ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 2083/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 30 tháng 10 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH
VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và được sửa đổi, bổ sung năm
2017, năm 2019;
Căn cứ Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành
một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số
4044/QĐ-BNN-TCLN ngày 14/10/2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Lâm nghiệp
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 524/TTr-SNN ngày
23/10/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố, phê duyệt kèm theo Quyết định này:
1. Công bố Danh mục 02 thủ tục hành chính
mới ban hành trong lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau (kèm theo danh mục).
2. Phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông và điện tử
thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông đối với 02 thủ tục hành chính
mới ban hành trong lĩnh vực Lâm
nghiệp cấp tỉnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau (kèm theo quy trình).
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp
Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Trung tâm Giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh) và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện
công khai thủ tục hành chính và các quy trình đã được công bố, phê duyệt tại Điều
1 của Quyết định này theo đúng quy định. Hoàn thành xong trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày Quyết định có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Giám đốc Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh
và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 30/10/2020, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 và
khoản 3 Điều 28 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ quy định
Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Sử
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG
LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số 2083/QĐ-UBND ngày 30 tháng
10 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Cách thức thực
hiện
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí (nếu
có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
|
1. Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ, thủ tục hành chính
trực tiếp đến Chi cục Kiểm lâm thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh
Cà Mau thông qua Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ:
Tầng 1, tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành
phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau), sau đây viết tắt cách thức thực hiện, địa điểm thực
hiện thủ tục hành chính là “Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh”.
2. Hoặc nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia, đăng ký tại địa chỉ website https://dangky.dichvucong.gov.vn/register hoặc
Cổng Dịch vụ công trực tuyến tỉnh Cà Mau, địa chỉ website
http://dvctt.camau.gov.vn/thu-tuc-hanh-chinh (Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn), nếu đủ điều kiện và có giá trị như nộp trực tiếp, sau đây viết tắt
là “Trực tuyến”.
3. Thời gian tiếp nhận vào giờ hành chính các
ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00
phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00
phút.
|
1.
|
Xác nhận nguồn gốc gỗ trước khi xuất khẩu
|
- Trong thời hạn 03
ngày làm việc (cắt giảm 01/04 ngày, tỷ lệ cắt giảm 25%), kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
- Trường hợp có thông
tin vi phạm: 06 ngày làm việc.
|
- Trực tiếp;
- Trực tuyến.
|
-
Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC
tỉnh.
-
Cơ quan, đơn vị thực hiện: Chi cục Kiểm lâm thuộc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
|
Không
|
Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ
quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam
|
Các
bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được sao y theo Quyết định số
4044/QĐ-BNN-TCLN ngày 14/10/2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
2.
|
Phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ
|
- Trường hợp không phải
xác minh: 01 ngày làm việc.
- Trường hợp phải xác
minh: 03 ngày làm việc (cắt giảm 01/04 ngày, tỷ lệ cắt giảm 25%).
- Trường hợp nghi ngờ cần
kiểm tra xác minh: 13 ngày làm việc.
|
- Trực tiếp;
- Trực tuyến.
|
-
Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC
tỉnh.
-
Cơ quan, đơn vị thực hiện: Chi cục Kiểm lâm thuộc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
|
Không
|
Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ
quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam
|
Các
bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được sao y theo Quyết định số
4044/QĐ-BNN-TCLN ngày 14/10/2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Tổng
số danh mục có 02 thủ tục hành chính./.
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CÓ
THỰC HIỆN VÀ KHÔNG THỰC HIỆN TIẾP NHẬN HỒ SƠ, TRẢ KẾT QUẢ QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH
CÔNG ÍCH VÀ TRUNG TÂM GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỈNH
(Kèm theo Quyết định
số 2083/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thủ tục hành
chính
|
Trả kết quả qua
dịch vụ bưu chính công ích
|
Tiếp nhận, giải
quyết và trả kết quả tại Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
I
|
Lĩnh vực Lâm nghiệp cấp tỉnh
|
02
|
0
|
02
|
0
|
1.
|
Xác nhận nguồn
gốc gỗ trước khi xuất khẩu
|
X
|
|
X
|
|
2.
|
Phân loại doanh
nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ
|
X
|
|
X
|
|
Tổng
số danh mục có 02 thủ tục hành chính./.
TRÍCH NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
4044/QĐ-BNN-TCLN NGÀY 14/10/2020 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN
(Làm
cơ sở để sao y, thực hiện công khai và hướng dẫn, tiếp nhận giải quyết, trả kết
quả thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức tại Trung tâm Giải quyết thủ tục
hành chính hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả)
I. Lĩnh vực Lâm
nghiệp cấp tỉnh
1. Thủ tục:
Xác nhận nguồn gốc gỗ trước khi xuất khẩu
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp
hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến Chi cục Kiểm lâm thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tỉnh Cà Mau thông qua Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà
Mau (Địa chỉ: Tầng 1, tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường
5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau).
Bước 2: Trả lời tính
đầy đủ của hồ sơ.
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Chi
cục Kiểm lâm kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay tính đầy đủ
của hồ sơ cho chủ gỗ.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua môi
trường điện tử hoặc qua hòm thư điện tử:
Trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Chi cục Kiểm lâm có trách nhiệm kiểm tra tính
hợp lệ của hồ sơ gỗ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 01 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Chi cục Kiểm lâm có trách
nhiệm hướng dẫn trực tiếp hoặc bằng văn bản cho chủ gỗ để hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3:
Thẩm định và trả kết quả.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chi cục Kiểm
lâm hoàn thành việc kiểm tra thực tế lô hàng gỗ xuất khẩu theo
quy định và xác nhận bảng kê gỗ. Trường hợp không xác nhận bảng kê gỗ, trong thời
hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày lập biên bản kiểm tra, Chi cục Kiểm lâm thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Thành phần hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, gồm:
- Bản chính Đề nghị xác nhận nguồn gốc
gỗ xuất khẩu theo Mẫu số 04 Phụ lục
I kèm theo Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ
quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam (có Mẫu số 04 kèm theo).
- Bản chính Bảng kê gỗ xuất khẩu/tạm
nhập, tái xuất theo Mẫu số 05 hoặc
Bảng kê sản phẩm gỗ xuất khẩu/tạm nhập, tái xuất theo Mẫu số 06 Phụ lục I kèm theo Nghị
định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ quy định Hệ thống bảo đảm gỗ
hợp pháp Việt Nam (có Mẫu số 05 và Mẫu số 06 kèm theo).
- Bản sao hồ sơ gỗ nhập khẩu theo quy
định tại Điều 7 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ
quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam hoặc bản sao hồ sơ
nguồn gốc gỗ khai thác trong nước theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản (Thông tư số
27/2018/TT-BNNTPNT ngày 16/11/2018).
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Chủ gỗ có lô hàng gỗ xuất khẩu không phải là doanh nghiệp Nhóm I.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Xác nhận của Chi cục Kiểm lâm trên Bảng kê gỗ xuất khẩu/tạm nhập, tái xuất hoặc Bảng kê sản phẩm gỗ xuất
khẩu/tạm nhập, tái xuất.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đề nghị xác nhận nguồn gốc
gỗ xuất khẩu (Mẫu số 04).
- Bảng kê gỗ xuất khẩu/tạm nhập,
tái xuất (Mẫu số 05).
- Bảng kê sản phẩm gỗ xuất khẩu/tạm
nhập, tái xuất (Mẫu số 06).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có): Không.
Mẫu số 04. Đề nghị xác nhận nguồn gốc gỗ xuất khẩu
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
........,
ngày.....tháng.......năm ......
ĐỀ
NGHỊ XÁC NHẬN NGUỒN GỐC GỖ XUẤT KHẨU
(Gỗ
có nguồn gốc từ rừng trồng trong nước không phải xác nhận)(1)
Kính
gửi (2):..............................................................
1. Tên chủ
gỗ (3): ....................; MST/MSDN/CMND/CCCD(4):.................
2. Địa chỉ (5): ...................; Số điện thoại:................., Địa chỉ Email: …….
3. Địa điểm
kiểm tra (6):…………………………………………………..
4. Khối lượng/Trọng lượng/Số lượng gỗ:………………………………
5. Hồ sơ kèm theo (7):..................................................................................
Chúng tôi/Tôi cam kết những nội dung kê
khai trong đề nghị này là đúng sự thật và chịu trách
nhiệm trước pháp luật về sự trung thực
của thông tin.
