ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 03/KH-UBND
|
Bà
Rịa - Vũng Tàu, ngày 11 tháng 01 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN LỘ TRÌNH NÂNG TRÌNH ĐỘ CHUẨN ĐƯỢC ĐÀO TẠO CỦA GIÁO VIÊN MẦM
NON, TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU, GIAI ĐOẠN 1 (2020-2025)
Căn cứ Nghị định số 71/2020/NĐ-CP
ngày 30/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ Quy định lộ trình
thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học,
trung học cơ sở (Nghị định số 71);
Căn cứ Kế hoạch số 681/KH-BGDĐT ngày
28/8/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn
được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở giai đoạn 1
(2020-2025) (Kế hoạch số 681/KH-BGDĐT);
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện
lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm
non, tiểu học, trung học cơ sở tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, giai đoạn 1 (2020-2025),
như sau:
I. MỤC TIÊU
- Nhằm triển khai thực hiện có kết quả
lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu
học, trung học cơ sở theo quy định tại Nghị định số 71, đạt các chỉ tiêu đào tạo
nâng trình độ chuẩn giai đoạn 1 (2020 - 2025) theo quy định.
- Làm căn cứ để Ủy ban nhân dân huyện,
thị, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Ủy ban
nhân dân cấp huyện) chỉ đạo, xây dựng kế hoạch thực hiện lộ trình nâng trình độ
chuẩn được đào tạo của giáo viên hằng năm.
II. CHỈ TIÊU CỤ THỂ
Đến hết ngày 31
tháng 12 năm 2025 bảo đảm đạt ít nhất:
- 60% số giáo viên mầm non đang được
đào tạo hoặc đã hoàn thành chương trình đào tạo được cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng
sư phạm.
- 50% số giáo viên tiểu học đang được
đào tạo hoặc đã hoàn thành chương trình đào tạo được cấp bằng cử nhân.
- 60% số giáo viên trung học cơ sở
đang được đào tạo hoặc đã hoàn thành chương trình đào tạo được cấp bằng cử nhân.
UBND cấp huyện xác định chỉ tiêu lộ
trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học
cơ sở từng năm của địa phương đảm bảo đạt được chỉ tiêu của giai đoạn 1 (2020 -
2025) nói trên.
* UBND tỉnh thống kê số liệu của từng huyện, thị, thành phố theo từng cấp học, môn học tại phụ
lục 1,2,3 kèm theo Kế hoạch này để các huyện tham
khảo, đối chiếu với số
liệu thực tế ở từng trường ở mỗi huyện, thị, thành phố trong việc xác định
chỉ tiêu, số lượng giáo
viên tham gia đào tạo từng năm.
III. NHIỆM VỤ VÀ
GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Xây dựng tiêu chí;
xác định đối tượng, chỉ tiêu, số lượng giáo viên tham gia đào tạo nâng trình độ
chuẩn của từng năm; xây dựng kế hoạch thực hiện
- Căn cứ vào đối
tượng, nguyên tắc thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo
viên và thực tiễn ở từng cơ sở giáo dục, Sở Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) xây dựng
tiêu chí, trình UBND tỉnh phê duyệt làm căn cứ xác định đối tượng, số lượng
giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở cử tham gia đào tạo của từng năm
đáp ứng chỉ tiêu đào tạo của cả giai đoạn.
- Trên cơ sở dữ liệu đội ngũ và tiêu
chí, UBND cấp huyện chỉ đạo Phòng GDĐT tiến hành rà soát đối tượng giáo viên phải
thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo ở từng cơ sở giáo dục, đặt
ra chỉ tiêu, mục tiêu phấn đấu cho từng năm và cả giai đoạn 2020-2025. Công
khai danh sách giáo viên tham gia đào tạo hàng năm.
- Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu
UBND tỉnh kế hoạch thực hiện từng năm theo đúng quy định tại Điều 8 Nghị định số
71 và tổ chức, triển khai thực hiện kế hoạch; có phương án dự phòng trước các
tình huống như thiên tai, dịch bệnh để đảm bảo tiến độ thực hiện lộ trình nâng
chuẩn.
2. Bố trí, sắp xếp
giáo viên ở các cơ sở giáo dục hợp lý, bảo đảm thuận lợi cho giáo viên vừa làm,
vừa học
Trên cơ sở kế hoạch
đào tạo hàng năm, trong đó đã xác định cụ thể đối tượng giáo viên phải đào tạo
để đạt trình độ chuẩn ở từng cơ sở giáo dục, Sở Giáo dục
và Đào tạo hướng dẫn các Phòng GDĐT phối hợp với Phòng Nội vụ tham mưu cho UBND
cấp huyện xây dựng phương án và có giải pháp bố trí, sắp xếp, điều tiết, phân
công nhiệm vụ cho giáo viên hợp lý giữa các cơ sở giáo dục nhằm bảo đảm nguyên
tắc, có đủ giáo viên giảng dạy trong bối cảnh thiếu giáo viên và tạo điều kiện
thuận lợi cho giáo viên tham gia đào tạo theo hình thức vừa làm, vừa học.
3. Lựa chọn cơ sở
đào tạo; xác định hình thức đào tạo; giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu đào
tạo cho cơ sở đào tạo giáo viên được lựa chọn
- Căn cứ vào thực tế của từng địa
phương, khoảng cách, vùng miền và chỉ tiêu, số lượng giáo viên mầm non, tiểu học,
trung học cơ sở tham gia đào tạo theo kế hoạch của từng
năm; căn cứ vào thông báo tuyển sinh và các chính sách trong tuyển sinh, đào tạo
cũng như việc bảo đảm chất lượng đào tạo, Sở Giáo dục và
Đào tạo lựa chọn các cơ sở đào tạo phù hợp để thực hiện lộ trình.
- Sau khi đã lựa chọn được cơ sở đào
tạo phù hợp, Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện việc giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc
đấu thầu theo quy định.
4. Chuẩn bị kinh
phí; chuẩn bị các điều kiện để thực hiện việc đào tạo cho từng năm, giai đoạn
và cả lộ trình
- Căn cứ vào kế hoạch hàng năm, Sở
Giáo dục và Đào tạo tham mưu UBND tỉnh có kế hoạch chuẩn bị, bố trí kinh phí theo hợp đồng được ký kết với cơ sở đào tạo và thực hiện
việc thanh toán theo quy định.
- Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với
các cơ sở đào tạo giáo viên được giao nhiệm vụ, nghiên cứu phương án đặt hàng
hoặc đấu thầu theo quy định hiện hành chuẩn bị các điều kiện
về đội ngũ, cơ sở vật chất, trang thiết bị, chương trình, giáo trình, học liệu
để thực hiện đào tạo theo hợp đồng đã ký kết.
