyền công
nghệ chính.
7. Văn bản cung cấp thông tin quy hoạch do cơ quan có thẩm
quyền cấp; hoặc hồ sơ quy hoạch được duyệt tại khu vực đề xuất dự án đầu tư, hoặc sơ đồ vị trí khu đất (gần với khảo sát địa hình tỷ lệ 1/500);
|
Sở Kế
hoạch và đầu tư
|
1
ngày
|
Căn cứ Điều 32 Luật Đầu tư
năm 2014
|
Bước 2
|
Xin ý kiến thẩm định các cơ quan
nhà nước có liên quan
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
1. Các văn bản tại bước 1 phần I
quy trình
2. Văn bản xin ý kiến của Sở KH&ĐT
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Xây dựng; Sở
chuyên ngành; UBND các huyện, thành phố có dự án đầu tư
trên địa bàn.
|
3
ngày
|
Điều
33 Luật Đầu tư năm 2014
|
Bước
3
|
Thẩm định những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của các
cơ quan được xin ý kiến gửi Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Xây dựng; Sở chuyên ngành; UBND các huyện, thành phố có dự án đầu tư trên
địa bàn.
|
1. Văn bản tham gia ý kiến của các đơn vị được xin ý kiến
|
Sở Kế
hoạch và đầu tư
|
15
ngày
|
Bước
4
|
Lập báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
1. Các văn bản tại bước 1 phần I
quy trình
2. Báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch
và Đầu tư
3. Dự thảo Quyết định chủ trương đầu
tư của UBND tỉnh
|
|
5 ngày
|
Bước
5
|
UBND tỉnh Ban hành Quyết định chủ
trương đầu tư, trả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
UBND
tỉnh
|
1. Quyết định chủ trương đầu tư của UBND tỉnh
|
|
7
ngày
|
Bước
6
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài; nhà đầu tư trong nước có yêu
cầu,
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
2. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
|
2
ngày
|
PHẦN II-Lập,
Thẩm định và phê duyệt quy hoạch chi tiết, quy hoạch tổng mặt bằng; (Đối với khu
vực có quy mô nhỏ hơn 5 ha: lập, thẩm định phê duyệt quy hoạch tổng mặt bằng;
đối với khu vực có quy mô lớn hơn 5 ha thì lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch
chi tiết, đảm bảo phù hợp với Quy hoạch chung, Quy hoạch phân khu)
|
|
Không
quá 15 ngày đối với trường hợp có quy mô nhỏ hơn 5 ha, không quá 255 ngày đối
với trường hợp có quy mô lớn hơn 5 ha
|
|
1
|
Trường hợp lập, thẩm định, phê duyệt tổng mặt bằng (Đối với khu vực có quy mô nhỏ hơn
5 ha)
|
|
Không
quá 15 ngày
|
|
1
|
Lập Tổng mặt bằng theo sơ đồ vị trí ranh
giới khu đất đã được chấp thuận Chủ
trương đầu tư
|
Chủ đầu tư
|
Bản vẽ hiện trạng;
Bản vẽ tổng mặt bằng khu đất tỷ
lệ 1/500 hoặc 1/200; thuyết minh.
|
Đơn
vị tư vấn
|
Do
năng lực Chủ đầu tư
|
Chủ
đầu tư có thể tự thực hiện nếu đủ năng
lực.
|
2
|
Trình phê duyệt
tổng mặt bằng
|
Chủ
đầu tư
|
Tờ trình đề
nghị phê duyệt; Bản vẽ hiện trạng; Bản vẽ tổng mặt bằng khu đất
tỷ lệ 1/500 hoặc 1/200; thuyết minh; và các giấy tờ khác
có liên quan.
