Kính
gửi: Các đơn vị trực thuộc Bộ (có danh sách kèm theo)
Thực hiện Công văn số
630/BKHCN-KHTC ngày 01/3/2024 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn xây dựng kế
hoạch khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo (KHCN&ĐMST) và dự toán ngân
sách khoa học và công nghệ (KHCN) năm 2025, Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) hướng
dẫn các đơn vị trực thuộc Bộ xây dựng kế hoạch KHCN&ĐMST và dự toán ngân
sách KHCN năm 2025 như sau:
PHẦN I.
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH KHCN&ĐMST NĂM 2023 VÀ 06
THÁNG ĐẦU NĂM 2024
1. Đánh
giá tình hình và kết quả thực hiện cơ chế, chính sách quản lý KHCN&ĐMST
Đánh giá tình hình thực hiện cơ
chế và chính sách quản lý KHCN&ĐMST trong thực tiễn, trong đó đặc biệt chú
ý tình hình thực hiện: cơ chế, chính sách về tự chủ tài chính của các đơn vị sự
nghiệp công lập; cơ chế, chính sách về quản lý, sử dụng tài sản được hình thành
thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ KHCN sử dụng ngân sách nhà nước;
cơ chế, chính sách về sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động KHCN; cơ chế, chính
sách và quy định quản lý tài chính liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ KHCN;
cơ chế, chính sách về Quỹ phát triển KHCN của doanh nghiệp; tình hình triển
khai thực hiện Nghị định số 109/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ quy định
hoạt động khoa học và công nghệ trong cơ sở giáo dục đại học.
2. Đánh
giá tình hình và kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN cấp quốc gia, cấp bộ, tỉnh và
tương đương
Các đơn vị báo cáo tổng hợp về
tình hình và kết quả thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ cấp quốc gia, cấp bộ, tỉnh và tương đương trúng tuyển, được giao và
thực hiện trong thời gian nêu trên, thống kê theo các biểu kèm theo đối với các
loại nhiệm vụ sau:
- Nhiệm vụ KHCN cấp quốc gia
(bao gồm nhiệm vụ KHCN trúng tuyển/được giao, đặt hàng từ các chương trình quốc
gia, các quỹ quốc gia, nhiệm vụ nghị định thư, nhiệm vụ độc lập cấp quốc gia, dự
án sản xuất thử nghiệm, … );
- Chương trình KHCN cấp bộ, đề
tài KHCN cấp bộ (cả nhiệm vụ phục vụ quản lý do Vụ/Cục đặt hàng), dự án nâng
cao chất lượng tạp chí khoa học của Bộ GDĐT;
- Nhiệm vụ KHCN khác cấp bộ, tỉnh
và tương đương (không phải của Bộ GDĐT);
- Các loại hình nhiệm vụ KHCN
khác.
3. Đánh
giá tình hình, kết quả thực hiện hoạt động KHCN&ĐMST cấp cơ sở
Các đơn vị báo cáo tổng hợp về
tình hình và kết quả thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ cấp cơ sở và thực hiện thống kê theo các biểu kèm theo những nội dung
sau:
- Tình hình triển khai thực hiện
đề tài/nhiệm vụ KHCN cấp cơ sở năm 2023 và 6 tháng đầu năm 2024: thống kê danh
mục, kết quả, sản phẩm, kinh phí.
- Tình hình, kết quả hoạt động
nghiên cứu khoa học của sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh, đặc biệt
là việc gắn kết nghiên cứu với đào tạo, hỗ trợ nghiên cứu sinh từ các nhiệm vụ/đề
tài nghiên cứu khoa học.
- Hoạt động thông tin KHCN gồm
công tác xuất bản ấn phẩm KHCN (công bố khoa học, tạp chí khoa học, sách, …),
xây dựng cơ sở dữ liệu KHCN, hội nghị và hội thảo khoa học.
- Tình hình, kết quả chuyển
giao công nghệ, sản xuất kinh doanh, hợp tác với doanh nghiệp.
- Hoạt động hỗ trợ và khởi nghiệp
sáng tạo.
- Hoạt động hợp tác quốc tế về
KHCN;
- Hoạt động sở hữu trí tuệ;
- Hoạt động tiêu chuẩn - đo lường
- chất lượng.
- Hoạt động an toàn và bảo hộ
lao động;
- Việc triển khai cơ chế tự chủ
và thực hiện nhiệm vụ thường xuyên của các tổ chức KHCN (dành cho các đơn vị:
Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam, Viện Nghiên cứu cao cấp về Toán, Viện Công nghệ
sinh học - Đại học Huế và Viện Nghiên cứu Thiết kế Trường học).
- Các loại hình nhiệm vụ KHCN
khác.