5. Thực hiện chế
độ, chính sách cho giáo viên và thực hiện công tác truyền thông tạo sự đồng thuận
trong đội ngũ
- UBND các huyện, thị xã, thành phố
phải bảo đảm thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách về lương, phụ cấp và các
chính sách hiện hành cho giáo viên kịp thời theo đúng quy định.
- UBND các huyện, thị xã, thành phố
chỉ đạo phòng GDĐT hướng dẫn các cơ sở giáo dục tổ chức
quán triệt cho giáo viên các quy định tại Nghị định số 71; các tiêu chí xác định
cử giáo viên đi học hàng năm; Kế hoạch số 681/KH-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo
và của tỉnh để giáo viên nắm được và thực hiện. Phối hợp với các cơ quan báo
chí, phát thanh, truyền hình tại địa phương tổ chức tuyên truyền việc thực hiện
Nghị định số 71; kịp thời giải đáp thắc mắc của giáo viên trong quá trình thực
hiện.
6. Thực hiện công
tác kiểm tra, giám sát quá trình đào tạo để bảo đảm chất lượng đào tạo; sơ kết,
đánh giá tình hình, chất lượng của việc đào tạo hàng năm
- Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng kế
hoạch kiểm tra, giám sát và phối hợp nắm bắt
thông tin thường xuyên giữa cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức
các lớp học với cơ sở đào tạo và giáo viên trong suốt quá trình triển khai thực
hiện đào tạo nâng chuẩn cho giáo viên để bảo đảm chất lượng đào tạo.
- Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức sơ kết,
đánh giá kết quả đào tạo của từng năm, từng khoá, kịp thời điều chỉnh và khắc
phục những tồn tại, hạn chế, vướng mắc.
IV. THỜI GIAN,
PHƯƠNG THỨC VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Thời
gian thực hiện giai đoạn 1: Từ ngày 01/7/2020 (thời điểm
Luật Giáo dục 2019 có hiệu lực thi hành) đến hết ngày 31/12/2025.
2. Phương thức thực hiện:
Việc đào tạo nâng trình độ chuẩn của
giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở được thực hiện theo phương thức
giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu theo quy định hiện hành của pháp luật giữa
Sở Giáo dục và Đào tạo với cơ sở đào tạo giáo viên trên cơ sở kế hoạch thực hiện
hàng năm của tỉnh theo quy định tại Nghị định số 71.
3. Kinh phí:
Kinh phí thực hiện lộ trình nâng
trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên do ngân sách tỉnh bảo đảm theo quy định
của Luật Ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp
luật; ngân sách trung ương hỗ trợ địa phương khi chưa cân
đối được ngân sách để thực hiện nhiệm vụ này theo quy định của pháp luật về
ngân sách nhà nước.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Thực hiện các nhiệm vụ tại phần
III. “Nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu” của Kế hoạch này.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành
liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai
thực hiện kế hoạch.
- Tổ chức kiểm tra, đánh giá, tổng hợp
kết quả triển khai kế hoạch này trong phạm vi toàn tỉnh theo lộ trình, định kỳ
báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo và UBND tỉnh.
- Phối hợp với
các cơ quan báo chí, phát thanh, truyền hình tỉnh tổ chức tuyên truyền việc thực
hiện Nghị định số 71.
- Chuẩn bị tốt các điều kiện về đội
ngũ, cơ sở vật chất, trang thiết bị để phối hợp với các cơ sở đào tạo quản lý lớp, đảm bảo chất lượng.
2. Sở
Tài chính
Hàng năm bố trí
kinh phí thực hiện kế hoạch của UBND tỉnh theo quy định của Luật Ngân sách Nhà
nước và khả năng cân đối ngân sách.
3. Sở Thông tin và Truyền thông;
các cơ quan báo, đài trên địa bàn tỉnh
Phối hợp với Sở
Giáo dục và Đào tạo tổ chức thông tin, truyền thông về chủ trương thực hiện
nâng chuẩn trình độ giáo viên theo Nghị định số 71.
4. UBND các huyện, thị xã và thành
phố
- Thực hiện các nhiệm vụ tại phần
III. “Nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu” của Kế hoạch này.
- Theo phân công, phân cấp phối hợp với
các Sở, ban, ngành tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn các
cơ sở giáo dục có liên quan xây dựng kế hoạch thực hiện hằng năm và tổ chức triển
khai thực hiện kế hoạch nhằm đạt chỉ tiêu đề ra; phối hợp với các cơ quan báo chí, phát thanh, truyền hình tổ chức tuyên
truyền việc thực hiện Nghị định số 71.
- Chỉ đạo Phòng GDĐT, các cơ sở giáo
dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở cử giáo viên thực hiện đào tạo nâng
trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên theo kế hoạch; bố trí, sắp xếp giáo viên giảng
dạy và bố trí chương trình, thời khóa biểu phù hợp để giáo
viên vừa làm, vừa học; chỉ đạo các cơ sở giáo dục ngoài công lập nghiêm túc thực
hiện khoản 2, Điều 9, Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ.
- Thực hiện báo cáo kết quả theo lộ
trình và đột xuất khi có yêu cầu.
5. Đơn vị sử dụng giáo viên
- Tuyên truyền để giáo viên nắm rõ Điều
10 (Quyền và trách nhiệm của giáo viên tham gia đào tạo nâng trình độ chuẩn) và
Điều 11 (Đền bù chi phí đào tạo) của Nghị định số 71.
- Lập danh sách giáo viên thuộc đối
tượng nâng trình độ chuẩn; đề xuất năm tham gia tuyển sinh đào tạo gửi về phòng
giáo dục và đào tạo để tổng hợp.
- Căn cứ vào kế hoạch đào tạo được
phê duyệt, bố trí, sắp xếp công việc của giáo viên phù hợp để tạo điều kiện thuận
lợi cho giáo viên vừa làm, vừa học.
- Bảo đảm các chế độ, chính sách đối
với giáo viên theo quy định.
