ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 99/KH-UBND
|
Phú Yên, ngày
23 tháng 4 năm 2018
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÔNG ƯỚC STOCKHOLM VỀ
CÁC CHẤT Ô NHIỄM HỮU CƠ KHÓ PHÂN HỦY ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH PHÚ YÊN.
Thực hiện Quyết định số
1598/QĐ-TTg ngày 17/10/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch
quốc gia thực hiện Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy đến
năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030; UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện
Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy đến năm 2025, tầm
nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Phú Yên, với nội dung như sau:
I. Mục tiêu:
a) Mục tiêu tổng quát: Quản lý an toàn theo vòng đời, kiểm soát ô nhiễm, giảm phát thải, xử
lý và tiến tới loại bỏ các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy (gọi tắt là POP) ở
Phú Yên nhằm đáp ứng các yêu cầu của Công ước Stockholm về các chất POP, góp phần
bảo vệ sức khỏe con người và môi trường, phát triển bền vững tại Việt Nam và hội
nhập quốc tế.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Kiểm soát các chất ô nhiễm hữu
cơ khó phân hủy trong bảo vệ thực vật, diệt côn trùng, y tế (gọi tắt là POP-BVTV)
đã bị cấm sử dụng và quản lý an toàn các loại hóa chất POP-BVTV theo quy định của
Công ước Stockholm.
- Quản lý an toàn vật liệu, thiết
bị có polychlorinated biphenyl (gọi tắt là PCB); chấm dứt sử dụng thiết bị có
PCB nồng độ từ 50mg/kg trở lên vào năm 2025.
- Kiểm soát, hạn chế sử dụng và
quản lý an toàn các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy trong lĩnh vực công nghiệp
(gọi tắt là POP-CN).
- Giảm lượng phát thải các chất
ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy phát sinh không chủ định (gọi tắt là UPOP) từ các hoạt
động sản xuất, kinh doanh và dân sinh; quản lý rủi ro do các chất UPOP gây ra đối
với môi trường và sức khỏe con người.
2. Nội dung
và nhiệm vụ:
a) Kiểm soát ô nhiễm POP:
- Kiểm soát hoạt động nhập khẩu, kinh
doanh, sử dụng, lưu giữ, vận chuyển các hóa chất POP theo quy định hiện hành và
yêu cầu của Công ước Stockholm.
- Kiểm soát ô nhiễm và xử lý bao
bì, hóa chất POP hết hạn và sản phẩm thải bỏ, chất thải chứa hóa chất POP.
b) Kiểm soát ô nhiễm và xử lý các vật liệu,
chất thải chứa POP-BDE, PFOS, PFOSF, HBB, HBCD, HCBD, PCP:
- Quản lý an toàn và kiểm soát ô
nhiễm các hóa chất thuộc nhóm hexabromodiphenyl ete, heptabromodiphenyl ete,
tetrabomodiphenyl ete, pentabromodiphenyl ete và decabromodiphenyl ete (POP-BDE
– tại Phụ lục A, Phần IV, V, Công ước Stockholm) trong đó tập trung vào các sản
phẩm điện, điện tử, vật liệu chống cháy, phương tiện gia thông, đồ gia dụng.
- Quản lý an toàn và kiểm soát ô
nhiễm các hóa chất thuộc nhóm perluorooctane sulfonic, muối của chúng và
perfluorooctane sulfonyl fluoride (PFOS, PFOSF – tại Phụ lục B, Phần III, Công
ước Stockholm). Thúc đẩy việc thay thế PFOS, PFOSF trong các hoạt động sản xuất,
kinh doanh; hạn chế và loại bỏ PFOS, PFOSF trong các sản phẩm và hóa chất diệt
côn trùng.
- Quản lý an toàn, kiểm soát ô nhiễm
và giảm việc sử dụng các hóa chất thuộc nhóm hexabromodiphenyl (HBB),
hexabromocycldodecane (HBCD), hexachlorobutadiene (HCBD), pentacholorophenol,
muối của nó và các este (PCP) (tại Phụ lục A, Công ước Stockholm). Quản lý an
toàn và các hóa chất thuộc nhóm HBCB, HCBD,PCP trong sản xuất, kinh doanh; áp dụng
kỹ thuật tốt nhất hiện có và thực hành môi trường tốt nhất trong việc phân loại,
thu gom, vận chuyển, tái chế và xử lý an toàn các vật liệu, chất thải HBCD, HCBD,PCP.
3. Nguồn lực
và kinh phí thực hiện:
a) Nguồn lực thực hiện:
Được huy động và tối ưu hóa trên cơ sở thực hiện
các nội dung sau:
- Phối hợp
lồng ghép với các chương trình, dự án về phát triển bền vững, biến đổi khí hậu,
quản lý tài nguyên, quản lý chất thải, các chương trình khoa học công nghệ và
các chương trình, dự án, hoạt động có liên quan khác nhằm thu hút thêm nguồn đầu
tư và tăng hiệu quả sử dụng các nguồn lực.
- Huy động đa dạng các nguồn tài chính từ ngân sách nhà nước, nguồn ODA
không hoàn lại, vốn vay, nguồn tài trợ từ các tổ chức, cá nhân.
- Khuyến khích các nhà đầu tư, các
doanh nghiệp, các tổ chức xã hội đầu tư thực hiện các dự án khắc phục ô nhiễm
thông qua các chính sách ưu đãi về đất đai, miễn giảm thuế, vay tín dụng ưu
đãi, các hoạt động hợp tác công - tư trong quản lý các chất POP.
- Tranh thủ tối đa nguồn tài chính
của các tổ chức tài chính quốc tế; tăng cường hợp tác quốc tế cần được thực hiện ở nhiều lĩnh vực như: hợp tác kỹ thuật, viện trợ
không hoàn lại cho xây dựng dự án, nâng cao năng lực, hoàn thiện thể chế, hỗ trợ
theo dự án, giải quyết các vấn đề sức khỏe và phúc lợi xã hội cho các đối tượng
liên quan.
- Sự tham gia của các kênh truyền
thông trong công tác thông tin, tuyên truyền, đặc biệt là trong lĩnh vực bảo vệ
thực vật.
b) Kinh phí thực hiện:
Kinh phí thực hiện
được huy động từ các nguồn:
- Vốn Ngân sách nhà nước (bao gồm vốn ODA), gồm: Vốn đầu tư phát triển, chi thường xuyên (sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp
khoa học, sự nghiệp đào tạo, sự nghiệp môi trường, chi quản lý hành chính, vốn
vay, hỗ trợ kỹ thuật,...).
- Vốn tài trợ, đầu tư hợp pháp của
tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài.
4. Giải pháp
và tổ chức thực hiện:
a) Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Chủ trì kiểm soát ô nhiễm, xử
lý và cải tạo phục hồi môi trường tại các khu vực bị ô nhiễm do ảnh hưởng của
các chất POP (nếu có).
- Tăng cường năng lực quan trắc
môi trường, cập nhật dữ liệu về nguồn và lượng phát thải các chất POP hình
thành không chủ định, ưu tiên đối với các nguồn nguy cơ cao ảnh hưởng tới sức
khỏe con người, đa dạng sinh học và môi trường.
- Theo dõi, tổng hợp kết quả thực
hiện các hoạt động quản lý và kiểm soát các chất POP trên địa bàn tỉnh. Tham
mưu UBND tỉnh báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Tài nguyên và Môi trường định kỳ
trước 31/12 hàng năm.
b) Sở Công Thương:
- Kiểm kê, đánh giá các chất
POP sử dụng trong các ngàng công nghiệp.
- Kiểm kê phát thải UPOP từ các
ngành công nghiệp.
- Áp dụng các biện pháp giảm
thiểu, thay thế và giảm phát thải các chất POP trong công nghiệp.
- Cung cấp thông tin cho Sở Tài
nguyên và Môi trường về nhu cầu sử dụng các chất POP.
c) Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn:
- Kiểm soát việc nhập khẩu, xuất
khẩu các chất POP sử dụng trong nông nghiệp.
- Kiểm kê, đánh giá việc sử dụng
các hoá chất bảo vệ thực vật dạng POP.
- Kiểm soát hoạt động nhập khẩu,
kinh doanh, sử dụng, lưu giữ, vận chuyển các hoá chất POP-BVTV theo quy định hiện
hành.
- Rà soát, điều tra các khu vực
bị ô nhiễm do hoá chất bảo vệ thực vật tồn lưu, hóa chất bảo vệ thực vật bị
tịch thu và bao bì chứa hóa chất bảo vệ thực vật sau sử dụng và đề xuất biện
pháp xử lý.
- Tăng cường các hoạt động quản
lý, kiểm soát các chất POP theo lĩnh vực, ngành phụ trách.
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố trong công tác điều tra, kiểm kê,
đánh giá ảnh hưởng các chất POP-BVTV.
d) Sở Y tế:
- Kiểm soát việc nhập khẩu, xuất
khẩu các chất POP sử dụng trong lĩnh vực y tế.
- Tăng cường các hoạt động quản
lý, kiểm soát các chất POP theo lĩnh vực, ngành phụ trách.
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố trong công tác điều tra, kiểm kê,
đánh giá ảnh hưởng các chất POP sử dụng trong lĩnh vực y tế.
