Số TT
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Cách thức thực
hiện
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
|
1. Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ, thủ tục hành
chính trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Phòng Tư pháp huyện, thành phố Cà
Mau thông qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau, sau đây viết tắt là “Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện”.
2. Hoặc nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công
quốc gia, đăng ký tại địa chỉ website
https://dangky.dichvucong.gov.vn/register hoặc Cổng Dịch vụ công trực tuyến tỉnh
Cà Mau, địa chỉ website http://dvctt.camau.gov.vn/thu-tuc-hanh-chinh (Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố Cà Mau), nếu đủ điều kiện và có giá trị như nộp trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện, sau đây viết tắt là “Trực tuyến”.
3. Thời gian tiếp nhận vào giờ hành chính các
ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00
phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00
phút.
|
1.
|
Đăng ký khai
sinh có yếu tố nước ngoài
|
Ngay
trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải
quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
|
- Người có yêu
cầu đăng ký khai sinh trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền
cho người khác thực hiện việc đăng ký khai sinh;
- Người thực hiện việc đăng ký
khai sinh có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm
quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc gửi qua hệ thống đăng ký hộ
tịch trực tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực
tiếp: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện:
Phòng Tư pháp;
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
- Lệ phí đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài:
75.000 đồng/lần đăng ký.
- Đối tượng miễn thu lệ phí đăng ký hộ tịch cho
người thuộc gia đình có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết
tật.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch (Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ);
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ
(Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp);
- Nghị quyết số
01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau về phí và lệ
phí trên địa bàn tỉnh Cà Mau (Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của
Hội đồng nhân dân tỉnh).
|
Các
bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ
sơ “2.000528” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
2.
|
Đăng
ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
|
15 ngày.
|
Người yêu cầu đăng ký kết hôn trực
tiếp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền (bên nam hoặc bên
nữ có thể trực tiếp nộp hồ sơ mà không cần có văn bản ủy quyền của bên còn lại).
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực
tiếp: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện:
Phòng Tư pháp;
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
- Lệ phí đăng ký kết hôn 1.500.000 đồng/lần đăng
ký.
- Đối tượng miễn thu lệ phí đăng ký hộ tịch cho
người thuộc gia đình có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết
tật.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Nghị quyết số
01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
Các
bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ
sơ “2.000806” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
3.
|
Đăng
ký khai tử có yếu tố nước ngoài
|
Ngay
trong ngày tiếp nhận hồ sơ, trường hợp
nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong
ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết
không quá 03 ngày làm việc.
|
- Người có yêu cầu đăng ký khai tử trực tiếp thực hiện
hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký khai tử;
- Người thực hiện việc đăng ký
khai tử có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền
hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc gửi hồ sơ theo hệ thống đăng ký hộ
tịch trực tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực
tiếp: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện:
Phòng Tư pháp;
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
- Lệ phí
đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài: 75.000 đồng/lần đăng ký.
- Đối tượng
miễn thu lệ phí đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia đình có công với cách mạng,
người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Nghị quyết số
01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
Các
bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ
sơ “1.001766” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
4.
|
Đăng
ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài
|
15 ngày.
|
Người có yêu cầu đăng ký nhận
cha, mẹ, con (một hoặc hai bên) trực tiếp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp
huyện có thẩm quyền.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực
tiếp: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện:
Phòng Tư pháp;
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
- Lệ phí
đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài:
1.500.000 đồng/lần đăng ký.
- Đối tượng
miễn thu lệ phí đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia đình có công với cách mạng,
người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Nghị quyết số
01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
Các
bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ
sơ “2.000779” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
5.
|
Đăng
ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài
|
15
ngày.
|
Người có yêu cầu đăng ký khai
sinh và nhận cha, mẹ, con (một hoặc hai bên) nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban
nhân dân cấp huyện có thẩm quyền.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực
tiếp: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện:
Phòng Tư pháp;
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
- Lệ phí
đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài: 75.000 đồng/lần đăng ký.
- Lệ phí
đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài:
1.500.000 đồng/lần đăng ký.
- Đối tượng
miễn thu lệ phí đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia đình có công với cách mạng,
người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Nghị quyết số
01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
Các
bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ
sơ “1.001695” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
6.
|
Đăng
ký giám hộ có yếu tố nước ngoài
|
05 ngày làm việc
đối với việc đăng ký giám hộ, 03 ngày làm việc đối với việc đăng ký giám hộ
đương nhiên.
|
- Người có yêu cầu đăng ký giám
hộ trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký
giám hộ;
- Người thực hiện việc đăng ký
giám hộ có thể nộp hồ sơ trực tiếp
tại Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu
chính hoặc gửi hồ sơ theo hệ thống đăng ký hộ tịch trực tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực
tiếp: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện:
Phòng Tư pháp;
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
- Lệ phí đăng ký giám hộ có yếu tố nước
ngoài: 75.000 đồng/lần đăng ký.
- Đối tượng miễn thu lệ phí đăng ký hộ tịch cho
người thuộc gia đình có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết
tật.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Nghị quyết số
01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
Các
bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ
sơ “1.001669” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
7.
|
Đăng
ký chấm dứt giám hộ có yếu tố nước ngoài
|
02 ngày làm việc.
|
- Người có
yêu cầu đăng ký chấm dứt giám hộ trực tiếp thực hiện hoặc
ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ đăng ký chấm dứt giám hộ;
- Người nộp hồ sơ đăng ký chấm dứt
giám hộ có thể nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền hoặc
gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc gửi hồ sơ theo hệ thống đăng ký hộ tịch
trực tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực
tiếp: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện:
Phòng Tư pháp;
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
- Lệ phí đăng ký chấm dứt
giám hộ có yếu tố nước ngoài: 75.000 đồng/lần đăng ký.
- Đối tượng miễn thu lệ phí đăng ký hộ tịch cho
người thuộc gia đình có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết
tật.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Nghị quyết số
01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
Các
bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ
sơ “2.000756” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
8.
|
Thay
đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc
|
-
Ngay trong ngày làm việc đối với việc bổ sung thông tin hộ
tịch, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết
được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
-
03 ngày làm việc đối với việc thay
đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc. Trường hợp
cần phải xác minh thì thời hạn được
kéo dài không quá 06 ngày làm việc.
|
- Người có
yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân
tộc trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện;
- Người thực hiện đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền
hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc gửi qua hệ thống
đăng ký hộ tịch trực tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực
tiếp: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện:
Phòng Tư pháp;
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
- Đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ
đủ 14 tuổi trở lên cư trú ở trong nước; xác định lại dân tộc trong nước và có
yếu tố nước ngoài: 28.000 đồng/lần đăng.
- Đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch có
yếu tố nước ngoài: 70.000 đồng/lần đăng ký
- Đối tượng miễn thu lệ phí đăng ký hộ tịch cho
người thuộc gia đình có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết
tật.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Nghị quyết số
01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
Các
bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ
sơ “2.000748” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
9.
|
Ghi vào sổ hộ tịch
việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài
|
12
ngày.
|
- Người có yêu cầu ghi chú kết
hôn trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc ghi chú kết
hôn;
- Người thực hiện việc ghi chú kết
hôn có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền hoặc
gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc gửi hồ sơ theo hệ thống đăng ký hộ tịch
trực tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực
tiếp: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện:
Phòng Tư pháp;
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
- Lệ phí: 75.000 đồng/lần đăng ký.
- Đối tượng miễn thu lệ phí đăng ký hộ tịch cho
người thuộc gia đình có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết
tật.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Nghị quyết số
01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
Các
bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ
sơ “2.002189” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
10.
|
Ghi vào sổ hộ tịch
việc ly hôn, hủy việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ
quan có thẩm quyền của nước ngoài
|
12
ngày.
|
- Người có yêu cầu ghi chú ly
hôn trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc ghi chú
ly hôn;
- Người thực hiện việc ghi chú
ly hôn có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền
hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc gửi hồ sơ theo hệ thống đăng ký hộ
tịch trực tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực
tiếp: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện:
Phòng Tư pháp;
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
- Lệ phí: 75.000 đồng/lần đăng ký.
- Đối tượng miễn thu lệ phí đăng ký hộ tịch cho
người thuộc gia đình có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết
tật.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Nghị quyết số
01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
Các
bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ
sơ “2.000554” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
|
11.
|
Ghi vào sổ hộ tịch
việc hộ tịch khác của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài (khai sinh; giám hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ,
con; nuôi con nuôi; khai tử; thay đổi hộ tịch)
|
Ngay
trong ngày tiếp nhận hồ sơ, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải
quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp
theo. Trong trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 03
ngày làm việc.
|
- Người có yêu cầu ghi vào Sổ hộ
tịch các việc hộ tịch khác trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác
thực hiện việc ghi chú;
- Người thực hiện việc ghi chú
có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền hoặc gửi
hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc gửi hồ sơ theo hệ thống đăng ký hộ tịch trực
tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực
tiếp: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện:
Phòng Tư pháp;
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
- Lệ phí: 75.000 đồng/lần đăng ký.
- Đối tượng miễn thu lệ phí đăng ký hộ tịch cho
người thuộc gia đình có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết
tật.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Nghị quyết số
01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
Các
bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ
sơ “2.000547” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
|
12.
|
Đăng ký lại
khai sinh có yếu tố nước ngoài
|
05
ngày làm việc. Trường hợp phải có văn bản xác minh thì thời hạn giải quyết
không quá 25 ngày.
|
- Người có yêu cầu đăng ký lại
khai sinh trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc
đăng ký lại khai sinh;
- Người thực hiện việc đăng ký lại
khai sinh có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm
quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc gửi hồ sơ theo hệ thống đăng
ký hộ tịch trực tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực
tiếp: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện:
Phòng Tư pháp;
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
- Lệ phí đăng ký lại khai sinh có yếu tố nước
ngoài: 75.000 đồng/lần đăng ký.
- Đối tượng miễn thu lệ phí đăng ký hộ tịch cho
người thuộc gia đình có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết
tật.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND
ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
Các
bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ
sơ “2.000522” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
|
13.
|
Đăng ký khai
sinh có yếu tố nước ngoài cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân
|
05
ngày làm việc; trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 25
ngày.
|
- Người có yêu cầu đăng ký khai
sinh trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký
khai sinh;
- Người thực hiện việc đăng ký
khai sinh có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm
quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống đăng
ký hộ tịch trực tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực
tiếp: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện:
Phòng Tư pháp;
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
- Lệ phí đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài
cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân: 75.000 đồng/lần đăng ký.
- Đối tượng miễn thu lệ phí đăng ký hộ tịch cho
người thuộc gia đình có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết
tật.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Nghị quyết số
01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
Các
bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ
sơ “1.000893” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
|
14.
|
Đăng ký lại kết
hôn có yếu tố nước ngoài
|
05
ngày làm việc; trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 25
ngày.
|
Người có yêu cầu đăng ký lại kết
hôn phải trực tiếp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền (bên
nam hoặc bên nữ có thể trực tiếp nộp hồ sơ mà không cần có văn bản ủy quyền của
bên còn lại).
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực
tiếp: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện:
Phòng Tư pháp;
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
- Lệ phí đăng ký lại kết hôn có yếu tố nước
ngoài: 1.500.000 đồng/lần đăng ký.
- Đối tượng miễn thu lệ phí đăng ký hộ tịch cho
người thuộc gia đình có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết
tật.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Nghị quyết số
01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
Các
bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ
sơ “2.000513” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
|
15.
|
Đăng ký lại
khai tử có yếu tố nước ngoài
|
05
ngày làm việc; trường hợp phải tiến hành xác minh thì thời hạn không quá 10
ngày làm việc.
|
- Người có yêu cầu đăng ký lại
khai tử trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện đăng ký lại
khai tử;
- Người thực hiện việc đăng ký lại
khai tử có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền
hoặc gửi hồ sơ theo hệ thống bưu chính.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực
tiếp: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện:
Phòng Tư pháp;
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
- Lệ phí đăng ký lại khai tử có yếu tố nước ngoài:
75.000 đồng/lần đăng ký.
- Đối tượng miễn thu lệ phí đăng ký hộ tịch cho
người thuộc gia đình có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết
tật.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Nghị quyết số
01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
Các
bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ
sơ “2.000497” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|