Trong quá trình triển khai Kế hoạch
này, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản
ánh về bộ phận thường trực là Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ GDĐT (b/c);
- TTr.TU, TTr.HĐND;
- Chủ tịch UBND (b/c);
- Ban VHXH-HĐND tỉnh;
- Sở GDĐT (th/h);
- Các Sở: NV; TC; TT&TT;
- UBND huyện, thị xã, thành phố (th/h);
- Đài PTTH, Báo BR-VT;
- Lưu: VT, VX6.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Tuấn
|
Phụ lục 1: Mầm non
TỔNG HỢP SỐ LIỆU CBQL, GIÁO VIÊN MẦM
NON ĐÀO TẠO NÂNG CHUẨN THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 71 CỦA CHÍNH PHỦ
(Đính
kèm Kế hoạch số 03/KH-UBND, ngày 11 tháng 01 năm 2021 của UBND tỉnh BR-VT)
Stt
|
Địa
phương (huyện, thị, thành phố)
|
Tổng
CBQL, GV hiện có
|
Tổng
CBQL, GV cần nâng chuẩn
|
Ghi
chú
|
1
|
Thành phố Vũng Tàu
|
735
|
66
|
|
2
|
Thành phố Bà Rịa
|
378
|
25
|
|
3
|
Thị xã Phú Mỹ
|
252
|
20
|
|
4
|
Huyện Châu Đức
|
458
|
68
|
|
5
|
Huyện Xuyên Mộc
|
502
|
30
|
|
6
|
Huyện Long Điền
|
239
|
6
|
|
7
|
Huyện Đất Đỏ
|
248
|
3
|
|
8
|
Huyện Côn Đảo
|
86
|
0
|
|
Tổng cộng toàn tỉnh
|
2,898
|
218
|
|
1. Thành phố Vũng Tàu
Stt
|
Tên
trường
|
Tổng
CBQL, GV hiện có
|
Tổng
CBQL, GV cần nâng chuẩn
|
Ghi
chú
|
1
|
MN Ánh Dương
|
41
|
4
|
|
2
|
MN Nắng Hồng
|
30
|
2
|
|
3
|
MN Lê Ki Ma
|
23
|
2
|
|
4
|
MN Thùy Vân
|
37
|
7
|
|
5
|
MN Phường 3
|
25
|
2
|
|
6
|
Châu Thành
|
27
|
2
|
|
7
|
MN 19/5
|
25
|
0
|
|
8
|
MN Sao Mai
|
37
|
4
|
|
9
|
MN Sen Hồng
|
22
|
2
|
|
10
|
MN Hương Sen
|
44
|
4
|
|
11
|
MN Hoa Anh Đào
|
26
|
0
|
|
12
|
Mầm non 1/6
|
32
|
2
|
|
13
|
MG Phường 8
|
16
|
1
|
|
14
|
MN Sao Việt
|
45
|
5
|
|
15
|
MG Hoa Phượng
|
43
|
3
|
|
16
|
MN Trúc Xanh
|
30
|
2
|
|
17
|
MN Hoa Sen
|
16
|
1
|
|
18
|
MN Họa Mi
|
30
|
0
|
|
19
|
MN 30/4
|
29
|
3
|
|
20
|
MN Hoa Mai
|
29
|
2
|
|
21
|
Phước Thắng
|
32
|
3
|
|
22
|
MN 2-9
|
37
|
9
|
|
23
|
MN Tuổi Thơ
|
37
|
4
|
|
24
|
MN Hướng Dương
|
22
|
2
|
|
Tổng cộng
|
735
|
66
|
|
2. Thành phố Bà Rịa
1
|
Hòa Long
|
21
|
0
|
|
2
|
Sơn Ca
|
31
|
1
|
|
3
|
Long Xuyên
|
33
|
2
|
|
4
|
Long Hương
|
34
|
0
|
|
5
|
Phước Nguyên
|
45
|
2
|
|
6
|
Long Phước
|
30
|
11
|
|
7
|
Vành Khuyên
|
24
|
1
|
|
8
|
Hoàng Oanh
|
24
|
3
|
|
9
|
Phước Hiệp
|
43
|
0
|
|
10
|
Họa Mi
|
40
|
2
|
|
11
|
Long Tâm
|
26
|
0
|
|
12
|
Hướng Dương
|
27
|
3
|
|
Tổng
cộng
|
378
|
25
|
|
3. Thị xã Phú Mỹ
1
|
Mầm non Tân Hải
|
19
|
1
|
|
2
|
Mầm non Tân Hòa
|
17
|
1
|
|
3
|
Mầm non Phước Hòa
|
16
|
1
|
|
4
|
Mầm non Tân Phước
|
20
|
2
|
|
5
|
Mầm non Phú Mỹ
|
36
|
5
|
|
6
|
Mầm non Mỹ
Xuân
|
34
|
2
|
|
7
|
Mầm non Hắc Dịch
|
28
|
1
|
|
8
|
Mầm non Sông Xoài
|
20
|
1
|
|
9
|
Mầm non Tóc Tiên
|
16
|
2
|
|
10
|
Mầm non Châu
Pha 1
|
26
|
3
|
|
11
|
Mầm non Châu Pha 2
|
20
|
1
|
|
Tổng
cộng
|
252
|
20
|
|
4. Huyện Châu Đức
1
|
MN Trúc Xanh
|
28
|
1
|
|
2
|
MN Hoa Mai
|
21
|
6
|
|
3
|
MN Hoa Đào
|
10
|
1
|
|
4
|
MN Hoa Hồng
|
13
|
2
|
|
5
|
MN Hoa Sữa
|
21
|
5
|
|
6
|
MN Sao Mai
|
27
|
5
|
|
7
|
MN Ánh Dương
|
43
|
5
|
|
8
|
MN Phượng Hồng
|
19
|
1
|
|
9
|
MN Họa Mi
|
15
|
5
|
|
10
|
MN Vành Khuyên
|
18
|
5
|
|
11
|
MN Hoa Sen
|
19
|
1
|
|
12
|
MN Tuổi Thơ
|
10
|
1
|
|
13
|
MN Sen Hồng
|
34
|
7
|
|
14
|
MN Sơn Ca
|
26
|
5
|
|
15
|
MN Rạng Đông
|
32
|
2
|
|
16
|
MN Sao Sáng
|
26
|
5
|
|
17
|
MN Hướng Dương
|
29
|
6
|
|
18
|
MN Bình Minh
|
21
|
1
|
|
19
|
MN Hoàng Oanh
|
22
|
2
|
|
20
|
MN Tuổi Ngọc
|
24
|
2
|
|
Tổng
cộng
|
458
|
68
|
|
5. Huyện Xuyên Mộc
1
|
MN 1 tháng 6
|
34
|
0
|
|
2
|
MN 19 tháng 5
|
19
|
0
|
|
3
|
MN Ánh Dương
|
36
|
1
|
|
4
|
MN Bàu Lâm
|
23
|
1
|
|
5
|
MN Bình Châu
|
24
|
0
|
|
6
|
MN Bông Trang
|
15
|
0
|
|
7
|
MN Bưng Riềng
|
26
|
1
|
|
8
|
MN Búp Sen Hồng
|
31
|
0
|
|
9
|
MN Hoà Bình
|
25
|
4
|
|
10
|
MN Hòa Hội
|
21
|
0
|
|
11
|
MN Hoa Hồng
|
19
|
0
|
|
12
|
MN Hòa Hưng
|
26
|
2
|
|
13
|
MN Hoa Sen
|
36
|
0
|
|
14
|
MN Hướng Dương
|
32
|
7
|
|
15
|
MN Phước Bửu
|
23
|
0
|
|
16
|
MN Phước Tân
|
26
|
1
|
|
17
|
MN Sao Mai
|
16
|
3
|
|
18
|
MN Tân Lâm
|
21
|
4
|
|
19
|
MN Thanh Bình
|
25
|
6
|
|
20
|
MN Xuyên Mộc
|
24
|
0
|
|
Tổng
cộng
|
502
|
30
|
|
6. Huyện Long Điền
1
|
MN Long Điền
|
21
|
1
|
|
2
|
MN Hoa Mặt Trời
|
25
|
0
|
|
3
|
MN Nam Côn Sơn
|
23
|
1
|
|
4
|
MN Bình Minh
|
16
|
1
|
|
5
|
MN Nắng Mai
|
15
|
1
|
|
6
|
MN Hoàng Lan
|
13
|
0
|
|
7
|
MN Hoàng Yến
|
28
|
0
|
|
8
|
MN Hoa Hồng
|
17
|
0
|
|
9
|
MN Hoa Sen
|
13
|
0
|
|
10
|
MN Hoa Phượng
|
19
|
0
|
|
11
|
MN Sơn Ca
|
36
|
2
|
|
12
|
MN Ánh Dương
|
13
|
0
|
|
Tổng
cộng
|
239
|
6
|
|
7. Huyện Đất Đỏ
1
|
MN Lộc An
|
21
|
0
|
|
2
|
MN Láng Dài
|
20
|
0
|
|
3
|
MN Lê-ki-ma
|
42
|
0
|
|
4
|
MN Long Tân
|
23
|
0
|
|
5
|
MN LX PH-LM
|
24
|
2
|
|
6
|
MN Phước Thạnh
|
38
|
0
|
|
7
|
MN Phước Hải
|
30
|
1
|
|
8
|
MN Hoa Sen
|
18
|
0
|
|
9
|
MN Phước Điền
|
32
|
0
|
|
Tổng
cộng
|
248
|
3