- Tình hình kinh phí cho hoạt động
KHCN của đơn vị:
Các đơn vị thống kê báo cáo
tình hình phân bổ và đánh giá kết quả thực hiện dự toán ngân sách cho hoạt động
KHCN năm 2023, năm 2024 theo nhiệm vụ, hoạt động KHCN, gồm 2 nguồn: ngân sách
nhà nước và nguồn khác (kinh phí trích từ nguồn thu hợp pháp của đơn vị, kinh
phí huy động từ các nguồn khác như từ cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, nguồn
khai thác từ hợp tác quốc tế); Đánh giá tình hình sử dụng, tình hình giải ngân,
đặc biệt trong bối cảnh thực hiện tự chủ (về tài chính); những khó khăn, vướng
mắc về cơ chế quản lý tài chính, vướng mắc về những vấn đề kỹ thuật, nêu đề xuất
kiến nghị các giải pháp khắc phục; thực hiện thống kê theo các biểu kèm theo; đặc
biệt chú ý thống kê kết quả xử lý tài sản, kết quả nghiên cứu hình thành
thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ KHCN theo Nghị định số
70/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng tài sản
được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ KHCN sử dụng vốn
nhà nước và các thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính, Bộ KHCN.
4. Thống
kê kết quả nổi bật của hoạt động KHCN&ĐMST của đơn vị
Các đơn vị thống kê kết quả nổi
bật của hoạt động KHCN&ĐMST theo tiêu chí sau:
- Nhiệm vụ KHCN đã được đánh
giá nghiệm thu, kết quả đã được công bố.
- Kết quả nghiên cứu có giá trị
cao về khoa học, có đóng góp về học thuật, đào tạo nhân lực trình độ cao.
- Kết quả có khả năng ứng dụng
và chuyển giao, có tác động nâng cao trình độ và năng lực công nghệ sản xuất, cải
thiện hiệu quả sản xuất, kinh doanh của ngành, lĩnh vực, đóng góp vào phát triển
kinh tế - xã hội.
5. Một số
nội dung cần chú ý
- Báo cáo tổng hợp cần có nhận
xét đánh giá về: tác động của các kết quả nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao
công nghệ vào đời sống, nâng cao trình độ và năng lực công nghệ sản xuất, hiệu
quả sản xuất, kinh doanh của ngành hoặc địa phương, hiệu quả của hoạt động
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ thể hiện bằng giá trị khoa học (số
lượng công trình nghiên cứu đã công bố quốc tế và trong nước; số lượng các sáng
chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp và các đối tượng quyền sở hữu
công nghiệp khác được cấp văn bằng bảo hộ) và giá trị thực tế (doanh thu, lợi
nhuận, bảo vệ môi trường, số lượng người được tập huấn, đào tạo do hoạt động tư
vấn, chuyển giao công nghệ, khai thác tài sản trí tuệ mang lại); tình hình sử dụng
kinh phí, xử lý tài sản phát sinh; thuận lợi, khó khăn; kiến nghị và đề xuất để
nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động KHCN.
- Thống kê kết quả thực hiện
nhiệm vụ KHCN năm 2023 và 2024: nhiệm vụ KHCN cấp quốc gia, chương trình và nhiệm
vụ KHCN cấp bộ, cấp tỉnh, cấp cơ sở và nhiệm vụ nghiên cứu theo chức năng, các
hoạt động khác theo các biểu yêu cầu.
- Đối với nhiệm vụ nâng cao chất
lượng tạp chí khoa học
+ Đối với những tạp chí đã được
chỉ mục trong các cơ sở dữ liệu Scopus, ACI: Báo cáo tóm tắt về kết quả hoạt động,
giải pháp duy trì và nâng cao chất lượng, bài học kinh nghiệm.
+ Đối với tạp chí nộp hồ sơ gia
nhập ACI đầu năm 2024: Báo cáo kết quả đánh giá của ACI, điểm mạnh, điểm yếu của
tạp chí; giải pháp, kế hoạch tiếp tục hoàn thiện và gia nhập ACI của tạp chí.
+ Đối với 03 tạp chí được phê
duyệt hỗ trợ từ năm 2022: Báo cáo kết quả thực hiện, tự đánh giá mức độ đáp ứng
các tiêu chí của ACI.
- Đối với các dự án sử dụng vốn
đầu tư phát triển cho KHCN, dự án tăng cường năng lực nghiên cứu và dự án duy
tu, sửa chữa, nâng cấp trang thiết bị, cơ sở vật chất phòng thí nghiệm sử dụng
vốn sự nghiệp KHCN (nếu có) cần báo cáo chi tiết tình hình phân bổ dự toán,
tình hình giải ngân, hiệu quả đầu tư.
- Đối với đơn vị có phòng thí
nghiệm trọng điểm quốc gia báo cáo tình hình thực hiện kết luận của Kiểm toán
Nhà nước năm 2023, đề xuất giải pháp về mô hình tổ chức, quản lý, cơ chế tài
chính (Đại học Bách khoa Hà Nội).
