Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
333/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Đắk Nông
Người ký:
Tôn Thị Ngọc Hạnh
Ngày ban hành:
11/03/2025
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 333/QĐ-UBND
Đắk Nông, ngày 11
tháng 3 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC TTHC ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BỊ BÃI BỎ VÀ PHÊ DUYỆT QUY
TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT TTHC LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG, QUAN HỆ LAO ĐỘNG
THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ NỘI VỤ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 462/QĐ-LĐTBXH ngày 24 tháng
02 năm 2025 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ về lĩnh vực Lao động, tiền lương,
quan hệ lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội (nay là Sở Nội vụ) tại Tờ trình số 41/TTr-SLĐTBXH ngày 28 tháng
02 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính (TTHC) được sửa đổi, bổ sung, bị bãi
bỏ lĩnh vực Lao động, tiền lương, quan hệ lao động thuộc phạm vi quản lý của Sở
Nội vụ.
Điều 2.
- Giao Văn phòng UBND tỉnh chủ
trì, phối hợp với Viễn thông Đắk Nông công khai, đồng bộ Cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh; đồng thời, niêm yết,
công khai nội dung TTHC tại Trung tâm Phục vụ hành chính công.
- Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các đơn vị
có liên quan cập nhật thành phần hồ sơ, trình tự, quy trình thực hiện đối với
TTHC liên thông 3 cấp (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) kèm theo Quyết định này vào
Cơ sở dữ liệu Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh.
- Giao UBND cấp huyện, UBND cấp xã niêm yết, công
khai nội dung TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ,
Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố; Chủ tịch UBND cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Viễn thông Đắk Nông;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TTPVHCC, NC(S).
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tôn Thị Ngọc Hạnh
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BỊ
BÃI BỎ LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG, QUAN HỆ LAO ĐỘNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA
SỞ NỘI VỤ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 333/QĐ-UBND ngày 11 tháng 3 năm 2025 của
Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông)
1. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH ĐƯỢC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
Thủ tục hành chính liên thông 3 cấp (cấp tỉnh, cấp
huyện, cấp xã)
TT
Tên và Mã TTHC
Thành phần, số
lượng hồ sơ
Trình tự thực
hiện; Thời gian giải quyết
Phí, lệ phí
Căn cứ pháp lý
01
Giải quyết chế độ trợ cấp
một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào, Campuchia
(1.004964)
1. Thành phần hồ sơ
(1) Tờ khai của người hưởng trợ cấp (01 bản) lập theo
Mẫu số 18 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày
29/8/2023.
- Trường hợp người hưởng trợ cấp đã chết thì thân
nhân trực tiếp của người hưởng trợ cấp lập Tờ khai của thân nhân người hưởng
trợ cấp (01 bản) theo Mẫu số 19 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2023.
- Trường hợp người hưởng trợ cấp đã chết có từ 02
thân nhân trực tiếp trở lên thì người đứng tên lập Tờ khai phải có Giấy ủy
quyền hợp pháp của các thân nhân trực tiếp còn lại.
- Thân nhân trực tiếp của người hưởng trợ cấp bao
gồm: Vợ hoặc chồng, con đẻ, con nuôi, bố đẻ, mẹ đẻ hoặc người nuôi dưỡng hợp
pháp của người hưởng trợ cấp
(2) Quyết định cử đi và Quyết định về nước của cơ
quan có thẩm quyền (bản chính hoặc bản sao của cơ quan có thẩm quyền) đối với
người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào giai đoạn từ ngày 01/5/1975 đến
ngày 31/12/1988, sang giúp Campuchia giai đoạn từ ngày 01/01/1979 đến ngày
31/8/1989.
- Trường hợp người hưởng trợ cấp bị thất lạc hoặc
không có đủ Quyết định cử đi, Quyết định về nước nêu trên thì phải có Giấy
xác nhận thời gian làm chuyên gia tại Lào, Campuchia theo quy định sau đây:
a) Đối với người hưởng trợ cấp đang công tác tại
cơ quan, tổ chức, đơn vị của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức
chính trị - xã hội thì Giấy xác nhận thời gian làm chuyên gia tại Lào,
Campuchia của đối tượng phải do thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị đang công
tác căn cứ vào hồ sơ quản lý ký, đóng dấu xác nhận theo quy định.
b) Đối với người hưởng trợ cấp không thuộc đối tượng
quy định tại điểm a nêu trên thì phải có Giấy xác nhận thời gian làm chuyên
gia tại Lào, Campuchia lập theo Mẩu sổ 02 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch
số 17/2014/TTLT- BLĐTBXH-BTC do thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp cử đi
ký, đóng dấu xác nhận.
