ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 253/QĐ-UBND-HC
|
Đồng Tháp, ngày
18 tháng 3 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ QUY TRÌNH NỘI
BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ
CƯ TRÚ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ĐỒNG THÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
370/QĐ-BCA-C06 ngày 16/01/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an về công bố thủ tục hành
chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đăng ký, quản lý cư
trú thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công an;
Theo đề nghị của Giám đốc
Công an Tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này là Danh mục và Quy trình nội bộ giải quyết 02
thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực đăng ký cư trú thuộc thẩm quyền giải
quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh, Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Các PCT/UBND Tỉnh;
- Trung tâm Hành chính công Tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử Tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC(BT).
|
Q. CHỦ TỊCH
Trần Trí Quang
|
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC
ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ CƯ TRÚ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 253/QĐ-UBND-HC ngày 18 tháng 3 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
TT
|
Mã số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Tên VBQPPL quy định nội dung TTHC
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Trả hồ sơ
|
1
|
1.013313
|
Xác nhận nơi thường xuyên đậu,
đỗ; sử dụng phương tiện vào mục đích để ở.
|
02 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp xã.
|
Không
|
- Luật Cư trú số
68/2020/QH14.
- Nghị định số 154/2024/NĐ-CP
ngày 26/11/2024.
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua Bưu chính công
ích;
- Hoặc dịch vụ công trực tuyến.
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua Bưu chính công
ích;
- Hoặc dịch vụ công trực tuyến.
|
2
|
1.013314
|
Xác nhận về điều kiện diện tích
bình quân nhà ở để đăng ký thường trú vào chỗ ở do thuê, mượn, ở nhờ; nhà ở,
đất ở không có tranh chấp quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở, không thuộc
địa điểm không được đăng ký thường trú mới.
|
02 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp xã.
|
Không
|
- Luật Cư trú số
68/2020/QH14.
- Nghị định số 154/2024/NĐ-CP
ngày 26/11/2024.
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua Bưu chính công
ích;
- Hoặc dịch vụ công trực tuyến.
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua Bưu chính công
ích;
- Hoặc dịch vụ công trực tuyến.
|
PHẦN II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ LĨNH
VỰC ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ CƯ TRÚ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 253/QĐ-UBND-HC ngày 18 tháng 3 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
1. Tên thủ
tục hành chính: Xác nhận nơi thường xuyên đậu, đỗ; sử dụng phương tiện vào mục
đích để ở (Mã TTHC: 1.013313)
1.1. Trình tự, cách thức, thời
gian giải quyết thủ tục hành chính
STT
|
Trình tự thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Thời gian giải quyết (ngày)
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ thủ tục
hành chính: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đăng ký cư trú và Tờ khai theo quy định
|
1. Nộp hồ sơ trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã 2. Hoặc thông qua
dịch vụ bưu chính công ích: Gửi hồ sơ về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy
ban nhân dân cấp xã.
|
Giờ hành chính các ngày làm
việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hằng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết
theo quy định của pháp luật).
|
|
Bước 2
|
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ
thủ tục hành chính
|
Đối với hồ sơ được nộp trực
tiếp qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc thông qua dịch vụ bưu chính
công ích, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét
(scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần mềm một
cửa điện tử của Tỉnh.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ
sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo
quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trường hợp từ chối nhận hồ
sơ, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu
Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
chính xác theo quy định, cán bộ, công chức viên chức tiếp nhận hồ sơ và lập
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; đồng thời, chuyển cho cơ quan
có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình.
|
Chuyển ngay hồ sơ tiếp nhận
trực tiếp trong ngày làm việc (không quá 03 giờ làm việc) hoặc chuyển
vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ
hàng ngày.
|
|
Bước 3
|
Giải quyết thủ tục hành
chính
|
Sau khi nhận hồ sơ thủ tục
hành chính từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả công chức, viên chức xử lý xem
xét, thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
|
1,5 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ hợp lệ, trong đó:
|
|
1. Công chức chuyên
môn tiếp nhận hồ sơ
|
0,5
|
|
2. Giải quyết hồ sơ,
trong đó:
|
01
|
|
* Trường hợp hồ sơ không đủ
điều kiện giải quyết: Dự thảo văn bản nêu rõ lý do; trình lãnh đạo Uỷ ban
nhân dân cấp xã.
|
|
|
* Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện
giải quyết: Dự thảo nội dung xác nhận trong Tờ khai của công dân và trình
lãnh đạo Uỷ ban nhân dân cấp xã phê duyệt.
|
|
|
Bước 4
|
Trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính
|
Công chức tiếp nhận và trả kết
quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử thực hiện như sau:
- Thông báo cho tổ chức, cá
nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội được
cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trước thời
hạn quy định.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả). Công chức trả
kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận vào sổ
và trao kết quả.
- Trường hợp nhận kết quả
thông qua dịch vụ bưu chính công ích. (đăng ký theo hướng dẫn của Bưu điện)(nếu
có)
- Thời gian trả kết quả:
Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày
làm việc.
|
0,5
|
|
1.2. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
Tờ khai đề nghị xác nhận nơi
thường xuyên đậu, đỗ; sử dụng phương tiện vào mục đích để ở (Mẫu số 1 ban hành kèm theo Nghị định
154/2024/NĐ-CP ngày 26/11/2024 của Chính phủ)
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một)
bộ.
