ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1034/ĐA-UBND
|
Quảng Nam, ngày
11 tháng 02 năm 2025
|
ĐỀ ÁN
THÀNH LẬP SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH QUẢNG NAM TRÊN CƠ
SỞ HỢP NHẤT SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH QUẢNG NAM VÀ SỞ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH QUẢNG NAM
Phần I.
SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ
PHÁP LÝ
I. SỰ CẦN
THIẾT
Qua 07 năm triển khai thực hiện
Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa
XII “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống
chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả” (viết tắt là Nghị quyết số
18-NQ/TW); Ủy ban nhân dân tỉnh đã tập trung chỉ đạo quyết liệt, tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW đạt được những kết quả quan trọng, qua
đó góp phần kiện toàn, sắp xếp tinh gọn, giảm đầu mối bên trong, cơ cấu hợp lý,
khắc phục tình trạng trùng lắp về chức năng, nhiệm vụ, giảm số lượng cấp trưởng,
cấp phó, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của các cơ quan, đơn vị; sắp xếp
lại theo hướng tập trung ở một số ngành, lĩnh vực trọng tâm, trọng điểm có năng
lực tự chủ và quản lý điều hành tốt.
Để tiếp tục triển khai và đạt
được mục tiêu Nghị quyết số 18-NQ/TW đề ra; trên cơ sở ý kiến chỉ đạo, kết luận
và định hướng của Ban Chỉ đạo Trung ương, Chính phủ về tổng kết thực hiện Nghị
quyết số 18-NQ/TW; triển khai Đề án tổng thể về đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy
cấp tỉnh, cấp huyện của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XXII; Uỷ ban nhân dân tỉnh
xây dựng Đề án thành lập Sở Nông nghiệp và Môi trường trên cơ sở hợp nhất Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Sở Tài nguyên và Môi trường là cần thiết,
góp phần đạt mục tiêu sắp xếp, đổi mới tổ chức bộ máy của tỉnh đảm bảo “Tinh -
gọn - mạnh - hiệu năng - hiệu lực - hiệu quả” gắn với cơ cấu lại và xây dựng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức có số lượng, cơ cấu hợp lý, có phẩm chất, năng
lực, uy tín đáp ứng thực hiện nhiệm vụ trong thời kỳ mới.
II. CƠ SỞ
PHÁP LÝ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
1. Căn cứ chính trị
- Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày
25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về
“Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính
trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả”;
- Kết luận số 50-KL/TW ngày
28/02/2023 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày
25/10/2017 của Hội nghị Trung ương 6 khóa XII về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ
chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;
- Kết luận Phiên họp thứ nhất số
09-KL/BCĐ ngày 24/11/2024 của Ban chỉ đạo Trung ương về tổng kết việc thực hiện
Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa
XII về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức Sở máy của hệ thống chính trị tinh gọn,
hoạt động hiệu lực, hiệu quả;
- Công văn số 24/CV-BCĐTKNQ18
ngày 18/12/2024 của Ban Chỉ đạo về tổng kết thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW của
Chính phủ về định hướng, gợi ý một số nội dung về sắp xếp tổ chức các cơ quan
chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
- Công văn số 05/CV-BCĐTKNQ18
ngày 12/01/2025 của Ban Chỉ đạo về tổng kết thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW của
Chính phủ về việc bổ sung, hoàn thiện phương án sắp xếp tổ chức các cơ quan
chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
- Đề án số 25-ĐA/TU ngày
31/12/2024 của Tỉnh ủy Quảng Nam về tổng thể đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy cấp
tỉnh, cấp huyện;
- Kết luận số 655-KL/TU ngày
27/12/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số
18-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII và Đề án tổng thể đổi mới,
sắp xếp tổ chức bộ máy cấp tỉnh, cấp huyện;
- Kết luận số 03-KL/BCĐ ngày
16/01/2025 của Ban Chỉ đạo về tổng kết việc thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW của Tỉnh
ủy tại phiên họp của Ban Chỉ đạo.
2. Căn cứ pháp lý
- Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
- Luật Cán bộ, công chức ngày
13/11/2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật
Viên chức ngày 25/11/2019;
- Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04/4/2014 của Chính phủ về việc Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị định số 107/2020/NĐ-CP
ngày 14/9/2020 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Nghị định số 158/2018/NĐ-CP
ngày 22/11/2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ
chức hành chính;
- Nghị định số 138/2020/NĐ-CP
ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công
chức;
- Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày
01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
- Nghị định số 120/2020/NĐ-CP
ngày 07/10/2020 của Chính phủ về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự
nghiệp công lập;
- Thông tư số
30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên
môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp
huyện;
- Thông tư số 05/2021/TT-BTNNMT
ngày 29/5/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, Phòng Tài
nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Phần II.
THỰC TRẠNG CƠ CẤU, TỔ CHỨC
BỘ MÁY CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VÀ SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
I. THỰC TRẠNG
CƠ CẤU, TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
1. Vị trí
và chức năng
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thực hiện chức năng
tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về: nông nghiệp; lâm nghiệp;
diêm nghiệp; thủy sản; thủy lợi; phòng, chống thiên tai; phát triển nông thôn;
chất lượng, an toàn thực phẩm đối với nông sản, lâm sản, thủy sản và muối; các
dịch vụ công thuộc ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn theo quy định của
pháp luật.
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng, chịu sự chỉ đạo,
quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra,
kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Nhiệm vụ,
quyền hạn
Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện theo Điều 2 Thông tư số
30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ
quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, cấp huyện và Quyết định số 18/2023/QĐ-UBND ngày 13/9/2023 của Uỷ ban nhân
dân tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Cơ cấu tổ
chức
3.1. Lãnh đạo Sở: Giám đốc
và 03 Phó Giám đốc Sở.
3.2. Các phòng, ban, đơn vị
thuộc Sở
a) Các phòng: Có 05 phòng.