|
|
8. Huyện Côn Đảo
1
|
Mầm non Hướng Dương
|
27
|
0
|
|
2
|
Mầm non Tuổi Thơ
|
35
|
0
|
|
3
|
Mầm non Sen Hồng
|
24
|
0
|
|
Tổng
cộng
|
86
|
0
|
|
Tổng
cộng toàn tỉnh
|
2,898
|
218
|
|
Phụ lục 2: Tiểu học
TỔNG HỢP SỐ LIỆU CBQL, GIÁO VIÊN TIỂU
HỌC ĐÀO TẠO NÂNG CHUẨN THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 71 CỦA CHÍNH PHỦ
(Đính
kèm Kế hoạch số 03/KH-UBND, ngày 11 tháng 01 năm 2021 của UBND tỉnh BR-VT)
Stt
|
Địa
phương (huyện, thị, thành phố)
|
Tổng
CBQL, GV hiện có
|
Tổng
CBQL, GV cần nâng chuẩn
|
Đang
ở trình độ Trung cấp
|
Đang
ở trình độ Cao đẳng
|
Văn
hóa
|
Nhạc
|
Họa
|
Tin
|
Thể
dục
|
Anh
văn
|
Văn
hóa
|
Nhạc
|
Họa
|
Tin
|
Thể
dục
|
Anh
văn
|
1
|
Thành phố Vũng
Tàu
|
1135
|
193
|
5
|
1
|
3
|
0
|
0
|
0
|
109
|
16
|
13
|
5
|
6
|
35
|
2
|
Thành phố Bà Rịa
|
455
|
127
|
7
|
5
|
0
|
1
|
0
|
0
|
74
|
16
|
5
|
1
|
7
|
11
|
3
|
Thị xã Phú Mỹ
|
641
|
187
|
11
|
3
|
0
|
0
|
0
|
0
|
122
|
9
|
4
|
8
|
5
|
25
|
4
|
Huyện Châu Đức
|
674
|
191
|
22
|
0
|
0
|
1
|
1
|
1
|
97
|
13
|
6
|
9
|
9
|
32
|
5
|
Huyện Xuyên Mộc
|
685
|
164
|
20
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
102
|
6
|
7
|
6
|
0
|
22
|
6
|
Huyện Long Điền
|
609
|
101
|
5
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
53
|
3
|
5
|
3
|
11
|
20
|
7
|
Huyện Đất Đỏ
|
324
|
76
|
15
|
1
|
0
|
0
|
2
|
0
|
44
|
3
|
1
|
1
|
3
|
6
|
8
|
Huyện Côn Đảo
|
43
|
15
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
10
|
2
|
0
|
1
|
0
|
1
|
Tổng
cộng
|
4,566
|
1,054
|
86
|
12
|
3
|
2
|
3
|
1
|
611
|
68
|
41
|
34
|
41
|
152
|
1. Thành phố Vũng Tàu
Stt
|
Tên đường
|
Tổng
CBQL, GV hiện có
|
Tổng
CBQL, GV cần nâng chuẩn
|
Đang
ở trình độ Trung cấp
|
Đang
ở trình độ Cao đẳng
|
Văn
hóa
|
Nhạc
|
Họa
|
Tin
|
Thể
dục
|
Anh
văn
|
Văn
hóa
|
Nhạc
|
Họa
|
Tin
|
Thể
dục
|
Anh
văn
|
1
|
Long Sơn 1
|
28
|
3
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
2
|
Long Sơn 2
|
38
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
3
|
Hải Nam
|
61
|
17
|
|
|
|
|
|
|
8
|
2
|
2
|
2
|
|
3
|
4
5
|
Phước Thắng
|
59
|
11
|
1
|
|
|
|
|
|
6
|
1
|
1
|
|
|
2
|
|
Bình Minh
|
57
|
11
|
|
|
|
|
|
|
8
|
1
|
|
|
|
2
|
6
|
Thắng Nhất
|
49
|
6
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
1
|
|
1
|
2
|
7
|
Chí Linh
|
75
|
13
|
|
|
|
|
|
|
9
|
2
|
|
|
1
|
1
|
8
|
Ng Viết Xuân
|
85
|
13
|
1
|
|
|
|
|
|
6
|
1
|
2
|
|
1
|
2
|
9
|
Trương Công Định
|
40
|
6
|
|
|
|
|
|
|
3
|
2
|
|
|
|
1
|
10
|
Quang Trung
|
54
|
8
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
1
|
1
|
1
|
2
|
11
|
Trưng vương
|
47
|
6
|
|
|
|
|
|
|
2
|
2
|
1
|
|
|
1
|
12
|
Lê Lợi
|
41
|
9
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
1
|
1
|
|
1
|
13
|
Thắng Nhì
|
39
|
9
|
|
|
|
|
|
|
5
|
2
|
|
|
|
2
|
14
|
Hòa Bình
|
39
|
8
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
1
|
2
|
|
|
2
|
15
|
Bùi Thị Xuân
|
47
|
7
|
1
|
|
1
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
16
|
Nguyễn Thái Học
|
50
|
3
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
1
|
17
|
Bàu Sen
|
47
|
11
|
|
|
1
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
1
|
18
|
Đoàn Kết
|
35
|
7
|
|
|
1
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
3
|
19
|
Hạ Long
|
49
|
5
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
1
|
1
|
20
|
Thắng Tam
|
54
|
9
|
|
1
|
|
|
|
|
4
|
1
|
1
|
|
|
2
|
21
|
Võ Nguyên Giáp
|
52
|
6
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
1
|
|
22
|
Lý Tự Trọng
|
43
|
7
|
|
|
|
|
|
|
5
|
1
|
|
|
|
1
|
23
|
Phước An
|
46
|
16
|
|
|
|
|
|
|
14
|
|
|
|
|
2
|
Tổng cộng
|
1135
|
193
|
5
|
1
|
3
|
0
|
0
|
0
|
109
|
16
|
13
|
5
|
6
|
35
|
2. Thành phố Bà Rịa
|
1
|
Hòa Long
|
22
|
6
|
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
1
|
|
|
2
|
2
|
Nguyễn Thanh Đằng
|
34
|
9
|
1
|
|
|
|
|
|
5
|
1
|
|
|
1
|
1
|
3
|
Trần Văn Quan
|
31
|
4
|
|
1
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
Phan Bội Châu
|
24
|
7
|
|
1
|
|
1
|
|
|
4
|
|
|
|
|
1
|
5
|
Nguyễn Minh Khanh
|
40
|
7
|
|
1
|
|
|
|
|
4
|
1
|
|
|
1
|
|
6
|
Lê Thành Duy
|
48
|
13
|
1
|
|
|
|
|
|
9
|
2
|
|
|
1
|
|
7
|
Kim Dinh
|
29
|
12
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
7
|
|
|
1
|
2
|
8
|
Điện Biên
|
35
|
9
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
1
|
9
|
Lê Lợi
|
27
|
12
|
1
|
|
|
|
|
|
6
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
10
|
Long Hương
|
36
|
9
|
1
|
|
|
|
|
|
4
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
11
|
Trường Sơn
|
47
|
22
|
2
|
|
|
|
|
|
14
|
2
|
2
|
|
1
|
1
|
12
|
Trần Văn Thượng
|
33
|
10
|
|
1
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
1
|
13
|
Nguyễn Bá Ngọc
|
49
|
7
|
|
|
|
|
|
|
6
|
1
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
455
|
127
|
7
|
5
|
0
|
1
|
0
|
0
|
74
|
16
|
5
|
1
|
7
|
11
|
3. Thị xã Phú Mỹ
|
1
|
Tiểu học Chu Hải
|
35
|
9
|
2
|
1
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
1
|
|
2
|
Tiểu học Trần Quốc Toản
|
15
|
3
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
1
|
3
|
Tiểu học Trưng Vương
|
23
|
6
|
1
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
1
|
4
|
Tiểu học Văn Lang
|
17
|
5
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
1
|
1
|
|
|
|
5
|
Tiểu học Nguyễn Thị Minh Khai
|
31
|
11
|
2
|
|
|
|
|
|
7
|
1
|
|
|
|
1
|
6
|
Tiểu học Lý Thường Kiệt
|
36
|
18
|
|
|
|
|
|
|
13
|
1
|
|
1
|
|
3
|
7
|
Tiểu học Nguyễn Thị Định
|
34
|
11
|
2
|
|
|
|
|
|
5
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
8
|
Tiểu học Quang Trung
|
67
|
16
|
|
|
|
|
|
|
12
|
1
|
1
|
|
|
2
|
9
|
Tiểu học Lê Lợi
|
27
|
11
|
|
1
|
|
|
|
|
7
|
|
1
|
|
|
2
|
10
|
Tiểu học Phú Mỹ
|
45
|
11
|
|
|
|
|
|
|
6
|
1
|
|
1
|
1
|
2
|
11
|
Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
|
26
|
9
|
1
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
1
|
|
1
|
12
|
Tiểu học Mỹ Xuân
|
53
|
16
|
|
1
|
|
|
|
|
12
|
|
|
|
1
|
2
|
13
|
Tiểu học Nguyễn Huệ
|
56
|
15
|
1
|
|
|
|
|
|
9
|
1
|
|
2
|
1
|
1
|
14
|
Tiểu học Nguyễn Công Trứ
|
33
|
12
|
|
|
|
|
|
|
10
|
1
|
|
|
|
1
|
15
|
Tiểu học Nguyễn Du
|
42
|
9
|
1
|
|
|
|
|
|
5
|
1
|
|
|
|
2
|
16
|
Tiểu học Hắc Dịch
|
13
|
4
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
1
|
17
|
Tiểu học Phan Đình Phùng
|
22
|
4
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
1
|
18
|
Tiểu học Tóc Tiên
|
19
|
4
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
2
|
19
|
Tiểu học Châu Pha A
|
31
|
8
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
1
|
|
2
|
20
|
Tiểu học Châu Pha B
|
16
|
5
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
1
|
|
|
Tổng cộng
|
641
|
187
|
11
|
3
|
0
|
0
|
0
|
0
|
122
|
9
|
4
|
8
|
5
|
25
|
4. Huyện Châu Đức
|
1
|
TH Sông Cầu
|
16
|
8
|
1
|
|
|
|
|
|
5
|
1
|
|
|
|
1
|
2
|
TH Nghĩa Thành
|
43
|
12
|
1
|
|
|
|
|
|
5
|
1
|
2
|
1
|
|
2
|
3
|
TH Suối Nghệ
|
49
|
22
|
2
|
|
|
|
|
|
16
|
1
|
|
|
1
|
2
|
4
|
TH Đinh Tiên Hoàng
|
24
|
6
|
3
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
1
|
5
|
TH Bình Ba
|
33
|
12
|
2
|
|
|
|
|
|
6
|
|
1
|
1
|
|
2
|
6
|
TH Ngãi Giao
|
38
|
5
|
|
|
|
|
|
|
2
|
1
|
|
|
|
2
|
7
|
TH N.T. Minh Khai
|
53
|
19
|
1
|
|
|
1
|
|
|
11
|
1
|
|
1
|
1
|
3
|
8
|
TH và THCS Phan Đình Phùng
|
21
|
6
|
1
|
|
|
|
|
|
3
|
1
|
1
|
|
|
|
9
|
TH Bình Giã
|
38
|
8
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
1
|
2
|
10
|
TH Chu Văn An
|
33
|
13
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
11
|
TH Lê Văn Tám
|
39
|
6
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
2
|
|
1
|
|
1
|
12
|
TH Kim Đồng
|
40
|
14
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
2
|
1
|
3
|
13
|
TH Trần Phú
|
13
|
5
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
1
|
14
|
TH Kim Long
|
36
|
9
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
1
|
|
1
|
15
|
TH Lê Hồng Phong
|
17
|
8
|
3
|
|
|
|
|
1
|
3
|
|
|
|
|
1
|
16
|
TH Quảng Thành
|
42
|
13
|
1
|
|
|
|
|
|
9
|
1
|
|
|
|
2
|
17
|
TH Lê Quý Đôn
|
24
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
1
|
18
|
TH Trần Quốc Tuấn
|
31
|
8
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
1
|
|
1
|
1
|
2
|
19
|
TH Phan Chu Trinh
|
16
|
2
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
20
|
TH Bùi Thị Xuân
|
18
|
3
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
21
|
TH Trần Quang Diệu
|
22
|
4
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
2
|
1
|
22
|
TH Nguyễn Đình Chiểu
|
28
|
5
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
1
|
|
|
|
1
|
Tổng cộng
|
674
|
191
|
22
|
0
|
0
|
1
|
1
|
1
|
97
|
13
|
6
|
9
|
9
|
32
|
5. Huyện Xuyên Mộc
|
1
|
TH Bàu Lâm
|
48
|
7
|
1
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
2
|
TH Bình Châu
|
39
|
11
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
1
|
|
2
|
3
|
TH Bông Trang
|
10
|
2
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
TH Bưng Riềng
|
30
|
5
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
2
|
5
|
TH Gò Cát
|
10
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
TH Hòa Hiệp
|
42
|
14
|
2
|
|
|
|
|
|
8
|
0
|
2
|
1
|
|
1
|
7
|
TH Hòa Bình
|
22
|
3
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
1
|
8
|
TH Hòa Hội
|
23
|
5
|
1
|
1
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
9
|
TH Hòa Hưng
|
24
|
3
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
1
|
10
|
TH Hồ Tràm
|
14
|
2
|
2
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
11
|
TH Huỳnh Minh Thạnh
|
33
|
9
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
7
|
0
|
1
|
0
|
0
|
1
|
12
|
TH Kim Đồng
|
21
|
9
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
13
|
TH Láng Sim
|
34
|
6
|
