ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
61/2024/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 23
tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH BÀN GIAO, TIẾP NHẬN CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
CỦA CÁC DỰ ÁN KHU DÂN CƯ, KHU ĐÔ THỊ, DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17
tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Nhà ở số
27/2023/QH15 ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số
95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số
11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát
triển đô thị;
Căn cứ Nghị định số
06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về quy định chi tiết một
số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây
dựng;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03
tháng 3 năm 2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20
tháng 6 năm 2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 69/TTr-SXD ngày 02 tháng 10 năm 2024, Tờ trình
số 93/TTr-SXD ngày 19 tháng 11 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này quy định việc bàn giao, tiếp nhận công trình hạ tầng
kỹ thuật của các dự án khu dân cư, khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở trên
địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Điều 2. Giao
Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tổ
chức thực hiện Quyết định này và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các Sở, ban,
ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 06 tháng 01 năm 2025./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng; Vụ Pháp chế Bộ Xây dựng;
- TT. Tỉnh ủy ; TT. HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Cục Kiểm tra Văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Ban thuộc HĐND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Đài PT-TH tỉnh; Báo Đắk Lắk;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Trung tâm CN & CTTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, CN (v).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Ngọc Nghị
|
QUY ĐỊNH
BÀN GIAO, TIẾP NHẬN CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT CỦA CÁC DỰ
ÁN KHU DÂN CƯ, KHU ĐÔ THỊ, DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Quyết định số 61/2024/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quy định này quy định việc
bàn giao, tiếp nhận công trình hạ tầng kỹ thuật của các dự án đầu tư xây dựng
khu dân cư, khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở được đầu tư xây dựng bằng nguồn
vốn không phải từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, gồm: công trình
giao thông, thoát nước, xử lý nước thải, chiếu sáng công cộng, công viên, cây
xanh sử dụng công cộng, hệ thống cấp nước và chữa cháy, cấp điện, công trình viễn
thông (nếu có); quỹ đất để xây dựng công trình công cộng.
b) Các nội dung khác có liên
quan đến bàn giao, tiếp nhận công trình hạ tầng kỹ thuật không được quy định tại
quyết định này được thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật hiện hành
có liên quan. Trường hợp các văn bản viện dẫn tại quyết định này được sửa đổi,
bổ sung, thay thế bằng văn bản khác thì thực hiện theo văn bản đó.
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với cơ
quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tham gia hoặc có liên quan đến
công tác bàn giao, tiếp nhận công trình hạ tầng kỹ thuật của các dự án đầu tư
xây dựng khu dân cư, khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở được đầu tư xây dựng
bằng nguồn vốn không phải từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Điều 2.
Giải thích từ ngữ
1. Công trình hạ tầng kỹ thuật
của các dự án khu dân cư, khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở gồm: công
trình giao thông, thoát nước, xử lý nước thải, chiếu sáng công cộng, công viên,
cây xanh sử dụng công cộng, hệ thống cấp nước và chữa cháy, cấp điện, hạ tầng
thông tin (nếu có), quỹ đất để xây dựng công trình công cộng.
2. Bên bàn giao là Chủ đầu tư
xây dựng (sau đây gọi là chủ đầu tư) là cơ quan, tổ chức, cá nhân sở hữu vốn,
vay vốn hoặc được giao trực tiếp quản lý, sử dụng vốn để thực hiện hoạt động đầu
tư xây dựng.
3. Bên tiếp nhận là Ủy ban nhân
dân cấp huyện. Trường hợp công trình nằm trên địa bàn từ 02 (hai) đơn vị hành
chính cấp huyện trở lên thì bên tiếp nhận sẽ do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
cho từng trường hợp cụ thể.
Điều 3.
Nguyên tắc bàn giao và tiếp nhận công trình hạ tầng kỹ thuật
1. Việc bàn giao công trình hạ
tầng kỹ thuật thực hiện theo Điều 124 của Luật Xây dựng và được bổ sung tại khoản
46 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Xây dựng; Điều 27 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính
phủ được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 7 Điều 11 Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày
20/6/2023 và các quy định khác có liên quan.
2. Chủ đầu tư phải chịu hoàn
toàn trách nhiệm về chất lượng công trình xây dựng; việc quản lý chất lượng
công trình thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý chất lượng công
trình xây dựng.