- Văn phòng Sở;
- Thanh tra Sở;
- Phòng Nghiệp vụ - Tổng hợp;
- Phòng Quản lý xây dựng công
trình;
- Phòng Quản lý chất lượng
nông, lâm, thủy sản.
b) Các chi cục và tương
đương: Có 06 chi cục trực thuộc.
- Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ
thực vật;
- Chi cục Chăn nuôi và Thú y;
- Chi cục Kiểm lâm;
- Chi cục Thủy sản;
- Chi cục Thủy lợi;
- Chi cục Phát triển nông thôn.
c) Đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc Sở: Có 05 đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc.
- Trung tâm Khuyến nông Quảng
Nam;
- Trung tâm Phát triển Sâm Ngọc
Linh và Dược liệu Quảng Nam;
- Trung tâm Đăng Kiểm tàu cá và
Quản lý Cảng cá Quảng Nam;
- Ban Quản lý Khu bảo tồn Loài
Sao la;
- Ban Quản lý rừng phòng hộ Phú
Ninh và Ven biển Quảng Nam;
d) Văn phòng Điều phối nông
thôn mới tỉnh (đơn vị được Uỷ ban nhân dân tỉnh giao quản lý).
4. Biên chế
công chức và biên chế sự nghiệp
4.1. Biên chế công chức:
- Biên chế được giao: 439 biên
chế công chức.
- Hiện có mặt: 399 công chức (gồm:
Giám đốc, 03 Phó Giám đốc và 395 công chức).
- 40 biên chế chưa tuyển dụng.
4.2. Biên chế sự nghiệp:
- Biên chế sự nghiệp được giao:
118 biên chế sự nghiệp, gồm 90 NSNN và 28 NTSN.
- Hiện có mặt: 93 viên chức;
- Còn 25 biên chế viên chức
chưa tuyển dụng
STT
|
Tên đơn vị/phòng
|
Biên chế giao 2025
|
Số có mặt (tháng 01/2025)
|
Cấp trưởng hiện có
|
Cấp phó hiện có
|
Số biên chế chưa tuyển dụng
|
Ghi chú
|
Công chức
|
Viên chức
|
|
|
|
|
|
A
|
TỔNG HÀNH CHÍNH
|
439
|
|
399
|
16
|
22
|
40
|
|
1
|
Lãnh đạo Sở
|
5
|
|
4
|
1
|
3
|
1
|
|
2
|
Các phòng (tương
đương)
|
45
|
|
41
|
5
|
6
|
4
|
|
-
|
Văn phòng Sở
|
13
|
|
11
|
1
|
1
|
2
|
|
-
|
Thanh tra Sở
|
7
|
|
6
|
1
|
1
|
1
|
|
-
|
Phòng Nghiệp vụ - Tổng hợp
|
12
|
|
11
|
1
|
2
|
1
|
|
-
|
Phòng Quản lý xây dựng công
trình
|
7
|
|
7
|
1
|
1
|
0
|
|
-
|
Phòng Quản lý chất lượng
nông, lâm, thủy sản
|
6
|
|
6
|
1
|
1
|
0
|
|
3
|
Các chi cục
|
387
|
|
352
|
6
|
7
|
35
|
|
-
|
Chi cục Phát triển nông thôn
|
16
|
|
15
|
1
|
1
|
1
|
|
-
|
Chi cục Chăn nuôi và Thú y
|
20
|
|
20
|
1
|
1
|
0
|
|
-
|
Chi cục Kiểm lâm
|
297
|
|
269
|
1
|
2
|
28
|
|
-
|
Chi cục Thủy sản
|
21
|
|
18
|
1
|
1
|
3
|
|
-
|
Chi cục Thủy lợi
|
17
|
|
15
|
1
|
1
|
2
|
|
-
|
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ
thực vật
|
16
|
|
15
|
1
|
1
|
1
|
|
B
|
TỔNG SỰ NGHIỆP
|
2
|
118
|
93
|
4
|
6
|
25
|
|
-
|
Trung tâm Khuyến nông Quảng
Nam
|
|
27
|
25
|
1
|
2
|
2
|
|
-
|
Trung tâm Phát triển Sâm Ngọc
linh và Dược liệu Quảng Nam
|
|
24
|
11
|
1
|
1
|
13
|
|
-
|
Trung tâm Đăng kiểm tàu cá và
Quản lý Cảng cá Quảng Nam
|
|
21
|
15
|
0
|
1
|
6
|
Phó GĐ phụ trách
|
-
|
Ban Quản lý Khu bảo tồn loài
Sao La
|
|
16
|
14
|
1
|
0
|
2
|
|
-
|
Ban Quản lý rừng phòng hộ Phú
Ninh và Ven biển Quảng Nam
|
|
18
|
18
|
1
|
2
|
0
|
|
-
|
Văn phòng Điều phối nông thôn
mới tỉnh
|
2
|
12
|
10
|
|
|
|
Có 02 công chức là Trưởng phòng; 01 CVP và 01
PCVP kiêm nhiệm
|
5. Trụ sở,
trang thiết bị, phương tiện làm việc
5.1. Trụ sở chính đặt tại: Số
119, đường Hùng Vương, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam.
5.2. Tài sản, trang thiết bị
làm việc: Theo nguyên trạng hiện có của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn và quy định pháp luật hiện hành.
II. THỰC
TRẠNG CƠ CẤU, TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
1. Vị trí
và chức năng
Sở Tài nguyên và Môi trường là
cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; thực hiện chức năng tham mưu,
giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về: đất đai; tài nguyên nước; tài
nguyên khoáng sản, địa chất; môi trường; khí tượng thủy văn; biến đổi khí hậu;
đo đạc và bản đồ; quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải
đảo và các dịch vụ công về tài nguyên và môi trường theo quy định của pháp luật.
Sở Tài nguyên và Môi trường có
tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật;
chịu sự chỉ đạo, quản lý và điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh; chịu sự chỉ đạo,
kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Nhiệm
vụ, quyền hạn
Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tài
nguyên và Môi trường thực hiện theo quy định tại Điều 2, Thông tư số
05/2021/TT-BTNMT ngày 29/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng
dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh cấp tỉnh, Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp
huyện và Quyết định số 41/2021/QĐ-UBND ngày 21/12/2021 của Uỷ ban nhân dân tỉnh
ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài
nguyên và Môi trường.
3. Cơ cấu
tổ chức
3.1. Lãnh đạo Sở: Giám đốc
và 04 Phó Giám đốc Sở.
3.2. Các phòng, ban, đơn vị
thuộc Sở
a) Các phòng: 04, gồm:
- Văn phòng Sở;
- Thanh tra Sở;
- Phòng Nước, Khí tượng thủy
văn, Biển và Hải đảo;
- Phòng Khoáng sản.
b) Các chi cục và tương
đương: 02, gồm:
- Chi cục Bảo vệ môi trường;
- Chi cục Quản lý đất đai.
c) Đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc Sở: 03, gồm:
- Trung tâm Quan trắc và Phân
tích môi trường Quảng Nam;
- Trung tâm Phát triển quỹ đất
Quảng Nam;
- Văn phòng Đăng ký đất đai Quảng
Nam.
4. Biên
chế công chức và biên chế sự nghiệp
4.1. Biên chế công chức:
- Biên chế được giao: 69 biên
chế công chức.
- Hiện có mặt: 67 công chức (gồm:
Giám đốc, 04 Phó Giám đốc và 62 công chức).
- 02 biên chế chưa tuyển dụng.
4.2. Biên chế sự nghiệp:
- Tên đơn vị: Trung tâm Phát
triển quỹ đất Quảng Nam
+ Biên chế sự nghiệp được giao:
25 biên chế sự nghiệp, gồm 19 NSNN và 06 NTSN.
+ Hiện có mặt: 22 viên chức;
+ Còn 03 biên chế viên chức
chưa tuyển dụng.
- Tên đơn vị: Văn phòng Đăng ký
đất đai Quảng Nam
+ Biên chế sự nghiệp được giao:
186 biên chế sự nghiệp, gồm 0 NSNN và 186 NTSN.
+ Hiện có mặt: 163 viên chức;
+ Còn 23 biên chế viên chức
chưa tuyển dụng.
- Tên đơn vị: Trung tâm Quan trắc
và Phân tích môi trường Quảng Nam
+ Biên chế sự nghiệp được giao:
32 biên chế sự nghiệp, gồm 0 NSNN và 32 NTSN.
+ Hiện có mặt: 24 viên chức;
+ Còn 08 biên chế viên chức
chưa tuyển dụng.
STT
|
Tên đơn vị/phòng
|
Biên chế giao 2025
|
Số có mặt (tháng 01/2025)
|
Cấp trưởng hiện có
|
Cấp phó hiện có
|
Số biên chế chưa tuyển dụng
|
Ghi chú
|
Công chức
|
Viên chức
|
|
|
|
|
|
A
|
TỔNG HÀNH CHÍNH
|
69
|
|
67
|
7
|
11
|
2
|
|
1
|
Lãnh đạo Sở
|
5
|
|
5
|
1
|
4
|
|
|
2
|
Các phòng (tương
đương)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Văn phòng Sở
|
11
|
|
10
|
1
|
2
|
1
|
|
|
Thanh tra Sở
|
9
|
|
8
|
1
|
1
|
1
|
|
|
Phòng Nước, Khí tượng thủy
văn, Biển và Hải đảo
|
7
|
|
7
|
1
|
1
|
0
|
|
|
Phòng Khoáng sản
|
6
|
|
6
|
1
|
1
|
0
|
|
3
|
Các chi cục
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi cục Bảo vệ môi trường
|
13
|
|
13
|
1
|
1
|
0
|
|
|
Chi cục Quản lý đất đai
|
18
|
|
18
|
1
|
1
|
0
|
|
B
|
TỔNG SỰ NGHIỆP
|
|
243
|
209
|
3
|
5
|
34
|
|
|
Văn phòng Đăng ký đất đai Quảng
Nam
|
|
186
|
163
|
1
|
3
|
23
|
|
|
Trung tâm Quan trắc và Phân
tích môi trường
|
|
32
|
24
|
1
|
1
|
8
|
|
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất
Quảng Nam
|
|
25
|
22
|
1
|
1
|
3
|
|
5. Trụ sở,
trang thiết bị, phương tiện làm việc
5.1. Trụ sở thứ 1: Tại số
100 đường Hùng Vương, phường An Mỹ, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam
5.2. Trụ sở thứ 2: Tại số
160 đường Hùng Vương, phường An Mỹ, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam.
Trụ sở làm việc của Trung tâm
Quan trắc và Phân tích môi trường Quảng Nam: Tại số 84 đường Phan Bội Châu, phường
Tân Thạnh, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam.
Trụ sở làm việc Trung tâm Phát
triển quỹ đất Quảng Nam: Tại số 596 đường Hùng Vương, phường An Sơn, thành phố
Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam.
Trụ sở làm việc của Văn phòng
Đăng ký đất đai Quảng Nam: Tại số 99A đường Hùng Vương, phường An Mỹ, thành phố
Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam.
5.3. Tài sản, trang thiết bị
làm việc: Theo nguyên trạng hiện có của Sở Tài nguyên và Môi trường và quy
định pháp luật hiện hành.
Phần III.
MỤC TIÊU, PHẠM VI, ĐỐI
TƯỢNG QUẢN LÝ, LOẠI HÌNH, TÊN GỌI
I. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ ÁN
Thành lập Sở Nông nghiệp và Môi
trường trên cơ sở hợp nhất Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Sở Tài nguyên
và Môi trường, tiếp nhận thêm nhiệm vụ, tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về giảm
nghèo từ Sở Lao động, Thương binh và Xã hội là nhiệm vụ sắp xếp tổ chức bộ máy
tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả, đảm bảo yêu cầu hoạt động của Sở quản lý nhà nước
đa ngành, đa lĩnh vực gắn với hoàn thiện, xác định rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn; cơ cấu lại, tinh gọn và nâng cao chất lượng cán bộ, công chức, viên chức của
Sở, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới.
II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG QUẢN
LÝ
1. Phạm vi
- Phạm vi không gian của Đề án:
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Phạm vi thời gian: Nghiên cứu
hoàn thành Đề án theo Kế hoạch chung của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam.
2. Đối tượng quản lý
- Tất cả các phòng, ban, chi cục,
đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường.
- Tất cả cán bộ, công chức,
viên chức và người lao động của các đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường.
III. LOẠI HÌNH, TÊN GỌI
1. Loại hình: Tổ chức
hành chính cấp tỉnh (Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh).
2. Tên gọi: Sở Nông nghiệp
và Môi trường tỉnh Quảng Nam.
Phần IV.
PHƯƠNG ÁN THÀNH LẬP SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN CƠ SỞ HỢP NHẤT SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VÀ SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG; TIẾP NHẬN NHIỆM VỤ, TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC VỀ GIẢM NGHÈO TỪ SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
I. VỊ TRÍ
VÀ CHỨC NĂNG
1. Sở Nông nghiệp và Môi
trường là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thực hiện chức năng
tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về: Nông nghiệp; lâm nghiệp;
diêm nghiệp; thủy sản; thủy lợi; phòng, chống thiên tai; phát triển nông thôn;
chất lượng, an toàn thực phẩm đối với nông sản, lâm sản, thủy sản và muối; giảm
nghèo; đất đai; tài nguyên nước; tài nguyên khoáng sản, địa chất; môi trường;
khí tượng thủy văn; biến đổi khí hậu; đo đạc và bản đồ; quản lý tổng hợp tài
nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo; các dịch vụ công thuộc ngành nông
nghiệp, phát triển nông thôn, tài nguyên và môi trường theo quy định của pháp
luật.
2. Sở Nông nghiệp và Môi
trường có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng, chịu sự chỉ đạo, quản
lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra,
kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
II. NHIỆM
VỤ, QUYỀN HẠN
Dự kiến nhiệm vụ, quyền hạn sau
khi kiện toàn, sắp xếp thực hiện theo các Thông tư đang có hiệu lực (trong
trường hợp chưa có hướng dẫn của Bộ chuyên ngành) và tiếp nhận nhiệm vụ quản
lý nhà nước về giảm nghèo từ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; đồng thời,
bám sát hướng dẫn của Bộ chuyên ngành để đề xuất nhiệm vụ, quyền hạn cho thống
nhất.
(Kèm theo dự thảo Quyết định
của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Sở Nông nghiệp và Môi trường).
III. CƠ CẤU
TỔ CHỨC
1. Lãnh đạo Sở, gồm:
- Giám đốc;
- Các Phó Giám đốc.
2. Các Phòng/ban/chi cục và
tương đương thuộc Sở sau sắp xếp
2.1. Các phòng (tương
đương):
- Các phòng (tương đương) trước
hợp nhất: 09 phòng.
- Dự kiến các phòng (tương
đương) sau hợp nhất: 05 phòng.
(1) Văn phòng;
(2) Thanh tra;
(3) Phòng Kế hoạch - Tài
chính;
(4) Phòng Quản lý xây dựng
công trình;
(5) Phòng Khoáng sản.
2.2. Các chi cục:
- Các chi cục trước hợp nhất: 08
chi cục.
- Các chi cục sau hợp nhất: 08
chi cục.
(1) Chi cục Trồng trọt và Bảo
vệ thực vật;
(2) Chi cục Chăn nuôi và Thú
y;
(3) Chi cục Kiểm lâm;
(4) Chi cục Thủy sản;
(5) Chi cục Thủy lợi;
(6) Chi cục Phát triển nông
thôn;
(7) Chi cục Quản lý đất đai;
(8) Chi cục Bảo vệ môi trường.
2.3. Các đơn vị sự nghiệp
công lập và tổ chức phối hợp liên ngành được giao biên chế (Văn phòng Điều phối
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh) (gọi chung là đơn vị
sự nghiệp công lập)
- Các đơn vị sự nghiệp công lập
trước hợp nhất: 09 đơn vị.
- Dự kiến các đơn vị sự nghiệp
công lập sau hợp nhất: 07 đơn vị (Văn phòng Điều phối Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Nam sẽ thực hiện sau năm 2025)
(1) Trung tâm Khuyến nông và
Quản lý Cảng cá Quảng Nam.
(2) Trung tâm Phát triển Sâm
Ngọc Linh và Dược liệu Quảng Nam;
(3) Ban Quản lý Khu bảo tồn
Loài Sao la;
(4) Ban Quản lý Rừng phòng hộ
Phú Ninh và Ven biển Quảng Nam;
(5) Văn phòng Đăng ký đất
đai Quảng Nam;
(6) Trung tâm Phát triển quỹ
đất Quảng Nam;
(7) Trung tâm Quan trắc và Phân
tích môi trường Quảng Nam.
IV. GIẢI
TRÌNH VỀ VIỆC ĐÁP ỨNG CÁC TIÊU CHÍ, ĐIỀU KIỆN
Việc thành lập Sở Nông nghiệp
và Môi trường trên cơ sở hợp nhất Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Sở
Tài nguyên và Môi trường đáp ứng các tiêu chí, điều kiện theo quy định, cụ thể:
1. Có cơ sở pháp lý: Đảm
bảo.
2. Đáp ứng các tiêu chí tổ
chức lại theo quy định của pháp luật: Đảm bảo.
3. Có phạm vi, đối tượng quản
lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực hoặc lĩnh vực quản lý nội bộ của tổ chức hành
chính: Đảm bảo.
4. Có chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn không chồng chéo với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức hành
chính khác: Hiện nay, chức năng nhiệm vụ của Sở Nông nghiệp và Môi trường
chưa có văn bản hướng dẫn của Bộ chuyên ngành nên chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
của Sở Nông nghiệp và Môi trường được hợp nhất nguyên trạng chức năng, nhiệm vụ
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Sở Tài nguyên và Môi trường hiện
tại; tiếp nhận thêm nhiệm vụ quản lý nhà nước về giảm nghèo từ Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội chuyển sang; chuyển chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước
về vệ sinh an toàn thực phẩm sản phẩm nông nghiệp (nông, lâm, thủy sản và muối)
sang cho Sở Y tế.
V. DỰ KIẾN
VỊ TRÍ VIỆC LÀM, BIÊN CHẾ THEO VỊ TRÍ VIỆC LÀM, CƠ CẤU CÔNG CHỨC THEO NGẠCH, BẢO
ĐẢM PHÙ HỢP VỚI CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN
Trước mắt, hợp nhất nguyên trạng
vị trí việc làm, biên chế của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài
nguyên và Môi trường và tiếp nhận các vị trí lãnh đạo quản lý và vị trí việc
làm, biên chế của bộ phận giảm nghèo từ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
1. Tổng số lượng công chức,
viên chức và người lao động hiện có mặt đến thời điểm tháng 01/2025: 1.143 người.
Trong đó:
- Tổng biên chế công chức
được giao là 513 chỉ tiêu; hiện có đến thời điểm tháng 01/2025 là 471
công chức.
- Tổng biên chế viên chức được
giao là 361 viên chức; hiện có đến thời điểm tháng 01/2025 là 302
viên chức.
- Tổng số hợp đồng
chuyên môn, nghiệp vụ và hợp đồng khác: 283 người, bao gồm: 69 của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn + 214 Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Tổng số hợp đồng lao động
theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP (Hỗ trợ, phục vụ) hiện có đến thời điểm tháng
01/2025 là 87 người.
2. Dự kiến bố trí công chức,
viên chức, người lao động
TT
|
Tên đơn vị/phòng
|
Dự kiến công chức, viên chức và người lao động
|
Ghi chú
|
Công chức giao trước khi sắp xếp
|
Công chức có mặt
|
Viên chức giao trước khi sắp xếp
|
Viên chức có mặt
|
Hợp đồng chuyên môn/ khác
|
HĐ hỗ trợ, phục vụ
|
|
Tổng
|
513
|
471
|
361
|
302
|
283
|
87
|
1143
|
A
|
TỔNG HÀNH CHÍNH
|
1
|
Lãnh đạo Sở
|
10
|
9
|
|
|
|
|
|
2
|
Các phòng (tương đương)
|
66
|
60
|
0
|
0
|
0
|
7
|
|
-
|
Văn phòng Sở
|
20
|
17
|
|
|
|
7
|
Chuyển 01 công chức về Chi cục Phát triển nông thôn; Chuyển 03 công
chức phụ trách mảng kế hoạch tài chính qua P.Kế hoạch - Tài chính
|
-
|
Thanh tra Sở
|
16
|
14
|
|
|
|
|
|
-
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch
|
17
|
16
|
|
|
|
|
Thêm 03 công chức từ Văn phòng Sở; 01 công chức từ P.Nước, KTTV, Biển
và Hải đảo; 01 công chức từ P.Quản lý chất lượng nông lâm thủy sản
|
-
|
Phòng Quản lý xây dựng công
trình Sở
|
7
|
7
|
|
|
|
|
|
-
|
Phòng Khoáng sản
|
6
|
6
|
|
|
|
|
|
3
|
Các chi cục
|
437
|
402
|
12
|
10
|
0
|
56
|
|
-
|
Chi cục Phát triển nông thôn
|
28
|
27
|
12
|
10
|
|
5
|
Thêm 01 công chức từ Văn phòng sở; thêm 04 công chức từ
P.Quản lý chất lượng nông lâm thủy sản; 05 công chức và 01 HĐ theo NĐ 111 (lái
xe ) từ Sở LĐTBXH; Sau năm 2025 sẽ thêm 02 Công chức và 10 viên chức
VPĐPNTM
|
-
|
Chi cục Chăn nuôi và Thú y
|
20
|
20
|
|
|
|
4
|
|
-
|
Chi cục Kiểm lâm
|
297
|
269
|
|
|
|
31
|
|
-
|
Chi cục Thủy sản
|
23
|
20
|
|
|
|
3
|
Thêm 02 công chức P. Nước, KTTV, Biển và Hải đảo
|
-
|
Chi cục Thủy lợi
|
19
|
17
|
|
|
|
4
|
Thêm 02 công chức P. Nước, KTTV, Biển và Hải đảo
|
-
|
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ
thực vật
|
17
|
16
|
|
|
|
4
|
Thêm 01 công chức từ P.Quản lý chất lượng nông lâm thủy sản
|
-
|
Chi cục Quản lý Đất đai
|
19
|
19
|
|
|
|
3
|
Thêm 01 công chức từ P.Nước, KTVT, Biển và Hải đảo
|
-
|
Chi cục Bảo vệ môi trường
|
14
|
14
|
|
|
|
2
|
Thêm 01 công chức từ P.Nước, KTVT, Biển và Hải đảo
|
B
|
TỔNG SỰ NGHIỆP
|
|
|
349
|
292
|
283
|
24
|
|
-
|
Trung tâm Khuyến nông và Quản
lý cảng cá Quảng Nam
|
|
|
48
|
40
|
|
7
|
|
-
|
Trung tâm Phát triển Sâm Ngọc
linh và Dược liệu Quảng Nam
|
|
|
24
|
11
|
19
|
2
|
|
-
|
Ban Quản lý Khu bảo tồn loài
Sao La
|
|
|
16
|
14
|
31
|
1
|
|
-
|
Ban Quản lý rừng phòng hộ Phú
Ninh và Ven biển Quảng Nam
|
|
|
18
|
18
|
19
|
2
|
|
-
|
Văn phòng Đăng ký đất đai Quảng
Nam
|
|
|
186
|
163
|
197
|
12
|
|
-
|
Trung tâm quan trắc và phân
tích môi trường
|
|
|
32
|
24
|
12
|
|
|
-
|
Trung tâm phát triển quỹ đất
Quảng Nam
|
|
|
25
|
22
|
5
|
|
|
Việc bố trí công chức, viên chức,
người lao động (như trên) là dự kiến. Sau khi Đề án được phê duyệt và trên cơ sở
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được Bộ chuyên ngành hướng dẫn, Sở Nông nghiệp
và Môi trường xây dựng, điều chỉnh Đề án vị trí việc làm và bố trí biên chế cụ
thể cho từng phòng, đơn vị phù hợp với nhiệm vụ, quyền hạn.
VI. TRỤ SỞ
LÀM VIỆC, TRANG THIẾT BỊ, PHƯƠNG TIỆN LÀM VIỆC VÀ CƠ CHẾ TÀI CHÍNH CẦN THIẾT ĐỂ
ĐẢM BẢO CHO SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG SAU KHI HỢP NHẤT
1. Trụ sở làm việc: Thực
hiện theo phương án sắp xếp trụ sở chung của tỉnh.
2. Trang thiết bị, phương tiện
làm việc
Theo nguyên trạng hiện có của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Sở Tài nguyên và Môi trường sau khi kiểm
kê, chốt số,… theo quy định. Tiếp nhận 01 xe ô tô từ Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội.
3. Cơ chế tài chính
Ngay sau khi có Nghị quyết
thành lập, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Sở Tài nguyên và Môi trường
thực hiện:
- Về tài chính: Đối chiếu Kho bạc
nhà nước, chốt sổ; phối hợp có văn bản gửi Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh
có quyết định điều chỉnh giao dự toán ngân sách nhà nước.
- Về tài sản: 02 đơn vị tiến
hành kiểm kê tài sản; chốt sổ tài sản; thực hiện giao, nhận theo quy định.
Sở Nông nghiệp và Môi trường tiếp
nhận tài sản, kinh phí theo quy định.
VI.
PHƯƠNG ÁN THÀNH LẬP VÀ LỘ TRÌNH TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI
TRƯỜNG
Ngay sau khi có Nghị quyết
thành lập, Sở Nông nghiệp và Môi trường sẽ đi vào hoạt động, không làm ảnh hưởng
đến công việc chung của đơn vị.
VII.
PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ TỔ CHỨC BỘ MÁY, NHÂN SỰ, TÀI CHÍNH, TÀI SẢN, ĐẤT ĐAI VÀ CÁC VẤN
ĐỀ KHÁC CÓ LIÊN QUAN
1. Phương
án xử lý, sắp xếp lãnh đạo Sở
- Sắp xếp giảm 01 Giám đốc Sở.
- Dự kiến các Phó Giám đốc sau
hợp nhất: 07 Phó Giám đốc (03 Phó Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn và 04 Phó Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường).
Việc sắp xếp bố trí lãnh đạo Sở
thực hiện theo quy định hiện hành.
2. Phương
án sắp xếp bộ máy ở các phòng (tương đương), đơn vị trực thuộc:
2.1. Hợp nhất
- Hợp nhất Văn phòng Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn với Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường thành Văn
phòng Sở Nông nghiệp và Môi trường.
- Hợp nhất Thanh tra Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn với Thanh tra Sở Tài nguyên và Môi trường thành Thanh
tra Sở Nông nghiệp và Môi trường.
2.2. Giữ nguyên các phòng,
đơn vị
- Phòng Khoáng sản;
- Phòng Quản lý xây dựng
công trình;
- Chi cục Trồng trọt và
Bảo vệ thực vật;
- Chi cục Chăn nuôi và
Thú y;
- Chi cục Quản lý đất
đai;
- Trung tâm Phát triển
Sâm Ngọc Linh và Dược liệu Quảng Nam;
- Ban Quản lý Khu bảo tồn
Loài Sao la;
- Ban Quản lý rừng phòng
hộ Phú Ninh và Ven biển Quảng Nam;
- Văn phòng Đăng ký đất
đai Quảng Nam;
- Trung tâm Phát triển
quỹ đất Quảng Nam.
- Trung tâm Quan trắc và
Phân tích môi trường.
2.3. Giữ nguyên và có bổ
sung chức năng, nhiệm vụ
2.3.1. Phòng Nghiệp vụ - Tổng
hợp
- Tiếp nhận chức năng kế hoạch
- tài chính của Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Đổi tên thành Phòng Kế hoạch
- Tài chính.
2.3.2. Chi cục Kiểm lâm: Chuyển
một số chức năng, nhiệm vụ liên quan về đa dạng sinh học hệ sinh thái trên cạn
về Chi cục Bảo vệ môi trường.
2.3.3. Chi cục Thủy sản
- Tiếp nhận một số chức năng,
nhiệm vụ, công chức có liên quan thuộc lĩnh vực biển và hải đảo của Phòng Nước,
Khí tượng thủy văn, Biển và Hải đảo.
- Chuyển một số chức năng, nhiệm
vụ liên quan về đa dạng sinh học hệ sinh thái dưới nước về Chi cục Bảo vệ môi
trường.
2.3.4. Chi cục Thủy lợi: Tiếp
nhận một số chức năng, nhiệm vụ, công chức có liên quan thuộc lĩnh vực Nước,
khí tượng thủy văn của Phòng Nước, Khí tượng thủy văn, Biển và Hải đảo;
2.3.5. Chi cục Phát triển
nông thôn
- Tiếp nhận chức năng, nhiệm vụ
và công chức của Phòng Quản lý Chất lượng nông lâm thủy sản.