- Trường hợp người hưởng trợ cấp do nhiều cơ
quan, đơn vị khác nhau cử đi thì phải có Giấy xác nhận thời gian làm chuyên
gia tại Lào, Campuchia do thủ trưởng của các cơ quan, đơn vị trực tiếp cử đi
ký, đóng dấu xác nhận.
- Trường hợp cơ quan có thẩm quyền xác nhận đã
sáp nhập hoặc giải thể thì thủ trưởng cơ quan, đơn vị mới được thành lập sau
sáp nhập hoặc thủ trưởng cơ quan, đơn vị cấp trên trực tiếp của cơ quan đã giải
thể xác nhận.
(3) Quyết định nghỉ hưu (bản chính hoặc bản sao của
cơ quan có thẩm quyền) đối với người đã nghỉ hưu hoặc Quyết định nghỉ việc do
mất sức lao động (bản chính hoặc bản sao của cơ quan có thẩm quyền) đối với
người nghỉ việc do mất sức lao động của cơ quan có thẩm quyền mà tại Quyết định
chưa có khoản trợ cấp theo quy định tại Khoản 7 Điều 2 Quyết định số 87-CT
ngày 01 tháng 3 năm 1985 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng về chế độ, chính
sách đối với cán bộ sang giúp Lào và Campuchia.
- Trường hợp thất lạc Quyết định nghỉ hưu hoặc
Quyết định nghỉ việc do mất sức lao động thì người hưởng trợ cấp liên hệ với
cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh nơi hưởng lương hưu hoặc hưởng trợ cấp mất sức
lao động để sao lại Quyết định nghỉ hưu hoặc Quyết định nghỉ việc do mất sức
lao động.
(4) Quyết định nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí
đối với người nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí, Quyết định thôi việc đối với
người đã thôi việc của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi người hưởng trợ cấp
nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí hoặc thôi việc và hồ sơ lý lịch khai trước
khi nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí hoặc thôi việc có xác nhận của cơ quan
quản lý (bản chính hoặc bản sao của cơ quan có thẩm quyền).
- Trường hợp không có Quyết định nghỉ việc chờ hưởng
chế độ hưu trí thì thay thế bằng Giấy chứng nhận chờ hưởng chế độ hưu trí của
cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh hoặc sổ Bảo hiểm xã hội đã được cơ quan Bảo
hiểm xã hội cấp tỉnh chốt sổ.
- Trường hợp không có Quyết định thôi việc thì
thay thế bàng Quyết định chấm dứt hợp đồng lao động của cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp nơi người hưởng trợ cấp thôi việc.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Trình tự, thời gian và cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc
trực tuyến khi đủ điều kiện.
Bước 1. Người hưởng trợ cấp hoặc thân nhân
người hưởng trợ cấp nộp 01 bộ hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người lập
Tờ khai đăng ký thường trú.
Bước 2. UBND cấp xã:
a) Hướng dẫn người hưởng trợ cấp hoặc thân nhân
người hưởng trợ cấp lập hồ sơ theo quy định tại Thông tư liên tịch này;
b) Kiểm tra, hướng dẫn người hưởng trợ cấp hoặc
thân nhân người hưởng trợ cấp hoàn thiện hồ sơ chưa hợp lệ;
c) Hàng tháng tiếp nhận hồ sơ hợp lệ của người hưởng
trợ cấp hoặc thân nhân người hưởng trợ cấp có đăng ký thường trú tại địa
phương; tổng hợp, lập danh sách đề nghị người hưởng trợ cấp theo Mẫu số 03
ban hanh kèm theo Thông tư liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC (được sửa
đổi, bổ sung tại Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH) xong trước ngày 10 hàng
tháng;
d) Công khai danh sách người hưởng trợ cấp trong
thời hạn 10 ngày kể từ ngày tổng hợp xong danh sách đề nghị người hưởng
trợ cấp; tiếp nhận ý kiến có liên quan đến người hưởng trợ cấp hoặc thân nhân
người hưởng trợ cấp trong thời gian công khai danh sách; thông báo lại nội
dung ý kiến phản ánh liên quan cho người hưởng trợ cấp hoặc thân nhân người
hưởng trợ cấp; tổng hợp ý kiến báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết
định;
đ) Gửi danh sách kèm theo hồ sơ của người hưởng
trợ cấp về UBND cấp huyện thông qua Phòng Nội vụ trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày hết hạn công khai danh sách đề nghị người hưởng trợ cấp;
Bước 3. Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo
Phòng Nội vụ:
a) Tiếp nhận danh sách và hồ sơ của người hưởng
trợ cấp do UBND cấp xã lập, có giấy bàn giao, tiếp nhận hồ sơ;
b) Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; chuyển trả hồ sơ
không hợp lệ cho UBND cấp xã để chuyển trả người nộp hồ sơ hoàn thiện;
c) Tổng hợp danh sách đề nghị người hưởng trợ cấp
theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 17/2014/TTLT- BLĐTBXH-BTC
(được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH) ; báo cáo UBND
cấp huyện xem xét, ký duyệt danh sách kèm hồ sơ người hưởng trợ cấp, gửi UBND
cấp tỉnh thông qua Sở Nội vụ trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ của người hưởng trợ cấp do UBND cấp xã lập.