3. Hệ thống công trình hạ tầng
kỹ thuật chỉ được bàn giao cho bên tiếp nhận khi công trình đã được chủ đầu tư
và các bên liên quan trực tiếp đến hoạt động xây dựng công trình tổ chức nghiệm
thu theo đúng quy định của pháp luật về quản lý chất lượng công trình ở từng thời
điểm xây dựng công trình, được cơ quan chuyên môn về xây dựng kiểm tra công tác
nghiệm thu theo quy định pháp luật.
4. Trường hợp công trình hạ tầng
kỹ thuật đã qua sử dụng hoặc trước khi bàn giao có biểu hiện không đảm bảo chất
lượng theo yêu cầu thiết kế thì bên tiếp nhận yêu cầu chủ đầu tư tổ chức kiểm định
chất lượng, thí nghiệm khả năng chịu lực của kết cấu công trình theo quy định tại
khoản 2 Điều 5 và khoản 5 Điều 33 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của
Chính phủ (chi phí kiểm định do chủ đầu tư chi trả).
5. Khuyến khích các chủ đầu tư
dự án khu dân cư, khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở mời bên tiếp nhận
tham gia quản lý, giám sát trong quá trình thi công xây dựng công trình hạ tầng
kỹ thuật nhằm tạo sự đồng thuận trong công tác quản lý chất lượng và nghiệm thu
công trình từ giai đoạn xây dựng đến khi bàn giao, tiếp nhận, khai thác, vận
hành, để tạo thuận lợi trong quá trình bàn giao, tiếp nhận, khai thác, vận
hành.
6. Việc bàn giao có thể thực hiện
đối với toàn bộ hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật hoặc một phần của hệ thống
công trình hạ tầng kỹ thuật thuộc dự án đầu tư xây dựng khu nhà ở, khu đô thị,
khu dân cư. Trường hợp bàn giao một phần thì phải đảm bảo các điều kiện:
a) Đảm bảo việc kết nối đồng bộ
với hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật ngoài phạm vi dự án.
b) Phạm vi bàn giao phải hoàn
thành việc xây dựng nhà ở để bán theo quy hoạch chi tiết, dự án được duyệt. Trường
hợp phải xây dựng các công trình hạ tầng xã hội phục vụ lợi ích cộng đồng như
công viên cây xanh, các công trình văn hóa, thể dục, thể thao,... theo quyết định
phê duyệt dự án hoặc theo quyết định, văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì phải hoàn thành việc đầu tư theo đúng các nội
dung đã được phê duyệt.
c) Đảm bảo việc đầu tư hệ thống
công trình hạ tầng kỹ thuật còn lại của dự án không ảnh hưởng đến việc quản lý,
vận hành hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật đã bàn giao.
7. Bên tiếp nhận có trách nhiệm
tiếp nhận, tổ chức khai thác, sử dụng theo đúng công năng thiết kế và bảo trì
công trình hạ tầng kỹ thuật theo quy định của pháp luật.
Chương II
CÁC QUY ĐỊNH BÀN GIAO,
TIẾP NHẬN HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
Điều 4. Điều
kiện thực hiện bàn giao hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật
1. Đảm bảo thực hiện tuân thủ
các nội dung được quy định tại Điều 3 Quy định này.
2. Chủ đầu tư đã hoàn thành
nghĩa vụ tài chính liên quan đến đất đai của dự án đầu tư xây dựng nhà ở, khu
đô thị, khu dân cư gồm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế, phí, lệ phí liên
quan đến đất đai (nếu có).
3. Đảm bảo cung cấp các dịch vụ
đô thị thiết yếu gồm cấp điện, cấp nước, thoát nước, thu gom rác thải và kết nối
đồng bộ với hệ thống hạ tầng kỹ thuật của khu vực ngoài phạm vi dự án.
4. Các công trình hạ tầng kỹ
thuật của dự án (giao thông, thoát nước, xử lý nước thải, chiếu sáng công cộng,
cây xanh sử dụng công cộng) được bàn giao đồng thời cho bên tiếp nhận sau khi
chủ đầu tư kết thúc giai đoạn đầu tư xây dựng dự án. Trường hợp bàn giao từng hạng
mục hạ tầng kỹ thuật theo quy định tại khoản 7 Điều 11 Nghị định số
35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ thì phải đảm bảo phải hoàn thành xây
dựng các công trình thuộc hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các công
trình khác (nếu có) trong dự án theo kế hoạch xây dựng nêu tại báo cáo nghiên cứu
khả thi đầu tư xây dựng của dự án hoặc dự án thành phần đã được thẩm định, phê
duyệt theo quy định.
