ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1035/ĐA-UBND
|
Quảng Nam, ngày
11 tháng 02 năm 2025
|
ĐỀ ÁN
SÁP NHẬP SỞ NGOẠI VỤ VÀO VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Phần I.
SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ
PHÁP LÝ
I. SỰ CẦN
THIẾT
Qua 07 năm triển khai thực hiện
Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa
XII “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống
chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả” (viết tắt là Nghị quyết số
18-NQ/TW); Ủy ban nhân dân tỉnh đã tập trung chỉ đạo quyết liệt, tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW đạt được những kết quả quan trọng, qua
đó góp phần kiện toàn, sắp xếp tinh gọn, giảm đầu mối bên trong, cơ cấu hợp lý,
khắc phục tình trạng trùng lặp về chức năng, nhiệm vụ, giảm số lượng cấp trưởng,
cấp phó, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của các cơ quan, đơn vị; sắp xếp
lại theo hướng tập trung ở một số ngành, lĩnh vực trọng tâm, trọng điểm có năng
lực tự chủ và quản lý điều hành tốt.
Để tiếp tục triển khai và đạt
được mục tiêu Nghị quyết số 18-NQ/TW đề ra; trên cơ sở ý kiến chỉ đạo, kết luận
và định hướng của Ban Chỉ đạo Trung ương, Chính phủ về tổng kết thực hiện Nghị
quyết số 18-NQ/TW; triển khai Đề án số 25-ĐA/TU ngày 31/12/2024 của Tỉnh ủy Quảng
Nam về tổng thể về đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy cấp tỉnh, cấp huyện; Ủy ban
nhân dân tỉnh xây dựng Đề án sáp nhập Sở Ngoại vụ vào Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh là cần thiết, góp phần đạt mục tiêu sắp xếp, đổi mới tổ chức bộ máy của tỉnh
đảm bảo “Tinh - gọn - mạnh - hiệu năng - hiệu lực - hiệu quả” gắn với cơ cấu lại
và xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có số lượng, cơ cấu hợp lý, có
phẩm chất, năng lực, uy tín đáp ứng thực hiện nhiệm vụ trong thời kỳ mới.
II. CƠ SỞ
PHÁP LÝ
1. Căn cứ chính trị
- Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày
25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về
“Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị
tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả”;
- Kết luận số 50-KL/TW ngày
28/02/2023 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày
25/10/2017 của Hội nghị Trung ương 6 khóa XII về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ
chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;
- Kết luận Phiên họp thứ nhất số
09-KL/BCĐ ngày 24/11/2024 của Ban Chỉ đạo Trung ương về tổng kết việc thực hiện
Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa
XII về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức Sở máy của hệ thống chính trị tinh gọn,
hoạt động hiệu lực, hiệu quả;
- Công văn số 24/CV-BCĐTKNQ18
ngày 18/12/2024 của Ban Chỉ đạo về tổng kết thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW của
Chính phủ về định hướng, gợi ý một số nội dung về sắp xếp tổ chức các cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
- Đề án số 25-ĐA/TU ngày
31/12/2024 của Tỉnh ủy Quảng Nam về tổng thể đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy cấp
tỉnh, cấp huyện;
- Kết luận số 655-KL/TU ngày
27/12/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số
18-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII và Đề án tổng thể đổi mới,
sắp xếp tổ chức bộ máy cấp tỉnh, cấp huyện;
- Kết luận số 03-KL/BCĐ ngày
16/01/2025 của Ban Chỉ đạo về tổng kết việc thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW của Tỉnh
ủy tại phiên họp của Ban Chỉ đạo.
2. Căn cứ pháp lý
- Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
- Luật Cán bộ, công chức ngày
13/11/2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật
Viên chức ngày 25/11/2019;
- Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04/4/2014 của Chính phủ về việc Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị định số 107/2020/NĐ-CP
ngày 14/9/2020 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Nghị định số 158/2018/NĐ-CP
ngày 22/11/2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ
chức hành chính;
- Nghị định số 138/2020/NĐ-CP
ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công
chức;
- Nghị định số 62/2020/NĐ-CP
ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
- Nghị định số 120/2020/NĐ-CP
ngày 07/10/2020 của Chính phủ về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự
nghiệp công lập;
- Thông tư số 01/2022/TT-VPCP
ngày 02/5/2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
- Thông tư số 03/2021/TT-BNG
ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn về công tác đối ngoại của cơ quan chuyên môn thuộc ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
ủy ban nhân dân cấp huyện.