PHẦN II.
ĐỀ XUẤT KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG KHCN NĂM 2025
I. Nhiệm vụ
KHCN cấp quốc gia
1. Nhiệm vụ thuộc các
chương trình KHCN cấp quốc gia1
Các đơn vị thực hiện đề xuất
nhiệm vụ KHCN cấp quốc gia thuộc các chương trình KHCN cấp quốc gia giai đoạn đến
năm 2030 theo Thông báo của Bộ KHCN (quy định tại Thông tư số 06/2023/TT-BKHCN
ngày 25/5/2023 của Bộ trưởng Bộ KHCN quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm
vụ KHCN cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước).
2. Nhiệm vụ cấp quốc gia
khác
- Các đơn vị, cá nhân gửi đề xuất
nhiệm vụ về Bộ Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp, xử lý gửi Bộ KHCN theo quy định.
- Nhiệm vụ KHCN theo Nghị định
thư được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 10/2019/TT-BKHCN ngày 29
tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ KHCN nghệ quy định quản lý nhiệm vụ KHCN
theo Nghị định thư.
- Nhiệm vụ nghiên cứu cơ bản do
Quỹ Phát triển khoa học công nghệ quốc gia (Quỹ Nafosted) tài trợ kinh phí, các
đơn vị thực hiện theo hướng dẫn và thông báo của Quỹ Phát triển KHCN quốc gia
thuộc Bộ KHCN để xem xét tổng hợp.
II. Nhiệm
vụ KHCN cấp Bộ
1. Định hướng
Năm 2025 là năm kết thúc giai
đoạn 2021-2025 và chuẩn bị kế hoạch cho giai đoạn 2026-2030, do đó Bộ Giáo dục
và Đào tạo định hướng kế hoạch KHCN năm 2025 tập trung hoàn thành các nhiệm vụ
kết thúc trong năm 2025, thực hiện đúng tiến độ nhiệm vụ phê duyệt cho 2025 để
tạo cơ sở xây dựng kế hoạch nhiệm vụ cho giai đoạn 2026-2030.
- Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học
giáo dục;
- Tiếp tục nâng cao chất lượng
nghiên cứu khoa học, đẩy mạnh công bố trên các tạp chí khoa học quốc tế uy tín
trong hệ thống Web of Science/Scopus và ACI.
- Tăng số lượng sáng chế, giải
pháp hữu ích, tài sản trí tuệ được bảo hộ;
- Đẩy mạnh nghiên cứu ứng dụng
vào thực tiễn đời sống, sản xuất kinh doanh;
- Ưu tiên nghiên cứu, phát triển
ứng dụng để chủ động tham gia cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
- Xây dựng một số mô hình đổi
mới sáng tạo và khởi nghiệp; khuyến khích các đơn vị thành lập Quỹ phát triển
khoa học và công nghệ; doanh nghiệp KHCN2;
- Gắn kết hoạt động nghiên cứu
với đào tạo trình độ cao thông qua nhóm nghiên cứu mạnh, góp phần tích cực nâng
hạng đại học trong bảng xếp hạng đại học khu vực và thế giới.
2. Kế hoạch nhiệm vụ KHCN
cấp bộ của Bộ GDĐT
Các nhiệm vụ KHCN có sản phẩm
được xem xét ưu tiên theo thứ tự sau:
- Đề tài/nhiệm vụ ưu tiên về
khoa học giáo dục;
- Có bài báo khoa học đăng trên
các tạp chí trong hệ thống Web of Science/Scopus/ACI; có hỗ trợ đào tạo tiến
sĩ, đào tạo thạc sĩ;
- Có kết quả đăng ký phát minh,
sáng chế, giải pháp hữu ích hoặc kết quả nghiên cứu có cam kết của doanh nghiệp
nhận chuyển giao công nghệ, ứng dụng vào thực tiễn;
- Có kết quả, sản phẩm phục vụ
xây dựng cơ chế chính sách, giải quyết các vấn đề phát triển kinh tế-xã hội,
- Hỗ trợ nghiên cứu, ứng dụng
và chuyển giao.
a) Đề tài KHCN cấp Bộ
- Các đơn vị triển khai thực hiện
theo Quyết định số 595/QĐ-BGDĐT ngày 20/02/2024 của Bộ GDĐT về việc giao số lượng
đề tài KHCN cấp bộ năm 2025 cho các đơn vị trực thuộc và công văn số 669/BGDĐT-KHCNMT
ngày 20/02/2024 hướng dẫn về việc đề xuất đề tài cấp bộ năm 2025.
- Đôn đốc các chủ nhiệm đề tài
thực hiện đúng tiến độ và bảo đảm chất lượng các đề tài đã được phê duyệt theo
quy định.
b) Nâng cao chất lượng tạp
chí khoa học
- Các đơn vị căn cứ Quyết định
69/QĐ-TTg ngày 15/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Nâng cao chất
lượng giáo dục đại học giai đoạn 2019-2025, nghiên cứu kinh nghiệm trong nước
và quốc tế về tạp chí khoa học, đánh giá kỹ thực trạng, cân đối nguồn lực và
triển khai thực hiện các giải pháp phù hợp nâng cao chất lượng tạp chí khoa học
của đơn vị mình hướng theo chuẩn mực và thông lệ quốc tế về chất lượng và đạo đức
trong xuất bản khoa học.
- Các đơn vị có dự án nâng cao
chất lượng tạp chí khoa học đã được phê duyệt cần quan tâm duy trì và nâng cao
chất chất lượng, đẩy mạnh tiến độ thực hiện theo thuyết minh đã được phê duyệt.
c) Thưởng cho các công trình
khoa học
Thực hiện Quyết định số
495/QĐ-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2024 về việc thưởng cho công bố khoa học có
giá trị, sáng chế, giải pháp hữu ích và giống cây trồng năm 2023 các đơn vị chú
ý việc thống kê, kê khai đầy đủ, chính xác, cập nhật thông tin liên quan đến
các công trình khoa học trên trang web của đơn vị để Bộ GDĐT và các bên liên
quan tra cứu, tham khảo, đồng thời sẵn sàng báo cáo dữ liệu khi có yêu cầu.
d) Kinh phí chi thường xuyên
của các tổ chức KHCN và kinh phí hỗ trợ Phòng thí nghiệm trọng điểm quốc gia
Các tổ chức KHCN thực hiện theo
hướng dẫn của Bộ Tài chính và của Bộ GDĐT về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị
sự nghiệp công lập; báo cáo theo công văn này các nội dung và kinh phí đề xuất
cho năm 2025 để tổng hợp vào kế hoạch chung của Bộ GDĐT.
đ) Kiểm tra hoạt động khoa học
và công nghệ
Các đơn vị tăng cường công tác
kiểm tra tình hình thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ, từng bước chấm
dứt tình trạng chậm muộn; từ năm 2024, Bộ GDĐT xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm
tra tình hình thực hiện chính sách pháp luật về KHCN, trong đó có việc thực hiện
Nghị định 109/2022/NĐ-CP của Chính phủ; các nhiệm vụ KHCN cấp bộ, cấp cơ sở của
các đơn vị.
e) Nhiệm vụ cấp bộ khác:
đầu tư tăng cường năng lực nghiên cứu, công tác duy tu, sửa chữa, nâng cấp
trang thiết bị, cơ sở vật chất phòng thí nghiệm phục vụ hoạt động KHCN; Xây dựng
các trung tâm khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo, thành lập doanh nghiệp KHCN, quỹ
KHCN; công tác hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, … thực hiện theo quy định hiện
hành.
Bộ GDĐT thông báo tới các đơn vị
về định hướng hoạt động KHCN để các đơn vị chủ động chỉ đạo xây dựng báo cáo,
đánh giá, đề xuất các nhiệm vụ kế hoạch KHCN năm 2025, hoàn thiện các phụ lục
và gửi về Bộ GDĐT (qua Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường) trước ngày
24/4/2024 để thực hiện công tác tổng hợp kế hoạch.
Lưu ý: Báo cáo và các phụ lục
chỉ gửi bản scan và file (định dạng word hoặc excel) qua eoffice hoặc
email vukhcnmt@moet.gov.vn, ntdiu@moet.gov.vn, không gửi bản in. Thông
tin chi tiết liên hệ: TS Nguyễn Thị Dịu, SĐT: 0975684794.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để chỉ đạo);
- Bộ KHCN (để phối hợp);
- Vụ KHTC, Vụ CSVC, Vụ GDĐH;
- Cổng thông tin điện tử Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, KHCNMT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Phúc
|
DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ
(Kèm
theo Công văn số /BGDĐT-KHCNMT ngày
tháng năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo)
TT
|
Tên đơn vị
|
1
|
Đại học Đà Nẵng
|
2
|
Đại học Huế
|
3
|
Đại học Thái Nguyên
|
4
|
Đại học Bách khoa Hà Nội
|
5
|
Đại học Kinh tế Thành phố Hồ
Chí Minh
|
6
|
Trường Đại học Cần Thơ
|
7
|
Trường Đại học Đà Lạt
|
8
|
Trường Đại học Đồng Tháp
|
9
|
Trường Đại học Giao thông Vận
tải
|
10
|
Trường Đại học Hà Nội
|
11
|
Trường Đại học Kiên Giang
|
12
|
Trường Đại học Kinh tế Quốc
dân
|
13
|
Trường Đại học Luật Thành phố
Hồ Chí Minh
|
14
|
Trường Đại học Mỏ - Địa chất
|
15
|
Trường Đại học Mở Hà Nội
|
16
|
Trường Đại học Mở Thành phố Hồ
Chí Minh
|
17
|
Trường Đại học Mỹ thuật Công
nghiệp
|
18
|
Trường Đại học Ngoại thương
|
19
|
Trường Đại học Nha Trang
|
20
|
Trường Đại học Nông Lâm Thành
phố Hồ Chí Minh
|
21
|
Trường Đại học Quy Nhơn
|
22
|
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
|
23
|
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
2
|
24
|
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật
Hưng Yên
|
25
|
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật
Thành phố Hồ Chí Minh
|
26
|
Trường Đại học Sư phạm Nghệ
thuật Trung ương
|
27
|
Trường Đại học Sư phạm Thành
phố Hồ Chí Minh
|
28
|
Trường Đại học Sư phạm Thể dục
Thể thao Hà Nội
|
29
|
Trường Đại học Sư phạm Thể dục
Thể thao Thành phố Hồ Chí Minh
|
30
|
Trường Đại học Tây Bắc
|
31
|
Trường Đại học Tây Nguyên
|
32
|
Trường Đại học Thương mại
|
33
|
Trường Đại học Việt - Đức
|
34
|
Trường Đại học Vinh
|
35
|
Trường Đại học Xây dựng Hà Nội
|
36
|
Trường Cán bộ Quản lý Giáo dục
Thành phố Hồ Chí Minh
|
37
|
Trường Cao đẳng Sư phạm Trung
ương
|
38
|
Trường Cao đẳng Sư phạm Trung
ương Nha Trang
|
39
|
Trường Cao đẳng Sư phạm Trung
ương Thành phố Hồ Chí Minh
|
40
|
Học viện Quản lý Giáo dục
|
41
|
Viện Khoa học Giáo dục Việt
Nam
|
42
|
Viện Nghiên cứu thiết kế trường
học
|
43
|
Viện Nghiên cứu cao cấp về
Toán
|
(Danh
sách gồm 43 đơn vị)
TỔNG HỢP KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
NĂM 2023 VÀ 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2024 THEO SẢN PHẨM
Số TT
|
Nội dung
|
Đơn vị
|
Lĩnh vực khoa học
|
Ghi chú
|
I
|
Số bài báo, công bố, giải
pháp, kiến nghị, ấn phẩm khoa học
|
|
|
Ghi rõ các bài báo được
đăng trên các tạp chí quốc tế trong danh sách WoS, Scopus, bài quốc tế khác,
bài hội thảo, ...
|
1
|
Bài báo WoS
|
|
|
2
|
Bài báo Scopus
|
|
|
3
|
Bài báo quốc tế khác
|
|
|
4
|
Số bài báo đăng trên tạp chí
khoa học trong nước
|
|
|
5
|
Số sách (chuyên khảo, tham khảo),
giáo trình
|
|
|
6
|
Ấn phẩm khoa học khác
|
|
|
Ghi chú rõ
|
II
|
Sáng chế, giải pháp hữu
ích; Các loại giống mới; Các loại vắc xin mới, chế phẩm mới; Các bản vẽ thiết
kế mới, mẫu máy, thiết bị mới
|
|
|
Ngày, tháng, năm (nộp đơn,
tiếp nhận đơn, công nhận của Cơ quan có thẩm quyền)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
III
|
Doanh nghiệp khoa học và
công nghệ được hình thành
|
|
|
Tên và loại hình doanh
nghiệp; địa chỉ; giấy phép kinh doanh; số quyết định công nhận, nhân lực hiện
có...
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
IV
|
Hoạt động ứng dụng đổi mới
công nghệ điển hình
|
|
|
|
1
|
Sản phẩm chủ lực, sản phẩm trọng
điểm đang được hỗ trợ phát triển thông qua các nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
Tên sản phẩm, nhiệm vụ
KH&CN; tình hình thực hiện
|
2
|
Đổi mới công nghệ, ứng dụng
công nghệ vào sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp
|
|
|
Ghi rõ kết quả, hiệu quả thực
hiện, kèm theo tên nhiệm vụ KH&CN; kinh phí thực hiện (chia rõ nguồn vốn
từ ngân sách trung ương; từ bộ, ngành, địa phương; doanh nghiệp, Quỹ PTKHCN của
doanh nghiệp và các nguồn khác).
|
3
|
Dự án đầu tư trang thiết bị,
công nghệ; dự án tăng cường năng lực nghiên cứu
|
|
|
Đánh giá tình hình thực hiện,
số kinh phí và nguồn (trong đó ghi rõ nguồn vốn từ ngân sách trung ương; của
bộ, ngành, địa phương; từ doanh nghiệp, tập đoàn, tổng công ty, Quỹ PTKHCN của
doanh nghiệp và các nguồn khác).
|
V
|
Kết quả khác
|
|
|
Ghi rõ các thông tin có
liên quan đến kết quả
|
1
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐƠN VỊ: ……………………….
|
Phụ lục 1
Biểu TK1-1.2
|
TÌNH HÌNH VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
NĂM 2023 VÀ 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2024 THEO NHIỆM VỤ
Số TT
|
Nhiệm vụ KHCN (tên loại hình nhiệm vụ)
|
Số lượng
|
Thời hạn
|
Kết quả đạt được
|
Ghi chú
|
I
|
Nhiệm vụ cấp quốc gia
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
II
|
Nhiệm vụ cấp bộ của Bộ
Giáo dục và Đào tạo: Ghi rõ Chương trình, đề tài, nhiệm vụ Vụ/Cục, ...
