Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
253/QĐ-UBND-HC
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Đồng Tháp
Người ký:
Trần Trí Quang
Ngày ban hành:
18/03/2025
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 253/QĐ-UBND-HC
Đồng Tháp, ngày
18 tháng 3 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ QUY TRÌNH NỘI
BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ
CƯ TRÚ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ĐỒNG THÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
370/QĐ-BCA-C06 ngày 16/01/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an về công bố thủ tục hành
chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đăng ký, quản lý cư
trú thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công an;
Theo đề nghị của Giám đốc
Công an Tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1 .
Công bố kèm theo Quyết định này là Danh mục và Quy trình nội bộ giải quyết 02
thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực đăng ký cư trú thuộc thẩm quyền giải
quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh, Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Các PCT/UBND Tỉnh;
- Trung tâm Hành chính công Tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử Tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC(BT) .
Q. CHỦ TỊCH
Trần Trí Quang
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC
ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ CƯ TRÚ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 253/QĐ-UBND-HC ngày 18 tháng 3 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
TT
Mã số hồ sơ TTHC
Tên TTHC
Thời hạn giải quyết
Địa điểm thực hiện
Phí, lệ phí
Tên VBQPPL quy định nội dung TTHC
Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ
Trả hồ sơ
1
1.013313
Xác nhận nơi thường xuyên đậu,
đỗ; sử dụng phương tiện vào mục đích để ở.
02 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ hợp lệ.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp xã.
Không
- Luật Cư trú số
68/2020/QH14.
- Nghị định số 154/2024/NĐ-CP
ngày 26/11/2024.
- Trực tiếp;
- Hoặc qua Bưu chính công
ích;
- Hoặc dịch vụ công trực tuyến.
- Trực tiếp;
- Hoặc qua Bưu chính công
ích;
- Hoặc dịch vụ công trực tuyến.
2
1.013314
Xác nhận về điều kiện diện tích
bình quân nhà ở để đăng ký thường trú vào chỗ ở do thuê, mượn, ở nhờ; nhà ở,
đất ở không có tranh chấp quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở, không thuộc
địa điểm không được đăng ký thường trú mới.
02 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ hợp lệ.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp xã.
Không
- Luật Cư trú số
68/2020/QH14.
- Nghị định số 154/2024/NĐ-CP
ngày 26/11/2024.
- Trực tiếp;
- Hoặc qua Bưu chính công
ích;
- Hoặc dịch vụ công trực tuyến.
- Trực tiếp;
- Hoặc qua Bưu chính công
ích;
- Hoặc dịch vụ công trực tuyến.
PHẦN II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ LĨNH
VỰC ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ CƯ TRÚ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 253/QĐ-UBND-HC ngày 18 tháng 3 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
1. Tên thủ
tục hành chính: Xác nhận nơi thường xuyên đậu, đỗ; sử dụng phương tiện vào mục
đích để ở (Mã TTHC: 1.013313)
1.1. Trình tự, cách thức, thời
gian giải quyết thủ tục hành chính
STT
Trình tự thực hiện
Cách thức thực hiện
Thời gian giải quyết (ngày)
Ghi chú
Bước 1
Nộp hồ sơ thủ tục
hành chính: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đăng ký cư trú và Tờ khai theo quy định
1. Nộp hồ sơ trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã 2. Hoặc thông qua
dịch vụ bưu chính công ích: Gửi hồ sơ về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy
ban nhân dân cấp xã.
Giờ hành chính các ngày làm
việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hằng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết
theo quy định của pháp luật).
Bước 2
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ
thủ tục hành chính
Đối với hồ sơ được nộp trực
tiếp qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc thông qua dịch vụ bưu chính
công ích, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét
(scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần mềm một
cửa điện tử của Tỉnh.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ
sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo
quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trường hợp từ chối nhận hồ
sơ, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu
Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
chính xác theo quy định, cán bộ, công chức viên chức tiếp nhận hồ sơ và lập
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; đồng thời, chuyển cho cơ quan
có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình.
Chuyển ngay hồ sơ tiếp nhận
trực tiếp trong ngày làm việc (không quá 03 giờ làm việc) hoặc chuyển
vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ
hàng ngày.
Bước 3
Giải quyết thủ tục hành
chính
Sau khi nhận hồ sơ thủ tục
hành chính từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả công chức, viên chức xử lý xem
xét, thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
1,5 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ hợp lệ, trong đó:
1. Công chức chuyên
môn tiếp nhận hồ sơ
0,5
2. Giải quyết hồ sơ,
trong đó:
01
* Trường hợp hồ sơ không đủ
điều kiện giải quyết: Dự thảo văn bản nêu rõ lý do; trình lãnh đạo Uỷ ban
nhân dân cấp xã.
* Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện
giải quyết: Dự thảo nội dung xác nhận trong Tờ khai của công dân và trình
lãnh đạo Uỷ ban nhân dân cấp xã phê duyệt.
Bước 4
Trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính
Công chức tiếp nhận và trả kết
quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử thực hiện như sau:
- Thông báo cho tổ chức, cá
nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội được
cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trước thời
hạn quy định.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả). Công chức trả
kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận vào sổ
và trao kết quả.
- Trường hợp nhận kết quả
thông qua dịch vụ bưu chính công ích. (đăng ký theo hướng dẫn của Bưu điện)(nếu
có)
- Thời gian trả kết quả:
Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày
làm việc.