Phần II.
THỰC TRẠNG CƠ CẤU, TỔ CHỨC
BỘ MÁY CỦA VĂN PHÒNG UBND TỈNH VÀ SỞ NGOẠI VỤ
I. THỰC TRẠNG
CƠ CẤU, TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA VĂN PHÒNG UBND TỈNH
1. Vị trí
và chức năng
1. Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; bộ máy tham mưu,
giúp việc, phục vụ hoạt động của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh về: Chương trình, kế
hoạch công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; kiểm
soát thủ tục hành chính; tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của địa phương;
tổ chức, quản lý và công bố các thông tin chính thức về hoạt động của Ủy ban
nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông (đầu mối Cổng Thông tin điện tử) kết nối hệ thống thông tin hành chính điện
tử phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; quản lý Công báo và phục vụ các hoạt động chung của Ủy
ban nhân dân tỉnh; giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và các Phó Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo thẩm quyền; quản lý công
tác quản trị nội bộ của Văn phòng.
3. Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng.
2. Nhiệm vụ,
quyền hạn
Nhiệm vụ và quyền hạn của Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5,
6, 7, 8, 9, 12, 13, 14, 15 và 16 Điều 2 Thông tư số 01/2022/TT-VPCP ngày
02/5/2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
3. Cơ cấu tổ
chức
3.1. Lãnh đạo Văn phòng:
Chánh Văn phòng và 04 Phó Chánh Văn phòng.
3.2. Các phòng, ban, đơn vị
thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Các Phòng chuyên môn và
tương đương
- Phòng Kinh tế ngành;
- Phòng Kinh tế tổng hợp;
- Phòng Tổng hợp;
- Phòng Khoa giáo - Văn xã;
- Phòng Nội chính - KSTTHC;
- Ban Tiếp công dân tỉnh;
- Phòng Quản trị - Tài vụ;
- Phòng Hành chính - Tổ chức;
b) Đơn vị hành chính đặc thù
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công Quảng Nam.
4. Biên chế
công chức và biên chế sự nghiệp a) Biên chế công chức:
- Biên chế được giao: 64 biên
chế công chức;
- Hiện có mặt: 58 công chức (gồm:
05 Lãnh đạo UBND tỉnh, 01 Chánh Văn phòng, 04 Phó Chánh Văn phòng và 49 công chức);
- 05 biên chế chưa tuyển dụng.
b) Biên chế sự nghiệp:
- Tên đơn vị Trung tâm Phục vụ
Hành chính công
+ Biên chế sự nghiệp được giao:
12 biên chế sự nghiệp, gồm 12 NSNN.
- Hiện có mặt: 07 viên chức;
- Còn 05 biên chế viên chức
chưa tuyển dụng;
T T
|
Tên đơn vị/phòng
|
Biên chế giao 2025
|
Số có mặt (T01 /202 5)
|
Cấp trưởng hiện có
|
Cấp phó hiện có
|
Số biên chế chưa tuyển dụng
|
Ghi chú
|
Công chức
|
Viên chức
|
|
|
|
|
|
A
|
TỔNG HÀNH CHÍNH
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
5
|
|
5
|
|
|
|
|
2
|
Lãnh đạo Văn phòng
|
5
|
|
5
|
|
|
|
|
3
|
Phòng Kinh tế ngành
|
6
|
|
6
|
1
|
1
|
0
|
|
4
|
Phòng Kinh tế tổng hợp
|
6
|
|
6
|
1
|
1
|
0
|
|
5
|
Phòng Tổng hợp
|
6
|
|
5
|
1
|
1
|
1
|
|
6
|
Phòng Khoa giáo - Văn xã
|
6
|
|
5
|
1
|
|
1
|
|
7
|
Phòng Nội chính - KSTTHC
|
10
|
|
8
|
1
|
1
|
2
|
|
8
|
Ban Tiếp công dân tỉnh
|
7
|
|
7
|
Kiêm nhiệm
|
1
|
0
|
|
9
|
Phòng Quản trị - Tài vụ
|
6
|
|
4
|
1
|
1
|
1
|
Có 01 trường hợp nghỉ hưu từ 01/01/2025
|
10
|
Phòng Hành chính - Tổ chức
|
7
|
|
7
|
1
|
1
|
0
|
|
B
|
TỔNG HÀNH CHÍNH ĐẶC
THÙ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung tâm Phục vụ HCC
|
|
12
|
7
|
Kiêm nhiệm
|
|
5
|
|
c) Hợp đồng lao động: 21
người.