5. Các công trình cấp điện, cấp
nước, hạ tầng thông tin (nếu có), chủ đầu tư được phép bàn giao trước từng hạng
mục công trình trước hoặc sau khi kết thúc giai đoạn đầu tư xây dựng của dự án
nếu được sự đồng ý của bên tiếp nhận.
Điều 5. Hồ
sơ, tài liệu để bàn giao công trình hạ tầng kỹ thuật
1. Danh mục hồ sơ bàn giao, tiếp
nhận công trình thực hiện theo quy định tại Phụ lục IX kèm theo Nghị định số
06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ. Trường hợp hồ sơ hoàn thành công
trình chưa đầy đủ theo quy định thì chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, giải
trình và tổ chức lập lại bản vẽ hoàn công theo kích thước, thông số thực tế của
công trình hiện trạng.
2. Hồ sơ gửi về bên tiếp nhận để
kiểm tra, tiến hành khảo sát hiện trạng hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật được
đề nghị bàn giao. Trường hợp chưa đủ điều kiện bàn giao, chủ đầu tư phải giải
trình, khắc phục các tồn tại và hoàn chỉnh lại hồ sơ gửi bên tiếp nhận để được
xem xét, giải quyết.
3. Hồ sơ tài liệu bàn giao công
trình được lập tối thiểu thành 03 (ba) bộ, chủ đầu tư lưu trữ 01 (một) bộ và gửi
01 (một) bộ cho bên tiếp nhận, 01 (một) bộ cho Bên chủ quản bên tiếp nhận (nếu
có).
Điều 6.
Trình tự thực hiện việc bàn giao, tiếp nhận hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật
1. Sau khi kết thúc giai đoạn đầu
tư xây dựng hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo thực hiện tuân thủ
các nội dung được quy định tại Điều 3, Điều 4 Quy định này, chủ đầu tư gửi văn
bản đề nghị bên tiếp nhận để được xem xét, giải quyết (kèm theo Biểu mẩu thống
kê danh mục hồ sơ bàn giao, tiếp nhận công trình thực hiện theo quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định
số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/1/2021 của Chính phủ; Bảng mẫu thống kê công trình đã
hoàn thành, đưa vào sử dụng theo hướng dẫn tại Phụ lục
1 ban hành kèm theo Quy định này).
2. Bên tiếp nhận chủ trì thành
lập đoàn kiểm tra; xây dựng nội dung kiểm tra và tổ chức kiểm tra theo nội dung
kiểm tra; yêu cầu thực hiện các nội dung đảm bảo theo quy định về quản lý chất
lượng công trình xây dựng.
3. Bên tiếp nhận được quyền từ
chối tiếp nhận hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật khi chủ đầu tư chưa thực hiện
đầy đủ các nội dung được nêu tại Điều 4 và Điều 5 Quy định này.
4. Việc bàn giao, tiếp nhận hệ
thống công trình hạ tầng kỹ thuật phải được lập thành biên bản theo quy định.
Điều 7.
Thành phần đoàn kiểm tra và nội dung kiểm tra
1. Sau khi tiếp nhận và kiểm
tra hồ sơ đảm bảo các điều kiện để tổ chức kiểm tra, bên tiếp nhận có trách nhiệm
chủ trì tổ chức đoàn kiểm tra để xem xét hồ sơ pháp lý và tiến hành khảo sát hiện
hạng của công trình đề nghị được bàn giao, tiếp nhận.
2. Thành phần đoàn kiểm tra
a) Bên tiếp nhận là đơn vị chủ
trì tổ chức kiểm tra.
b) Bên tiếp nhận mời Sở Xây dựng
(quản lý Hạ tầng kỹ thuật) và các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan.
c) Chủ đầu tư dự án (chủ sở hữu
tài sản) và các đơn vị tham gia thực hiện dự án.
3. Nội dung kiểm tra
Chủ đầu tư có trách nhiệm chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ, phương tiện cần thiết để tạo điều kiện thuận lợi và phối hợp với
đoàn kiểm tra. Nội dung kiểm tra chủ yếu gồm:
a) Kiểm tra sự tuân thủ các nội
dung pháp lý của dự án theo quy định tại các thời điểm triển khai dự án.
b) Kiểm tra sự phù hợp giữa hồ
sơ chất lượng của công trình đề nghị được bàn giao, tiếp nhận so với thực tế.
c) Kiểm tra một số nội dung cần
thiết khác khi đoàn kiểm tra phát hiện và yêu cầu thực hiện.