Đề nghị (8)………….
xem xét kiểm tra, xác nhận bảng kê gỗ./.
|
CHỦ GỖ
(Ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu (nếu có))
|
Ghi chú:
(1) Gỗ có nguồn gốc từ rừng trồng
trong nước xuất khẩu sang thị trường ngoài EU đã thực hiện trình tự, thủ tục
khai thác theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý,
truy xuất nguồn gốc lâm sản: Không phải xác nhận nguồn gốc gỗ theo Mẫu số 04
này.
(2) Cơ quan Kiểm lâm sở tại nơi cất
giữ lô hàng gỗ.
(3) Ghi tên bằng tiếng Việt hoặc
tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc đầy đủ họ tên đối với
cá nhân.
(4) Ghi rõ số đăng ký
kinh doanh hoặc mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế đối với tổ chức/số chứng
minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước công dân đối với cá nhân.
(5) Ghi địa chỉ trụ sở
trên giấy phép đăng ký kinh doanh đối với tổ chức/địa chỉ thường trú trên chứng
minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với cá nhân.
(6) Ghi rõ địa điểm để
cơ quan Kiểm lâm sở tại đến kiểm tra và xác nhận bảng kê gỗ.
(7) Hồ sơ theo quy định
tại khoản 3 Điều 9 Nghị định này.
(8)
Ghi tên cơ quan Kiểm lâm sở tại nơi lưu giữ lô hàng gỗ đề nghị xác nhận.
Mẫu số 05. Bảng kê gỗ xuất khẩu/tạm
nhập, tái xuất
…………………
…………………
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số(1):
…….. /BKGXK
|
Tờ số(2): . …. Tổng số tờ: ………
|
BẢNG KÊ GỖ XUẤT
KHẨU/TẠM NHẬP, TÁI XUẤT
(Áp dụng đối với
gỗ tròn, gỗ xẻ)
1. Tên chủ gỗ(3):................….;
MST/MSDN/CMND/CCCD(4):..................
2. Địa chỉ(5): ................................................................................................
3. Số điện thoại:…......................;
Địa chỉ Email .......................................
4. Tên khách hàng nhập khẩu(6):…..……………………....………………
5. Địa chỉ:
……………………………………………………….………..
6. Quốc gia nhập khẩu:
…………………………………………...………
7. Cảng/cửa khẩu xuất khẩu:…………………………………….………..
8. Nguồn gốc gỗ xuất khẩu(7):
Gỗ khai thác trong nước: q Gỗ rừng
trồng q Gỗ rừng tự nhiên.
q Gỗ nhập khẩu.
q Gỗ sau xử lý tịch thu.
q Gỗ hỗn hợp.
9. Số hóa đơn theo quy định của Bộ
Tài chính (nếu có):..…..Ngày …… tháng ……. năm……
10. Thông tin về gỗ xuất khẩu:
TT
|
Số hiệu/ nhãn
đánh dấu (nếu có)
|
Tên gỗ
|
Quy cách
|
Số lượng (thanh/
tấm/ lóng)
|
Khối lượng (kg
hoặc m3)
|
Ghi chú
|
Tên thương mại
|
Tên tiếng Anh (nếu
có)
|
Tên khoa học
|
Nhóm loài(8)
|
Dài
|
Rộng
|
Đường kính hoặc
chiều dài
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi/Tôi cam kết những nội dung kê khai trong
bảng kê này là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự trung thực
của thông tin./.
XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN KIỂM LÂM SỞ TẠI(9)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ngày………tháng
……… năm ……..
CHỦ GỖ
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
Cuối mỗi trang của bảng
kê ghi tổng số lượng, khối lượng của trang đó và có chữ ký của chủ gỗ; trang cuối
của bảng kê ghi tổng số lượng, khối lượng của từng loại gỗ trong cả bảng kê.
(1) Số của bảng kê gỗ được ghi bởi cơ quan Kiểm lâm
sở tại để vào sổ theo dõi xác nhận bảng kê đối với trường hợp gỗ phải xác minh,
xác nhận hoặc chủ gỗ ghi số thứ tự theo số bảng kê gỗ xuất khẩu đã lập trong
năm đối với trường hợp gỗ không phải xác minh, xác nhận của cơ quan Kiểm lâm
trước khi xuất khẩu. Cách ghi theo ví dụ 20/001: 20 là năm 2020; 001 là số thứ
tự bảng kê đã lập.