- Tiếp nhận nhiệm vụ giảm
nghèo, bộ phận giảm nghèo (05 công chức) thuộc Phòng Bảo trợ xã hội thuộc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội. Đồng thời, tiếp nhận 01 người lao động
(lái xe Văn phòng giảm nghèo) thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
nếu tiếp nhận xe ô tô từ Văn phòng giảm nghèo (nếu có điều chuyển thêm xe ô tô
của Văn phòng Giảm nghèo).
- Tiếp nhận chức năng, nhiệm vụ,
công chức, viên chức của Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nông thôn mới tỉnh (sau năm 2025).
2.3.6. Chi cục Bảo vệ môi
trường
- Tiếp nhận một số chức năng,
nhiệm vụ về Đa dạng sinh học hệ sinh thái trên cạn và dưới nước của Chi cục Kiểm
lâm và Chi cục Thủy sản;
- Tiếp nhận nhiệm vụ về biến đổi
khí hậu của Phòng Nước, Khí tượng thủy văn, Biển và Hải đảo.
2.4. Sắp xếp giảm
2.4.1. Sắp xếp giảm Phòng Quản
lý Chất lượng nông lâm thủy sản
Phương án sắp xếp: Chuyển chức
năng, nhiệm vụ, công chức của Phòng Quản lý chất lượng nông lâm thủy sản về Chi
cục Phát triển nông thôn. Đồng thời, rà soát chuyển một số chức năng, nhiệm vụ
quản lý nhà nước về vệ sinh an toàn thực phẩm sản phẩm nông nghiệp (nông, lâm,
thủy sản và muối) để chuyển về Sở Y tế.
2.4.2. Sắp xếp giảm Phòng Nước,
Khí tượng thủy văn, Biển và Hải đảo
- Chuyển công tác quản lý nhà
nước về tài nguyên nước, khí tượng thủy văn về Chi cục Thủy lợi.
- Chuyển công tác quản lý tổng
hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo về Chi cục Thủy sản.
- Chuyển công tác quản lý nhà
nước về biến đổi khí hậu về Chi cục Bảo vệ môi trường.
2.4.3. Sắp xếp giảm Văn
phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh (sau
năm 2025)
Phương án sắp xếp: Chuyển toàn
bộ chức năng, nhiệm vụ, công chức, viên chức và người lao động của Văn phòng Điều
phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh về Chi cục Phát
triển nông thôn. Trong số viên chức của Văn phòng Điều phối Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh dự kiến sẽ xây dựng lộ trình chuyển
viên chức thành công chức để bố trí tại một số vị trí việc làm ở các Chi cục
còn thiếu biên chế như: Thủy sản, Phát triển nông thôn, Trồng trọt và Bảo vệ thực
vật, Thủy lợi,…, số còn lại bố trí bổ sung cho các đơn vị sự nghiệp công lập đang
còn thiếu vị trí việc làm chưa tuyển dụng được hoặc thực hiện tinh giản biên chế
theo quy định.
2.4.4. Sắp xếp giảm 01 đơn vị
sự nghiệp công lập của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Phương án giảm: Hợp nhất Trung
tâm Khuyến nông Quảng Nam (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) và Trung tâm
Đăng kiểm tàu cá và Quản lý cảng cá Quảng Nam (Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn) thành 01 đơn vị. Sau hợp nhất dự kiến đề xuất xã hội hóa hoạt động
đăng kiểm tàu cá và giữ lại chức năng Quản lý cảng cá.
Tên sau hợp nhất: Trung tâm
Khuyến nông và Quản lý cảng cá Quảng Nam.
3. Phương
án xử lý nhân sự
Căn cứ tình hình thực tiễn, sẽ
xây dựng phương án cụ thể để bố trí nhân sự phù hợp từng vị trí, nhất là các vị
trí lãnh đạo; cụ thể các vị trí chức danh như sau:
3.1. Giám đốc Sở.
3.2. Các Phó Giám đốc: 07
người.
3.3. Lãnh đạo Văn phòng Sở:
- Chánh Văn phòng Sở (Giảm 01
Chánh Văn phòng Sở).
- Phó Chánh Văn phòng Sở: 03
người.
3.4. Lãnh đạo Thanh tra Sở:
- Chánh Thanh tra sở (Giảm 01
Chánh Thanh tra Sở).
- Phó Chánh Thanh tra Sở: 02
người.
3.5. Lãnh đạo Phòng Nước,
Khí tượng thủy văn, Biển và Hải đảo:
- Trưởng phòng.
- Phó Trưởng phòng: 01 người.
3.6. Lãnh đạo Phòng Quản lý
Chất lượng nông lâm thủy sản:
- Trưởng phòng.
- Phó trưởng phòng Quản lý Chất
lượng nông lâm thủy sản: 01 người.
3.7. Lãnh đạo Phòng của Văn
phòng ĐPNTM Quảng Nam (Sau năm 2025)
- Trưởng phòng: 02 người.
- Phó trưởng phòng: 01 người.
3.8. Lãnh đạo Phòng Bảo trợ
xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 01 người.
3.9. Lãnh đạo Trung tâm Khuyến
nông Quảng Nam và Trung tâm Đăng kiểm tàu cá và Quản lý cảng cá Quảng Nam.
- Giám đốc.
- Phó Giám đốc: 03 người, trong
đó, có 01 người hiện đang làm PGĐ phụ trách.
Sau khi tổ chức bộ máy đi vào ổn
định sẽ tiếp tục rà soát, sắp xếp theo lộ trình phù hợp, đảm bảo quy định.
* Ngay sau khi Đề án được phê
duyệt, Sở tiến hành:
- Xây dựng, trình cơ quan có thẩm
quyền ban hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Sở. Ban hành hoặc trình cấp thẩm quyền ban hành quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức thuộc Sở theo quy định.