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công, bộ phận một cửa
|
|
|
3
|
Phê duyệt tổng mặt bằng
|
UBND
cấp huyện
|
Quyết định phê duyệt; Bản vẽ hiện trạng; Bản vẽ tổng mặt bằng khu đất tỷ lệ 1/500 hoặc 1/200; thuyết minh;
|
Chủ
đầu tư
|
15
ngày
|
|
II
|
Trường hợp lập, thẩm định phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng (đối với khu vực có quy mô lớn hơn 5 ha)
|
|
không
quá 255 ngày
|
Lập
QHCT đối với các khu đất có quy mô lớn hơn 5 ha (lớn hơn 2 ha đối với
dự án đầu tư xây dựng nhà ở), đảm bảo
phù hợp với Quy hoạch chung, Quy hoạch phân khu
|
Bước
1
|
Lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ QHCT xây dựng
|
|
không quá 45 ngày
|
|
1
|
Lập nhiệm vụ quy hoạch xây dựng
|
Chủ
đầu tư
|
Nhiệm vụ và dự toán lập quy hoạch;
Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch trích từ quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch
chung đô thị đã được phê duyệt theo
tỷ lệ thích hợp và bản đồ ranh giới,
phạm vi nghiên cứu, quy mô khu vực
lập quy hoạch
|
Đơn
vị tư vấn
|
không
quá 30 ngày
|
Chủ
đầu tư có thể tự thực hiện nếu đủ năng lực.
|
2
|
Tổ chức lấy ý kiến cộng đồng dân cư, các cơ quan, tổ chức về hồ sơ nhiệm vụ.
|
Chủ
đầu tư
|
Nhiệm vụ và dự
toán lập quy hoạch; Sơ đồ vị trí
khu vực quy hoạch trích từ quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chung đô thị đã được phê duyệt theo tỷ lệ thích hợp và bản đồ ranh giới, phạm vi nghiên cứu,
quy mô khu vực lập quy hoạch
|
UBND
cấp huyện, đại diện cộng đồng dân cư và các tổ chức cá nhân có
liên quan
|
|
3
|
Thẩm định, phê
duyệt nhiệm vụ quy hoạch.
|
UBND
cấp huyện
|
Báo cáo kết quả thẩm định; Quyết định
phê duyệt; kèm theo hồ sơ gồm: Nhiệm vụ và dự toán lập quy hoạch; Sơ đồ
vị trí khu vực quy hoạch trích từ quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chung đô thị đã được phê duyệt theo tỷ lệ thích hợp và bản đồ ranh giới, phạm vi nghiên cứu, quy mô
khu vực lập quy hoạch
|
Chủ
đầu tư, Phòng Kinh tế hạ tầng hoặc phòng QL đô thị thẩm định
|
15
ngày
|
|
Bước 2
|
Lập, thẩm định, phê duyệt đồ
án quy hoạch chi tiết xây dựng
|
|
Không
quá 210 ngày
|
|
1
|
Lập đồ án quy hoạch
xây dựng theo nhiệm vụ được phê duyệt.
|
Chủ
đầu tư
|
Theo Mục 1, Mục 2 và Mục 3 Chương II
của Thông tư số 12/2016/TT-BXD
ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng về quy định hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch
xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy
hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù.
|
Đơn
vị tư vấn
|
không
quá 180 ngày
|
|
2
|
Tổ chức lấy ý kiến cộng đồng dân
cư, các cơ quan, tổ chức vào đồ án quy hoạch.