1.3. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân.
1.4. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Uỷ ban nhân dân cấp xã.
1.5. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đủ
điều kiện, Uỷ ban nhân dân cấp xã xác nhận nơi thường xuyên đậu, đỗ; sử dụng
phương tiện vào mục đích để ở (Mẫu số
01 ban hành kèm theo Nghị định 154/2024/NĐ-CP).
- Trường hợp từ chối giải quyết,
Uỷ ban nhân dân cấp xã phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
1.6. Phí, lệ phí: Không.
1.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Tờ khai đề nghị xác nhận nơi thường xuyên đậu, đỗ; sử dụng phương tiện
vào mục đích để ở (Mẫu số 1 ban
hành kèm theo Nghị định 154/2024/NĐ-CP ngày 26/11/2024 của Chính phủ).
1.8. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
1.9. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Cư trú số 68/2020/QH14
ngày 13/11/2020;
- Nghị định số 154/2024/NĐ-CP
ngày 26/11/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Cư trú.
2. Tên thủ
tục hành chính: Xác nhận về điều kiện diện tích bình quân nhà ở để đăng ký thường
trú vào chỗ ở do thuê, mượn, ở nhờ; nhà ở, đất ở không có tranh chấp quyền sở hữu
nhà ở, quyền sử dụng đất ở, không thuộc địa điểm không được đăng ký thường trú
mới (Mã TTHC: 1.013314)
2.1. Trình tự, cách thức, thời
gian giải quyết thủ tục hành chính
STT
|
Trình tự thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Thời gian giải quyết (ngày)
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ thủ tục hành
chính: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đăng ký cư trú và Tờ khai theo quy định
|
1. Nộp hồ sơ trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
2. Hoặc thông qua dịch
vụ bưu chính công ích: Gửi hồ sơ về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban
nhân dân cấp xã.
|
Giờ hành chính các ngày làm
việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hằng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết
theo quy định của pháp luật).
|
|
Bước 2
|
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ
thủ tục hành chính
|
1. Đối với hồ sơ được
nộp trực tiếp qua hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích cán bộ, công chức,
viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét, kiểm
tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ
sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ theo quy định và
nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; b) Trường hợp
từ chối nhận hồ sơ, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ
lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ và lập
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; đồng thời, chuyển cho công chức
chuyên môn để giải quyết theo quy trình.
|
Chuyển ngay hồ sơ tiếp nhận
trực tiếp trong ngày làm việc (không để quá 03 giờ làm việc) hoặc chuyển
vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ
hàng ngày.
|
|
Bước 3
|
Giải quyết thủ tục hành
chính
|
Sau khi nhận hồ sơ thủ tục
hành chính từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả công chức, viên chức xử lý xem
xét, thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
|
1,5 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ hợp lệ, trong đó:
|
|
1. Tiếp nhận hồ sơ
|
0,5
|
|
2. Giải quyết hồ sơ
(cơ quan/bộ phận chuyên môn), trong đó:
|
01
|
|
* Trường hợp hồ sơ không đủ
điều kiện giải quyết: Dự thảo văn bản nêu rõ lý do; trình lãnh đạo Uỷ ban
nhân dân cấp xã.
|
|
|
* Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện
giải quyết: Dự thảo nội dung xác nhận trong Tờ khai của công dân và trình
lãnh đạo Uỷ ban nhân dân cấp xã phê duyệt
|
|
|
Bước 4
|
Trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính
|
Công chức tiếp nhận và trả kết
quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử thực hiện như sau: - Thông
báo cho tổ chức, cá nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc
qua mạng xã hội được cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ
tục hành chính trước thời hạn quy định.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả). Công chức trả
kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận vào sổ
và trao kết quả.
- Trường hợp nhận kết quả
thông qua dịch vụ bưu chính công ích. (đăng ký theo hướng dẫn của Bưu điện)(nếu
có)
- Thời gian trả kết quả:
Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các
ngày làm việc.
|
0,5
|
|
2.2. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
Tờ khai xác nhận tình trạng chỗ
ở hợp pháp, diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú (Mẫu số 2 ban hành kèm theo Nghị định
154/2024/NĐ-CP ngày 26/11/2024 của Chính phủ).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một)
bộ.
2.3. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân.
2.4. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Uỷ ban nhân dân cấp xã.
2.5. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đủ
điều kiện, Uỷ ban nhân dân cấp xã xác nhận xác nhận tình trạng chỗ ở hợp pháp,
diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định
154/2024/NĐ-CP).
- Trường hợp từ chối giải quyết,
Uỷ ban nhân dân cấp xã phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2.6. Phí, lệ phí: Không
2.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Tờ khai đề nghị xác nhận xác nhận tình trạng chỗ ở hợp pháp, diện
tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú (Mẫu số 2 ban hành kèm theo Nghị định
154/2024/NĐ-CP ngày 26/11/2024 của Chính phủ).
2.8. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
2.9. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Cư trú số 68/2020/QH14
ngày 13/11/2020;
- Nghị định số 154/2024/NĐ-CP
ngày 26/11/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Cư trú./.