- Kiện toàn đội ngũ lãnh đạo,
công chức, viên chức các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở triển khai hiện
chức năng, nhiệm vụ được giao bảo đảm liên tục, hiệu quả, thông suốt.
- Xây dựng, trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức; Đề án vị trí
việc làm, cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp của các đơn vị sự nghiệp công trực
thuộc theo quy định.
- Rà soát, ban hành Quy chế làm
việc của cơ quan, các quy chế, quy định khác có liên quan đảm bảo cho công tác
điều hành, hoạt động của Sở theo đúng quy định của pháp luật.
- Tiếp tục xây dựng phương án
tinh giản biên chế, thực hiện theo quy định chung trong thời hạn 05 năm (kể từ
ngày cấp có thẩm quyền phê duyệt Đề án).
4. Phương
án xử lý tài chính, tài sản, đất đai
4.1. Đối với các vấn đề tài
chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Sở Tài nguyên và Môi trường
rà soát, thực hiện hoàn thành các khâu giải ngân, thanh quyết toán, xử lý tất cả
các vấn đề liên quan đến tài chính của mỗi Sở trước khi hợp nhất. Đối với những
nguồn vốn nhà nước được phép chuyển nguồn sang năm sau, thì đề xuất cấp thẩm
quyền điều chuyển sang năm sau để bố trí cho Sở Nông nghiệp và Môi trường theo
quy định để tiếp tục thực hiện.
4.2. Đối với các vấn đề về
tài sản, đất đai
a) Rà soát, hợp nhất
toàn bộ tài sản, đất đai, phương tiện, trang thiết bị, các tài sản liên quan
khác vào Sở Nông nghiệp và Môi trường để thống nhất quản lý và sử dụng theo quy
định. Tiếp nhận tài sản, phương tiện (nếu có) từ Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội chuyển sang.
b) Về trụ sở làm việc:Thực
hiện theo phương án chung của tỉnh.
VIII. CHẾ
ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, NGƯỜI LAO ĐỘNG: Thực
hiện theo hướng dẫn của Trung ương, của tỉnh và các quy định hiện hành.
Phần V.
QUY ĐỊNH TRÁCH NHIỆM CỦA
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU, THỜI HẠN XỬ LÝ
I. TRÁCH NHIỆM CỦA GIÁM ĐỐC
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
1. Tuyên truyền, phổ biến
đến toàn thể công chức, viên chức, người lao động thuộc Sở về mục đích, yêu cầu
và các nội dung cụ thể liên quan đến công tác sắp xếp, tổ chức lại cơ quan, đơn
vị nói chung và tổ chức bộ máy, biên chế thuộc Sở nói riêng để tạo sự thống nhất,
đồng thuận trong quá trình triển khai thực hiện thành lập Sở Nông nghiệp và Môi
trường trên cơ sở hợp nhất Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Sở Tài
nguyên và Môi trường, tiếp nhận thêm chức năng, nhiệm vụ từ Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
2. Sau khi Nghị quyết
thành lập Sở Nông nghiệp và Môi trường của Hội đồng nhân dân tỉnh có hiệu lực
thi hành, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường chủ trì phối hợp với các Sở,
ngành liên quan thực hiện các nội dung sau:
- Tiếp nhận, quản lý tài sản,
cơ sở vật chất, trang thiết bị, tài chính, hồ sơ, tài liệu có liên quan đảm bảo
phục vụ hoạt động của đơn vị mới được tiếp nối liên tục, không bị gián đoạn, đảm
bảo hiệu lực, hiệu quả.
- Thực hiện quản lý và sử dụng
con dấu, cập nhật thông tin chữ ký số theo quy định.
- Xây dựng phương án sắp xếp, bố
trí đối với công chức, viên chức, người lao động phù hợp với vị trí việc làm,
xác định rõ số lượng dôi dư gắn với việc thực hiện tinh giản biên chế.
- Kiện toàn, củng cố tổ chức bộ
máy bên trong đảm bảo tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; đồng thời có kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ để
đáp ứng yêu cầu của nhiệm vụ chính trị của cơ quan, đơn vị trong tình hình mới;
thực hiện rà soát, tinh giản biên chế đối với các trường hợp không đáp ứng yêu
cầu nhiệm vụ, thiếu tinh thần trách nhiệm.
- Chỉ đạo các phòng chuyên môn
và đơn vị có liên quan thực hiện trình tự, thủ tục để đề nghị cấp có thẩm quyền
đối với các nội dung: chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, vị trí
việc làm theo đúng nội dung Đề án và các quy định của pháp luật.
II. THỜI HẠN XỬ LÝ
1. Hoàn thành tất cả các
nội dung liên quan để trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Nghị quyết thành lập
Sở Nông nghiệp và Môi trường trên cơ sở hợp nhất Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 19/02/2025.
2. Hoàn thành công tác
bàn giao; ban hành các quyết định, văn bản có liên quan để Sở Nông nghiệp và
Môi trường đi vào hoạt động ngay sau khi có quyết định của cấp có thẩm quyền.
Phần VI.
KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
Trên cơ sở sự cần thiết, căn cứ
pháp lý, thực trạng cơ cấu tổ chức bộ máy và phương án hợp nhất; Ủy ban nhân
dân tỉnh kính trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định thành lập Sở
Nông nghiệp và Môi trường trên cơ sở hợp nhất Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn và Sở Tài nguyên và Môi trường.
Trên đây là nội dung Đề án
thành lập Sở Nông nghiệp và Môi trường trên cơ sở hợp nhất Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn và Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân tỉnh kính
báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn (b/c);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (b/c);
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy (b/c);
- BCĐ tổng kết NQ 18 Tỉnh ủy (b/c);
- HĐND tỉnh (b/c);
- Đảng ủy UBND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- CPVP;
- Lưu: VT, TH, KTN, KGVX, KTTH, NCKS.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Văn Dũng
|