|
Chủ
đầu tư
|
|
UBND
cấp huyện, đại diện cộng đồng dân cư và các tổ chức cá
nhân có liên quan
|
|
3
|
Thẩm định phê duyệt đồ án
|
UBND
cấp huyện
|
Tờ trình đề nghị phê duyệt; Dự thảo
quyết định phê duyệt; báo cáo giải trình tiếp thu quá
trình lấy ý kiến; hồ sơ quy hoạch; quy định quản lý quy hoạch; thuyết minh;
|
Chủ đầu
tư; Phòng Kinh tế hạ tầng hoặc phòng Quản lý đô thị thẩm định
|
30
ngày
|
Số
lượng phát hành: Tối thiểu 07 bộ hồ sơ
|
Bước
3
|
Tổ chức công bố công khai, cắm mốc
quy hoạch
|
|
|
|
1
|
Tổ chức công bố công khai
|
Chủ
đầu tư
|
Công bố công khai quy hoạch theo
quy định tại khoản 1, điều 53 Luật
Quy hoạch đô thị sửa đổi
|
Đơn
vị tư vấn; UBND cấp huyện
|
không
quá 30 ngày
|
|
2
|
Cắm mốc quy hoạch ngoài thực địa
|
Chủ
đầu tư
|
Sơ đồ cắm mốc giới
|
Đơn
vị tư vấn
|
Bàn
giao cho chính quyền địa phương quản
lý mốc giới
|
PHẦN III -
Trình tự chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đối với các dự án có
diện tích rừng tự nhiên
|
|
Không
quá 90 ngày
|
|
I
|
Trình quyết định
chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
|
|
45
ngày đối với trường hợp trình thủ
tướng chính phủ, 30 ngày đối với trường hợp trình HĐND
|
|
1
|
Trường hợp thuộc thẩm quyền của Thủ tướng
Chính phủ (Đối với đất rừng đặc dụng dưới 50 ha,
đất rừng phòng hộ từ 20 đến dưới 50 ha, đất rừng
sản xuất từ 50 đến dưới
1000 ha)
|
|
không
quá 45 ngày
|
Khoản
2, Điều 20, Luật lâm nghiệp số 16/2017/QH14 ngày 15/11/2017
|
Bước 1
|
Chủ đầu tư
gửi hồ sơ chuyển mục đích sử dụng rừng đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Chủ
đầu tư
|
1. Văn bản đề nghị của chủ đầu tư
2. Báo cáo đề
xuất dự án đầu tư
3. Văn bản thẩm định Báo cáo đề xuất
dự án đầu tư của các cơ quan liên quan
|
|
|
Khoản 2, Điều 41, Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính
phủ
|
Bước
2
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn xem xét, báo cáo UBND tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
1. Tờ trình của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
2. Văn bản đề nghị của chủ đầu tư
3. Báo cáo đề xuất dự án đầu tư
4. Văn bản thẩm định Báo cáo đề xuất dự án đầu
tư của các cơ quan liên quan
|
Sở TN-MT;
Sở KH-ĐT; UBND cấp huyện
|
10
ngày
|
|
Bước 3
|
UBND tỉnh xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ
|
UBND
tỉnh
|
1. Văn bản đề
nghị của UBND tỉnh
2. Tờ trình của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
3. Văn bản đề
nghị của chủ đầu tư
4. Báo cáo đề xuất dự án đầu tư
5. Văn bản thẩm định Báo cáo đề xuất dự án đầu tư của các cơ quan liên quan
|
|
5
ngày
|
|
Bước 4
|
Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định
chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Văn bản chấp thuận của Thủ tướng
Chính phủ
|
|
30
ngày
|
|
2
|
Trường hợp thuộc thẩm quyền của
Hội đồng nhân dân tỉnh (Đối với đất rừng phòng hộ dưới 20 ha; đất rừng sản xuất dưới 50 ha)
|
|
không
quá 30 ngày
|
Khoản
3, Điều 20, Luật lâm nghiệp số 16/2017/QH14 ngày 15/11/2017
|
2,1
|
Trường hợp chủ rừng là tổ chức
|
|
30
ngày
|
Khoản
3, Điều 41, Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ
|
Bước
1
|
Chủ đầu tư gửi
hồ sơ chuyển mục đích sử dụng rừng đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Chủ
đầu tư
|
1. Văn bản đề nghị của chủ đầu tư
2. Báo cáo đề xuất
dự án đầu tư
3. Văn bản thẩm định Báo cáo đề xuất dự án đầu tư của các cơ quan
liên quan
|
|
|
|
Bước
2
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gửi hồ sơ, báo cáo UBND tỉnh xem xét
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
1. Tờ trình của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
2. Văn bản đề nghị của chủ đầu tư
3. Báo cáo đề xuất dự án đầu tư
4. Văn bản thẩm
định Báo cáo đề xuất dự án đầu tư của các cơ quan liên
quan
|
Sở
TN-MT; Sở KH-ĐT; UBND cấp huyện
|
10
ngày
|
|
Bước 3
|
UBND tỉnh trình
HĐND tỉnh xem xét, quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
|
UBND
tỉnh
|
1. Văn bản đề nghị của UBND tỉnh
2. Tờ trình của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
3. Văn bản đề nghị của chủ đầu tư
4. Báo cáo đề xuất dự án đầu tư
5. Văn bản thẩm định Báo cáo đề xuất dự án đầu tư của các cơ quan liên quan
|
|
5
ngày (Trước kỳ họp gần nhất của HĐND tỉnh 15 ngày)
|
|
Bước 4
|
HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết về chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác
|
HĐND
tỉnh
|
Nghị quyết của HĐND về chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
|
|
Sau
kỳ họp của HĐND 15 ngày
|
|
2,2
|
Trường
hợp chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
|
|
20
ngày
|
|
Bước 1
|
Chủ đầu tư gửi
hồ sơ chuyển mục đích sử dụng rừng đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Chủ
đầu tư
|
1. Văn bản đề nghị của chủ đầu tư
2. Báo cáo đề xuất
dự án đầu tư
3. Văn bản thẩm định Báo cáo đề xuất dự án đầu tư của các cơ quan liên quan
|
|
|
|
Bước 2
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi hồ sơ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét
|
UBND
cấp huyện
|
1. Tờ trình của
UBND cấp huyện
2. Văn bản đề nghị
của chủ đầu tư
3. Báo cáo đề xuất dự án đầu tư
4. Văn bản thẩm
định Báo cáo đề xuất dự án đầu tư của các cơ quan liên
quan
|
|
10
ngày
|
|
Bước
3
|
UBND tỉnh trình
HĐND tỉnh xem xét, quyết định chủ
trương chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác
|
UBND
tỉnh
|
1. Văn bản đề nghị của UBND tỉnh
2. Tờ trình của
UBND cấp huyện
3. Văn bản đề nghị của chủ đầu tư
4. Báo cáo đề xuất dự án đầu tư
5. Văn bản thẩm định Báo cáo đề xuất dự án đầu tư của các cơ quan liên quan
|
|
5
ngày
|
|
Bước
4
|
HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết về chủ
trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
|
HĐND
tỉnh
|
Nghị quyết của
HĐND về chủ trương chuyển mục đích
sử dụng rừng sang mục đích khác
|
|
Sau
kỳ họp của HĐND 15 ngày
|
|
II
|
Trình tự, thủ tục phê duyệt phương án trồng rừng thay thế
|
|
25
ngày
|
|
1
|
Trường hợp chủ đầu tư tự trồng rừng
thay thế
|
|
25
ngày
|
|
Bước
1
|
Chủ đầu tư gửi hồ sơ trồng rừng thay thế đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Chủ
đầu tư
|
… 23/2017/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
2. Văn bản đề nghị phê duyệt (theo
mẫu Phụ lục II, Thông tư số 23/2017/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn)
3. Dự án đầu tư có chuyển mục đích khác; các tài liệu
khác có liên quan
|
UBND cấp xã, huyện, các chủ rừng liên quan
|
|
Điều
3, Thông tư số 23/2017/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2017 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Bước 2
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn thẩm định hồ sơ, trình UBND tỉnh
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
1. Văn bản đề nghị của Chủ đầu tư
2. Tờ trình của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
3. Toàn bộ hồ sơ trồng rừng thay thế của chủ đầu tư tại Bước 1
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ủy ban
nhân dân cấp huyện
|
15
ngày
|
|
Bước
3
|
UBND tỉnh xem xét, quyết định phê
duyệt phương án trồng rừng thay thế
|
UBND
tỉnh
|
1. Tờ trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
2. Báo cáo của Hội đồng thẩm định
3. Toàn bộ hồ
sơ trồng rừng thay thế của chủ
đầu tư tại Bước 1
|
|
Dự
kiến 10 ngày sau khi nhận được Tờ
trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
2
|
Trường
hợp chủ đầu tư không
tự trồng rừng thay thế
|
|
25
ngày
|
|
Bước
1
|
Chủ đầu tư gửi hồ sơ đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Chủ
đầu tư
|
1. Văn bản của chủ đầu tư đề nghị chấp thuận phương án nộp
tiền trồng rừng thay thế
2. Thuyết minh dự án đầu tư có thực
hiện chuyển mục đích sử dụng rừng.