Bước 4. Sở Nội vụ
a) Tiếp nhận danh sách và hồ sơ của người hưởng
trợ cấp do UBND cấp huyện lập, có giấy bàn giao, tiếp nhận hồ sơ;
b) Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; chuyển trả hồ
sơ không hợp lệ cho UBND cấp huyện để chuyển trả người nộp hồ sơ hoàn thiện;
c) Thẩm định hồ sơ người hưởng trợ cấp; tổng hợp,
trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định về việc giải quyết chế độ trợ cấp một
lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào, Campuchia theo Mau số
04 kèm theo Danh sách người hưởng trợ cấp theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo
Thông tư liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC (được sửa đổi, bổ sung tại
Thông tư số 08/2023/TT- BLĐTBXH) trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày tiếp nhận danh sách và hồ sơ người hưởng trợ cấp của UBND cấp huyện.
d) Gửi quyết định và danh sách đối tượng hưởng trợ
cấp cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để thực hiện, đồng thời gửi
về Bộ Nội vụ (01 bản) để theo dõi, kiểm tra theo quy định.
đ) Lưu trữ hồ sơ người hưởng trợ cấp một lần theo
quy định;
e) Chủ trì kiểm tra việc thực hiện chế độ trợ cấp
một lần theo Quyết định số 57/2013/QĐ- TTg và giải quyết những vướng mắc,
phát sinh tại địa phương.
Không quy định
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư liên tịch số 17/2014/TTLT- BLĐTBXH-BTC
ngày 01/8/2014 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp
Lào và Campuchia theo Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của Thủ tướng
Chính phủ;
- Thông tư số 08/2023/TTLT- BLĐTBXH ngày
29/8/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một
số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định liên quan đến việc nộp,
xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận
nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Quyết định số 57/2013/QĐ- TTg ngày 14/10/2013 của
Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia
sang giúp Lào và Campuchia;
- Quyết định số 62/2015/QĐ-TTg ngày 04/12/2015 của
Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp một lần đối
với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Campuchia.
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BỊ BÃI BỎ
Thủ tục hành chính cấp huyện
STT
Mã TTHC
Tên thủ tục
hành chính
Văn bản QPPL
liên quan
Lĩnh vực
Cơ quan thực hiện
Ghi chú
01
1.004959
Giải quyết tranh chấp lao động tập thể về quyền
Bộ luật Lao động năm
2019
Lao động
Ủy ban nhân dân cấp
huyện
TTHC này được công
bố tại Quyết định 1621/QĐ-UBND ngầy 19/9/2016
Tổng số: 01 TTHC Liên thông 3 cấp (Cấp tỉnh, cấp
huyện, cấp xã) được sửa đổi, bổ sung; 01 TTHC cấp huyện bị bãi bỏ
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG, QUAN HỆ LAO ĐỘNG THUỘC PHẠM
VI QUẢN LÝ CỦA SỞ NỘI VỤ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 333/QĐ-UBND ngày 11 tháng 3 năm 2025 của
Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông)
1. Thủ tục Giải quyết chế độ
trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào, Campuchia ;
Mã 1.004964
Tổng thời gian thực hiện TTHC: 25 (ngày làm việc) x
08 giờ = 200 giờ.
Bước thực hiện
Đơn vị thực hiện
Người thực hiện
Kết quả thực hiện
Thời gian quy định
Trước hạn (2đ)
Đúng hạn (1đ)
Quá han (0đ)
Bước 1
UBND cấp xã (15
ngày làm việc = 120 giờ)
Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả
Công chức
1. Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận
và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo mẫu).
2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng
dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu).
3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết
thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu).
4. Chuyển hồ sơ.
04 giờ
Công chức phụ
trách lĩnh vực
Công chức
- Xử lý, thẩm định hồ sơ.
- Xác minh (nếu có).
- Niêm yết, công khai (nếu có).
- Xác nhận bản khai.
- Trình lãnh đạo phê duyệt.
104 giờ
Lãnh đạo
Chủ tịch, Phó Chủ tịch
- Phê duyệt văn bản.
08 giờ
Văn thư
Công chức
- Đóng dấu.
- Chuyển văn bản cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả UBND cấp huyện
04 giờ
Bước 2
UBND cấp huyện (4,5
ngày làm việc = 36 giờ)
Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả
Công chức
1. Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận
và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo mẫu).
2. Nếu hồ sơ còn thiểu, chưa đúng quy định thì hướng
dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu).
3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết
thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy dinh (theo Mẫu).
4. Chuyển hồ sơ.
04 giờ
Phòng phụ trách
lĩnh vực
Lãnh đạo phòng
Tiếp nhận hồ sơ
Duyệt, chuyển chuyên viên xử lý
04 giờ
Công chức
- Thẩm tra hồ sơ
Nếu hồ sơ không hợp lệ: Tham mưu văn bản chuyển
trà Nếu hồ sơ hợp lệ:
- Lập danh sách giấy tờ theo quy định
- Trình lãnh đạo
16 giờ
Lãnh đạo phòng
- Duyệt trình Lãnh đạo UBND huyện
04 giờ
Lãnh đạo UBND cấp huyện
Chủ tịch, Phó Chủ
tịch
Xem xét, ký duyệt danh sách
04 giờ
Văn thư
Công chức
Đóng dấu
Chuyển danh sách kèm hồ sơ gửi cấp tỉnh
04 giờ
Bước 3
Trung tâm Phục vụ
hành chính công (0,5 ngày làm việc)
Công chức
1. Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận
và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo mẫu).
2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng
dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu).
3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết
thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu).
4. Chuyển hồ sơ.
04 giờ
Bước 4
Sở Nội vụ (2,5
ngày làm việc = 20 giờ)
Phòng Phụ trách
lĩnh vực
LĐ phòng
- Tiếp nhận hồ sơ
-Duyệt, chuyển chuyên viên xử lý
02 giờ
Công chức, Viên chức
- Thẩm định hồ sơ:
+ Đối với hồ sơ không hợp lệ: Tham mưu văn bản trả
hồ sơ.
+ Đối với hồ sơ hợp lệ: Tổng hợp, trình lãnh đạo
Sở ký Tờ trình kèm Dự thảo Quyết định trình UBND tỉnh
12 giờ
Lãnh đạo Sở
GĐ, PGĐ
- Duyệt HS, Tờ trình
04 giờ
Văn thư
Công chức, Viên chức
- Đóng dấu, ban hành Tờ trình kèm Dự thảo
02 giờ
Bước 5
UBND cấp tỉnh
(1,5 ngày làm
việc)
Văn thư
Công chức, Viên chức
(Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả)
Tiếp nhận hồ sơ, chuyển phòng chuyên môn
02 giờ
Phòng phụ trách
lĩnh vực
Xem xét, rà soát, tổng hợp trình lãnh đạo
06 giờ
Văn thư
Đóng dấu, ban hành QĐ trợ cấp, chuyển Sở Nội vụ (phòng
phụ trách lĩnh vực)
02 giờ
Bước 7
Sở Nội vụ
(0,5 ngày làm
việc)
Phòng phụ trách
lĩnh vực
Nhận Quyết dinh trợ cấp, lưu hồ sơ, chuyển trả kết
quả cho cấp huyện. Đồng thời gửi 01 Quyết định về Bộ Nội vụ để theo dõi, kiểm
tra
04 giờ
Bước 8
UBND cấp huyện (0,5
ngày làm việc)
Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả
Công chức
Chuyển trả kết quả về cấp xã
04 giờ
Bước 9
UBND cấp xã
Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả
Công chức
Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân
Quyết định 333/QĐ-UBND năm 2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Lao động, Tiền lương và quan hệ lao động thuộc phạm vi quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Đắk Nông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 333/QĐ-UBND ngày 11/03/2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Lao động, Tiền lương và quan hệ lao động thuộc phạm vi quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Đắk Nông
102
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng