ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1421/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 14
tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT CÁC QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC LAO
ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày
23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1290/QĐ-LĐTBXH ngày
31/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục
hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản
lý nhà nước của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội.
Căn cứ Quyết định số 208/QĐ-LĐTBXH ngày
29/02/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tại Tờ trình số 821/TTr-SLĐTBXH ngày 11/3/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 02 quy trình nội bộ giải
quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Lao động-Thương binh và Xã hội thuộc thẩm quyền
giải quyết của UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Bãi bỏ 05 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành
chính lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội thành phố Hà Nội, trong đó: 03
quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hà Nội; 02 quy trình nội bộ giải
quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của giải quyết của UBND cấp xã trên địa
bàn thành phố Hà Nội.
(Chi tiết tại các Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với
các cơ quan, đơn vị liên quan, căn cứ Quyết định này xây dựng quy trình điện tử
để phục vụ việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính của thành phố theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính
sau đây hết hiệu lực:
Số 84 (mã QT-08/BTXH), số 87 (mã QT-11/BTXH) Phần 7
lĩnh vực Bảo trợ xã hội; số 92 (mã QT-01/TCCB) Phần 9 lĩnh vực Tổ chức cán bộ tại
Phụ lục I, II; Số 06 (mã QT-04/BTXH), số 07 (mã QT-05/BTXH) Phần 2 lĩnh vực Bảo
trợ xã hội- Giảm nghèo tại Phụ lục V, VI ban hành kèm theo Quyết định số
4396/QĐ- UBND ngày 19/8/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở,
Thủ trưởng các Ban, ngành thuộc thành phố; Giám đốc các Trung tâm Bảo trợ xã hội
trực thuộc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội Hà Nội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các quận, huyện, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- PCTTT UBNDTP Lê Hồng Sơn;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- VPUBTP: CVP, PCVP C.N.Trang, các phòng: KSTTHC, KGVX, TTĐT;
- Trung tâm báo chí thủ đô Hà Nội;
- Lưu: VT, KSTTHC(Quyên).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Sơn
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số 1421/QĐ-UBND ngày 14 tháng 03 năm 2024 của Chủ tịch
UBND thành phố Hà Nội)
STT
|
Tên quy trình nội
bộ
|
Ký hiệu
|
Lĩnh vực Bảo trợ xã hội
|
1
|
Xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp
Giấy xác nhận khuyết tật
|
QT-01
|
2
|
Cấp đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật
|
QT-02
|
PHỤ LỤC 2
NỘI DUNG QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH LĨNH VỰC LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số 1421/QĐ-UBND ngày 14 tháng 03 năm 2024 của Chủ tịch
UBND thành phố Hà Nội)
1. Quy trình Xác định, xác định
lại mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật (QT-01)
1
|
Mục đích
|
|
Quy định trình tự, trách nhiệm và phương pháp tiếp
nhận, xử lý hồ sơ liên quan việc Xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và
cấp Giấy xác nhận khuyết tật.
|
2
|
Phạm vi
|
|
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có nhu cầu
thực hiện thủ tục Xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác
nhận khuyết tật.
Cán bộ, công chức thuộc bộ phận chuyên môn, bộ
phận TN&TKQ giải quyết TTHC và các bộ phận có liên quan thuộc UBND cấp
xã chịu trách nhiệm thực hiện và kiểm soát quy trình này.
|
3
|
Nội dung quy trình
|
3.1
|
Cơ sở pháp lý
|
|
- Luật người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
người khuyết tật;
- Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 01
năm 2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về việc xác định mức
độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện;
- Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 8
năm 2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một
số điều của các Thông tư, Thông tư Liên tịch có quy định liên quan đến việc nộp,
xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi
cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Lao động
- Thương binh và xã hội;
- Quyết định 208/QĐ-LĐTBXH ngày 29/02/2024 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
3.2
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
3.2.1
|
Đối với trường hợp xác định khuyết tật:
|
|
|
-
|
+ Đơn đề nghị theo Mẫu số 01 ban hành kèm Thông
tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
08/2023/TT-BLĐTBXH).
|
X
|
|
-
|
+ Bản sao các giấy tờ liên quan đến khuyết tật (nếu
có) như: bệnh án, giấy tờ khám, điều trị, phẫu thuật hoặc các giấy tờ liên
quan khác.
|
|
X
|
-
|
+ Bản sao kết luận của Hội đồng Giám định y
khoa về khả năng tự phục vụ, mức độ suy giảm khả năng lao động đối với trường
hợp người khuyết tật đã có kết luận của Hội đồng Giám định y khoa trước ngày
01/6/2012.
|
|
X
|
3.2.2
|
Đối với trường hợp xác định lại khuyết tật:
|
|
|
-
|
+ Đơn đề nghị theo Mẫu số 01 ban hành kèm Thông
tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
08/2023/TT-BLĐTBXH).
|
X
|
|
|
+ Bản sao các giấy tờ liên quan đến khuyết tật (nếu
có) như: bệnh án, giấy tờ khám, điều trị, phẫu thuật, Giấy xác nhận khuyết tật
cũ hoặc các giấy tờ liên quan khác.
|
|
X
|
3.3
|
Số lượng hồ sơ
|
|
01 bộ
|
3.4
|
Thời gian xử lý
|
|
Trong vòng 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ
|
3.5
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả
|
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả giải quyết TTHC UBND xã nơi cư trú.
|
3.6
|
Lệ phí
|
|
Không
|
3.7
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
B1
|
Công dân truy cập qua Cổng thông tin điện tử dichvucong.hanoi.gov.vn
tải và khai báo cáo nội dung và làm theo hướng dẫn.
Sau khi điền đầy đủ thông tin yêu cầu, người yêu
cầu tích vào dấu cam kết và điền mã xác nhận và gửi hồ sơ, công dân xác nhận
mã để gửi thông tin yêu cầu lên hệ thống.
Kiểm tra, hướng dẫn và tiếp nhận hồ sơ của cá
nhân, tổ chức và chuyển đến bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ
Đối với hồ sơ công dân nộp trực tiếp, công
chức bộ phận một cửa hướng dẫn và tiếp nhận hồ sơ, ghi giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho công dân và bàn giao hồ sơ về
phòng chuyên môn thực hiện thẩm định.
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ bộ phận TN&TKQ
|
½ ngày làm việc
|
Giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả
|
B2
|
- Công chức cấp xã xem xét, thẩm định, xử lý hồ
sơ trình Chủ tịch hội đồng xác định mức độ khuyết tật chỉ đạo:
|
Công chức UBND cấp xã
|
18
|
- Tích chuyển trên hệ thống phần mềm trực
tuyến hoặc trực tiếp
- Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ - mẫu
số 02/TT01/2018/VPCP
- Thông báo hồ sơ không đủ điều kiện giải
quyết/thông báo trả lại hồ sơ
|
+ Gửi văn bản tham khảo ý kiến cơ sở giáo dục về
tình trạng khó khăn trong học tập của người đề nghị xác định khuyết tật đang
đi học. (mẫu số 4 thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH)
+ Triệu tập các thành viên, gửi thông báo và thời
gian, địa điểm xác định mức độ khuyết tật cho người khuyết tật hoặc người đại
diện cho người khuyết tật.
+ Tổ chức đánh giá dạng khuyết tật và mức độ khuyết
tật đối với người khuyết tật theo phương pháp quy định tại Điều 3 và theo các
mẫu số 02 hoặc mẫu số 03 của Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH (được sửa đổi, bổ
sung tại Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH).
Việc thực hiện xác định mức độ khuyết tật được
tiến hành tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Trạm y tế. Trường hợp người khuyết
tật không thể đến được địa điểm quy định trên đây thì Hội đồng tiến hành quan
sát và phỏng vấn người khuyết tật tại nơi cư trú của người khuyết tật.
-Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, không đủ điều
kiện giải quyết phải có văn bản thông báo cụ thể.
|
Chủ tịch UBND cấp xã
|
ngày làm việc
|
B3
|
Lập hồ sơ, biên bản kết luận dạng khuyết tật và mức
độ khuyết tật của người được đánh giá theo Mẫu số 05 ban hành kèm Thông tư số
01/2019/TT-BLĐTBXH (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
08/2023/TT-BLĐTBXH).
|
Công chức UBND cấp xã
|
01 ngày làm việc
|
Phiếu trình giải quyết TTHC
|
B4
|
Niêm yết, thông báo công khai kết luận của Hội đồng
tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và cấp Giấy xác nhận khuyết tật theo mẫu số
06 ban hành kèm Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH (được sửa đổi, bổ sung tại
Thông tư số 08/2023/TT- BLĐTBXH).
Trường hợp có khiếu nại, tố cáo hoặc không đồng ý
với kết luận của Hội đồng thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, Hội đồng tiến
hành xác minh, thẩm tra, kết luận cụ thể và trả lời bằng văn bản cho người
khiếu nại, tố cáo.
Đối với trường hợp do Hội đồng giám định y khoa
xác định, kết luận về dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật, trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ khi nhận được kết luận của Hội đồng Giám định y khoa, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy xác nhận khuyết tật theo mẫu số 06 ban
hành kèm Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
08/2023/TT- BLĐTBXH).
|
Chủ tịch UBND cấp xã
|
05 ngày làm việc
|
Giấy xác nhận MĐKT
|
B5
|
Công chức UBND cấp xã vào số văn bản, lưu trữ hồ
sơ, chuyển hồ sơ, kết quả qua Bộ phận một cửa.
|
Công chức UBND cấp xã
|
½ ngày làm việc
|
Sổ theo dõi hồ sơ – mẫu số 06/TT01/2018/TT-VPCP
|
B6
|
Trả kết quả cho cá nhân, tổ chức
|
Bộ Tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã
|
Theo giấy hẹn
|
4
|
Biểu mẫu
|
|
- Hệ thống biểu mẫu theo cơ chế một cửa, một cửa
liên thông được ban hành kèm theo thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018
;
- Đơn đề nghị xác định, xác định lại mức độ khuyết
tật và cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật theo Mẫu số 01 ban hành
kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
08/2023/TT-BLĐTBXH).
|
Mẫu số 01
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 01 năm 2019 và được sửa đổi,
bổ sung theo quy định tại Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 8 năm
2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC ĐỊNH,
XÁC ĐỊNH LẠI MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT VÀ CẤP, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN KHUYẾT
TẬT
Kính gửi:
|
Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)
…....................
Huyện (quận, thị xã, thành phố) ………………………………
Tỉnh, thành phố…………………………………………………
|
Sau khi tìm hiểu quy định về xác định mức độ khuyết
tật, tôi đề nghị:
□ Xác định mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận
khuyết tật
□ Xác định lại mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận
khuyết tật
□ Cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật
□ Cấp đổi Giấy xác nhận khuyết tật
(Trường hợp cấp đổi Giấy xác nhận khuyết tật thì
không phải kê khai thông tin tại Mục III dưới đây).
Cụ thể:
I.
Thông tin người được xác định mức độ khuyết tật
- Họ và tên:........................................................................................................................
- Sinh ngày…….. tháng……….. năm …….. Giới
tính:...................................................
- Số CMND hoặc căn cước công dân:...............................................................................
- Nơi ở hiện nay: ………… …………………………………………………………….
II.
Thông tin người đại diện hợp pháp (nếu có)
- Họ và
tên:.......................................................................................................................
- Mối quan hệ với người được xác định khuyết tật:.........................................................
- Số CMND hoặc căn cước công
dân:..............................................................................
- Nơi ở hiện nay: ………… …………………………………………………………….
- Số điện thoại:..................................................................................................................
III.
Thông tin về tình trạng khuyết tật
1. Thông tin về dạng khuyết tật (Đánh dấu
x vào ô tương ứng)
STT
|
Các dạng khuyết
tật
|
Có
|
Không
|
1
|
Khuyết tật vận động
|
|
|
1.1
|
Mềm nhẽo hoặc co cứng toàn thân
|
|
|
1.2
|
Thiếu tay hoặc không cử động được tay
|
|
|
1.3
|
Thiếu chân hoặc không cử động được chân
|
|
|
1.4
|
Yếu, liệt, teo cơ hoặc hạn chế vận động tay,
chân, lưng, cổ
|
|
|
1.5
|
Cong, vẹo, chân tay, lưng, cổ; gù cột sống lưng hoặc
dị dạng, biến dạng khác trên cơ thể ở đầu, cổ, lưng, tay, chân
|
|
|
1.6
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về
suy giảm chức năng vận động
|
|
|
2
|
Khuyết tật nghe, nói
|
|
|
2.1
|
Không phát ra âm thanh, lời nói
|
|
|
2.2
|
Phát ra âm thanh, lời nói nhưng không rõ tiếng,
rõ câu
|
|
|
2.3
|
Không nghe được
|
|
|
2.4
|
Khiếm khuyết hoặc dị dạng cơ quan phát âm ảnh hưởng
đến việc phát âm
|
|
|
2.5
|
Khiếm khuyết hoặc dị dạng vành tai hoặc ống tai
ngoài ảnh hưởng đến nghe
|
|
|
2.6
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về
suy giảm chức năng nghe, nói
|
|
|
3
|
Khuyết tật nhìn
|
|
|
3.1
|
Mù một hoặc hai mắt
|
|
|
3.2
|
Thiếu một hoặc hai mắt
|
|
|
3.3
|
Khó khăn khi nhìn hoặc không nhìn thấy các đồ vật
|
|
|
3.4
|
Khó khăn khi phân biệt màu sắc hoặc không phân biệt
được các màu sắc
|
|
|
3.5
|
Rung, giật nhãn thị, đục nhân mắt hoặc sẹo loét
giác mạc
|
|
|
3.6
|
Bị dị tật, biến dạng ở vùng mắt
|
|
|
3.7
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về
suy giảm chức năng nhìn
|
|
|
4
|
Khuyết tật thần kinh, tâm thần
|
|
|
4.1
|
Thường ngồi một mình, chơi một mình, không bao giờ
nói chuyện hoặc quan tâm tới bất kỳ ai
|
|
|
4.2
|
Có những hành vi bất thường như kích động, cáu giận
hoặc sợ hãi vô cớ gây ảnh hưởng đến sức khỏe, sự an toàn của bản thân và người
khác
|
|
|
4.3
|
Bất ngờ dừng mọi hoạt động, mắt mở trừng trừng
không chớp, co giật chân tay, môi, mặt hoặc bất thình lình ngã xuống, co giật,
sùi bọt mép, gọi hỏi không biết
|
|
|
4.4
|
Bị mất trí nhớ, bỏ nhà đi lang thang
|
|
|
4.5
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về
suy giảm thần kinh, tâm thần
|
|
|
5
|
Khuyết tật trí tuệ
|
|
|
5.1
|
Khó khăn trong việc nhận biết người thân trong
gia đình hoặc khó khăn trong giao tiếp với những người xung quanh so với người
cùng lứa tuổi
|
|
|
5.2
|
Chậm chạp, ngờ nghệch hoặc không thể làm được một
việc đơn giản (so với tuổi) dù đã được hướng dẫn
|
|
|
5.3
|
Khó khăn trong việc đọc, viết, tính toán và kỹ
năng học tập khác so với người cùng tuổi do chậm phát triển trí tuệ
|
|
|
5.4
|
Có kết luận cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về chậm
phát triển trí tuệ
|
|
|
6
|
Khuyết tật khác
|
|
|
6.1
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về bệnh
tê bì, mất cảm giác ở tay, chân hoặc sự bất thường của cơ thể làm giảm khả
năng thực hiện các hoạt động; lao động; đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập
khác; sinh hoạt hoặc giao tiếp
|
|
|
6.2
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về bệnh
hô hấp hoặc do bệnh tim mạch hoặc do rối loạn đại, tiểu tiện mặc dù đã được điều
trị liên tục trên 3 tháng, làm giảm khả năng thực hiện các hoạt động; lao động;
đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác; sinh hoạt hoặc giao tiếp
|
|
|
6.3
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về rối
loạn phổ tự kỷ hoặc các loại bệnh hiếm
|
|
|
2. Thông tin về mức độ khuyết tật (Trường
hợp trẻ em dưới 6 tuổi không phải kê khai)
Mức độ thực hiện
Các hoạt động
|
Thực hiện được
|
Thực hiện được
nhưng cần trợ giúp
|
Không thực hiện được
|
Không xác định được
|
1. Đi lại
|
|
|
|
|
2. Ăn, uống
|
|
|
|
|
3. Tiểu tiện, đại tiện
|
|
|
|
|
4. Vệ sinh cá nhân như đánh răng, rửa mặt, tắm rửa...
|
|
|
|
|
5. Mặc, cởi quần áo, giầy dép
|
|
|
|
|
6. Nghe và hiểu người khác nói gì
|
|
|
|
|
7. Diễn đạt được ý muốn và suy nghĩ của bản thân
qua lời nói
|
|
|
|
|
8. Làm các việc gia đình như gấp quần áo, quét
nhà, rửa bát, nấu cơm phù hợp với độ tuổi; lao động, sản xuất tạo thu nhập
|
|
|
|
|
9. Giao tiếp xã hội, hòa nhập cộng đồng phù hợp với
độ tuổi
|
|
|
|
|
10. Đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác
|
|
|
|
|
|
………….,
ngày……tháng…..năm…..
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 02
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 01 năm 2019 và được sửa đổi,
bổ sung theo quy định tại Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 8 năm 2023
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
HỘI ĐỒNG XÁC ĐỊNH
MĐKT
XÃ………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU
XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT ĐỐI VỚI TRẺ EM DƯỚI 6 TUỔI
I. Thông tin người được xác định mức độ khuyết tật
- Họ và
tên:........................................................................................................................
- Sinh ngày…….. tháng……….. năm …….. Giới
tính:...................................................
- Nơi ở hiện nay: ………… …………………………………………………………….
II.
Thông tin người đại diện hợp pháp (nếu có)
- Họ và
tên:.......................................................................................................................
- Mối quan hệ với người được xác định khuyết tật:.........................................................
- Số CMND hoặc thẻ căn cước:.......................................................................................
- Nơi ở hiện nay: ………… …………………………………………………………….
- Số điện thoại:.................................................................................................................
III.
Xác định dạng khuyết tật
STT
|
Các dạng khuyết
tật
|
Có
|
Không
|
1
|
Khuyết tật vận động
|
|
|
1.1
|
Mềm nhẽo hoặc co cứng toàn thân
|
|
|
1.2
|
Thiếu tay hoặc không cử động được tay
|
|
|
1.3
|
Thiếu chân hoặc không cử động được chân
|
|
|
1.4
|
Yếu, liệt, teo cơ hoặc hạn chế vận động tay,
chân, lưng, cổ
|
|
|
1.5
|
Cong, vẹo chân tay; gù cột sống lưng hoặc dị dạng,
biến dạng khác ở đầu, cổ, lưng, tay, chân
|
|
|
1.6
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về
suy giảm chức vận động
|
|
|
2
|
Khuyết tật nghe, nói
|
|
|
2.1
|
Không phát ra âm thanh, lời nói
|
|
|
2.2
|
Phát ra âm thanh, lời nói nhưng không rõ tiếng,
rõ câu
|
|
|
2.3
|
Không nghe được
|
|
|
2.4
|
Khiếm khuyết hoặc dị dạng cơ quan phát âm ảnh hưởng
đến việc phát âm
|
|
|
2.5
|
Khiếm khuyết hoặc dị dạng vành tai hoặc ống tai
ngoài ảnh hưởng đến nghe
|
|
|
2.6
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về
suy giảm chức năng nghe, nói
|
|
|
3
|
Khuyết tật nhìn
|
|
|
3.1
|
Mù một hoặc hai mắt
|
|
|
3.2
|
Thiếu một hoặc hai mắt
|
|
|
3.3
|
Khó khăn khi nhìn hoặc không nhìn thấy các đồ vật
|
|
|
3.4
|
Khó khăn khi phân biệt màu sắc
|
|
|
3.5
|
Rung, giật nhãn thị, đục nhân mắt hoặc sẹo loét
giác mạc
|
|
|
3.6
|
Bị dị tật, biến dạng ở vùng mắt
|
|
|
3.7
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về
suy giảm chức năng nhìn
|
|
|
4
|
Khuyết tật thần kinh, tâm thần
|
|
|
4.1
|
Thường xuyên lên cơn co giật
|
|
|
4.2
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về bệnh
thần kinh, tâm thần, tâm thần phân liệt
|
|
|
5
|
Khuyết tật trí tuệ
|
|
|
5.1
|
Khó khăn trong việc nhận biết người thân trong gia
đình hoặc khó khăn trong giao tiếp với những người xung quanh so với người
cùng lứa tuổi
|
|
|
5.2
|
Chậm chạp, ngờ nghệch hoặc không thể làm được một
việc đơn giản (so với tuổi) dù đã được hướng dẫn
|
|
|
5.3
|
Khó khăn trong việc đọc, viết, tính toán và kỹ
năng học tập khác so với người cùng tuổi do chậm phát triển trí tuệ
|
|
|
5.4
|
Có kết luận cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về chậm
phát triển trí tuệ
|
|
|
6
|
Khuyết tật khác
|
|
|
6.1
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về bệnh
tê bì, mất cảm giác ở tay, chân hoặc sự bất thường của cơ thể làm giảm khả
năng thực hiện các hoạt động; lao động; đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập
khác; sinh hoạt hoặc giao tiếp
|
|
|
6.2
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về bệnh
hô hấp hoặc do bệnh tim mạch hoặc do rối loạn đại, tiểu tiện mặc dù đã được
điều trị liên tục trên 3 tháng, làm giảm khả năng thực hiện các hoạt động;
lao động; đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác; sinh hoạt hoặc giao
tiếp
|
|
|
6.3
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về rối
loạn phổ tự kỷ hoặc các loại bệnh hiếm
|
|
|
IV. Xác định mức độ khuyết tật
STT
|
Các dấu hiệu
|
Có
|
Không
|
1
|
Khuyết tật đặc biệt nặng
|
|
|
1.1
|
Mềm nhẽo hoặc co cứng toàn thân hoặc liệt toàn
thân
|
|
|
1.2
|
Thiếu hai tay
|
|
|
1.3
|
Thiếu hai chân hoặc liệt hoàn toàn hai chân
|
|
|
1.4
|
Thiếu một tay và thiếu một chân
|
|
|
1.5
|
Mù hai mắt hoặc thiếu hai mắt
|
|
|
1.6
|
Liệt hoàn toàn hai tay hoặc liệt nửa người
|
|
|
1.7
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên mắc một
hoặc nhiều loại bệnh: bệnh bại não, não úng thủy, tâm thần phân liệt
|
|
|
2
|
Khuyết tật nặng
|
|
|
2.1
|
Không cử động được một tay hoặc không cử động được
một chân
|
|
|
2.2
|
Thiếu một tay
|
|
|
2.3
|
Thiếu một chân
|
|
|
2.4
|
Mù một mắt
|
|
|
2.5
|
Thiếu một mắt
|
|
|
2.6
|
Câm và điếc hoàn toàn
|
|
|
V.
Đề xuất kết luận dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật:
1. Dạng khuyết tật (Ghi rõ dạng khuyết tật hoặc
không khuyết tật): ...............................
…………………………………………………………………………………………...
2. Mức độ khuyết tật:.........................................................................................................
3. Không đưa ra được kết luận về dạng khuyết tật, mức
độ khuyết tật:…………………
…………………………………………………………………………………………...
Người ghi phiếu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…………, ngày …tháng
…năm …..
Chủ tịch Hội đồng
(Ký tên, đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN GHI MẪU SỐ
02 PHIẾU XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT ĐỐI VỚI TRẺ EM DƯỚI 6 TUỔI
1. Nếu được đánh giá là “có” ở 1 trong các dấu hiệu
của dạng khuyết tật tại Mục III thì kết luận các dạng khuyết tật tương ứng theo
quy định của Luật người khuyết tật: khuyết tật vận động; khuyết tật nghe, nói;
khuyết tật nhìn; khuyết tật thần kinh, tâm thần; khuyết tật trí tuệ; khuyết tật
khác.
2. Nếu được đánh giá là “không” ở tất cả các dấu hiệu
của dạng khuyết tật tại Mục III thì đề xuất kết luận ghi không khuyết tật.
3. Nếu được đánh giá là “có” ở ít nhất một trong
các dấu hiệu của mức độ khuyết tật tại Mục IV thì ở phần đề xuất kết luận sẽ
ghi mức độ khuyết tật tương ứng nặng nhất.
a) Trường hợp trẻ em đã xác định được dạng khuyết tật
nhưng không thuộc mức độ khuyết tật đặc biệt nặng và khuyết tật nặng tại Mục IV
thì đề xuất kết luận ghi là mức độ khuyết tật nhẹ.
b) Trường hợp không đưa ra được kết luận về dạng
khuyết tật, mức độ khuyết tật nhưng có các dấu hiệu khiến cho đọc, viết, tính
toán, kỹ năng học tập khác; sinh hoạt hàng ngày gặp khó khăn hoặc Hội đồng
không thống nhất về dạng khuyết tật, mức độ khuyết tật của trẻ em thì Hội đồng
chuyển lên Hội đồng Giám định y khoa thực hiện xác định dạng khuyết tật, mức độ
khuyết tật.
Mẫu số 03
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 01 năm 2019 và được sửa đổi,
bổ sung theo quy định tại Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 8 năm
2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
HỘI ĐỒNG XÁC ĐỊNH
MĐKT
XÃ …………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU
XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT ĐỐI VỚI NGƯỜI TỪ ĐỦ 6 TUỔI TRỞ LÊN
I. Thông tin người được xác định mức độ khuyết tật
- Họ và
tên:........................................................................................................................
- Sinh ngày…….. tháng……….. năm …….. Giới
tính:……….......................................
- Số CMND hoặc căn cước công dân (nếu
có):.................................................................
- Nơi ở hiện nay………………………………………………………………………….
- Số điện thoại:..................................................................................................................
II.
Thông tin người đại diện hợp pháp (nếu có)
- Họ và
tên:........................................................................................................................
- Mối quan hệ với người được xác định khuyết tật:..........................................................
- Số CMND hoặc căn cước công
dân:...............................................................................
- Nơi ở hiện nay: ………… ……………………………………………………………..
- Số điện thoại:..................................................................................................................
III.
Xác định dạng khuyết tật
STT
|
Các dạng khuyết
tật
|
Có
|
Không
|
1
|
Khuyết tật vận động
|
|
|
1.1
|
Mềm nhẽo hoặc co cứng toàn thân
|
|
|
1.2
|
Thiếu tay hoặc không cử động được tay
|
|
|
1.3
|
Thiếu chân hoặc không cử động được chân
|
|
|
1.4
|
Yếu, liệt, teo cơ hoặc hạn chế vận động tay,
chân, lưng, cổ
|
|
|
1.5
|
Cong, vẹo, chân tay, lưng, cổ; gù cột sống lưng
hoặc dị dạng, biến dạng khác trên cơ thể ở đầu, cổ, lưng, tay, chân
|
|
|
1.6
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về
suy giảm chức năng vận động
|
|
|
2
|
Khuyết tật nghe, nói
|
|
|
2.1
|
Không phát ra âm thanh, lời nói
|
|
|
2.2
|
Phát ra âm thanh, lời nói nhưng không rõ tiếng,
rõ câu
|
|
|
2.3
|
Không nghe được
|
|
|
2.4
|
Khiếm khuyết hoặc dị dạng cơ quan phát âm ảnh hưởng
đến việc phát âm
|
|
|
2.5
|
Khiếm khuyết hoặc dị dạng vành tai hoặc ống tai
ngoài ảnh hưởng đến nghe
|
|
|
2.6
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về
suy giảm chức năng nghe, nói
|
|
|
3
|
Khuyết tật nhìn
|
|
|
3.1
|
Mù một hoặc hai mắt
|
|
|
3.2
|
Thiếu một hoặc hai mắt
|
|
|
3.3
|
Khó khăn khi nhìn hoặc không nhìn thấy các đồ vật
|
|
|
3.4
|
Khó khăn khi phân biệt màu sắc
|
|
|
3.5
|
Rung, giật nhãn thị, đục nhân mắt hoặc sẹo loét
giác mạc
|
|
|
3.6
|
Bị dị tật, biến dạng ở vùng mắt
|
|
|
3.7
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về
suy giảm chức năng nhìn
|
|
|
4
|
Khuyết tật thần kinh, tâm thần
|
|
|
4.1
|
Thường ngồi một mình, chơi một mình, không bao giờ
nói chuyện hoặc quan tâm tới bất kỳ ai
|
|
|
4.2
|
Có những hành vi bất thường như kích động, cáu giận
hoặc sợ hãi vô cớ gây ảnh hưởng đến sức khỏe, sự an toàn của bản thân và người
khác
|
|
|
4.3
|
Bất ngờ dừng mọi hoạt động, mắt mở trừng trừng
không chớp, co giật chân tay, môi, mặt hoặc bất thình lình ngã xuống, co giật,
sùi bọt mép, gọi hỏi không biết
|
|
|
4.4
|
Bị mất trí nhớ, bỏ nhà đi lang thang
|
|
|
4.5
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về
suy giảm thần kinh, tâm thần, tâm thần phân liệt
|
|
|
5
|
Khuyết tật trí tuệ
|
|
|
5.1
|
Khó khăn trong việc nhận biết người thân trong
gia đình hoặc khó khăn trong giao tiếp với những người xung quanh so với người
cùng lứa tuổi
|
|
|
5.2
|
Chậm chạp, ngờ nghệch hoặc không thể làm được một
việc đơn giản (so với tuổi) dù đã được hướng dẫn
|
|
|
5.3
|
Khó khăn trong đọc, viết, tính toán và kỹ năng học
tập khác so với người cùng tuổi do chậm phát triển trí tuệ
|
|
|
5.4
|
Có kết luận cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về chậm
phát triển trí tuệ
|
|
|
6
|
Khuyết tật khác
|
|
|
6.1
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về bệnh
tê bì, mất cảm giác ở tay, chân hoặc sự bất thường của cơ thể làm giảm khả
năng thực hiện các hoạt động; lao động; đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập
khác; sinh hoạt hoặc giao tiếp
|
|
|
6.2
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về bệnh
hô hấp hoặc do bệnh tim mạch hoặc do rối loạn đại, tiểu tiện mặc dù đã được điều
trị liên tục trên 3 tháng, làm giảm khả năng thực hiện các hoạt động; lao động;
đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác; sinh hoạt hoặc giao tiếp
|
|
|
6.3
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về rối
loạn phổ tự kỷ hoặc các loại bệnh hiếm
|
|
|
IV. Xác định mức độ khuyết tật
Phần 1. Người khuyết tật được xác định mức độ
khuyết tật đặc biệt nặng, khuyết tật nặng khi quan sát có một trong những dấu
hiệu sau đây:
STT
|
Các dấu hiệu
|
Có
|
Không
|
1
|
Khuyết tật đặc biệt nặng
|
|
|
1.1
|
Mềm nhẽo hoặc co cứng toàn thân hoặc liệt toàn
thân
|
|
|
1.2
|
Thiếu hai tay
|
|
|
1.3
|
Mù hai mắt hoặc thiếu hai mắt
|
|
|
1.4
|
Liệt hoàn toàn hai tay hoặc liệt nửa người
|
|
|
1.5
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên mắc một
hoặc nhiều loại bệnh: bệnh bại não, não úng thủy, tâm thần phân liệt
|
|
|
2
|
Khuyết tật nặng
|
|
|
|
Câm và điếc hoàn toàn
|
|
|
Phần 2. Trường hợp người khuyết tật không
thuộc mức độ khuyết tật đặc biệt nặng và khuyết tật nặng quy định ở Phần 1 thì
đánh giá mức độ khuyết tật dựa trên các tiêu chí phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá
nhân như sau:
Mức độ thực hiện
Các hoạt động
|
Thực hiện được
(0 điểm)
|
Thực hiện được
nhưng cần trợ giúp
(1 điểm)
|
Không thực hiện được
(2 điểm)
|
Không xác định được
(đánh dấu x)
|
1. Đi lại
|
|
|
|
|
2. Ăn, uống
|
|
|
|
|
3. Tiểu tiện, đại tiện
|
|
|
|
|
4. Vệ sinh cá nhân như đánh răng, rửa mặt, tắm rửa...
|
|
|
|
|
5. Mặc, cởi quần áo, giầy dép
|
|
|
|
|
6. Nghe và hiểu người khác nói gì
|
|
|
|
|
7. Diễn đạt được ý muốn và suy nghĩ của bản thân
qua lời nói
|
|
|
|
|
8. Làm các việc gia đình như gấp quần áo, quét
nhà, rửa bát, nấu cơm phù hợp với độ tuổi; hoạt động; lao động, sản xuất tạo
thu nhập
|
|
|
|
|
9. Giao tiếp xã hội, hòa nhập cộng đồng phù hợp với
độ tuổi
|
|
|
|
|
10. Đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác
|
|
|
|
|
Tổng
số điểm:.........................
(Mức độ đặc biệt nặng: Từ 14 điểm trở lên; Mức độ nặng:
Từ 7-13 điểm; Mức độ nhẹ: Từ 0- 6 điểm)
V.
Đề xuất xác định mức độ khuyết tật:
1. Dạng khuyết tật: (Ghi rõ dạng khuyết tật hoặc
không khuyết tật) ...............................
…………………………………………………………………………………………...
2. Mức độ khuyết tật:........................................................................................................
3. Không đưa ra được kết luận về dạng khuyết tật, mức
độ khuyết tật:………………..
…………………………………………………………………………………………...
Người ghi phiếu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…………ngày …tháng
…năm…..
Chủ tịch Hội đồng
(Ký tên, đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN GHI MẪU SỐ
03 PHIẾU XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT ĐỐI VỚI NGƯỜI TỪ ĐỦ 6 TUỔI TRỞ LÊN
1. Xác định dạng khuyết tật
a) Nếu được đánh giá là “có” ở 1 trong các dấu hiệu
của dạng khuyết tật tại Mục III thì đề xuất kết luận dạng khuyết tật tương ứng
theo quy định của Luật người khuyết tật: khuyết tật vận động; khuyết tật nghe,
nói; khuyết tật nhìn; khuyết tật thần kinh, tâm thần; khuyết tật trí tuệ; khuyết
tật khác.
b) Nếu được đánh giá là “không” ở tất cả các dấu hiệu
của dạng khuyết tật tại Mục III thì đề xuất kết luận ghi không khuyết tật.
2. Xác định mức độ khuyết tật
2.1. Nếu được đánh giá là “có” ở ít nhất 1 trong
các dấu hiệu của mức độ khuyết tật tại Phần 1 Mục IV thì đề xuất kết luận mức độ
khuyết tật tương ứng nặng nhất.
2.2. Trường hợp không có các dấu hiệu tại Phần 1, Mục
IV thì tiến hành chấm điểm theo Phần 2, Mục IV tại Phiếu này, Hội đồng quan
sát, đánh giá người khuyết tật, kết hợp với phỏng vấn đối tượng, người chăm sóc
và cộng đồng xung quanh để đánh giá các hoạt động và cho điểm vào các ô tương ứng
như sau:
a) Đối với các hoạt động từ 1 đến 8 quy định tại Phần
2 Mục IV (Đi lại; ăn, uống; tiểu tiện, đại tiện; vệ sinh cá nhân như đánh răng,
rửa mặt, tắm rửa...; mặc, cởi quần áo, giầy dép; nghe và hiểu người khác nói
gì; diễn đạt được ý muốn và suy nghĩ của bản thân qua lời nói; làm các việc gia
đình như gấp quần áo, quét nhà, rửa bát, nấu cơm phù hợp với độ tuổi; hoạt động;
lao động, sản xuất tạo thu nhập)
- Thực hiện được: Người khuyết tật tự thực hiện được
các hoạt động trên mà không cần sự trợ giúp.
- Thực hiện được nhưng cần sự trợ giúp: Người khuyết
tật gặp khó khăn trong việc thực hiện các hoạt động trên, thực hiện được khi có
sự trợ giúp của người khác hoặc phương tiện, dụng cụ trợ giúp.
- Không thực hiện được: Người khuyết tật không tự
thực hiện được các hoạt động trên khi có sự trợ giúp của người khác hoặc phương
tiện, dụng cụ trợ giúp.
b) Hoạt động 9 (Giao tiếp xã hội, hòa nhập cộng đồng
phù hợp với độ tuổi)
- Thực hiện được: Người khuyết tật chủ động tham
gia các hoạt động giao tiếp với mọi người.
- Thực hiện được nhưng cần sự trợ giúp: Người khuyết
tật gặp khó khăn trong giao tiếp, hòa nhập cộng đồng, thực hiện được hoạt động
giao tiếp khi có sự trợ giúp của người khác hoặc phương tiện, dụng cụ trợ giúp.
- Không thực hiện được: Người khuyết tật không tự thực
hiện được hoạt động giao tiếp với mọi người khi có sự trợ giúp của người khác
hoặc phương tiện, dụng cụ trợ giúp.
c) Hoạt động 10 (Đọc, viết, tính toán và khả năng học
tập khác)
- Thực hiện được: Người khuyết tật biết đọc rõ tiếng,
viết đúng, thực hiện được 4 phép tính cộng, trừ, nhân, chia ở mức đơn giản.
- Thực hiện được nhưng cần sự trợ giúp: Người khuyết
tật gặp khó khăn trong đọc, viết, tính toán, chỉ có thể đọc, viết, tính toán ở mức
đơn giản khi có sự trợ giúp của người khác hoặc phương tiện, dụng cụ trợ giúp.
- Không thực hiện được: Người khuyết tật không tự
thực hiện được ít nhất một trong các kỹ năng năng đọc, viết, tính toán khi đã
có sự trợ giúp của người khác hoặc phương tiện, dụng cụ trợ giúp.
Ghi chú: Đối với trường hợp người khuyết tật đang
đi học thì tham khảo thêm thông tin thu thập được từ Mẫu số 04 ban hành kèm
theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH .
3. Kết luận
a) Sau khi đã đánh giá xong, tiến hành cộng điểm của
tất cả 10 hoạt động và kết luận mức độ khuyết tật như sau:
Mức độ nhẹ: Từ 0-6 điểm
Mức độ nặng: Từ 7-13 điểm
Mức độ đặc biệt nặng: Từ 14 điểm trở lên
b) Đối với những trường hợp người khuyết tật có một
trong các hoạt động được đánh giá là “Không xác định được” thì Hội đồng chuyển
lên Hội đồng Giám định y khoa thực hiện xác định mức độ khuyết tật.
Mẫu
số 04
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 01 năm 2019 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
CƠ SỞ GIÁO DỤC
…………………………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU CUNG CẤP
THÔNG TIN VỀ
NGƯỜI ĐƯỢC XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT
(Phục vụ Hội đồng
xác định mức độ khuyết tật)
1.
Thông tin người được xác định mức độ khuyết tật
Họ và tên:................................................
Giới tính................... Dân tộc .........................
Ngày, tháng, năm
sinh:.....................................................:................................................
Lớp………. Cơ sở giáo dục….……………………………………………….................
Nơi ở hiện nay:…………………………………………………………………………..
Số điện thoại liên lạc (của phụ
huynh)…………………………………………………..
2.
Thông tin về biểu hiện khó khăn
+ Về vận động:…………………………………………………………………………..
+ Về nghe, nói:………………………………………………………………………….
+ Về nhìn:………………………………………………………………………………..
+ Về hành vi, cảm xúc, tình cảm hoặc trí tuệ:…………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
+ Một số biểu hiện khác lạ:
……………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………...
3.
Thông tin về mức độ khó khăn trong giao tiếp và học tập
Mức độ
Hoạt động
|
Thực hiện được
|
Thực hiện được
nhưng cần trợ giúp
|
Không thực hiện được
|
Không xác định được
|
Biểu hiện cụ thể
|
1. Giao tiếp xã hội, tham gia các hoạt động hòa
nhập cộng đồng phù hợp với độ tuổi
|
|
|
|
|
|
2. Học tập:
- Đọc
- Viết
- Tính toán
- Kỹ năng học tập khác
|
|
|
|
|
|
4. Đề xuất
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………..
Giáo viên cung
cấp thông tin
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện cơ sở
giáo dục
(Ký tên đóng dấu)
|
Mẫu số 05
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 01 năm 2019 và được sửa đổi,
bổ sung theo quy định tại Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 8 năm
2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ
…
HỘI ĐỒNG XÁC ĐỊNH MĐKT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN
BẢN
HỌP KẾT LUẬN DẠNG
KHUYẾT TẬT VÀ MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT
I. Thời gian, địa điểm
Hôm nay, vào hồi ....giờ....ngày
....tháng......năm.......tại ……………………………
II. Thành phần Hội đồng xác định mức độ khuyết tật
1. Ông (bà) Chủ tịch Hội đồng, chủ trì;
2. Ông (bà) .....................................
Công chức cấp xã phụ trách công tác lao động, thương binh và xã hội, thư ký;
3. Ông (bà) Trạm trưởng trạm y tế cấp xã, thành
viên;
4. Ông (bà). Chủ tịch (hoặc phó) Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam, thành viên;
5. Ông (bà) .....................................Chủ
tịch (hoặc phó) Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, thành viên;
6. Ông (bà) .....................................Bí
thư (hoặc phó) Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, thành viên;
7. Ông (bà)..................................... Chủ
tịch (hoặc phó) Hội Cựu chiến binh, thành viên;
8. Ông (bà)..................................... Đại
diện tổ chức của người khuyết tật, thành viên.
III. Nội dung.
1. Xác định dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật
cho Ông (bà)......................................
Giới tính:………………Ngày, tháng, năm
sinh:..............................................................
Nơi ở hiện nay…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
2. Hội đồng quan sát, phỏng vấn người được xác định
mức độ khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của họ.
3. Công chức cấp xã phụ trách công tác lao động,
thương binh và xã hội báo cáo kết quả thu thập thông tin Phiếu xác định mức độ
khuyết tật.
4. Ý kiến của các thành viên dự họp (Ghi chi tiết):.........................................................
…………………………………………………………………………………………...……
……………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………….
5. Kết quả biểu quyết
Nội dung biểu quyết
|
Số ý kiến đồng ý
|
1. Dạng khuyết tật
|
|
Vận động
|
|
Nghe, nói
|
|
Nhìn
|
|
Thần kinh, tâm thần
|
|
Trí tuệ
|
|
Khác
|
|
2. Mức độ khuyết tật
|
|
Đặc biệt nặng
|
|
Nặng
|
|
Nhẹ
|
|
3. Không khuyết tật
|
|
4. Không đưa ra được kết luận về dạng tật, mức độ
khuyết tật
|
|
6. Kết luận
Hội đồng thống nhất kết luận như sau:
□ Dạng khuyết tật (ghi
rõ):...............................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
□ Mức độ khuyết tật (ghi
rõ):...........................................................................................
□ Không khuyết tật:..........................................................................................................
□ Không đưa ra được kết luận về dạng tật, mức độ
khuyết tật:......................................
...........................................................................................................................................
Cuộc họp kết thúc hồi .........giờ......ngày........tháng......năm........
Biên bản này được lập thành 03 bản, 01 bản bổ sung
hồ sơ xác định khuyết tật, 01 bản gửi Chủ tịch UBND xã, 01 bản lưu.
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CÁC THÀNH VIÊN THAM DỰ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 06
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 01 năm 2019 và được sửa đổi,
bổ sung theo quy định tại Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 8 năm
2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
MẪU
GIẤY XÁC NHẬN KHUYẾT TẬT
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
2 GIẤY
XÁC NHẬN KHUYẾT TẬT
3 Số hiệu:........
4Họ và
tên:................................................................
5Ngày, tháng, năm
sinh:............................................
6Giới tính:.................................................................
7Nơi ở hiện nay:
……………………….....................
8Dạng khuyết tật:…………………….........................
................................................................................
9Mức độ khuyết tật:...................................................
|
10Ngày.....tháng
....năm.....
11Chủ tịch UBND...........
(Ký tên, đóng dấu)
|
|
|
|
NHỮNG ĐIỀU CẦN CHÚ
Ý
1. Giấy xác nhận khuyết tật là căn cứ để thực
hiện các chế độ, chính sách đối với người khuyết tật.
2. Người được cấp giấy có trách nhiệm bảo quản
cẩn thận, không cho người khác mượn.
3. Trường hợp Giấy xác nhận khuyết tật bị hư hỏng,
thất lạc thì người khuyết tật có trách nhiệm liên hệ với cơ quan chức năng để
được cấp lại theo quy định.
|
|
Chú thích:
A. Mặt trước:
1Quốc hiệu:
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt: chữ in hoa, chữ đứng,
đậm, màu đen
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc: chữ in thường, chữ đứng,
đậm, màu đen
2Giấy xác nhận khuyết tật: Chữ in hoa,
chữ đứng, đậm, màu đỏ.
3Số hiệu: Ghi mã số đơn vị hành chính cấp
xã theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 7/8/2004 về
việc ban hành bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam và sáu chữ
số ghi thứ tự người khuyết tật. Ví dụ: Người khuyết tật thứ 3 tại xã Đại Lai,
Huyện Gia Bình tỉnh Bắc Ninh có số hiệu là: 09469.000003; Người khuyết tật thứ
108 tại Phường Hàng Bộng, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội có số hiệu: 00076.000108. Ghi
số, chữ in thường, chữ đứng, màu đen.
4Họ và tên: Chữ in hoa, chữ đứng, đậm, màu
đen.
5Ngày, tháng, năm sinh: Ghi đầy đủ ngày,
tháng, năm sinh, chữ thường.
6Giới tính: Ghi “Nam” hoặc “Nữ”, chữ in
thường, chữ đứng, màu đen.
7Nơi ở hiện nay: Chữ in thường, chữ đứng,
màu đen
8Dạng khuyết tật: Ghi đúng các dạng khuyết
tật theo quy định tại Điều 3 Luật người khuyết tật, chữ in thường, chữ đứng,
màu đen.
9Mức độ khuyết tật: Ghi đúng mức độ khuyết
tật theo quy định tại Điều 3 Luật người khuyết tật, chữ in thường, chữ đứng,
màu đen.
10Ngày tháng năm: Chữ in thường, chữ đứng,
màu đen.
11Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký tên, đóng
dấu: ghi chữ in thường, chữ đứng, đậm, màu đen
B. Mặt sau:
- Trên cùng in dòng chữ "Những điều cần chú
ý" màu đen, chữ in hoa, chữ đứng, đậm
- Tiếp dưới in các dòng chữ in thường, chữ nghiêng
màu đen.
1
|
Mục đích
|
|
Quy định trình tự, trách nhiệm và phương pháp tiếp
nhận, xử lý hồ sơ liên quan việc thực hiện thủ tục cấp đổi, cấp lại Giấy xác nhận
khuyết tật đảm bảo chính xác, nhanh chóng và theo quy định.
|
2
|
Phạm vi
|
|
Áp dụng đối với người khuyết tật hoặc người đại
diện hợp pháp của người khuyết tật có nhu cầu thực hiện thủ tục cấp đổi, cấp
lại Giấy xác nhận khuyết tật
Cán bộ, công chức thuộc bộ phận chuyên môn, bộ
phận TN&TKQ giải quyết TTHC và các bộ phận có liên quan thuộc UBND cấp
xã chịu trách nhiệm thực hiện và kiểm soát quy trình này.
|
3
|
Nội dung quy trình
|
3.1
|
Cơ sở Pháp lý
|
|
- Luật người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
người khuyết tật;
- Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 01
năm 2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về việc xác định mức
độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện;
- Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 8
năm 2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một
số điều của các Thông tư, Thông tư Liên tịch có quy định liên quan đến việc nộp,
xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi
cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Lao động
- Thương binh và xã hội;
- Quyết định 208/QĐ-LĐTBXH ngày 29/02/2024 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
3.2
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
|
- Đơn đề nghị cấp đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết
tật theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH (được sửa
đổi, bổ sung tại Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH).
|
x
|
|
3.3
|
Số lượng hồ sơ
|
|
01 bộ
|
3.4
|
Thời hạn giải quyết
|
|
5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
3.5
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả
|
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã nơi
cư trú.
|
3.6
|
Lệ phí
|
|
Không
|
3.7
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
B1
|
Công dân truy cập qua Cổng thông tin điện tử dichvucong.hanoi.gov.vn
tải và khai báo cáo nội dung và làm theo hướng dẫn.
Sau khi điền đầy đủ thông tin yêu cầu, người yêu
cầu tích vào dấu cam kết và điền mã xác nhận và gửi hồ sơ, công dân xác nhận
mã để gửi thông tin yêu cầu lên hệ thống.
Kiểm tra, hướng dẫn và tiếp nhận hồ sơ của cá
nhân, tổ chức và chuyển đến bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ
Đối với hồ sơ công dân nộp trực tiếp, công
chức bộ phận một cửa hướng dẫn và tiếp nhận hồ sơ, ghi giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho công dân và bàn giao hồ sơ về
phòng chuyên môn thực hiện thẩm định.
|
Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả UBND cấp xã
|
½ ngày làm việc
|
Giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả
|
B2
|
Công chức cấp xã xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, không đủ điều kiện
giải quyết phải có văn bản thông báo cụ thể.
|
Công chức UBND cấp
xã
|
03 ngày làm việc
|
- Thông báo hồ sơ không đủ điều kiện giải
quyết/thông báo trả lại hồ sơ
- Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ - mẫu
số 02/TT01/2018/TT-VPCP
|
B3
|
Lãnh đạo UBND cấp Xã phê duyệt hồ sơ
|
Lãnh đạo UBND cấp
xã
|
01 ngày làm việc
|
Kết quả giải quyết
thủ tục hành chính
|
B4
|
Công chức UBND cấp xã vào số văn bản, lưu trữ hồ
sơ, chuyển hồ sơ, kết quả qua Bộ phận một cửa.
|
Công chức UBND cấp
xã
|
½ ngày làm việc
|
Sổ theo dõi hồ sơ
– mẫu số 06/TT01/2018/TT-VPCP
|
B5
|
Trả kết quả cho công dân theo giấy hẹn
|
Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả UBND cấp xã
|
Trong giờ hành
chính
|
4
|
Biểu mẫu
|
-
|
Hệ thống biểu mẫu theo cơ chế một cửa, một cửa
liên thông được ban hành kèm theo thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018
|
-
|
Đơn đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy xác nhận
khuyết tật (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH) (được
sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH).
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 01
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 01 năm 2019 và được sửa đổi,
bổ sung theo quy định tại Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 8 năm
2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ XÁC ĐỊNH, XÁC ĐỊNH LẠI MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT VÀ CẤP, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY
XÁC NHẬN KHUYẾT TẬT
Kính gửi:
|
Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)
…....................
Huyện (quận, thị xã, thành phố) ………………………………
Tỉnh, thành phố…………………………………………………
|
Sau khi tìm hiểu quy định về xác định mức độ khuyết
tật, tôi đề nghị:
□ Xác định mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận
khuyết tật
□ Xác định lại mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận
khuyết tật
□ Cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật
□ Cấp đổi Giấy xác nhận khuyết tật
(Trường hợp cấp đổi Giấy xác nhận khuyết tật thì
không phải kê khai thông tin tại Mục III dưới đây).
Cụ thể:
I.
Thông tin người được xác định mức độ khuyết tật
- Họ và tên:........................................................................................................................
- Sinh ngày…….. tháng……….. năm …….. Giới
tính:...................................................
- Số CMND hoặc căn cước công dân:...............................................................................
- Nơi ở hiện nay: ………… …………………………………………………………….
II.
Thông tin người đại diện hợp pháp (nếu có)
- Họ và
tên:.......................................................................................................................
- Mối quan hệ với người được xác định khuyết tật:.........................................................
- Số CMND hoặc căn cước công
dân:..............................................................................
- Nơi ở hiện nay: ………… …………………………………………………………….
- Số điện thoại:..................................................................................................................
III.
