ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/2023/QĐ-UBND
|
Điện Biên, ngày
25 tháng 5 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VIỆC QUẢN
LÝ, VẬN HÀNH CÔNG TRÌNH; QUY TRÌNH BẢO TRÌ, MỨC CHI PHÍ BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐƯỢC
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THEO CƠ CHẾ ĐẶC THÙ THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng
02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng
01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất
lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng
4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng
8 năm 2021 của Bộ Xây dựng về ban hành định mức xây dựng; Thông tư số
14/2021/TT-BXD ngày 08 tháng 09 năm 2021 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định
chi phí bảo trì công trình xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định việc quản lý, vận hành công trình;
quy trình bảo trì, mức chi phí bảo trì công trình được đầu tư xây dựng theo cơ
chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên
địa bàn tỉnh Điện Biên.
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan trong việc thực hiện, vận hành khai thác sử dụng các dự án
đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai
đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Điều 2. Nguyên tắc quản lý, vận hành và bảo trì
công trình
1. Việc quản lý, vận hành và bảo trì công trình
phải được thực hiện một cách có hiệu quả, tránh lãng phí, trên cơ sở định mức
kinh tế kỹ thuật của nhà nước.
2. Quản lý, khai thác, vận hành công trình phải
theo đúng công năng thiết kế được duyệt; không được thay đổi công năng công
trình khi chưa có ý kiến của cấp có thẩm quyền.
3. Thường xuyên theo dõi tình trạng của công trình
kịp thời phát hiện những hư hỏng để có phương án sửa chữa khắc phục; lưu trữ
đầy đủ hồ sơ tài liệu kỹ thuật có liên quan.
Điều 3. Quản lý, vận hành các công trình
Ủy ban nhân dân cấp xã giao Ban quản lý xã hoặc Ban
phát triển thôn trực tiếp quản lý, vận hành công trình xây dựng theo quy định.
Điều 4. Quy trình bảo trì các công trình xây dựng
1. Quy trình bảo trì công trình xây dựng bao gồm
các nội dung quy định tại khoản 1, Điều 31 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26
tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý
chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng. Sở Xây dựng chủ
trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan, lập quy trình bảo trì chung
cho các công trình có thiết kế mẫu, thiết kế điển hình để áp dụng thực hiện bảo
trì công trình xây dựng.
2. Chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công
trình được quyền điều chỉnh quy trình bảo trì khi phát hiện thấy những yếu tố
bất hợp lý có thể ảnh hưởng đến chất lượng công trình, gây ảnh hưởng đến việc
khai thác, sử dụng công trình và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
3. Ban quản lý xã hoặc Ban phát triển thôn căn cứ
quy trình bảo trì công trình đã được phê duyệt và hiện trạng công trình, lập kế
hoạch bảo trì công trình xây dựng hàng năm theo quy định tại Điều 32 Nghị định
số 06/2021/NĐ-CP. Kế hoạch bảo trì có thể được sửa đổi, bổ sung trong quá trình
thực hiện.
Điều 5. Mức chi phí bảo trì các công trình xây
dựng
1. Chi phí bảo trì các công trình được xác định
bằng dự toán theo quy định tại Thông tư số 14/2021/TT-BXD ngày 08 tháng 9 năm
2021 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định chi phí bảo trì công trình xây dựng
và các quy định có liên quan.
2. Định mức sửa chữa, bảo dưỡng công trình xây dựng
áp dụng theo Phụ lục VI Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của
Bộ Xây dựng về ban hành định mức xây dựng. Đối với các công tác xây dựng đặc thù
chuyên ngành, đặc thù của địa phương, áp dụng các định mức phù hợp được các cơ
quan có thẩm quyền ban hành theo quy định tại khoản 6, Điều 20 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP
ngày 09 tháng 2 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
3. Việc quản lý chi phí bảo trì định kỳ hàng năm
thực hiện theo quy định của pháp luật tương ứng nguồn vốn sử dụng thực hiện bảo
trì.
Điều 6. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
05 tháng 6 năm 2023.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật viện
dẫn tại quy định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản quy phạm
pháp luật khác thì thực hiện theo các nội dung văn bản quy phạm pháp luật mới
đó.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách
nhiệm chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn trực thuộc hướng dẫn, kiểm tra việc tổ
chức triển khai thực hiện quy định này của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn
quản lý.
4. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn,
vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh bằng văn bản về Sở Xây dựng để tổng hợp
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng
các sở, ban ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan,
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ Pháp chế các Bộ: KHĐT, TC, XD, NN&PTNT, LĐ&TBXH;
- Ủy ban dân tộc;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UB MTTQ VN tỉnh và các tổ chức CTXH tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, tỉnh;
- Các huyện ủy, thị ủy, thành ủy;
- HĐND và UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Điện Biên Phủ, Đài PTTH tỉnh;
- LĐ VPUBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh, Trung tâm TT-HN.
- Lưu: VT, KGXV, KT, TH, KTN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Thành Đô
|