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
III
|
Nhiệm vụ cấp bộ khác/tỉnh
và tương đương: Ghi rõ đề tài Bộ, tỉnh,...
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
IV
|
Nhiệm vụ cấp cơ sở: Đề
tài/dự án KHCN cấp cơ sở, Nhiệm vụ hợp tác quốc tế về nghiên cứu, Hoạt động
KHCN thực hiện Nghị định 109/2022/NĐ-CP ,...
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐƠN VỊ: ……………………….
|
Phụ lục 1
Biểu TK1-2
|
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NỔI BẬT
NĂM 2023 VÀ 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2024
STT
|
Tên sản phẩm/công trình/công nghệ
|
Xuất xứ
(Ghi rõ xuất xứ của nhiệm vụ …)
|
Hiệu quả kinh tế-xã hội
(Giải trình chi tiết giá trị làm lợi so sánh với sản phẩm công nghệ
cùng loại, ý nghĩa kinh tế xã hội, môi trường…)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐƠN VỊ: ……………………….
|
Phụ lục 1
Biểu TK1-3
|
KẾT QUẢ CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN TOÁN HỌC
NĂM 2023 VÀ 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2024
STT
|
Tên Chương trình
|
Chỉ tiêu/Mục tiêu đề ra
|
Kết quả đã đạt được
|
Đánh giá mức độ hoàn thành (%)
|
Lý do
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Biểu TK1-3 do Viện nghiên cứu
cao cấp về Toán thực hiện báo cáo
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐƠN VỊ: ……………………….
|
Phụ lục 1
Biểu TK1-4
|
NHÂN LỰC VÀ TỔ CHỨC KH&CN
Số TT
|
Tên tổ chức khoa học và công nghệ
|
Số giấy phép đăng ký hoạt động KH&CN và cơ chế hoạt động1
|
Nhân lực hiện có đến 30/6/2024
|
Kinh phí chi nhiệm vụ thường xuyên năm 2024 (Tr. đ)
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Trong đó hưởng lương SNKH
|
Từ NSNN
|
Từ nguồn tự chủ
|
Tổng số
|
Nghiên cứu viên cao cấp/Kỹ sư cao cấp
|
Nghiên cứu viên chính/Kỹ sư chính
|
Nghiên cứu viên/Kỹ sư
|
Trợ lý nghiên cứu/Kỹ thuật viên
|
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5) =(6÷9)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu TK1-4 dành cho :
- Viện Nghiên cứu Thiết kế
trường học
- Viện Khoa học Giáo dục Việt
Nam
- Viện Nghiên cứu cao cấp về
Toán.
- Viện Công nghệ sinh học -
Đại học Huế
__________________________
1 Mức độ tự chủ tài
chính theo Nghị định 60/2021/NĐ-CP
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐƠN VỊ: ……………………….
|
Phụ lục 1
Biểu TK1-5
|
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KH,
CN&ĐMST
NĂM 2023 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2024
Số TT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Kết quả đạt được
(số lượng)
|
Năm 2023
|
6 tháng đầu năm 2024
|
I
|
Số nhiệm vụ KH&CN được
triển khai
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực tự nhiên
|
N.vụ
|
|
|
2
|
Lĩnh vực kỹ thuật và công nghệ
|
N.vụ
|
|
|
3
|
Lĩnh vực nông nghiệp
|
N.vụ
|
|
|
4
|
Lĩnh vực y, dược
|
N.vụ
|
|
|
5
|
Lĩnh vực xã hội
|
N.vụ
|
|
|
6
|
Lĩnh vực nhân văn
|
N.vụ
|
|
|
II
|
Công tác đánh giá, thẩm định,
giám định và chuyển giao công nghệ
|
|
|
|
1
|
Thẩm định/có ý kiến về công
nghệ dự án đầu tư
|
DA
|
|
|
2
|
Thẩm định hợp đồng chuyển
giao công nghệ
|
HĐ
|
|
|
3
|
Giám định công nghệ
|
CN
|
|
|
4
|
Thẩm định kết quả thực hiện
nhiệm vụ KH&CN không sử dụng ngân sách nhà nước có tiềm ẩn yếu tố ảnh hưởng
đến lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh, môi trường, tính mạng, sức khỏe
con người
|
N.vụ
|
|
|
5
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá, giám định công nghệ
|
Giấy chứng nhận
|
|
|
III
|
Công tác phát triển năng
lượng nguyên tử, an toàn bức xạ hạt nhân
|
|
|
|
1
|
Số nguồn phóng xạ kín
|
|
|
|
-
|
Số nguồn phóng xạ được lắp
đặt mới
|
Nguồn
|
|
|
-
|
Số nguồn phóng xạ đã qua sử
dụng
|
Nguồn
|
|
|
2
|
Số thiết bị bức xạ được lắp đặt
mới
|
|
|
|
-
|
Trong lĩnh vực Y tế
|
Thiết bị
|
|
|
-
|
Trong lĩnh vực Công nghiệp
|
Thiết bị
|
|
|
-
|
Trong An ninh hải quan
|
Thiết bị
|
|
|
3
|
Lượng đồng vị, dược chất
phóng xạ được sử dụng trong Y tế
|
Curie
(Ci)
|
|
|
4
|
Thẩm định công nghệ các dự án
đầu tư ứng dụng bức xạ và đồng vị phóng xạ
|
Dự án
|
|
|
5
|
Thẩm định hợp đồng chuyển
giao công nghệ bức xạ và đồng vị phóng xạ
|
Hợp đồng
|
|
|
6
|
Hướng dẫn hồ sơ cấp phép cho
các cơ sở
|
Cơ sở
|
|
|
7
|
Thẩm định, cấp phép hoạt động
cho các cơ sở đạt tiêu chuẩn An toàn bức xạ
|
Giấy phép
|
|
|
IV
|
Công tác Sở hữu trí tuệ
|
|
|
|
1
|
Số hồ sơ hướng dẫn các tổ chức,
cá nhân xác lập và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ
|
Hồ sơ
|
|
|
2
|
Số đơn nộp đăng ký
|
Đơn
|
|
|
3
|
Số văn bằng được cấp
|
Văn bằng
|
|
|
4
|
Số vụ xử lý xâm phạm quyền sở
hữu công nghiệp
|
Vụ
|
|
|
5
|
Số các dự án phát triển tài sản
trí tuệ được hỗ trợ
|
DA
|
|
|
6
|
Số sáng kiến, cải tiến được
công nhận
|
SK
|
|
|
V
|
Công tác thông tin và thống
kê KH&CN
|
|
|
|
1
|
Bổ sung, phát triển nguồn tài
liệu (tài liệu giấy, tài liệu điện tử, cơ sở dữ liệu trực tuyến, ...)
|
Tài liệu/biểu ghi/CSDL
|
|
|
2
|
Ấn phẩm thông tin đã phát
hành
|
Ấn phẩm, phút
|
|
|
2.1
|
Tạp chí/bản tin KH&CN
|
Tạp chí/bản tin
|
|
|
2.2
|
Phóng sự trên đài truyền
hình
|
Buổi phát
|
|
|
3
|
Xây dựng CSDL (CSDL mới, cập
nhập biểu ghi trong CSDL, số hóa tài liệu đưa vào CSDL, ...)
|
CSDL/biểu ghi/trang tài liệu
|
|
|
4
|
Thông tin về nhiệm vụ
KH&CN
|
|
|
|
4.1
|
Nhiệm vụ KH&CN đang tiến
hành
|
N.vụ
|
|
|
4.2
|
Nhiệm vụ KH&CN đã đăng
ký kết quả thực hiện
|
N.vụ
|
|
|
4.3
|
Nhiệm vụ KH&CN được ứng
dụng
|
N.vụ
|
|
|
5
|
Thống kê KH&CN
|
|
|
|
5.1
|
Số cuộc điều tra/ số phiếu
thu được tương ứng
|
Số cuộc/số phiếu
|
|
|
5.2
|
Báo cáo thống kê ngành
KH&CN
|
Báo cáo
|
|
|
6
|
Kết quả khác (nếu nổi trội)
|
|
|
|
VI
|
Công tác tiêu chuẩn - đo
lường - chất lượng
|
|
|
|
1
|
Số phương tiện đo được kiểm định
|
Phương tiện
|
|
|
2
|
Số lượng Tiêu chuẩn kỹ thuật
mới được áp dụng
|
Tiêu chuẩn
|
|
|
3
|