4. Kết quả sau kiểm tra
a) Kết quả sau kiểm tra phải được
đơn vị chủ trì lập thành biên bản; biên bản phải thể hiện rõ nội dung đạt và
không đạt yêu cầu; nhận xét, kết luận và kiến nghị; đồng thời phải có đủ chữ ký
của thành viên trong đoàn kiểm tra.
b) Trường hợp kết quả kiểm tra
đủ điều kiện tiếp nhận: bên tiếp nhận có trách nhiệm ban hành Quyết định tiếp
nhận chính thức hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền ban hành Quyết định tiếp nhận
chính thức công trình.
c) Trường hợp kết quả kiểm tra
không đạt yêu cầu để bàn giao, tiếp nhận: đơn vị chủ trì có văn bản yêu cầu chủ
đầu tư thực hiện theo các yêu cầu của đoàn kiểm tra và xem xét tiếp nhận khi đạt
yêu cầu; nếu chủ đầu tư không thực hiện thì không tiếp nhận và có văn bản báo
cáo cấp có thẩm quyền xem xét xử lý từng trường hợp cụ thể.
Điều 8. Báo
cáo, xử lý sau kiểm tra
1. Kết quả sau kiểm tra phải được
đơn vị chủ trì lập thành biên bản (theo mẫu tại Phụ lục
2 kèm theo quy định này); biên bản phải thể hiện rõ nội dung đạt và không đạt
yêu cầu; nhận xét, kết luận và kiến nghị; đồng thời phải có đủ chữ ký các thành
viên trong đoàn kiểm tra.
2. Trường hợp kết quả kiểm tra
đủ điều kiện tiếp nhận: bên tiếp nhận có trách nhiệm ban hành Quyết định tiếp
nhận chính thức hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền ban hành Quyết định tiếp nhận
chính thức công trình để quản lý, khai thác và bảo trì theo quy định.
3. Trường hợp kết quả kiểm tra
không đạt yêu cầu để bàn giao, tiếp nhận
Đơn vị chủ trì có văn bản yêu cầu
chủ đầu tư thực hiện theo các yêu cầu của đoàn kiểm tra và xem xét tiếp nhận
khi đạt yêu cầu; nếu chủ đầu tư không thực hiện thì không tiếp nhận và có văn bản
báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét xử lý từng trường hợp cụ thể.
Điều 9. Bảo
hành hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật sau khi được bàn giao cho bên tiếp nhận
1. Chủ đầu tư có trách nhiệm bảo
hành hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật cho bên tiếp nhận theo thời hạn thỏa thuận
nhưng phải đảm bảo tối thiểu 12 tháng kể từ ngày bàn giao. Hình thức bảo hành sẽ
được chủ đầu tư và bên tiếp nhận thỏa thuận theo quy định pháp luật.
2. Thời hạn và hình thức bảo
hành được nêu cụ thể trong nội dung Quyết định tiếp nhận hệ thống công trình hạ
tầng kỹ thuật và được tính từ thời điểm bên tiếp nhận ban hành Quyết định.
3. Trong suốt thời gian bảo
hành, chủ đầu tư có trách nhiệm chi trả các chi phí cho công tác quản lý, vận
hành và bảo trì hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật nhằm đảm bảo chất lượng vận
hành của các công trình đã được bàn giao. Trường hợp phát hiện dấu hiệu chưa đảm
bảo chất lượng, chưa đáp ứng được yêu cầu vận hành, khai thác theo thiết kế
trong giai đoạn này thì thời hạn bảo hành có thể được xem xét kéo dài hơn trên
cơ sở thỏa thuận giữa chủ đầu tư và bên tiếp nhận.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10.
Quyền và trách nhiệm của các bên đối với công trình hạ tầng kỹ thuật được bàn
giao, tiếp nhận
1. Chủ đầu tư
a) Hoàn thành việc bàn giao hồ
sơ quy định tại khoản 1 Điều 5 Quy định này cho bên tiếp nhận trước thời điểm
bên tiếp nhận ban hành Quyết định tiếp nhận chính thức hoặc đề xuất cấp có thẩm
quyền ban hành Quyết định tiếp nhận chính thức công trình.
b) Tất cả các công trình hạ tầng
kỹ thuật chưa được bàn giao cho bên tiếp nhận thì chủ đầu tư phải tổ chức đầu
tư, quản lý, vận hành, duy tu, bảo dưỡng đảm bảo theo quy định pháp luật hiện
hành về quản lý đầu tư xây dựng và quản lý chất lượng công trình.
c) Trong thời gian bảo hành
công trình xây dựng, nếu phát hiện tình trạng hư hỏng phải kịp thời khắc phục
và có văn bản báo cáo hoàn thành công tác bảo hành công trình.
d) Thực hiện theo các nội dung
yêu cầu của đoàn kiểm tra trong quá trình kiểm tra.