|
|
|
|
|
|
5
|
1
|
|
|
|
|
14
|
TH Lê Minh Châu
|
44
|
11
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
6
|
0
|
1
|
1
|
0
|
3
|
15
|
TH Lương Thế Vinh
|
28
|
6
|
1
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
2
|
16
|
TH Ngô Quyền
|
15
|
4
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
1
|
|
|
17
|
TH Nguyễn Trường Tộ
|
17
|
6
|
|
|
|
|
|
|
3
|
1
|
|
1
|
|
1
|
18
|
TH Phước Bửu
|
39
|
7
|
|
|
|
|
|
|
4
|
1
|
|
0
|
|
2
|
19
|
TH Phước Tân
|
40
|
12
|
|
|
|
|
|
|
9
|
1
|
1
|
|
|
1
|
20
|
TH Thanh Bình
|
34
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
21
|
TH Thống Nhất
|
27
|
10
|
|
|
|
|
|
|
8
|
1
|
1
|
|
|
|
22
|
TH Trần Đại Nghĩa
|
38
|
7
|
3
|
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
2
|
23
|
TH Trần Phú
|
37
|
7
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
5
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
24
|
TH Trần Quốc Toản
|
22
|
10
|
1
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
1
|
|
|
25
|
TH Xuyên Mộc
|
42
|
6
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Tổng cộng
|
685
|
164
|
20
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
102
|
6
|
7
|
6
|
0
|
22
|
6. Huyện Long Điền
|
1
|
TH Long Điền
|
36
|
11
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
1
|
1
|
|
1
|
2
|
TH Long Liên
|
50
|
12
|
1
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
4
|
3
|
TH Cao Văn Ngọc
|
47
|
14
|
1
|
|
|
|
|
|
12
|
|
|
|
1
|
|
4
|
TH Đặng Văn Dực
|
14
|
4
|
1
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
5
|
TH Tam Phước
|
19
|
3
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
1
|
6
|
TH Hoàng Văn Thụ
|
36
|
7
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
1
|
1
|
|
|
2
|
7
|
TH Kim Đồng
|
36
|
8
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
2
|
|
8
|
TH Lý Tự Trọng
|
43
|
5
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
2
|
|
9
|
TH Trần Quốc
Toản
|
37
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
2
|
10
|
TH Lê Hồng Phong
|
40
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
11
|
TH Võ Văn Kiệt
|
39
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
3
|
12
|
TH Nguyễn Thị Minh Khai
|
23
|
2
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
13
|
TH Phước Tỉnh
|
29
|
5
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
1
|
|
|
1
|
14
|
TH Lê Lợi
|
36
|
5
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
1
|
1
|
|
|
15
|
TH Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
31
|
4
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
1
|
1
|
16
|
TH Phạm Ngũ Lão
|
21
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
3
|
17
|
TH Chu Văn An
|
41
|
2
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
18
|
TH Lương Thế Vinh
|
31
|
5
|
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
1
|
1
|
Tổng cộng
|
609
|
101
|
5
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
53
|
3
|
5
|
3
|
11
|
20
|
7. Huyện Đất Đỏ
|
1
|
TH Long Tân
|
26
|
7
|
1
|
|
|
|
|
|
3
|
|
1
|
|
2
|
|
2
|
TH Lộc An
|
28
|
6
|
5
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
3
|
TH Láng Dài 1
|
24
|
8
|
1
|
|
|
|
|
|
6
|
1
|
|
|
|
|
4
|
TH Nguyễn Thị Hoa
|
44
|
12
|
2
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
2
|
5
|
TH Phước Hội
|
13
|
2
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
6
|
TH Phước Hải 3
|
36
|
4
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
1
|
7
|
TH Phước Hải 1
|
37
|
8
|
|
|
|
|
1
|
|
6
|
|
|
|
|
1
|
8
|
TH Võ Thị Sáu
|
55
|
19
|
3
|
1
|
|
|
|
|
15
|
|
|
|
|
|
9
|
TH Phước Hải 2
|
33
|
8
|
1
|
|
|
|
1
|
|
2
|
1
|
|
1
|
|
2
|
10
|
TH Long Mỹ
|
15
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
TH Nguyễn Hùng Mạnh
|
13
|
2
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
324
|
76
|
15
|
1
|
0
|
0
|
2
|
0
|
44
|
3
|
1
|
1
|
3
|
6
|
8. Huyện Côn Đảo
|
1
|
Tiểu học Cao Văn Ngọc
|
43
|
15
|
1
|
|
|
|
|
|
10
|
2
|
|
1
|
|
1
|
Tổng cộng
|
43
|
15
|
1
|
|
|
|
|
|
10
|
2
|
|
1
|
|
1
|
Tổng cộng toàn tỉnh
|
4,566
|
1,054
|
86
|
12
|
3
|
2
|
3
|
1
|
611
|
68
|
41
|
34
|
41
|
152
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 3: THCS
TỔNG HỢP SỐ LIỆU CBQL, GIÁO VIÊN TIỂU
HỌC ĐÀO TẠO NÂNG CHUẨN THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 71 CỦA CHÍNH PHỦ
(Đính
kèm Kế hoạch số 03/KH-UBND, ngày 11 tháng 01 năm 2021 của UBND tỉnh BR-VT)
Stt
|
Địa phương (huyện, thị, thành phố)
|
Tổng
CBQL, GV hiện có
|
Tổng
CBQL, GV cần nâng chuẩn
|
Chia
theo môn
|
Toán
|
Văn
|
Anh
|
Lý
|
Hóa
|
Sinh
|
Sử
|
Địa
|
GDCD
|
C.nghệ
|
Thể
dục
|
Tin
|
Nhạc
|
Họa
|
1
|
Thành phố Vũng Tàu
|
991
|
81
|
5
|
9
|
4
|
7
|
2
|
7
|
4
|
6
|
2
|
7
|
5
|
1
|
8
|
14
|
2
|
Thành phố Bà Rịa
|
417
|
39
|
3
|
4
|
5
|
1
|
0
|
4
|
4
|
2
|
3
|
2
|
0
|
2
|
4
|
5
|
3
|
Thị xã Phú Mỹ
|