0,5
1.2. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
Tờ khai đề nghị xác nhận nơi
thường xuyên đậu, đỗ; sử dụng phương tiện vào mục đích để ở (Mẫu số 1 ban hành kèm theo Nghị định
154/2024/NĐ-CP ngày 26/11/2024 của Chính phủ)
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một)
bộ.
1.3. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân.
1.4. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Uỷ ban nhân dân cấp xã.
1.5. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đủ
điều kiện, Uỷ ban nhân dân cấp xã xác nhận nơi thường xuyên đậu, đỗ; sử dụng
phương tiện vào mục đích để ở (Mẫu số
01 ban hành kèm theo Nghị định 154/2024/NĐ-CP).
- Trường hợp từ chối giải quyết,
Uỷ ban nhân dân cấp xã phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
1.6. Phí, lệ phí: Không.
1.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Tờ khai đề nghị xác nhận nơi thường xuyên đậu, đỗ; sử dụng phương tiện
vào mục đích để ở (Mẫu số 1 ban
hành kèm theo Nghị định 154/2024/NĐ-CP ngày 26/11/2024 của Chính phủ).
1.8. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
1.9. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Cư trú số 68/2020/QH14
ngày 13/11/2020;
- Nghị định số 154/2024/NĐ-CP
ngày 26/11/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Cư trú.
2. Tên thủ
tục hành chính: Xác nhận về điều kiện diện tích bình quân nhà ở để đăng ký thường
trú vào chỗ ở do thuê, mượn, ở nhờ; nhà ở, đất ở không có tranh chấp quyền sở hữu
nhà ở, quyền sử dụng đất ở, không thuộc địa điểm không được đăng ký thường trú
mới (Mã TTHC: 1.013314)
2.1. Trình tự, cách thức, thời
gian giải quyết thủ tục hành chính
STT
Trình tự thực hiện
Cách thức thực hiện
Thời gian giải quyết (ngày)
Ghi chú
Bước 1
Nộp hồ sơ thủ tục hành
chính: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đăng ký cư trú và Tờ khai theo quy định
1. Nộp hồ sơ trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
2. Hoặc thông qua dịch
vụ bưu chính công ích: Gửi hồ sơ về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban
nhân dân cấp xã.
Giờ hành chính các ngày làm
việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hằng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết
theo quy định của pháp luật).
Bước 2
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ
thủ tục hành chính
1. Đối với hồ sơ được
nộp trực tiếp qua hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích cán bộ, công chức,
viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét, kiểm
tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ
sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ theo quy định và
nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; b) Trường hợp
từ chối nhận hồ sơ, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ
lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ và lập
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; đồng thời, chuyển cho công chức
chuyên môn để giải quyết theo quy trình.
Chuyển ngay hồ sơ tiếp nhận
trực tiếp trong ngày làm việc (không để quá 03 giờ làm việc) hoặc chuyển
vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ
hàng ngày.
Bước 3
Giải quyết thủ tục hành
chính
Sau khi nhận hồ sơ thủ tục
hành chính từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả công chức, viên chức xử lý xem
xét, thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
1,5 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ hợp lệ, trong đó:
1. Tiếp nhận hồ sơ
0,5
2. Giải quyết hồ sơ
(cơ quan/bộ phận chuyên môn), trong đó:
01
* Trường hợp hồ sơ không đủ
điều kiện giải quyết: Dự thảo văn bản nêu rõ lý do; trình lãnh đạo Uỷ ban
nhân dân cấp xã.
* Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện
giải quyết: Dự thảo nội dung xác nhận trong Tờ khai của công dân và trình
lãnh đạo Uỷ ban nhân dân cấp xã phê duyệt
Bước 4
Trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính
Công chức tiếp nhận và trả kết
quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử thực hiện như sau: - Thông
báo cho tổ chức, cá nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc
qua mạng xã hội được cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ
tục hành chính trước thời hạn quy định.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả). Công chức trả
kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận vào sổ
và trao kết quả.
- Trường hợp nhận kết quả
thông qua dịch vụ bưu chính công ích. (đăng ký theo hướng dẫn của Bưu điện)(nếu
có)
- Thời gian trả kết quả:
Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các
ngày làm việc.
0,5
2.2. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
Tờ khai xác nhận tình trạng chỗ
ở hợp pháp, diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú (Mẫu số 2 ban hành kèm theo Nghị định
154/2024/NĐ-CP ngày 26/11/2024 của Chính phủ).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một)
bộ.
2.3. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân.
2.4. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Uỷ ban nhân dân cấp xã.
2.5. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đủ
điều kiện, Uỷ ban nhân dân cấp xã xác nhận xác nhận tình trạng chỗ ở hợp pháp,
diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định
154/2024/NĐ-CP).
- Trường hợp từ chối giải quyết,
Uỷ ban nhân dân cấp xã phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2.6. Phí, lệ phí: Không
2.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Tờ khai đề nghị xác nhận xác nhận tình trạng chỗ ở hợp pháp, diện
tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú (Mẫu số 2 ban hành kèm theo Nghị định
154/2024/NĐ-CP ngày 26/11/2024 của Chính phủ).
2.8. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
2.9. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Cư trú số 68/2020/QH14
ngày 13/11/2020;
- Nghị định số 154/2024/NĐ-CP
ngày 26/11/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Cư trú./.
Quyết định 253/QĐ-UBND-HC năm 2025 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Đăng ký, quản cư trú thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 253/QĐ-UBND-HC ngày 18/03/2025 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Đăng ký, quản cư trú thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
33
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng