ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 14/2019/QĐ-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 18 tháng 3 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC GIÁ DỊCH VỤ ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH, ĐĂNG KÝ ĐẤT
ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT, LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ
DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6
năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016
của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC
ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tài chính về quy định phương pháp định giá
chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số
14/2017/TT-BTNMT ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
về định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa
chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập
hồ sơ địa chính, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyển sở hữu nhà và
tài sản gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC
ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh
phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chỉ về tài nguyên môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 411/TTr-STNMT ngày 10 tháng 12 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định về mức giá dịch
vụ đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy
chứng phận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên
Huế.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
được cung ứng dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên
Huế.
b) Các cơ quan nhà nước và các cơ
quan, tổ chức có liên quan.
Điều 2. Đơn giá dịch
vụ
1. Đơn giá đo đạc chỉnh lý bản trích
đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính: Chi tiết
theo Phụ lục 1 đính kèm.
2. Đơn giá kiểm tra, thẩm định bản
trích đo địa chính thửa đất: Chi tiết theo Phụ lục 2 đính kèm.
3. Đơn giá đo đạc nhà hoặc công trình
xây dựng trên đất: Chi tiết theo Phụ lục 3 đính kèm.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Tổ chức quản lý công tác thu của
các đơn vị cung ứng dịch vụ đo đạc theo đúng quy định tại Quyết định này.
- Hướng dẫn các đơn vị trực thuộc được
giao nhiệm vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính quản lý và sử dụng nguồn thu đúng mục
đích, đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm.
- Tổ chức kiểm tra việc quản lý, sử dụng
hồ sơ địa chính đối với các đơn vị cung cấp dịch vụ đo đạc bản đồ phục vụ cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.
- Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính
và các cơ quan liên quan tiến hành rà soát, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều
chỉnh mức thu giá dịch vụ cho phù hợp với tình hình thực tế và quy định hiện
hành.
2. Đơn vị cung ứng dịch vụ đo đạc, lập
bản đồ địa chính:
Đơn vị cung ứng dịch vụ đo đạc, lập bản
đồ địa chính tổ chức thu theo đúng mức giá quy định tại Quyết định này; thực hiện
thông báo, niêm yết công khai mức thu giá dịch vụ tại địa điểm tổ chức thu và
cơ quan, đơn vị thu.
Điều 4. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
01 tháng 4 năm 2019, thay thế Quyết định số 59/2017/QĐ-UBND ngày 11 tháng 8 năm
2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bộ đơn giá dịch vụ đo đạc, lập bản
đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 5.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường,
Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Cục
trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế
và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức; cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Các Bộ: Tài chính, TNMT;
- Cục KTVBQPPL-Bộ Tư
pháp;
- TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCTUBND tỉnh;
- Công báo, Cổng TTĐT tỉnh;
- VP: CVP, các PCVP;
- Lưu: VT, TC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Thiên Định
|
PHỤ LỤC 1
ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH HOẶC CHỈNH
LÝ RIÊNG TỪNG THỬA ĐẤT CỦA BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 14/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng
3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT
|
Quy
mô diện tích thửa đất
|
Giá
dịch vụ (đồng/thửa)
|
Đất
đô thị
|
Đất
ngoài đô thị
|
1
|
< 100m2
|
859.000
|
574.000
|
2
|
Từ 100 - 300m2
|
1.020.000
|
681.000
|
3
|
Từ > 300 - 500m2
|
1.081.000
|
725.000
|
4
|
Từ > 500 - 1.000m2
|
1.324.000
|
882.000
|
5
|
Từ > 1.000 - 3.000m2
|
1.817.000
|
1.209.000
|
6
|
Từ > 3.000 - 10.000m2
|
2.790.000
|
1.865.000
|
Ghi chú:
1. Đơn giá trên đã bao gồm thuế VAT,
được áp dụng trong trường hợp người sử dụng đất thực hiện các quyền làm thay đổi
ranh giới, diện tích thửa đất so với bản đồ địa chính và có yêu cầu cung cấp dịch
vụ đo đạc.