đ) Tổ chức lập và phê duyệt quy
trình bảo trì công trình xây dựng, hồ sơ bảo trì công trình; tổ chức lập và phê
duyệt kế hoạch bảo trì công trình xây dựng, thực hiện bảo trì công trình xây dựng
đảm bảo về trình tự thực hiện bảo trì công trình xây dựng trong thời gian chưa
bàn giao cho bên tiếp nhận.
2. Bên tiếp nhận
a) Có trách nhiệm tiếp nhận các
công trình hạ tầng kỹ thuật do chủ đầu tư bàn giao. Sau đó trực tiếp quản lý hoặc
đấu thầu, đặt hàng đơn vị có năng lực để trực tiếp quản lý khai thác, vận hành
và triển khai thực hiện bảo trì theo quy trình bảo trì công trình xây dựng.
b) Xây dựng kế hoạch, bố trí vốn
(hoặc kiến nghị bố trí vốn) định kỳ, hàng năm nhằm đảm bảo triển khai tốt công
tác quản lý vận hành, duy tu, bảo dưỡng đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật
được quyết định tiếp nhận.
Điều 11. Xử
lý chuyển tiếp
1. Đối với các dự án đã triển
khai theo quy hoạch chi tiết nhưng chưa thực hiện đúng về trình tự đầu tư xây dựng
khu đô thị, khu dân cư theo quy định tại thời điểm triển khai dự án, thì phải
được xem xét xử lý vi phạm theo quy định trước khi hoàn tất thủ tục đề nghị bàn
giao, tiếp nhận các hạng mục hạ tầng kỹ thuật về cho đơn vị quản lý.
2. Đối với những công trình hạ
tầng kỹ thuật của dự án đầu tư đã được phê duyệt trước khi Quy định này có hiệu
lực thi hành và đang trong giai đoạn thực hiện dự án chưa bàn giao thì việc thực
hiện các bước tiếp theo của dự án phải tuân thủ Quy định này.
3. Các dự án đang thực hiện với
nhiều hạng mục công trình hạ tầng kỹ thuật, thì ngoài các hạng mục công trình hạ
tầng kỹ thuật đã bàn giao trước ngày Quy định này có hiệu lực, các hạng mục
công trình còn lại chưa bàn giao thì phải thực hiện theo Quy định này.
Điều 12. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Xây dựng là đơn vị đầu mối
hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc tổ chức thực hiện bàn giao, tiếp nhận các
công trình hạ tầng kỹ thuật trên toàn địa bàn tỉnh; hướng dẫn bên tiếp nhận đối
với các công trình chưa đảm bảo về hồ sơ pháp lý, quản lý chất lượng công
trình; trường hợp vượt quá thẩm quyền sẽ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
chỉ đạo từng trường hợp cụ thể.
2. Các sở quản lý công trình
xây dựng chuyên ngành có liên quan theo chức năng nhiệm vụ được phân công, phối
hợp với Sở Xây dựng và đơn vị chủ trì khi được đề nghị tham gia đoàn kiểm tra.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Tuyên truyền, phổ biến quy định
này đến các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư xây dựng hệ thống công trình hạ tầng
kỹ thuật của các dự án khu dân cư, khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở trên
địa bàn được giao quản lý.
b) Kịp thời báo cáo Sở Xây dựng
trong trường hợp phát sinh khó khăn, vướng mắc trong quá trình bàn giao, tiếp
nhận hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật. c) Trực tiếp quản lý hoặc tổ chức lựa
chọn đơn vị có năng lực để quản lý khai thác, sử dụng công trình theo đúng công
năng, bảo trì công trình theo các quy định của pháp luật về xây dựng.
d) Xây dựng kế hoạch, bố trí vốn
(hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền bố trí vốn) định kỳ, hàng năm nhằm đảm bảo thực
hiện tốt công tác quản lý, vận hành, bảo trì công trình đối với hệ thống công
trình hạ tầng kỹ thuật đã được tiếp nhận.
đ) Báo cáo công tác bàn giao và
tiếp nhận các công trình hạ tầng kỹ thuật của các dự án khu dân cư, khu đô thị,
dự án đầu tư xây dựng nhà ở theo định kỳ hằng quý (trước ngày 10 của tháng đầu
quý) và hằng năm (trước ngày 15/01) về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh.