(2) Số tờ của bảng kê: Nếu bảng kê có nhiều hơn 1 tờ
thì người khai phải ghi rõ tờ số mấy, tổng số tờ theo từng trang để các cơ quan
có thẩm quyền xác minh, kiểm tra.
(3) Ghi tên bằng tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng
tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức/đầy đủ họ tên đối với cá nhân.
(4) Ghi rõ số đăng ký kinh doanh hoặc mã số doanh
nghiệp hoặc mã số thuế đối với tổ chức/số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn
cước công dân đối với cá nhân.
(5) Ghi rõ địa chỉ trên giấy đăng ký kinh doanh đối
với tổ chức/địa chỉ thường trú trên chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công
dân đối với cá nhân.
(6) Ghi tên bằng tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng
tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc ghi đầy đủ họ tên đối với cá nhân.
(7) Căn cứ vào nguồn gốc gỗ xuất khẩu, chủ gỗ tích
vào các ô về nguồn gốc gỗ.
(8) Ghi gỗ thuộc Phụ lục CITES (PLI, PLII) hoặc gỗ
thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm (IA, IIA) hoặc gỗ thuộc loài thông thường
(TT).
(9) Áp dụng đối với gỗ thuộc đối tượng phải xác nhận
theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định này; cơ quan Kiểm lâm sở tại xác nhận
nội dung chủ gỗ đã kê khai.
Mẫu số 06. Bảng kê sản
phẩm gỗ xuất khẩu/tạm nhập, tái xuất
……………………
……………………
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số(1): /BKSPGXK
|
Tờ số(2):.…………Tổng số tờ:…………
|
BẢNG
KÊ SẢN PHẨM GỖ XUẤT KHẨU/TẠM NHẬP, TÁI XUẤT
1. Tên chủ sản phẩm gỗ(3):
...…..; MST/MSDN/CMND/CCCD(4):.........
2. Địa chỉ chủ sản phẩm gỗ (5):
..................................................................
3. Số điện thoại: ...............................;
Địa chỉ Email: ................................
4. Tên khách hàng nhập khẩu(6):………………………………....……......
5. Địa chỉ khách hàng nhập khẩu:
…………………………......................
6. Quốc gia nhập khẩu:………………......…………...…...........................
7. Cảng/cửa khẩu xuất khẩu:…………………………...............................
8. Nguồn gốc sản phẩm gỗ (7):
Chế biến từ nguyên liệu gỗ khai thác
trong nước: q Gỗ rừng trồng. q Gỗ rừng
tự nhiên.
q Chế biến từ nguyên liệu gỗ nhập khẩu.
q Chế biến từ nguyên liệu gỗ sau xử
lý tịch thu.
q Chế biến từ nguyên liệu gỗ hỗn hợp.
9. Số hóa đơn theo quy định của Bộ
Tài chính (nếu có):……….. Ngày …… tháng …… năm ………
10. Thông tin sản phẩm gỗ:
TT
|
Tên sản phẩm gỗ(8)
|
Số hiệu/ nhãn đánh dấu (nếu có)
|
Đơn vị tính
|
Tên gỗ nguyên liệu (9)
|
Số lượng sản phẩm
|
Khối lượng/ trọng lượng sản phẩm
|
Ghi chú
|
Tên phổ thông/tên thương mại
|
Tên tiếng Anh (nếu có)
|
Tên khoa học
|
Nhóm loài (10)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi/Tôi cam kết những nội dung kê khai trong
bảng kê này là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự trung thực
của thông tin./.
XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN KIỂM LÂM SỞ TẠI (11)
|
Ngày……tháng …… năm …..
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
LẬP BẢNG KÊ SẢN PHẨM GỖ
|
Ghi chú:
Cuối mỗi trang của bảng
kê ghi tổng số lượng, khối lượng của trang đó và có chữ ký của chủ sản phẩm gỗ;
trang cuối của bảng kê ghi tổng số lượng, khối lượng của từng loại sản phẩm gỗ
trong cả bảng kê.