483
|
125
|
10
|
14
|
20
|
10
|
5
|
8
|
8
|
5
|
4
|
13
|
11
|
6
|
6
|
5
|
4
|
Huyện Châu Đức
|
649
|
152
|
16
|
29
|
12
|
10
|
5
|
8
|
8
|
5
|
6
|
5
|
21
|
6
|
14
|
7
|
5
|
Huyện Xuyên Mộc
|
634
|
100
|
9
|
15
|
8
|
8
|
8
|
5
|
4
|
7
|
7
|
4
|
15
|
3
|
4
|
3
|
6
|
Huyện Long Điền
|
519
|
20
|
2
|
6
|
5
|
1
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
2
|
0
|
0
|
2
|
0
|
7
|
Huyện Đất Đỏ
|
248
|
36
|
3
|
6
|
2
|
2
|
1
|
5
|
2
|
2
|
1
|
0
|
6
|
3
|
2
|
1
|
8
|
Huyện Côn Đảo
|
33
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
Tổng
cộng toàn tỉnh
|
3,974
|
554
|
48
|
83
|
56
|
39
|
22
|
37
|
31
|
27
|
23
|
33
|
58
|
21
|
41
|
35
|
1. Thành phố Vũng Tàu
Stt
|
Tên
trường
|
Tổng
CBQL, GV hiện có
|
Tổng CBQL, GV cần nâng chuẩn
|
Chia
theo môn
|
Toán
|
Văn
|
Anh
|
Lý
|
Hóa
|
Sinh
|
Sử
|
Địa
|
GDCD
|
C.nghệ
|
Thể
dục
|
Tin
|
Nhạc
|
Họa
|
1
|
Bạch Đằng
|
45
|
4
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
2
|
Phước Thắng
|
82
|
10
|
|
2
|
|
1
|
|
|
|
|
|
3
|
2
|
|
1
|
1
|
3
|
Nguyễn Gia Thiều
|
75
|
8
|
|
|
|
2
|
|
|
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
3
|
4
|
Ngô Sĩ Liên
|
81
|
7
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
1
|
|
1
|
|
|
2
|
5
|
Thắng Nhất
|
62
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
6
|
Nguyễn Thái Bình
|
74
|
12
|
|
|
2
|
|
|
1
|
2
|
1
|
|
2
|
1
|
|
2
|
1
|
7
|
Nguyễn Văn Linh
|
73
|
7
|
2
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
8
|
Nguyễn An Ninh
|
64
|
2
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
9
|
Trần Phú
|
59
|
4
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
10
|
Võ Trường Toản
|
61
|
2
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Thắng Nhì
|
43
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Võ Văn Kiệt
|
38
|
4
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
13
|
Duy Tân
|
54
|
6
|
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
14
|
Vũng Tàu
|
69
|
4
|
1
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
|
15
|
Châu Thành
|
51
|
2
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
16
|
Huỳnh Khương Ninh
|
60
|
6
|
|
2
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
Tổng
cộng
|
991
|
81
|
5
|
9
|
4
|
7
|
2
|
7
|
4
|
6
|
2
|
7
|
5
|
1
|
8
|
14
|
2. Thành phố Bà Rịa
|
1
|
Lê Quang Cường
|
50
|
5
|
1
|
1
|
|
|
|
2
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trần Đại Nghĩa
|
36
|
6
|
1
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
1
|
3
|
Kim Đồng
|
80
|
7
|
|
|
|
|
|
1
|
2
|
|
1
|
|
|
|
2
|
1
|
4
|
Tân Hưng
|
30
|
4
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
1
|
5
|
Nguyễn Thanh Đằng
|
46
|
2
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Long Toàn
|
27
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Phước Nguyên
|
43
|
6
|
|
|
1
|
1
|
|
1
|
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
|
8
|
Nguyễn Du
|
44
|
3
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
9
|
Nguyễn Trãi
|
30
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
10
|
Dương Văn Mạnh
|
31
|
3
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng
cộng
|
417
|
39
|
3
|
4
|
5
|
1
|
0
|
4
|
4
|
2
|
3
|
2
|
0
|
2
|
4
|
5
|
3. Thị xã Phú Mỹ
|
1
|
THCS Lê Hồng Phong
|
35
|
8
|
|
|
1
|
|
|
|
3
|
1
|
|
1
|
|
|
1
|
1
|
2
|
THCS Hùng Vương
|
39
|
9
|
|
2
|
1
|
|
|
1
|
|
|
2
|
2
|
1
|
|
|
|
3
|
THCS Phước Hòa
|
31
|
7
|
1
|
|
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
1
|
1
|
|
|
1
|
4
|
THCS Tân Phước
|
30
|
9
|
2
|
1
|
1
|
|
|
1
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
|
|
|
5
|
THCS Phú Mỹ
|
65
|
12
|
2
|
2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
6
|
THCS Võ Văn Kiệt
|
34
|
6
|
1
|
2
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
7
|
THCS Phan Chu Trinh
|
64
|
12
|
2
|
|
3
|
1
|
1
|
|
|
|
1
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
8
|
THCS Phan Bội Châu
|
44
|
8
|
|
3
|
2
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
9
|
THCS Hắc Dịch
|
57
|
16
|
1
|
|
6
|
2
|
|
|
|
|
|
1
|
2
|
2
|
1
|
1
|
10
|
THCS Chu Văn An
|
23
|
9
|
|
1
|
|
2
|
|
1
|
|
1
|
|
2
|
2
|
|
|
|
11
|
THCS Tóc Tiên
|
21
|
8
|
|
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
|
12
|
THCS Trương Công Định
|
40
|
21
|
1
|
3
|
3
|
1
|
1
|
2
|
3
|
1
|
|
2
|
1
|
2
|
1
|
|
Tổng
cộng
|
483
|
125
|
10
|
14
|
20
|
10
|
5
|
8
|
8
|
5
|
4
|
13
|
11
|
6
|
6
|
5
|
4. Huyện Châu Đức
|
1
|
THCS Quang Trung
|
58
|
16
|
3
|
4
|
|
2
|
|
|
1
|
|
1
|
|
3
|
|
2
|
|
2
|
THCS Nguyễn Công Trứ
|
50
|
14
|
1
|
|
1
|
|
1
|
|
3
|
2
|
|
1
|
2
|
1
|
|
2
|
3
|
THCS Võ Trường
Toản
|
20
|
4
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
4
|
THCS Trần Hưng Đạo
|
28
|
8
|
1
|
1
|
|
|
1
|
1
|
1
|
|
1
|
|
1
|
|
1
|
|
5
|
THCS Phan Bội Châu
|
49
|
10
|
1
|
2
|
1
|
|