2. Trường hợp tách từ 01 thửa thành 02
thửa thì chỉ thu 01 thửa có diện tích nhỏ.
3. Trường hợp tách từ 01 thửa thành n
thửa, thì chỉ thu n-1 thửa (không thu đối với thửa có diện tích lớn nhất)
4. Trường hợp gộp các thửa liền nhau
thành 01 thửa, thì chỉ thu 01 thửa theo diện tích gộp lại.
PHỤ LỤC 2
ĐƠN GIÁ KIỂM TRA, THẨM ĐỊNH BẢN TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH THỬA
ĐẤT ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 14/2019/QĐ-UBND
ngày 18 tháng 3 năm
2019 Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT
|
Quy
mô diện tích thửa đất
|
Giá
dịch vụ (đồng/thửa)
|
Đất
đô thị
|
Đất
ngoài đô thị
|
1
|
< 100m2
|
215.000
|
143.000
|
2
|
Từ 100 - 300m2
|
255.000
|
170.000
|
3
|
Từ > 300 - 500m2
|
270.000
|
181.000
|
4
|
Từ > 500 - 1.000m2
|
331.000
|
220.000
|
5
|
Từ > 1.000 - 3.000m2
|
454.000
|
302.000
|
6
|
Từ > 3.000 - 10.000m2
|
698.000
|
466.000
|
Ghi chú: Đơn giá trên đã bao gồm thuế VAT, được áp dụng
trong trường; hợp người sử dụng đất thực hiện các quyền
làm thay đổi ranh giới, diện tích thửa đất so với bản đồ
địa chính và hợp đồng với tư vấn có chức năng hành nghề, lập bản
vẽ trích đo địa chính thửa đất mà chưa có ý kiến thẩm định của cơ quan Tài
nguyên và Môi trường, nay có đề nghị thẩm định để thực hiện các quyền về sử dụng
đất.
PHỤ LỤC 3
ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC NHÀ HOẶC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 14/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng
3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT
|
Diện
tích chiếm đất công trình xây dựng hoặc diện tích sàn xây dựng
|
Giá
dịch vụ (đồng/thửa, mảnh)
|
Đất
đô thị
|
Đất
ngoài đô thị
|
1
|
< 100m2
|
429.000
|
287.000
|
2
|
Từ 100 - 300m2
|
510.000
|
341.000
|
3
|
Từ > 300 - 500m2
|
540.000
|
362.000
|
4
|
Từ > 500- 1.000m2
|
662.000
|
441.000
|
5
|
Từ > 1.000 - 3.000m2
|
908.000
|
604.000
|
6
|
Từ > 3.000- 10.000m2
|
1.395.000
|
932.000
|
Ghi chú:
1. Đơn giá trên đã bao gồm thuế VAT;
áp dụng đối với nhà, công trình xây dựng có 01 tầng.
2. Trường hợp nhà, công trình xây dựng
có nhiều tầng mà diện tích xây dựng ở các tầng giống nhau, không phải đo đạc riêng từng tầng thì chỉ
tính đơn giá 01 tầng.
3. Trường hợp nhà, công trình xây dựng
có nhiều tầng mà diện tích xây dựng ở các tầng không giống nhau, phải đo đạc riêng từng tầng thì đơn giá cho mỗi tầng tính độc
lập theo bảng trên.
4. Trường hợp ranh giới nhà, công
trình xây dựng trùng với ranh giới đất chỉ tính một lần đơn giá đối với công
tác đo đạc (nếu đo đạc tài sản đồng thời với với trích đo địa chính thửa đất
thì chỉ thu theo đơn giá tại Phụ lục 1; nếu đo đạc tài sản thực hiện không đồng thời với với trích đo địa chính thửa đất thì thu theo đơn giá của Phụ
lục 3 này).