4. Chủ đầu tư: Thực hiện trách
nhiệm của chủ đầu tư trong việc cung cấp hồ sơ có liên quan đến dự án; phối hợp
cùng đoàn kiểm tra; thực hiện bảo hành, bảo trì và các nội dung theo yêu cầu của
Quy định này.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân có liên quan gửi ý kiến về Sở Xây
dựng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho
phù hợp./.
PHỤ LỤC I
BIỂU MẪU THỐNG KÊ CÔNG TRÌNH ĐÃ HOÀN THÀNH, ĐƯA VÀO SỬ
DỤNG
(Ban hành Kèm theo Quyết định số 61/2024/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
1. Hệ Thống giao thông
Tên
|
Theo hồ sơ quy hoạch
|
Theo hồ sơ thiết kế
|
Theo hồ sơ hoàn công
|
Ghi chú
|
Chiều dài (m)
|
Chiều rộng mặt cắt ngang (m)
|
Kết cấu mặt đường, cầu
|
Kết cấu mặt vỉa hè, lề bộ hành
|
Chiều dài (m)
|
Chiều rộng mặt cắt ngang (m)
|
Kết cấu mặt đường, cầu
|
Kết cấu mặt vỉa hè, lề bộ hành
|
Chiều dài (m)
|
Chiều rộng mặt cắt ngang (m)
|
Kết cấu mặt đường, cầu
|
Kết cấu mặt vỉa hè, lề bộ hành
|
|
Đường...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cầu, cống ngang...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
L = ...m; S=....m2
|
L = ...m; s = ...m2
|
L = ...m; s = ...m2
|
|
2. Hệ thống thoát nước:
|
Theo hồ sơ quy hoạch
|
Theo hồ sơ thiết kế
|
Theo hồ sơ hoàn công
|
Ghi chú
|
Hệ thống thoát nước mặt
|
Hệ thống thoát nước sinh hoạt
|
Hệ thống thoát nước mặt
|
Hệ thống thoát nước sinh hoạt
|
Hệ thống thoát nước mặt
|
Hệ thống thoát nước sinh hoạt
|
|
Tên đường
|
Số lượng giếng thu
|
Kích thước và chiều dài cống
|
Số lượng giếng thu
|
Kích thước và chiều dài cống
|
Số lượng giếng thu
|
Kích thước và chiều dài cống
|
Số lượng giếng thu
|
Kích thước và chiều dài cống
|
Số lượng giếng thu
|
Kích thước và chiều dài cống
|
Số lượng giếng thu
|
Kích thước và chiều dài cống
|
|
Đường...
|
...cái
|
Ø..: ...m
|
...cái
|
Ø..: ...m
|
...cái
|
Ø..: ...m
|
...cái
|
Ø..: ...m
|
...cái
|
Ø..: ...m
|
...cái
|
Ø..: ...m
|
|
Tổng cộng
|
...cái
|
Ø..: ...m
|
...cái
|
Ø..: ...m
|
...cái
|
Ø..: ...m
|
...cái
|
Ø..: ...m
|
...cái
|
Ø..: ...m
|
...cái
|
Ø..: ...m
|
|
3. Hệ thống xử lý nước thải:
Hạng mục
|
Theo hồ sơ quy hoạch
|
Theo hồ sơ thiết kế
|
Theo hồ sơ hoàn công
|
Ghi chú
|
Công suất (m3/ngđ)
|
Kích thước B (m) x H (m)
|
Công suất (m3/ngđ)
|
Kích thước B (m) x H (m)
|
Công suất (m3/ngđ)
|
Kích thước B (m) x H (m)
|
|
Trạm bơm
|
|
|
|
|
|
|
|
Trạm xử lý nước thải
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà máy xử lý nước thải
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
Q = ...m3/ngđ
|
B =...m, H=.m
|
Q = ...m3/ngđ
|
B =...m, H=...m
|
Q = ...m3/ngđ
|
B =...m, H=...m
|
|
4. Hệ thống cây xanh
Tên đường
|
Theo hồ sơ quy hoạch
|
Theo hồ sơ thiết kế
|
Theo hồ sơ hoàn công
|
Ghi chú
|
Chủng loại cây
|
Số lượng cây
|
Diện tích thảm cỏ (m2)
|
Chủng loại cây
|
Số lượng cây
|
Diện tích thảm cỏ (m2)
|
Chủng loại cây
|
Số lượng cây
|
Diện tích thảm cỏ (m2)
|
|
Đường...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tống cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Hệ thống chiếu sáng:
Tên đường
|
|
Theo hồ sơ quy hoạch
|
Theo hồ sơ thiết kế
|
Theo hồ sơ hoàn công
|
Ghi chú
|
Số lượng cột đèn
|
Khoảng cách, cách bố trí đèn
|
Loại đèn, công suất đèn
|
Chiều cao, cách bố trí đèn
|
Số lượng cột đèn
|
Khoảng cách, cách bố trí đèn
|
Loại đèn, công suất đèn
|
Chiều cao, cách bố trí đèn
|
Số lượng cột đèn
|
Khoảng cách, cách bố trí đèn
|
Loại đèn, công suất đèn
|
Chiều cao, cách bố trí đèn
|
|
Đường...