|
|
|
Điều
4, Thông tư số 23/2017/TT-BNNPTNT
ngày 15/11/2017 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
Bước 2
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định
hồ sơ, trình UBND tỉnh
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
1. Tờ trình của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
2. Văn bản đề
nghị của Chủ đầu tư
3. Toàn bộ hồ sơ trồng rừng thay thế của chủ đầu tư tại Bước 1
|
|
15
ngày
|
|
Bước 3
|
UBND tỉnh xem
xét, quyết định chấp thuận phương án nộp tiền trồng rừng thay thế
|
UBND
tỉnh
|
1. Tờ trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
2. Văn bản đề nghị của Chủ đầu tư
3. Toàn bộ hồ sơ trồng rừng thay thế của chủ đầu tư tại Bước 1
|
|
Dự
kiến 10 ngày sau khi nhận được Tờ trình của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
|
III
|
Trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
|
|
Không
quá 20 ngày
|
|
1
|
Trường hợp chủ rừng là tổ chức
|
|
20
ngày
|
|
Bước
1
|
Chủ đầu tư gửi hồ sơ chuyển mục đích sử dụng rừng đến Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
Chủ
đầu tư
|
1. Quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền
2. Dự án đầu
tư được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quyết định.
3. Phương án trồng rừng thay thế được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc sau khi hoàn thành trách
nhiệm nộp tiền trồng rừng thay thế.
|
Các
Sở ngành liên quan; UBND cấp xã,
huyện; các chủ rừng liên quan
|
|
Điều
20, Luật lâm nghiệp số 16/2017/QH14 ngày 15/11/2017
|
Bước
2
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn xem xét thẩm định hồ sơ, trình UBND tỉnh
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
1. Tờ trình của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
2. Báo cáo thẩm định hồ sơ đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
3. Toàn bộ hồ sơ chuyển mục đích của
chủ đầu tư tại Bước 1
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường; UBND cấp
huyện
|
Dự
kiến 15 ngày
|
|
Bước 3
|
UBND tỉnh xem xét, quyết định cho
phép chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
|
UBND
tỉnh
|
1. Tờ trình của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
2. Báo cáo thẩm
định hồ sơ đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
3. Toàn bộ hồ sơ
chuyển mục đích của chủ đầu tư tại Bước 1
|
|
Dự
kiến 5 ngày
|
Điều
23, Luật lâm nghiệp số 16/2017/QH14 ngày 15/11/2017
|
2
|
Trường hợp chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư
|
|
15
ngày
|
|
Bước 1
|
Chủ đầu tư gửi
hồ sơ chuyển mục đích sử dụng rừng đến UBND cấp huyện
|
Chủ
đầu tư
|
1. Quyết định chủ trương chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền
2. Dự án đầu tư được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền quyết định.
3. Phương án trồng rừng thay thế được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc sau khi hoàn thành trách nhiệm nộp tiền trồng
rừng thay thế.
|
Các
phòng chức năng của UBND huyện; UBND cấp xã, huyện; các
chủ rừng liên quan
|
|
Điều
20, Luật lâm nghiệp số 16/2017/QH14 ngày 15/11/2017
|
Bước 2
|
UBND cấp huyện xem xét, quyết định cho phép chuyển
mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
|
UBND
cấp huyện
|
1. Tờ trình của chủ đầu tư
2. Toàn bộ hồ sơ chuyển mục đích của chủ đầu tư tại Bước 1
|
|
Dự
kiến 15 ngày
|
Điều
23, Luật lâm nghiệp số 16/2017/QH14 ngày 15/11/2017
|
PHẦN IV-
Trình cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ (đối
với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ),
|
|
30
ngày đối với trường hợp trình thủ tướng chính phủ, 18 ngày đối với
trường hợp trình Hội đồng nhân dân tỉnh
|
Nội
dung phần III thực hiện song song với phần IV,
Căn
cứ Điều 58 Luật Đất đai năm 2013
|
I
|
Trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận (Đối với trường
hợp chuyển mục đích sử dụng từ 10 héc ta đất trồng lúa trở lên; từ 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng
đặc dụng trở lên)
|
|
|
Căn
cứ Điều 68 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
luật Đất đai
|
Bước
1
|
Tổng hợp nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng và đất rừng phòng hộ để thực hiện dự án đầu tư
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
1. Tờ trình của UBND cấp huyện
2. Quyết định phê duyệt dự án đầu
tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư.
3. Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết (nếu có)
4. Sơ đồ vị
trí khu đất hoặc bản vẽ tổng mặt bằng
khu đất
5. Báo cáo đánh giá tác động môi
trường do việc chuyển mục đích sử dụng rừng, phương án bồi
thường giải phóng mặt bằng khu rừng,
phương án trồng rừng thay thế theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng đối
với dự án chuyển mục đích sử dụng đất rừng phòng hộ và đất
rừng đặc dụng đã được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt.
|
UBND
cấp huyện, nhà đầu tư
|
5
ngày
|
Căn
cứ Điều 9 Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Bước 2
|
Trình UBND tỉnh
gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để thẩm
định
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
1. Các văn bản tại bước 1 mục A phần
III quy trình
2. Tờ trình của Sở TN&MT
3. Dự thảo Tờ trình của UBND tỉnh.
|
|
3
ngày
|
Bước 3
|
Hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để thẩm định, Hồ sơ gồm
|
UBND
tỉnh
|
1. Các văn bản tại bước 2 mục A phần III quy trình
2. Tờ trình của
UBND tỉnh
|
|
2
ngày
|
Bước
4
|
Thẩm định trình
Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chuyển
mục đích sử dụng đất
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
1. Các văn bản
tại bước 3 mục A phần III quy trình
2. Văn bản xin ý kiến Bộ Nông nghiệp và phát triển nông
thôn.
3. Dự thảo văn
bản chấp thuận của Thủ tướng Chính
phủ
|
Bộ
Nông Nghiệp và phát triển nông thôn
|
10
ngày
|
|
Bước 5
|
Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chuyển mục đích sử
dụng đất
|
Thủ
tướng chính phủ
|
1. Văn bản chấp thuận của thủ tướng Chính phủ
|
|
dự
kiến 10 ngày
|
|
II
|
Trình Hội đồng nhân dân tỉnh cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất (đối với trường hợp
chuyển mục đích sử dụng dưới 10 héc ta đất trồng lúa; dưới 20 héc ta đất rừng
phòng hộ, đất rừng đặc dụng)
|
|
18
ngày
|
|
Bước
1
|
Tổng hợp nhu cầu
chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng và đất rừng phòng hộ để thực hiện dự án đầu tư
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
1. Tờ trình của UBND cấp huyện
2. Quyết định phê duyệt dự án đầu tư hoặc quyết định chủ
trương đầu tư.
3. Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết (nếu có)
4. Sơ đồ vị
trí khu đất hoặc bản vẽ tổng mặt bằng
khu đất
|
UBND
cấp huyện, nhà đầu tư
|
5
ngày
|
Điều
58 Luật Đất đai năm 2013
|
Bước
2
|
Trình UBND tỉnh
trình thường trực Hội đồng nhân dân để thẩm định
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
1. Các văn bản
tại bước 1 mục B phần III quy trình
2. Tờ trình của
Sở Tài nguyên và Môi trường
3. Dự thảo Tờ trình của UBND tỉnh
4. Dự thảo Văn bản chấp thuận của Hội
đồng nhân dân tỉnh
|
|
3
ngày
|
Điều
38 Luật Đất đai năm 2013
|
Bước 3
|
Hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình thường trực Hội đồng nhân dân để
thẩm định, Hồ sơ gồm
|
UBND
tỉnh
|
1. Các văn bản
tại bước 2 mục B phần III quy trình
2. Tờ trình của
UBND tỉnh
3. Dự thảo Văn bản chấp thuận của Hội
đồng nhân dân tỉnh
|
|
5
ngày
|
|
Bước 4
|
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất
|
Thường
trực HĐND tỉnh
|
1. Văn bản cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất
|
|
5
ngày
|
|
PHẦN V - Giao
đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất
|
|
Không
quá 48 ngày
|
|
I
|
Trình UBND tỉnh cho phép nhận
chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc cho phép nhận góp vốn
bằng quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích
kinh doanh và trình bổ sung vào kế hoạch sử
dụng đất hàng năm cấp huyện
|
|
14
ngày
|
|
Bước
1
|
Chủ đầu tư có tờ trình kèm hồ
sơ liên quan trình UBND huyện, Sở Tài
nguyên và Môi trường xin phép nhận chuyển nhượng quyền sử
dụng đất hoặc cho phép nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất,
chuyển mục đích sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng
đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích sản xuất
kinh doanh và trình bổ sung vào kế
hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện
|
Chủ
đầu tư
|
1. Tờ trình của Doanh nghiệp
2. Quyết định chủ trương đầu tư
3. Quyết định
phê duyệt quy hoạch 1/500 hoặc bản vẽ tổng mặt bằng đã được phê duyệt
4. Sơ đồ vị trí khu đất
|
|
|
Căn
cứ Điều 193 Luật Đất đai năm 2013, Điều 16 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ, khoản 8 Điều 2 Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ
|
Bước
2
|
Xin ý kiến tham gia của UBND cấp huyện
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
1. Các văn bản tại Bước 1 mục A phần IV quy trình
2. Công văn của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
UBND
cấp huyện
|
6
ngày
|
Bước
3
|
Trình UBND tỉnh cho phép nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất
hoặc cho phép nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất, chuyển
mục đích sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh và trình bổ sung vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
1. Các văn bản tại Bước 2 mục A phần IV quy trình
2. Công văn tham gia ý kiến của
UBND cấp huyện
3. Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường
4. Dự thảo
Công văn chấp thuận của UBND tỉnh
|
|
5
ngày
|
Bước
4
|
Chấp thuận cho phép nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc cho phép nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất,
điều chỉnh thời hạn sử dụng đất nông nghiệp để sử
dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh và trình
bổ sung vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện
|
UBND
tỉnh
|
1. Văn bản chấp thuận của UBND tỉnh
|
|
3 ngày
|
II
|
Thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho
phép chuyển mục đích
sử dụng đất
|
|
20
ngày
|
|
Bước
1
|
Nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công cấp tỉnh
|
Cán
bộ tiếp nhận của Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh
|
1. Đơn đề nghị thẩm định của người
xin giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 03b ban hành kèm theo Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường
2. Hồ sơ dự án đầu tư khi thực hiện quyết định chủ trương đầu tư
theo quy định của pháp luật về đầu tư.”
|
|
1
ngày
|
Căn
cứ Điều 68 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ; Điều 7 Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày
02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Điều 9 Thông
tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường
|
Bước
2
|
Kiểm tra hồ
sơ, tổ chức họp xác minh vị trí, nguồn gốc, hiện trạng sử dụng đất; gửi văn bản
đến UBND các huyện, thành phố lấy ý kiến thẩm định nhu cầu
sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng
đất cho các tổ chức có liên quan
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
1. Các văn bản tại bước 1 mục B phần IV quy trình
2. Công văn xin ý kiến cấp huyện hoặc biên bản kiểm tra thực địa có
xác nhận của thường trực UBND huyện
|
UBND
cấp huyện (phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Kinh tế - hạ tầng, các phòng
ban có liên quan), Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
|
9
ngày
|
Bước
3
|
Các cơ quan (UBND cấp huyện) có
liên quan tham gia ý kiến thẩm định gửi về Sở Tài nguyên
và Môi trường để tổng hợp, báo cáo
|
UBND
cấp huyện, các đơn vị có liên quan
(nếu có)
|
1. Công văn tham gia ý kiến trong
trường hợp chưa ký biên bản kiểm tra
thực địa
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
5
ngày
|
Bước
4
|
Tổng hợp, lập
văn bản thẩm định, báo cáo UBND tỉnh, hướng dẫn tổ chức
lập hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng
đất.