(1) Số của bảng kê sản phẩm gỗ được ghi bởi cơ quan
Kiểm lâm sở tại để vào sổ theo dõi xác nhận bảng kê đối với trường hợp sản phẩm
gỗ phải xác minh, xác nhận hoặc chủ gỗ ghi số thứ tự theo số bảng kê sản phẩm gỗ
xuất khẩu đã lập trong năm đối với trường hợp sản phẩm gỗ không phải xác minh,
xác nhận của cơ quan Kiểm lâm trước khi xuất khẩu. Cách ghi theo ví dụ 20/001:
20 là năm 2020; 001 là số thứ tự bảng kê đã lập.
(2) Số tờ của bảng kê: Nếu bảng kê có nhiều hơn 1 tờ
thì người khai phải ghi rõ tờ số mấy, tổng số tờ trên từng trang để các cơ quan
có thẩm quyền có xác minh, kiểm tra.
(3) Ghi tên bằng tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng
tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc ghi đầy đủ họ tên đối với cá nhân.
(4) Ghi rõ số đăng ký kinh doanh hoặc mã số doanh
nghiệp hoặc mã số thuế đối với tổ chức/số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn
cước công dân đối với cá nhân.
(5) Ghi rõ địa chỉ trên giấy đăng ký kinh doanh đối
với tổ chức/địa chỉ thường trú trên chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công
dân đối với cá nhân.
(6) Ghi tên bằng tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng
tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc ghi đầy đủ họ tên đối với cá nhân.
(7) Căn cứ vào nguồn gốc sản phẩm gỗ xuất khẩu, chủ
gỗ tích vào các ô về nguồn gốc gỗ.
(8) Ghi theo mã các mặt hàng sản phẩm gỗ tại Phụ lục
III ban hành kèm theo Nghị định này.
(9) Ghi tên gỗ nguyên liệu sử dụng để chế biến
thành sản phẩm, trường hợp sản phẩm gỗ sử dụng nguyên liệu gỗ hỗn hợp thì ghi
tên sản phẩm gỗ theo thứ tự ưu tiên sau: Tên loài gỗ thuộc các Phụ lục CITES;
tên loài gỗ thuộc Danh mục động vật rừng, thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm;
trường hợp sản phẩm gỗ hỗn hợp là gỗ thông thường thì ghi tên gỗ chiếm tỉ lệ
cao nhất trong sản phẩm gỗ.
(10) Ghi gỗ thuộc Phụ lục CITES (PLI, PLII) hoặc gỗ
thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm (IA, IIA) hoặc gỗ thuộc loài thông thường
(TT).
(11) Áp dụng đối với sản phẩm gỗ thuộc đối tượng phải
xác nhận theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định này; cơ quan Kiểm lâm sở tại
xác nhận nội dung chủ sản phẩm gỗ đã kê khai.
2. Thủ tục: Phân loại doanh
nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ.
Doanh nghiệp đăng ký vào Hệ thống
thông tin phân loại doanh nghiệp hoặc nộp hồ sơ đến Chi cục
Kiểm lâm thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau thông qua
Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: Tầng 1, tầng 2,
Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh
Cà Mau).
Bước 2: Trả lời tính đầy đủ của hồ sơ.
- Trường hợp nộp hồ
sơ trực tiếp: Cơ quan tiếp nhận kiểm tra thành phần hồ sơ
và trả lời ngay tính đầy đủ của hồ sơ cho doanh nghiệp.
- Trường hợp nộp qua môi trường
điện tử: Thành phần hồ sơ phải được kê khai và ký chữ ký số trên các biểu mẫu
điện tử được cung cấp sẵn theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 9 Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên
môi trường điện tử. Trong thời hạn không quá 01 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được thông tin kê khai, Hệ thống thông tin
phân loại doanh nghiệp tự động phân loại doanh nghiệp.
Bước 3: Thẩm định và trả kết quả.
Trong thời hạn 01
ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin kê khai của doanh nghiệp, Hệ thống
thông tin phân loại doanh nghiệp của cơ quan tiếp nhận căn cứ các tiêu chí quy
định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của
Chính phủ quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam (Sau đây gọi tắt là
Nghị định 102/2020/NĐ-CP) để tự động phân loại doanh nghiệp Nhóm
I.