|
... cột
|
...m
|
…; ...W
|
...m;
|
.. cột
|
...m
|
…; ...W
|
...m:
|
... cột
|
...m
|
…; ...W
|
...m;
|
|
Công viên
|
... cột
|
...m
|
…; ...W
|
...m;
|
.. cột
|
...m
|
…; ...W
|
...m:
|
... cột
|
...m
|
…; ...W
|
...m;
|
|
Tổng cộng
|
... cột
|
...m
|
…; ...W
|
...m;
|
.. cột
|
...m
|
…; ...W
|
...m:
|
... cột
|
...m
|
…; ...W
|
...m;
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Hệ thống cấp nước và chữa
cháy:
Tên đường
|
Theo hồ sơ quy hoạch
|
Theo hồ sơ thiết kế
|
Theo hồ sơ hoàn công
|
Ghi chú
|
Hệ thống cấp nước
|
Hệ thống chữa cháy
|
Hệ thống cấp nước
|
Hệ thống chữa cháy
|
Hệ thống cấp nước
|
Hệ thống chữa cháy
|
|
Số lượng đồng hồ nước
|
Kích thước và chiều dài cống
|
Số lượng trụ cứu hỏa
|
Đường kính, khoảng cách trụ cứu hỏa
|
Số lượng đồng hồ nước
|
Kích thước và chiều dài cống
|
Số lượng trụ cứu hỏa
|
Đường kính, khoảng cách trụ cứu hỏa
|
Số lượng đồng hồ nước
|
Kích thước và chiều dài cống
|
Số lượng trụ cứu hỏa
|
Đường kính, khoảng cách trụ cứu hỏa
|
|
Đường...
|
...cái
|
Ø..: ...m
|
...trụ
|
Ø..: ...m
|
...cái
|
Ø..: ...m
|
...trụ
|
Ø..: ...m
|
...cái
|
Ø..: ...m
|
...trụ
|
Ø..: ...m
|
|
Tổng cộng
|
...cái
|
Ø..: ...m
|
...trụ
|
Ø..: ...m
|
...cái
|
Ø..: ...m
|
...trụ
|
Ø..: ...m
|
...cái
|
Ø..: ...m
|
...trụ
|
Ø..: ...m
|
|
7. Hệ thống cấp điện
Tên đường
|
Theo hồ sơ quy hoạch
|
Theo hồ sơ thiết kế
|
Theo hồ sơ hoàn công
|
Ghi chú
|
Nguồn điện cấp
|
Số lượng trạm biến áp
|
Số lượng trụ điện, tủ điện
|
Cách bố trí dây (ngầm hay trên cao)
|
Nguồn điện cấp
|
Số lượng trạm biến áp
|
Số lượng trụ điện, tủ điện
|
Cách bố trí dây (ngầm hay trên cao)
|
Nguồn điện cấp
|
Số lượng trạm biến áp
|
Số lượng trụ điện, tủ điện
|
Cách bố trí dây (ngầm hay trên cao)
|
|
Đường. ..