- Đầu tư hoặc đề xuất đầu tư các
loại hình xử lý chất thải rắn y tế nguy hại bằng công nghệ ít hoặc không phát
thải các chất UPOP.
e) Sở Tài chính, Sở Kế hoạch
và Đầu tư: Cân đối, bố trí vốn từ ngân sách nhà nước
và từ các nguồn khác để thực hiện có hiệu quả các nội dung, chương trình, dự án
liên quan đến công tác quản lý, kiểm soát ô nhiễm và xử lý các chất POP trên địa
bàn tỉnh.
g) UBND các huyện, thị xã,
thành phố:
- Thường xuyên tuyên truyền, phổ
biến đến các tầng lớp nhân dân và cộng đồng dân cư về tác hại của các chất POP
đến sức khoẻ và môi trường sống.
- Tăng cường các hoạt động quản
lý, kiểm soát các chất POP theo thẩm quyền.
- Phối hợp với các sở, ban
ngành và đơn vị có liên quan trong công tác điều tra, rà soát các điểm, khu vực
bị ô nhiễm các chất POP và xử lý, cải tạo phục hồi môi trường phục hồi môi trường
tại các khu vực tồn lưu, ô nhiễm các chất POP.
Giám đốc
các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, hội, đoàn thể tỉnh có liên quan; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tổ chức thực hiện nghiêm túc Kế
hoạch này. Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện trước ngày 15/12 hàng năm về Sở
Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh báo cáo Bộ Tài nguyên
và Môi trường theo đúng thời gian quy định; những khó khăn, vướng mắc trong quá
trình thực hiện đề xuất, kiến nghị gửi về UBND tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và
Môi trường) để xem xét, xử lý./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ TN&MT;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- Các hội, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, TX,TX;
- CT và PCT UBND tỉnh (đ/c Hiến);
- CVP và PCVP UBND tỉnh (đ/c Khoa);
- Lưu VT, Q, Nh.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Chí Hiến
|
DANH SÁCH
CÁC CHẤT POP THEO QUY ĐỊNH CỦA CÔNG ƯỚC
STOCKHOLM
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 99/KH-UBND ngày 23 /4/2018 của UBND tỉnh Phú
Yên)
STT
|
Tên chất POP
|
Phụ lục
|
Thời điểm đưa vào Công ước Stockholm
|
Mục đích sử dụng chính, đặc điểm phát thải
|
Các chất POP ban đầu
|
1
|
Aldrin
|
A
|
2001
|
Bảo vệ thực vật và diệt côn
trùng, sử dụng trong y tế (gọi tắt là POP-BVTV)
|
2
|
Chlordane
|
A
|
3
|
Dieldrin
|
A
|
4
|
Endrin
|
A
|
5
|
Heptachlor
|
A
|
6
|
Mirex
|
A
|
7
|
Toxaphene
|
A
|
8
|
1,1,1 -trichloro2,2-bis
(4-chlorophenyl) ethane (DDT)
|
B
|
9
|
Hexachlorobenzene (HCB)
|
A, C
|
Công nghiệp, POP-BVTV, phát sinh
không chủ định (gọi tắt là UPOP)
|
10
|
Polychlorinated biphenyl (PCB)
|
A, C
|
Công nghiệp, UPOP
|
11
|
Polychlorinated dibenzo-p-dioxin
(PCDD)
|
C
|
UPOP
|
12
|
Polychlorinated dibenzofuran
(PCDF)
|
C
|
Các chất POP mới bổ sung
|
13
|
Chlordecone
|
A
|
2009
|
POP-BVTV
|
14
|
Alpha hexachlorocyclohexane
|
A
|
15
|
Beta hexachlorocyclohexane
|
A
|
16
|
Lindane
|
A
|
17
|
Hexabromobiphenyl (HBB)
|
A
|
Công nghiệp
|
18
|
Hexabromodiphenyl ete và
Heptabromodiphenyl ete (POP-BDE)
|
A
|
19
|
Tetrabromodiphenyl ete và Pentabromodiphenyl
ete (POP-BDE)
|
A
|
20
|
Pentachlorobenzene (PeCB)
|
A, C
|
Công nghiệp, POP-BVTV, UPOP
|
21
|
Các axit Perfluorooctane
sulfonic, muối của chúng (PFOS) và perfluorooctane sulfonyl fluoride (PFOSF)
|
B
|
Công nghiệp, POP-BVTV
|
22
|
Endosulfan kỹ thuật và các hóa
chất liên quan
|
A
|
2011
|
POP-BVTV
|
23
|
Hexabromocyclododecane (HBCD)
|
A
|
2013
|
Công nghiệp
|
24
|
Pentachlorophenol (PCP), muối của
nó và các este
|
A
|
2015
|
Công nghiệp, POP-BVTV
|
25
|
Polychlorinated naphthalene
(PCN)
|
A, C
|
Công nghiệp, POP-BVTV, UPOP
|
26
|
Hexachlorobutadiene (HCBD)
|
A, C
|
27
|
Decabromodiphenyl ete (DBDE)
|
A
|
2017
|
Công nghiệp
|