Trường hợp có nghi
ngờ những thông tin do doanh nghiệp tự kê khai, cần xác minh làm rõ; trong thời
hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả phân loại của Hệ
thống thông tin phân loại doanh nghiệp, cơ quan tiếp nhận thông báo bằng văn bản
cho doanh nghiệp đăng ký phân loại, trong đó nêu rõ thời gian, nội dung cần xác
minh. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thông báo, cơ quan tiếp nhận
phối hợp với cơ quan có liên quan tổ chức xác minh làm rõ tính chính xác của
thông tin tự kê khai của doanh nghiệp và thông báo kết quả xác minh cho doanh
nghiệp đó biết;
Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày doanh nghiệp được Hệ thống thông tin phân loại doanh
nghiệp tự động phân loại là doanh nghiệp Nhóm I hoặc kể từ ngày kết thúc xác minh
thông tin kê khai theo quy định; nếu đáp ứng đầy đủ các tiêu chí theo quy định
tại khoản 1 Điều 12 Nghị định 102/2020/NĐ-CP, cơ quan tiếp
nhận xếp loại doanh nghiệp đó vào doanh nghiệp Nhóm I trên Hệ thống thông tin
phân loại doanh nghiệp;
Trong thời hạn 01
ngày làm việc kể từ ngày xếp loại doanh nghiệp Nhóm I theo quy định tại điểm c
khoản này, cơ quan tiếp nhận thông báo kết quả phân loại cho doanh nghiệp đăng
ký phân loại. Trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng đầy đủ các tiêu chí là
doanh nghiệp Nhóm I, cơ quan tiếp nhận thông báo, nêu rõ lý do cho doanh nghiệp
biết.
Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
01 bản chính Bảng
kê khai phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ theo Mẫu số 08 Phụ lục I kèm theo Nghị định
102/2020/NĐ-CP (có Mẫu số 08
kèm theo).
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Doanh nghiệp được thành lập
theo quy định của pháp luật, có ngành nghề chế biến và xuất khẩu gỗ.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Phân loại doanh nghiệp trên Hệ thống
thông tin phân loại doanh nghiệp.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Bảng kê khai phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất
khẩu gỗ theo Mẫu số 08
Phụ lục I kèm theo Nghị định số 102/2020/NĐ-CP
ngày 01/9/2020 của Chính phủ Quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam (có
Mẫu số 08 kèm theo).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có): Không.
Mẫu số 08. Bảng kê khai
phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ
BẢNG
KÊ KHAI PHÂN LOẠI
DOANH
NGHIỆP CHẾ BIẾN VÀ XUẤT KHẨU GỖ
STT
|
Nội dung kê
khai
|
Tự đánh giá
|
Có
|
Không
|
I
|
TUÂN THỦ QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT TRONG VIỆC
THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
|
1
|
Tuân thủ quy định của pháp luật về thành lập
doanh nghiệp phải có các loại tài liệu sau:
|
a
|
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với
doanh nghiệp không có vốn đầu tư nước ngoài)
|
|
|
b
|
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài hoặc có yếu tố nước ngoài chiếm 51% vốn điều lệ hoặc
doanh nghiệp hoạt động trong khu công nghiệp, khu chế xuất
|
|
|
2
|
Tuân thủ quy định của pháp luật về môi trường phải
có một trong các loại tài liệu sau:
|
a
|
Quyết định phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường đối với cơ sở chế biến gỗ, dăm gỗ từ gỗ rừng
tự nhiên có công suất từ 5.000m3 sản phẩm/năm trở lên
|
|
|
b
|
Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường đối với cơ sở sản xuất ván ép có công suất từ 100.000 m2
sản phẩm/năm trở lên
|
|
|
c
|
Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường đối với cơ sở sản xuất đồ gỗ có tổng diện tích kho bãi, nhà xưởng
từ 10.000m2 trở lên
|
|
|
d
|
Có kế hoạch bảo vệ môi trường đối với các cơ sở sản
xuất có công suất hay diện tích nhỏ hơn công suất hoặc diện tích của các cơ sở
sản xuất quy định tại các điểm a, b, c nêu trên
|
|
|
3
|
Tuân thủ quy định của pháp luật về
phòng cháy, chữa cháy phải có tài liệu sau:
|
|