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
1. Các văn bản tại bước 2, bước 3 mục
B phần IV quy trình
2. Báo cáo thẩm định nhu cầu sử dụng
đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất
|
|
4 ngày
|
Bước
5
|
Gửi báo cáo thẩm định cho Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh để trả cho đơn vị
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
1. Báo cáo thẩm
định nhu cầu sử dụng đất, điều kiện
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
½
ngày
|
Bước 6
|
Trả kết quả cho tổ chức, doanh nghiệp (Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển
mục đích sử dụng đất
|
Cán
bộ tiếp nhận của Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh
|
1. Báo cáo thẩm định nhu cầu sử dụng
đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất
|
Nhà
đầu tư
|
½
ngày
|
III
|
Giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
|
14
ngày
|
Căn
cứ Điều 54, Điều 55, Điều 56 Luật Đất đai năm 2013, Điều 68 Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ; Khoản 40 Điều 2 Nghị
định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ; Điều 3 Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT
ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
|
Bước
1
|
Nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công cấp tỉnh
|
Chủ
đầu tư
|
1. Đơn xin giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
2. Bản sao giấy chứng nhận đầu tư
hoặc văn bản chấp thuận đầu tư kèm theo bản thuyết minh dự án đầu tư. Trường hợp xin giao đất để sử dụng vào mục
đích quốc phòng, an ninh thì
không phải nộp kèm bản
sao bản thuyết minh dự án đầu tư nhưng phải nộp bản sao quyết định đầu tư xây dựng công trình quốc phòng, an
ninh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền gồm các nội dung liên quan đến việc sử
dụng đất hoặc quyết định phê duyệt quy hoạch vị trí đóng quân của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an. Trường hợp dự án sử dụng đất cho hoạt động khoáng sản thì phải có giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
3. Văn bản thẩm
định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều
14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (sau đây gọi là
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP) đã lập khi cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc thẩm định dự án đầu
tư hoặc xét duyệt dự án;
4. Trích lục bản
đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo
địa chính thửa đất.
|
|
1/4
ngày
|
Bước
2
|
Chuyển hồ sơ về
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Cán
bộ tiếp nhận của Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh
|
1. Các văn bản tại bước 1 phần này
2. Phiếu tiếp nhận hồ sơ
|
|
1/4
ngày
|
Bước
3
|
Thẩm định hồ sơ, Ký Tờ trình đề nghị UBND tỉnh ban hành Quyết định giao đất, cho thuê đất
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
1. Các văn bản
tại bước 2 phần IV quy trình
2. Tờ trình của
Sở Tài nguyên và Môi trường
3. Dự thảo Quyết định của UBND tỉnh
|
|
2,5
ngày
|
Bước
4
|
Quyết định giao đất, cho thuê đất;
gửi quyết định giao đất, cho thuê đất
cho Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở, ngành
liên quan và tổ chức
|
UBND
tỉnh
|
1. Các văn bản tại bước 3 phần IV quy trình
2. Quyết định của UBND tỉnh
|
|
3
ngày
|
Bước
4
|
Chuyển Văn
phòng đăng ký đất đai Quyết định
giao đất, cho thuê đất của UBND tỉnh để chuyển thông tin
địa chính sang cơ quan Thuế hoặc Sở Tài chính.
|
Chuyên
viên Phòng đất đai và đo đạc bản đồ - Sở TN&MT
|
1. Quyết định của UBND tỉnh
2. Bản đồ khu đất
3. Giấy phép đăng
ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập đơn vị
|
|
½
ngày
|
Bước 5
|
Xác định và thông báo nghĩa vụ tài
chính cho tổ chức và Văn phòng đăng ký đất đai theo quy
định của pháp luật (kể từ ngày nhận được hồ sơ và phiếu chuyển thông tin của cơ quan
Tài nguyên và Môi trường chuyển đến)
|
Cơ
quan thuế
|
1. Các văn bản tại bước 4 phần IV quy trình
2. Thông báo đơn giá tiền thuê đất
|
|
3
ngày
|
Bước
6
|
Ký Giấy chứng
nhận, ký Hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp thuê đất)
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
1. Hợp đồng thuê đất
2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
|
2,5
ngày
|
Bước 7
|
Chuyển hồ sơ
cho Bộ phận Một cửa để trả kết quả (sau khi nhận được Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính (đối với tổ chức được giao đất có thu tiền sử
dụng đất) hoặc thông báo của cơ
quan thuế)
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
1. Quyết định cho thuê đất hoặc
giao đất của UBND tỉnh
2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
3. Bản đồ khu đất
4. Hợp đồng
thuê đất (trường hợp thuê đất)
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
½
ngày
|
Bước
8
|
Trả kết quả cho tổ chức, doanh nghiệp
|
Cán
bộ tiếp nhận của Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh
|
Các giấy tờ tại
bước 13 văn bản này
|
Nhà
đầu tư
|
½
ngày
|