5. Trụ sở,
trang thiết bị, phương tiện làm việc
- Trụ sở đặt tại: Số 62 Hùng
Vương, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam.
- Trang thiết bị, phương tiện
làm việc: Theo nguyên trạng hiện có của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và quy định
pháp luật hiện hành.
II. THỰC
TRẠNG CƠ CẤU, TỔ CHỨC BỘ MÁY SỞ NGOẠI VỤ
1. Vị trí
và chức năng
- Sở Ngoại vụ là cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh
quản lý nhà nước về công tác ngoại vụ và công tác biên giới lãnh thổ quốc của tỉnh;
các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở theo quy định của pháp
luật.
- Sở Ngoại vụ có tư cách pháp
nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý của Ủy ban nhân
dân tỉnh về tổ chức, biên chế và hoạt động; đồng thời, chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn
và kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Ngoại giao.
2. Nhiệm
vụ, quyền hạn: Thực hiện theo Điều 3 Thông tư số 03/2021/TT- BNG
ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn về công tác đối ngoại của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3. Cơ cấu
tổ chức
3.1. Lãnh đạo Sở: Giám đốc
và 02 Phó Giám đốc Sở.
3.2. Các phòng, ban, đơn vị
thuộc Sở
Các phòng:
- Văn phòng Sở;
- Phòng Nghiệp vụ đối ngoại.
4. Biên
chế công chức
- Biên chế được giao: 17 biên
chế công chức,
- Hiện có mặt: 16 công chức (gồm:
Giám đốc, 01 Phó Giám đốc và 14 công chức);
- 01 biên chế chưa tuyển dụng.
T T
|
Tên đơn vị/phòng
|
Biên chế giao 2025
|
Số có mặt (T01/ 2025)
|
Cấp trưởng hiện có
|
Cấp phó hiện có
|
Số biên chế chưa tuyển dụng
|
Ghi chú
|
Công chức
|
Viên chức
|
A
|
TỔNG HÀNH CHÍNH
|
17
|
|
16
|
3
|
6
|
|
|
1
|
Lãnh đạo Sở
|
3
|
|
2
|
1
|
1
|
1
|
|
2
|
Phòng
|
|
|
14
|
2
|
5
|
|
|
|
Văn phòng Sở
|
7
|
|
7
|
1
|
1
|
|
|
|
Phòng Nghiệp vụ đối ngoại
|
7
|
|
7
|
1
|
4
|
|
|
- Hợp đồng lao động: 04 người.
5. Trụ sở,
trang thiết bị, phương tiện làm việc
5.1. Trụ sở: Số 56 Hùng
Vương, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam.
5.2. Trang thiết bị, phương
tiện làm việc: Theo nguyên trạng hiện có của Sở Ngoại vụ và quy định pháp
luật hiện hành.
Phần III.
MỤC TIÊU, PHẠM VI, ĐỐI
TƯỢNG QUẢN LÝ, LOẠI HÌNH, TÊN GỌI
I. MỤC
TIÊU CỦA ĐỀ ÁN
Thực hiện sáp nhập Sở Ngoại vụ
vào Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh là nhiệm vụ sắp xếp tổ chức bộ máy tinh gọn,
hiệu lực, hiệu quả, đảm bảo yêu cầu hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước đa
ngành, đa lĩnh vực gắn với hoàn thiện, xác định rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn;
cơ cấu lại, tinh gọn và nâng cao chất lượng cán bộ, công chức, viên chức của Sở,
đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới.
II. PHẠM
VI, ĐỐI TƯỢNG QUẢN LÝ
1. Phạm vi
- Phạm vi không gian của Đề án:
Sở Ngoại vụ và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Phạm vi thời gian: Nghiên cứu
hoàn thành Đề án theo Kế hoạch chung của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam.
2. Đối tượng quản lý
- Tất cả các phòng, ban, đơn vị
trực thuộc Sở Ngoại vụ và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam.
- Tất cả cán bộ, công chức,
viên chức và người lao động của các đơn vị thuộc Sở Ngoại vụ và Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Nam.
III. LOẠI
HÌNH, TÊN GỌI
1. Loại hình: Tổ chức
hành chính cấp tỉnh (Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh).
2. Tên gọi: Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Nam.
PHẦN IV.
PHƯƠNG ÁN SÁP NHẬP SỞ
NGOẠI VỤ VÀO VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
I. VỊ TRÍ
VÀ CHỨC NĂNG
1. Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; bộ máy tham mưu,
giúp việc, phục vụ hoạt động của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về công tác ngoại vụ và
công tác biên giới lãnh thổ quốc gia (sau đây gọi chung là công tác đối ngoại)
của tỉnh; các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh theo quy định của pháp luật.
2. Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của
pháp luật; chấp hành sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy
ban nhân dân tỉnh, đồng thời chấp hành sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về
chuyên môn, nghiệp vụ của Văn phòng Chính phủ và Bộ Ngoại giao.
II. NHIỆM
VỤ, QUYỀN HẠN
Dự kiến nhiệm vụ, quyền hạn sau
khi hợp nhất theo các Thông tư của Bộ, ngành Trung ương đang có hiệu lực (trong
trường hợp chưa có hướng dẫn của Bộ chuyên ngành); đồng thời, bám sát bộ
chuyên ngành để đề xuất nhiệm vụ, quyền hạn cho thống nhất.
(Kèm theo dự thảo Quyết định
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh).
III. CƠ CẤU
TỔ CHỨC
1. Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, gồm:
- Chánh Văn phòng.
- Các Phó Chánh Văn phòng.
2. Dự kiến các Phòng/ban và
tương đương thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh sau sắp xếp
a) Tổng số Phòng/ ban và
tương đương trước sáp nhập
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
có 08 Phòng, Ban và 01 Trung tâm (đơn vị hành chính đặc thù).
- Sở Ngoại vụ có 02 Phòng.
b) Dự kiến Phòng/ ban và
tương đương sau sáp nhập (07 Phòng và tương đương và 01 Trung tâm Phục vụ
hành chính công), cụ thể:
- Hợp nhất Phòng Kinh tế ngành
và Phòng Kinh tế Tổng hợp thuộc Văn Phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, dự kiến tên gọi
Phòng Kinh tế sau sáp nhập;
- Giữ nguyên Phòng Tổng hợp ;
- Giữ nguyên Phòng Khoa giáo -
Văn xã;
- Giữ nguyên Phòng Nội chính -
KSTTHC;
- Giữ nguyên Ban Tiếp công dân
tỉnh;
- Thành lập Phòng Đối ngoại sau
sáp nhập: Trên cơ sở chuyển một số chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng thuộc Sở
Ngoại vụ sang Phòng Nghiệp vụ đối ngoại thuộc Sở Ngoại vụ.
- Thành lập Phòng Hành chính -
Quản trị sau sáp nhập: Trên cơ sở hợp nhất Phòng Hành chính - Tổ chức và Phòng
Quản trị - Tài vụ thuộc Văn Phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và tiếp nhận một số chức
năng, nhiệm vụ của Văn phòng thuộc Sở Ngoại vụ.
- Trung tâm Phục vụ Hành chính
công (đơn vị hành chính đặc thù).
Sau khi sáp nhập, Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh còn 07 phòng và 01 Trung tâm Phục vụ hành chính công, giảm 03
phòng (tương đương 30%).
IV. GIẢI
TRÌNH VỀ VIỆC ĐÁP ỨNG CÁC TIÊU CHÍ, ĐIỀU KIỆN TỔ CHỨC LẠI TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH
Việc sáp nhập Sở Ngoại vụ vào
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh đáp ứng các tiêu chí, điều kiện theo quy định, cụ
thể:
1. Có cơ sở pháp lý: Đảm
bảo.
2. Đáp ứng các tiêu chí tổ
chức lại theo quy định của pháp luật: Đảm bảo.
3. Có phạm vi, đối tượng quản
lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực hoặc lĩnh vực quản lý nội bộ của tổ chức hành
chính: Đảm bảo.
4. Có chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn không chồng chéo với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức hành
chính khác.
V. DỰ KIẾN
VỊ TRÍ VIỆC LÀM, BIÊN CHẾ THEO VỊ TRÍ VIỆC LÀM, CƠ CẤU CÔNG CHỨC THEO NGẠCH, BẢO
ĐẢM PHÙ HỢP VỚI CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN
TT
|
Tên đơn vị/ tên VTVL
|
Số lượng công chức, viên chức dự kiến bố trí
|
Cấp trưởng
|
Cấp phó
|
Ghi chú
|
1
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
5
|
1
|
4
|
|
1.1
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
1
|
|
|
|
1.2.
|
Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
4
|
|
|
|
2
|
Lãnh đạo Văn phòng
|
7
|
1
|
6
|
|
3
|
Phòng Nội chính - KSTTHC
|
8
|
1
|
1
|
|
4
|
Phòng Kinh tế
|
12
|
1
|
3
|
|
5
|
Phòng Tổng hợp
|
6
|
1
|
1
|
|
6
|
Phòng Khoa giáo - Văn xã
|
6
|
1
|
1
|
|
7
|
Phòng Đối ngoại
|
9
|
1
|
5
|
|
8
|
Ban Tiếp công dân
|
7
|
(PCVP kiêm nhiệm)
|
1
|
|
9
|
Phòng Hành chính - Quản trị
|
14
|
1
|
3
|
|
10
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công
|
7
|
PCVP kiêm nhiệm
|
|
|
Dự kiến bố trí biên chế sau sáp
nhập là 74 biên chế công chức và 07 biên chế viên chức.
Tổng hợp đồng lao động sau sáp
nhập: 25 người.
Sau khi sáp nhập và trên cơ sở
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được Bộ chuyên ngành hướng dẫn, Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh xây dựng, điều chỉnh Đề án vị trí việc làm và bố trí biên chế cho
từng phòng, đơn vị phù hợp với nhiệm vụ, quyền hạn. Trước mắt, các biên chế được
cộng cơ học vào các phòng, đơn vị được hợp nhất.
VI. TRỤ SỞ
LÀM VIỆC, TRANG THIẾT BỊ, PHƯƠNG TIỆN LÀM VIỆC VÀ CƠ CHẾ TÀI CHÍNH CẦN THIẾT ĐỂ
ĐẢM BẢO CHO VĂN PHÒNG UBND TỈNH HOẠT ĐỘNG SAU KHI SÁP NHẬP
1. Trụ sở làm việc
Thực hiện theo phương án chung
của Tỉnh.
2. Trang thiết bị, phương tiện
làm việc
Theo nguyên trạng hiện có của
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Ngoại vụ sau khi kiểm kê, chốt sổ, trình Ủy
ban nhân dân tỉnh giao, nhận theo quy định.
3. Cơ chế tài chính
Ngay sau khi có Nghị quyết sáp
nhập Sở Ngoại vụ vào Văn Phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh và Sở Ngoại vụ thực hiện:
- Về tài chính: Đối chiếu Kho bạc
nhà nước, chốt sổ; phối hợp có văn bản gửi Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh
có quyết định điều chỉnh giao dự toán ngân sách nhà nước.
- Về tài sản: 02 đơn vị tiến
hành kiểm kê tài sản; chốt sổ tài sản; trình cấp có thẩm quyền giao, nhận theo
quy định.
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
tiếp nhận tài sản, kinh phí theo quy định.
VII.
PHƯƠNG ÁN SÁP NHẬP VÀ LỘ TRÌNH TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG
Ngay sau khi có Nghị quyết sáp
nhập Sở Ngoại vụ vào Văn Phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Ngoại vụ kết thúc hoạt
động. Văn Phòng Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ đi vào hoạt động, không làm ảnh hưởng đến
công việc chung của đơn vị.
VIII.
PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ TỔ CHỨC BỘ MÁY, NHÂN SỰ, TÀI CHÍNH, TÀI SẢN, ĐẤT ĐAI VÀ CÁC VẤN
ĐỀ KHÁC CÓ LIÊN QUAN
1. Về tổ chức bộ máy, nhân sự
- Đối với các phòng chuyên môn
và tương đương thuộc 02 cơ quan: giảm 03 phòng và đạt tỉ lệ: 30%;
- Đối với đơn vị hành chính đặc
thù: giữ nguyên 01 đơn vị (Trung tâm Phục vụ hành chính công)
- Tổng biên chế công chức: 74
biên chế (theo số công chức có mặt của hai đơn vị hiện nay);
- Biên chế viên chức: 07 viên
chức (theo số viên chức có mặt hiện nay).
- Hợp đồng lao động: giữ nguyên
số lượng hợp đồng lao động theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP như hiện nay và thực
hiện lộ trình tinh giản theo quy định.
- Tùy theo tình hình thực tế
trong thời gian đến, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ tiếp tục rà soát chức
năng, nhiệm vụ để điều chỉnh, sắp xếp lại công chức giữa các phòng, đồng thời
xây dựng lộ trình thực hiện tinh giản biên chế theo quy định của cấp thẩm quyền.
- Đối với Lãnh đạo Văn phòng và
Lãnh đạo các phòng, sau khi sắp xếp nếu dôi dư, trên cơ sở hướng dẫn của các cấp
có thẩm quyền và tình hình thực tế để bố trí vào các vị trí lãnh đạo các phòng
phù hợp, đồng thời xây dựng kế hoạch kiện toàn ở các năm đến theo lộ trình.
- Ngay sau khi Đề án được phê
duyệt, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiến hành:
+ Xây dựng, trình cơ quan có thẩm
quyền Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn Phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, các tổ chức trực thuộc theo đúng quy định hiện hành.
+ Ngay sau khi Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức, Văn Phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện việc bố trí sắp xếp lại cơ cấu tổ
chức các phòng theo đúng quy định của pháp luật, đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ.
+ Kiện toàn đội ngũ lãnh đạo,
công chức, viên chức các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc để triển khai hiện
chức năng, nhiệm vụ được giao bảo đảm liên tục, hiệu quả, thông suốt.
+ Xây dựng, trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức; Đề án vị trí
việc làm, cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp của đơn vị hành chính đặc thù trực
thuộc theo quy định.
+ Rà soát, ban hành Quy chế làm
việc của cơ quan, các quy chế, quy định khác có liên quan đảm bảo cho công tác
điều hành, hoạt động của Văn phòng theo đúng quy định của pháp luật.
+ Tiếp tục xây dựng phương án
tinh giản biên chế, thực hiện theo quy định chung trong thời hạn 05 năm (kể từ
ngày cấp có thẩm quyền phê duyệt Đề án).
2. Kế hoạch kiện toàn, sắp xếp
số lượng cấp trưởng, cấp phó dôi dư
Đối với nhân sự thuộc diện Ban
Thường vụ Tỉnh ủy quản lý (01 Giám đốc Sở, 01 Phó Giám đốc Sở); dự kiến sau khi
tổ chức bộ máy cơ quan đi vào ổn định sẽ tiếp tục rà soát, tham mưu cấp có thẩm
quyền sắp xếp theo lộ trình phù hợp, đảm bảo quy định.
Đối với số lượng Trưởng Phòng
và Phó Trưởng phòng dôi dư sau sáp nhập; Văn Phòng Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng
phương án bố trí theo lộ trình phù hợp.
3. Tài sản, tài chính
3.1. Về trụ sở làm việc của
đơn vị:
Thực hiện theo phương án chung
của tỉnh.
3.2. Về trang thiết bị, tài
chính, tài sản:
Sử dụng trang thiết bị, tài sản
hiện có và dự toán kinh phí năm 2025 của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở
Ngoại vụ đã được Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí.
4. Chương trình, dự án, hồ
sơ, tài liệu
Văn Phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
có trách nhiệm kế thừa, quản lý các hồ sơ tài liệu... của Sở Ngoại vụ và chịu
trách nhiệm thực hiện, xử lý các nhiệm vụ, chương trình, dự án còn đang thực hiện
của Sở Ngoại vụ.
IX. CÁC
VĂN BẢN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC CÓ THẨM QUYỀN XÁC NHẬN VỀ TÀI CHÍNH, TÀI SẢN, ĐẤT
ĐAI, CÁC KHOẢN VAY, NỢ PHẢI TRẢ VÀ CÁC VẤN ĐỀ KHÁC CÓ LIÊN QUAN (NẾU CÓ)
Các khoản vay, nợ phải trả của
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Ngoại vụ được thực hiện theo đúng quy định
hiện hành.
X. CHẾ ĐỘ
CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, NGƯỜI LAO ĐỘNG
Chế độ, chính sách đối với công
chức, viên chức và người lao động thực hiện theo quy định của Chính phủ tại các
Nghị định số 177/2024/NĐ-CP , Nghị định số 178/2024/NĐ-CP , Nghị định số
179/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024 và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
PHẦN V.
QUY ĐỊNH TRÁCH NHIỆM CỦA
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU VÀ CÁC ĐƠN VỊ, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN ĐỐI VỚI THỰC HIỆN SÁP NHẬP
VÀ THỜI HẠN XỬ LÝ
I. TRÁCH
NHIỆM CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU VĂN PHÒNG UBND TỈNH
1. Tuyên truyền, phổ biến
đến toàn thể công chức, viên chức, người lao động thuộc Văn phòng về mục đích,
yêu cầu và các nội dung cụ thể liên quan đến công tác sắp xếp, tổ chức lại cơ
quan, đơn vị nói chung và tổ chức bộ máy, biên chế thuộc Văn phòng nói riêng để
tạo sự thống nhất, đồng thuận trong quá trình triển khai thực hiện sáp nhập Sở
Ngoại vụ vào Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sau khi Nghị quyết
sáp nhập Sở Ngoại vụ vào Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh của Hội đồng nhân dân tỉnh
có hiệu lực thi hành, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì phối hợp với các Sở,
ngành liên quan thực hiện các nội dung sau:
- Tiếp nhận, quản lý tài sản,
cơ sở vật chất, trang thiết bị, tài chính, hồ sơ, tài liệu có liên quan đảm bảo
phục vụ hoạt động của đơn vị được tiếp nối liên tục, không bị gián đoạn, đảm bảo
hiệu lực, hiệu quả.
- Thực hiện quản lý, sử dụng
con dấu, cập nhật thông tin chữ ký số theo quy định pháp luật.
- Xây dựng phương án sắp xếp, bố
trí đối với công chức, viên chức, người lao động phù hợp với vị trí việc làm,
xác định rõ số lượng dôi dư gắn với việc thực hiện tinh giản biên chế.
- Kiện toàn, củng cố tổ chức bộ
máy bên trong đảm bảo tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; đồng thời có kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ để
đáp ứng yêu cầu của nhiệm vụ chính trị của cơ quan, đơn vị trong tình hình mới;
thực hiện rà soát, tinh giản biên chế đối với các trường hợp không đáp ứng yêu
cầu nhiệm vụ, thiếu tinh thần trách nhiệm.
- Chỉ đạo các phòng chuyên môn
và đơn vị có liên quan thực hiện trình tự, thủ tục để đề nghị cấp có thẩm quyền
đối với các nội dung: chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, vị trí
việc làm theo đúng nội dung Đề án và các quy định của pháp luật.
II. THỜI HẠN
XỬ LÝ
1. Hoàn thành tất cả các
nội dung liên quan để trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Nghị quyết sáp nhập
Sở Ngoại vụ vào Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 19/02/2025.
2. Hoàn thành công tác
bàn giao; ban hành các quyết định, văn bản có liên quan để Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh đi vào hoạt động ngay sau khi có Nghị quyết của Hội đồng nhân dân
tỉnh.
Phần VI.
KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
Trên cơ sở sự cần thiết, căn cứ
pháp lý, thực trạng cơ cấu tổ chức bộ máy và phương án hợp nhất, Ủy ban nhân
dân tỉnh kính trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sáp nhập Sở Ngoại
vụ vào Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trên đây là Đề án sáp nhập Sở
Ngoại vụ vào Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Ủy ban nhân dân tỉnh kính báo
cáo Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Ngoại giao (b/c);
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy (b/c);
- BCĐ tổng kết NQ 18 Tỉnh ủy (b/c);
- HĐND tỉnh (b/c);
- Đảng ủy UBND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- CPVP;
- Các phòng, ban, trung tâm;
- Lưu: VT, NCKS.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Văn Dũng
|