Phương án phòng cháy, chữa cháy
theo quy định pháp luật
|
|
|
4
|
Tuân thủ quy định của pháp luật
về theo dõi nhập, xuất lâm sản phải có tài liệu sau:
|
|
Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản
được ghi chép đầy đủ theo đúng quy định pháp luật
|
|
|
5
|
Tuân thủ quy định của pháp luật về thuế, lao động
phải bảo đảm các tiêu chí sau:
|
a
|
Không có tên trong danh sách công khai thông tin
tổ chức, cá nhân kinh doanh có dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế
|
|
|
b
|
Có kế hoạch vệ sinh an toàn lao động theo quy định
của pháp luật
|
|
|
c
|
Người lao động có tên trong danh sách bảng lương
của doanh nghiệp
|
|
|
d
|
Niêm yết công khai thông tin về đóng bảo hiểm xã
hội và y tế đối với người lao động theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội
|
|
|
đ
|
Người lao động là thành viên tổ chức Công đoàn của
doanh nghiệp
|
|
|
II
|
TUÂN THỦ QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ NGUỒN GỐC GỖ
HỢP PHÁP
|
1
|
Tuân thủ quy định của pháp luật về hồ sơ khai
thác gỗ đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ trực tiếp khai thác gỗ
làm nguyên liệu chế biến
|
a
|
Chấp hành quy định về trình tự, thủ tục khai thác
gỗ
|
|
|
b
|
Bảng kê gỗ theo quy định của pháp luật
|
|
|
c
|
Bản sao hồ sơ nguồn gốc gỗ khai
thác
|
|
|
2
|
Tuân thủ quy định của pháp luật về
hồ sơ gỗ sau xử lý tịch thu đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu
gỗ sử dụng gỗ sau tịch thu làm nguyên liệu chế biến
|
a
|
Bảng kê gỗ theo quy định của pháp
luật
|
|
|
b
|
Bản sao hồ sơ gỗ sau xử lý tịch thu
|
|
|
3
|
Tuân thủ quy định của pháp luật về hồ sơ gỗ nhập
khẩu đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ sử dụng gỗ nhập khẩu làm
nguyên liệu chế biến
|
a
|
Bảng kê gỗ theo quy định của pháp luật
|
|
|
b
|
Bản sao hồ sơ gỗ nhập khẩu
|
|
|
4
|
Tuân thủ quy định của pháp luật về hồ sơ trong
quá trình mua bán, vận chuyển; chế biến
|
a
|
Bảng kê gỗ theo quy định của pháp luật
|
|
|
b
|
Bản sao hồ sơ nguồn gốc gỗ
|
|
|
5
|
Tuân thủ quy định của pháp luật về hồ sơ gỗ đối với
doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu sử dụng gỗ nguyên liệu do doanh nghiệp tự
trồng trên đất của doanh nghiệp
|
a
|
Tuân thủ với các quy định pháp luật về quyền sử dụng
đất và quyền sử dụng rừng
|
|
|
b
|
Bản sao hồ sơ gỗ khai thác theo quy định của pháp
luật
|
|
|
|
......., ngày
.... tháng ... năm ...
DOANH NGHIỆP KÊ KHAI
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (1)
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp tự kê khai bằng bảng giấy thì doanh
nghiệp kê khai phải thực hiện nội dung này.
QUY TRÌNH NỘI BỘ, LIÊN THÔNG VÀ ĐIỆN TỬ GIẢI QUYẾT ĐỐI VỚI THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số 2083/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
I. Lĩnh vực Lâm nghiệp cấp tỉnh
1. Thủ tục: Xác
nhận nguồn gốc gỗ trước khi xuất khẩu
a) Thời gian giải quyết:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp có thông tin vi phạm: 06
ngày làm việc.
b) Quy trình giải quyết:
- Bước 1: Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tiếp
nhận hồ sơ, tạo hồ sơ điện tử gửi Chi cục Kiểm lâm để xử lý hồ sơ và xuất phiếu
hẹn cho tổ chức, cá nhân (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp): Ngay sau khi nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
- Bước 2:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Công chức (Kiểm lâm) trực
tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay tính đầy đủ của hồ sơ cho chủ
gỗ, nếu hợp lệ tạo hồ sơ điện tử gửi Chi cục Kiểm lâm để
xử lý hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân trong
thời hạn 0,5 ngày làm việc.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ:
Công chức (Kiểm lâm) trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hướng dẫn trực tiếp hoặc bằng văn bản cho chủ gỗ để hoàn thiện hồ sơ:
0,5 ngày làm việc.