|
2
|
|
1
|
|
1
|
1
|
|
1
|
|
6
|
THCS Châu Đức
|
43
|
6
|
2
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
7
|
THCS Nguyễn Trường Tộ
|
35
|
15
|
2
|
1
|
3
|
3
|
1
|
|
|
|
2
|
|
1
|
1
|
1
|
|
8
|
THCS Hà Huy Tập
|
41
|
13
|
1
|
4
|
|
|
1
|
2
|
1
|
|
|
|
3
|
|
|
1
|
9
|
THCS Lê Lợi
|
38
|
9
|
1
|
3
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
1
|
1
|
10
|
THCS Lý Thường Kiệt
|
36
|
7
|
2
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
1
|
|
11
|
THCS Nguyễn Trung Trực
|
17
|
5
|
|
2
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
12
|
THCS Kim Long
|
50
|
6
|
|
2
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
1
|
|
1
|
13
|
THCS Quảng Thành
|
41
|
14
|
2
|
3
|
2
|
1
|
|
1
|
1
|
|
1
|
|
|
1
|
1
|
1
|
14
|
THCS Xà Bang
|
26
|
5
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
2
|
|
1
|
|
15
|
THCS Trần Đại Nghĩa
|
24
|
2
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
16
|
THCS Nguyễn Huệ
|
49
|
12
|
|
3
|
2
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
|
2
|
1
|
1
|
|
17
|
THCS Cao Bá Quát
|
25
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
1
|
|
1
|
18
|
TH và THCS Phan Đình Phùng
|
19
|
2
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Tổng
cộng
|
649
|
152
|
16
|
29
|
12
|
10
|
5
|
8
|
8
|
5
|
6
|
5
|
21
|
6
|
14
|
7
|
5. Huyện Xuyên Mộc
|
1
|
THCS Bàu Lâm
|
45
|
2
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
THCS Bình Châu
|
94
|
16
|
0
|
2
|
1
|
2
|
1
|
1
|
0
|
1
|
2
|
2
|
2
|
0
|
1
|
1
|
3
|
THCS Bưng Riềng
|
30
|
9
|
1
|
3
|
|
|
1
|
|
1
|
|
1
|
|
1
|
1
|
|
|
4
|
THCS Bông Trang
|
18
|
4
|
|
1
|
|
1
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
THCS Chu Văn An
|
23
|
6
|
2
|
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
6
|
THCS Hòa Hiệp
|
91
|
14
|
|
2
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
1
|
2
|
|
4
|
1
|
|
|
7
|
THCS Hòa Hội
|
48
|
11
|
|
|
3
|
|
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
2
|
1
|
|
1
|
8
|
THCS Hòa Hưng
|
21
|
6
|
|
1
|
|
|
1
|
1
|
|
1
|
|
|
1
|
|
1
|
|
9
|
THCS Phước Bửu
|
84
|
2
|
2
|
0
|
0
|
0
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
10
|
THCS Phước Tân
|
33
|
6
|
|
1
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
1
|
|
1
|
|
11
|
THCS Phước Thuận
|
19
|
4
|
0
|
2
|
0
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
12
|
THCS Quang Trung
|
55
|
12
|
2
|
1
|
2
|
1
|
2
|
|
0
|
|
|
|
2
|
|
1
|
1
|
13
|
THCS Tân Lâm
|
34
|
6
|
1
|
2
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
14
|
THCS Xuyên Mộc
|
39
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
634
|
100
|
9
|
15
|
8
|
8
|
8
|
5
|
4
|
7
|
7
|
4
|
15
|
3
|
4
|
3
|
6. Huyện Long Điền
|
1
|
THCS Văn Lương
|
54
|
2
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
|
2
|
THCS Huỳnh Tịnh Của
|
33
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
THCS Mạc Đĩnh Chi
|
28
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
THCS Phạm Hữu Chí
|
22
|
2
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
THCS Nguyễn Trãi
|
55
|
3
|
|
1
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
THCS Nguyễn Huệ
|
54
|
2
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
7
|
THCS Phạm Hồng Thái
|
49
|
2
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
8
|
THCS Nguyễn Công Trứ
|
59
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
THCS Trần Nguyên Hãn
|
64
|
2
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
10
|
THCS Nguyễn Thị Định
|
66
|
6
|
|
3
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
THCS Hùng
Vương
|
35
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
519
|
20
|
2
|
6
|
5
|
1
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
2
|
0
|
0
|
2
|
0
|
7. Huyện Đất Đỏ
|
1
|
THCS Đất Đỏ
|
47
|
7
|
|
1
|
|
1
|
|
1
|
1
|
1
|
|
|
1
|
1
|
|
|
2
|
THCS Lộc An
|
22
|
2
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
3
|
THCS Láng Dài
|
24
|
6
|
1
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
4
|
THCS Long Tân
|
23
|
3
|
|
|
|
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
THCS Phước Hải
|
35
|
5
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
1
|
6
|
THCS Phước Thạnh
|
34
|
6
|
1
|
2
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
7
|
THCS Minh Đạm
|
32
|
7
|
1
|
1
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
1
|
1
|
1
|
|
8
|
THCS Châu Văn Biếc
|
31
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
248
|
36
|
3
|
6
|
2
|
2
|
1
|
5
|
2
|
2
|
1
|
0
|
6
|
3
|
2
|
1
|
8. Huyện Côn Đảo
|
1
|
THCS Lê Hồng Phong
|
33
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Tổng
cộng
|
33
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Tổng
cộng toàn tỉnh
|
3,974
|
554
|
48
|
83
|
56
|
39
|
22
|
37
|
31
|
27
|
23
|
33
|
58
|
21
|
41
|
35
|