Thông tin về tình trạng khuyết tật
1. Thông tin về dạng khuyết tật (Đánh dấu
x vào ô tương ứng)
STT
|
Các dạng khuyết
tật
|
Có
|
Không
|
1
|
Khuyết tật vận động
|
|
|
1.1
|
Mềm nhẽo hoặc co cứng toàn thân
|
|
|
1.2
|
Thiếu tay hoặc không cử động được tay
|
|
|
1.3
|
Thiếu chân hoặc không cử động được chân
|
|
|
1.4
|
Yếu, liệt, teo cơ hoặc hạn chế vận động tay,
chân, lưng, cổ
|
|
|
1.5
|
Cong, vẹo, chân tay, lưng, cổ; gù cột sống lưng
hoặc dị dạng, biến dạng khác trên cơ thể ở đầu, cổ, lưng, tay, chân
|
|
|
1.6
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về
suy giảm chức năng vận động
|
|
|
2
|
Khuyết tật nghe, nói
|
|
|
2.1
|
Không phát ra âm thanh, lời nói
|
|
|
2.2
|
Phát ra âm thanh, lời nói nhưng không rõ tiếng,
rõ câu
|
|
|
2.3
|
Không nghe được
|
|
|
2.4
|
Khiếm khuyết hoặc dị dạng cơ quan phát âm ảnh hưởng
đến việc phát âm
|
|
|
2.5
|
Khiếm khuyết hoặc dị dạng vành tai hoặc ống tai
ngoài ảnh hưởng đến nghe
|
|
|
2.6
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về
suy giảm chức năng nghe, nói
|
|
|
3
|
Khuyết tật nhìn
|
|
|
3.1
|
Mù một hoặc hai mắt
|
|
|
3.2
|
Thiếu một hoặc hai mắt
|
|
|
3.3
|
Khó khăn khi nhìn hoặc không nhìn thấy các đồ vật
|
|
|
3.4
|
Khó khăn khi phân biệt màu sắc hoặc không phân biệt
được các màu sắc
|
|
|
3.5
|
Rung, giật nhãn thị, đục nhân mắt hoặc sẹo loét
giác mạc
|
|
|
3.6
|
Bị dị tật, biến dạng ở vùng mắt
|
|
|
3.7
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về
suy giảm chức năng nhìn
|
|
|
4
|
Khuyết tật thần kinh, tâm thần
|
|
|
4.1
|
Thường ngồi một mình, chơi một mình, không bao giờ
nói chuyện hoặc quan tâm tới bất kỳ ai
|
|
|
4.2
|
Có những hành vi bất thường như kích động, cáu giận
hoặc sợ hãi vô cớ gây ảnh hưởng đến sức khỏe, sự an toàn của bản thân và người
khác
|
|
|
4.3
|
Bất ngờ dừng mọi hoạt động, mắt mở trừng trừng
không chớp, co giật chân tay, môi, mặt hoặc bất thình lình ngã xuống, co giật,
sùi bọt mép, gọi hỏi không biết
|
|
|
4.4
|
Bị mất trí nhớ, bỏ nhà đi lang thang
|
|
|
4.5
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về
suy giảm thần kinh, tâm thần
|
|
|
5
|
Khuyết tật trí tuệ
|
|
|
5.1
|
Khó khăn trong việc nhận biết người thân trong
gia đình hoặc khó khăn trong giao tiếp với những người xung quanh so với người
cùng lứa tuổi
|
|
|
5.2
|
Chậm chạp, ngờ nghệch hoặc không thể làm được một
việc đơn giản (so với tuổi) dù đã được hướng dẫn
|
|
|
5.3
|
Khó khăn trong việc đọc, viết, tính toán và kỹ
năng học tập khác so với người cùng tuổi do chậm phát triển trí tuệ
|
|
|
5.4
|
Có kết luận cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về chậm
phát triển trí tuệ
|
|
|
6
|
Khuyết tật khác
|
|
|
6.1
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về bệnh
tê bì, mất cảm giác ở tay, chân hoặc sự bất thường của cơ thể làm giảm khả
năng thực hiện các hoạt động; lao động; đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập
khác; sinh hoạt hoặc giao tiếp
|
|
|
6.2
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về bệnh
hô hấp hoặc do bệnh tim mạch hoặc do rối loạn đại, tiểu tiện mặc dù đã được
điều trị liên tục trên 3 tháng, làm giảm khả năng thực hiện các hoạt động;
lao động; đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác; sinh hoạt hoặc giao
tiếp
|
|
|
6.3
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về rối
loạn phổ tự kỷ hoặc các loại bệnh hiếm
|
|
|
2. Thông tin về mức độ khuyết tật (Trường
hợp trẻ em dưới 6 tuổi không phải kê khai)
Mức độ thực hiện
Các hoạt động
|
Thực hiện được
|
Thực hiện được
nhưng cần trợ giúp
|
Không thực hiện được
|
Không xác định được
|
1. Đi lại
|
|
|
|
|
2. Ăn, uống
|
|
|
|
|
3. Tiểu tiện, đại tiện
|
|
|
|
|
4. Vệ sinh cá nhân như đánh răng, rửa mặt, tắm rửa...
|
|
|
|
|
5. Mặc, cởi quần áo, giầy dép
|
|
|
|
|
6. Nghe và hiểu người khác nói gì
|
|
|
|
|
7. Diễn đạt được ý muốn và suy nghĩ của bản thân
qua lời nói
|
|
|
|
|
8. Làm các việc gia đình như gấp quần áo, quét
nhà, rửa bát, nấu cơm phù hợp với độ tuổi; lao động, sản xuất tạo thu nhập
|
|
|
|
|
9. Giao tiếp xã hội, hòa nhập cộng đồng phù hợp với
độ tuổi
|
|
|
|
|
10. Đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác
|
|
|
|
|
|
………….,
ngày……tháng…..năm…..
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
DANH MỤC QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI, UBND CẤP HUYỆN VÀ UBND CẤP XÃ TRÊN
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số 1421/QĐ-UBND ngày 14 tháng 03 năm 2024 của Chủ tịch
UBND thành phố Hà Nội)
TT
|
Thứ tự Quy
trình nội bộ bị bãi bỏ tại Quyết định của Chủ tịch UBND Thành phố
|
Tên quy trình nội bộ
|
Ghi chú
|
A.DANH MỤC QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(03 QUY TRÌNH)
|
I. LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI
|
1
|
Số 84 (mã
QT-08/BTXH) Phần 7 lĩnh vực Bảo trợ xã hội tại Phụ lục I, II ban hành kèm
theo Quyết định số 4396/QĐ-UBND ngày 19/8/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
Thành phố
|
Tiếp nhận đối tượng là người chưa thành niên
không có nơi cư trú ổn định bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị
trấn vào cơ sở trợ giúp trẻ em
|
|
2
|
Số 87 (mã QT-11/BTXH)
Phần 7 lĩnh vực Bảo trợ xã hội tại Phụ lục I, II ban hành kèm theo Quyết định
số 4396/QĐ-UBND ngày 19/8/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố
|
Đưa đối tượng ra khỏi cơ sở trợ giúp trẻ em
|
|
II. LĨNH VỰC TỔ CHỨC CÁN BỘ
|
3
|
Số 92 (mã
QT-01/TCCB) Phần 9 lĩnh vực Tổ chức cán bộ tại Phụ lục I, II ban hành kèm
theo Quyết định số 4396/QĐ-UBND ngày 19/8/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
Thành phố
|
Xếp hạng một số loại hình đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
B. DANH MỤC QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI (02 QUY
TRÌNH)
|
I- LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI
|
1
|
Số 06 (mã
QT-04/BTXH) Phần 2 lĩnh vực Bảo trợ xã hội- Giảm nghèo tại Phụ lục V, VI ban
hành kèm theo
|
Xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp
Giấy xác nhận khuyết tật
|
|
|
Quyết định số
4396/QĐ-UBND ngày 19/8/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố
|
|
|
2
|
Số 07 (mã
QT-05/BTXH) Phần 2 lĩnh vực Bảo trợ xã hội- Giảm nghèo tại Phụ lục V, VI ban
hành kèm theo Quyết định số 4396/QĐ-UBND ngày 19/8/2019 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân Thành phố
|
Đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật
|
|