- Bước 3: Thẩm định và trả kết
quả:
+ Chi cục Kiểm lâm (Phòng Thanh tra
Pháp chế, phối hợp với Đội Kiểm lâm cơ động phòng cháy chữa cháy rừng) kiểm tra thực tế lô hàng gỗ xuất khẩu theo quy định: 02 ngày
làm việc. Sau đó, chuyển Lãnh đạo Chi cục xác nhận 0,5 ngày.
+ Trường hợp không xác nhận bảng kê gỗ:
Chi cục Kiểm lâm thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do: 01 ngày làm việc.
- Bước 4: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm
lên hệ thống theo quy định.
2. Thủ tục: Phân
loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ
a) Thời gian giải quyết:
- Trường hợp không phải
xác minh: 01 ngày làm việc.
- Trường hợp phải xác
minh: 03 ngày làm việc.
- Trường hợp nghi ngờ cần
kiểm tra xác minh: 13 ngày làm việc.
b) Quy trình giải quyết:
* Trường hợp không phải xác minh: 01 ngày làm việc.
- Bước 1: Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tiếp
nhận hồ sơ, tạo hồ sơ điện tử gửi Chi cục Kiểm lâm để xử lý hồ sơ và xuất phiếu
hẹn cho tổ chức, cá nhân (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp): Ngay sau khi nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
- Bước 2:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Công chức (Kiểm lâm) trực
tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay tính đầy đủ của hồ sơ cho doanh
nghiệp, nếu hợp lệ tạo hồ sơ điện tử gửi
Chi cục Kiểm lâm để xử lý hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 0,5 ngày làm việc.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ:
Công chức (Kiểm lâm) trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hướng dẫn trực tiếp hoặc bằng văn bản cho doanh nghiệp để hoàn thiện hồ sơ: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 3: Thẩm định
và trả kết quả:
Phòng thanh tra Pháp chế tham mưu
Lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm: Căn cứ các tiêu chí quy định tại khoản
1 Điều 12 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ quy định
Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam để tự động phân loại doanh
nghiệp Nhóm I: 01 ngày làm việc.
- Bước 4:
Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống
theo quy định.
* Trường hợp phải xác minh: 03
ngày làm việc.
- Bước 1: Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tiếp
nhận hồ sơ, tạo hồ sơ điện tử gửi Chi cục Kiểm lâm để xử lý hồ sơ và xuất phiếu
hẹn cho tổ chức, cá nhân (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp): Ngay sau khi nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
- Bước 2:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Công chức (Kiểm lâm) trực
tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay tính đầy đủ của hồ sơ cho doanh
nghiệp, nếu hợp lệ tạo hồ sơ điện tử gửi
Chi cục Kiểm lâm để xử lý hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 0,5 ngày làm việc.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ:
Công chức (Kiểm lâm) trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh hướng dẫn trực tiếp hoặc bằng văn bản cho doanh nghiệp để hoàn thiện hồ sơ: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 3: Thẩm định và trả kết quả.
Trường hợp cần xác minh làm rõ:
Chi cục Kiểm lâm (Phòng Thanh tra Pháp chế phối hợp với Đội Kiểm lâm cơ
động phòng cháy chữa cháy rừng tham mưu Lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm)
thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp đăng ký phân loại: 02 ngày làm việc.
Phòng Thanh tra Pháp chế, Chi cục Kiểm lâm: Tiếp nhận, phối hợp với cơ quan có liên quan tổ chức
xác minh làm rõ tính chính xác của thông tin tự kê khai của doanh nghiệp và trình
Lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm thông báo kết quả xác minh cho doanh
nghiệp biết: 05 ngày làm việc.
Lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm: Tiếp nhận,
xếp loại doanh nghiệp vào doanh nghiệp Nhóm I trên Hệ thống thông
tin phân loại doanh nghiệp: 03 ngày làm việc.
Chi cục Kiểm lâm thông
báo kết quả phân loại cho doanh nghiệp đăng ký phân loại: 01
ngày làm việc.
- Bước 4:
Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống
theo quy định.
Lưu ý: Để đảm bảo việc
trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo phiếu hẹn, đơn vị có thẩm quyền giải quyết
thủ tục hành chính liên thông/không liên thông chủ động chuyển, trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả trước 01 buổi./.