|
... vol
|
... cái
|
...cột:...cái
|
|
... vol
|
... cái
|
...cột:...cái
|
|
... vol
|
... cái
|
...cột:...cá
i
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
... vol
|
... cái
|
...cột:..cái
|
|
... vol
|
... cái
|
...cột:..cái
|
|
... vol
|
... cái
|
...cột:..cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Hệ thống hạ tầng viễn thông
Hệ thống viễn thông
|
Theo hồ sơ quy hoạch
|
Theo hồ sơ thiết kế
|
Theo hồ sơ hoàn công
|
Tên hạng mục
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Tên hạng mục
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Tên hạng mục
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Hệ thống ống luồn cáp viễn thông
|
Tuyến 1
|
m
|
|
Tuyến 1
|
m
|
T
|
uyến 1
|
m
|
|
Tuyến 2
|
m
|
|
Tuyến 2
|
m
|
T
|
uyến 2
|
m
|
|
--------
|
m
|
|
--------
|
m
|
-
|
-------
|
m
|
|
Tuyến n
|
m
|
|
Tuyến n
|
m
|
T
|
uyến n
|
m
|
|
Hệ thống bể cáp viễn thông
|
Bể 1
|
Bể
|
|
Bể 1
|
Bể
|
|
Bể 1
|
Bể
|
|
Bể 2
|
Bể
|
|
Bể 2
|
Bể
|
|
Bể 2
|
Bể
|
|
---------
|
Bể
|
|
---------
|
Bể
|
|
---------
|
Bể
|
|
Bể n
|
Bể
|
|
Bể n
|
Bể
|
|
Bể n
|
Bể
|
|
Vị trí đặt tủ thuê bao
|
Vị trí 1
|
Bể
|
|
Vị trí 1
|
Bể
|
|
Vị trí 1
|
Bể
|
|
Vị trí 2
|
Bể
|
|
Vị trí 2
|
Bể
|
|
Vị trí 2
|
Bể
|
|
--------
|
Bể
|
|
--------
|
Bể
|
|
--------
|
Bể
|
|
Vị trí n
|
Bể
|
|
Vị trí n
|
Bể
|
|
Vị trí n
|
Bể
|
|
PHỤ LỤC II
MẨU BIÊN BẢN
(Ban hành Kèm theo Quyết định số 61/2024/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2024
của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……..
, ngày ...tháng ...năm 202...
BIÊN
BẢN
Bàn
giao công trình (hạng mục công trình) để quản lý sử dụng, vận hành và khai
thác
Công trình (Hạng mục công trình): …………………
Địa điểm xây dựng: ……………………………………..
1. Thành phần tham gia bàn
giao công trình (hạng mục công trình):
a) Chủ đầu tư:
b) Đơn vị tiếp nhận:
c) Cơ quan chủ quản đơn vị tiếp
nhận:
d) Đại diện cơ quan quản lý nhà
nước được mời (nếu có):
2. Thời gian tiến hành bàn
giao:
a) Bắt đầu: …………………….ngày…………
tháng……….. năm ……………
b) Kết thúc: ………………….ngày……………
tháng……….. năm ……………
3. Tiến hành bàn giao:
Các bên đã xem xét các hồ sơ
tài liệu đã được nghiệm thu, kiểm tra thực tế hiện trường và thống nhất bàn
giao gồm:
a) Hồ sơ, tài liệu hoàn thành
công trình (hạng mục công trình) xây dựng;
b) Văn bản kết quả kiểm tra về
công tác kiểm tra nghiệm thu hoàn thành công trình (hạng mục công trình) để đưa
vào sử dụng do Sở Xây dựng, Sở quản lý xây dựng chuyên ngành hoặc cơ quan quản
lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng theo phân công, phân cấp thực hiện;
c) Báo cáo của chủ đầu tư về chất
lượng xây dựng công trình;
d) Báo cáo khảo sát xây dựng
công trình của các bước thiết kế theo quy định;
đ) Danh mục các thiết bị, phụ
tùng, vật tư dự trữ chưa lắp đặt hoặc sử dụng;
e) Khối lượng bản giao quản lý,
sử dụng:
STT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
Theo quy hoạch và thiết kế được phê duyệt
|
Theo thực tế được bàn giao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Giá trị công trình, hạng mục
công trình bàn giao (nếu có):
5. Nhận xét: (Đạt yêu Cầu/Không
đạt yêu cầu).
6. Kiến nghị: ………………………………………………………………………
7. Kết luận:
- Chấp nhận (hay không chấp nhận)
bàn giao công trình (hạng mục công trình) để quản lý sử dụng và khai thác.
- Yêu cầu và thời hạn phải sửa
xong các khiếm khuyết mới chấp nhận công trình (hạng mục công trình) được bàn
giao quản lý sử dụng và khai thác.
- Bảo hành công trình (hạng mục
công trình) theo quy định hiện hành của Nhà nước./.
Đại
diện chủ đầu tư
(Ký tên, ghi rõ họ và tên và đóng dấu)
Đại
diện bên tiếp nhận
(Ký tên, ghi rõ họ và tên, chức vụ và đóng dấu)
Đại
diện cơ quan chủ quản bên tiếp nhận
(Ký tên, ghi rõ họ và tên, chức vụ và đóng dấu)
Đại
diện cơ quan quản lý nhà nước được mời (nếu có)
(Ký tên, ghi rõ họ và tên, chức vụ và đóng dấu)