Số lượng Quy chuẩn kỹ thuật mới
được áp dụng
|
Quy chuẩn
|
|
|
4
|
Số đơn vị hành chính nhà nước
đã công bố áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2008 , ISO
9001:2015
|
Đơn vị
|
|
|
5
|
Số cuộc kiểm tra chất lượng sản
phẩm, hàng hóa
|
Cuộc
|
|
|
6
|
Số mẫu được thử nghiệm và thông
báo kết quả
|
Mẫu
|
|
|
VII
|
Công tác thanh tra
|
|
|
|
1
|
Số cuộc thanh tra
|
Cuộc
|
|
|
2
|
Số lượt đơn vị thanh tra
|
Đơn vị
|
|
|
3
|
Số vụ vi phạm phát hiện xử lý
(nếu có)
|
Vụ
|
|
|
4
|
Số tiền xử phạt (nếu có)
|
Trđ
|
|
|
VIII
|
Hoạt động đổi mới công nghệ
|
|
|
|
1
|
Số nhiệm vụ hỗ trợ đổi mới
công nghệ cho doanh nghiệp do các bộ, tỉnh/thành phố trực thuộc TW phê duyệt
|
N.vụ
|
|
|
2
|
Số doanh nghiệp có hoạt động
đổi mới công nghệ2
|
Doanh nghiệp
|
|
|
3
|
Số doanh nghiệp có hoạt động
sản xuất, kinh doanh trong năm
|
Doanh nghiệp
|
|
|
4
|
Số công nghệ được chuyển
giao, đưa vào ứng dụng
|
Công nghệ
|
|
|
5
|
Số hợp đồng chuyển giao công
nghệ được thực hiện
|
HĐ
|
|
|
6
|
Tổng giá trị hợp đồng chuyển
giao công nghệ
|
Tr.đ
|
|
|
IX
|
Công tác sử dụng, trọng dụng
cá nhân hoạt động KH&CN
|
|
|
|
1
|
Bổ nhiệm đặc cách vào hạng chức
danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ
|
Người
|
|
|
2
|
Thăng hạng đặc cách vào hạng
chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ
|
Người
|
|
|
3
|
Kéo dài thời gian công tác
|
Người
|
|
|
4
|
Trọng dụng nhà khoa học đầu ngành
|
Người
|
|
|
5
|
Trọng dụng nhà khoa học trẻ
tài năng
|
Người
|
|
|
6
|
Trọng dụng nhà khoa học được
giao chủ trì nhiệm vụ cấp quốc gia đặc biệt quan trọng
|
Người
|
|
|
X
|
Công tác hỗ trợ hình thành
và phát triển doanh nghiệp KH&CN
|
|
|
|
1
|
Hỗ trợ và hình thành phát triển
doanh nghiệp KH&CN
|
Doanh nghiệp
|
|
|
2
|
Thành lập cơ sở ươm tạo công
nghệ, ươm tạo doanh nghiệp KH&CN
|
Cơ sở
|
|
|
3
|
Hỗ trợ cá nhân, tổ chức,
doanh nghiệp, các nhóm nghiên cứu mạnh được ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp
KH&CN tại các cơ sở và đầu mối ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp
KH&CN
|
Đối tượng
|
|
|
4
|
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng
cho đối tượng thành lập doanh nghiệp KH&CN
|
Đối tượng
|
|
|
5
|
Hỗ trợ các tổ chức khoa học
và công nghệ công lập chưa chuyển đổi thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách
nhiệm
|
Đơn vị
|
|
|
XI
|
Công tác phát triển thị
trường KH&CN
|
|
|
|
1
|
Giá trị giao dịch mua bán các
sản phẩm và dịch vụ KH&CN trên thị trường
|
Tr.đ
|
|
|
2
|
Tỷ trọng giao dịch mua bán tài
sản trí tuệ trên giá trị giao dịch mua bán các sản phẩm và dịch vụ KH&CN
|
%
|
|
|
XII
|
Hỗ trợ Hệ sinh thái khởi
nghiệp ĐMST quốc gia
|
|
|
|
1
|
Số doanh nghiệp khởi nghiệp
ĐMST được hình thành (doanh nghiệp có khả năng tăng trưởng nhanh dựa trên
khai thác tài sản trí tuệ, công nghệ, mô hình kinh doanh mới)
|
Doanh nghiệp
|
|
|
2
|
Số lượng dự án khởi nghiệp
ĐMST được hỗ trợ
|
Dự án
|
|
|
3
|
Số lượng doanh nghiệp khởi
nghiệp ĐMST được hỗ trợ
|
Doanh nghiệp
|
|
|
4
|
Số lượng doanh nghiệp khởi nghiệp
sáng tạo tham gia gọi vốn được từ các nhà đầu tư mạo hiểm, thực hiện mua bán
và sáp nhập/tổng giá trị
|
Doanh nghiệp/tổng giá trị
|
|
|
5
|
Số lượng các tổ chức ươm tạo,
hỗ trợ khởi nghiệp ĐMST
|
Tổ chức
|
|
|
6
|
Số vốn thu hút đầu tư cho doanh
nghiệp khởi nghiệp ĐMST
|
Triệu đồng
|
|
|
__________________________
2 Doanh nghiệp trong
năm có một trong các hoạt động sau đây được coi là có đổi mới công nghệ:
1. Thực hiện nghiên cứu phát
triển công nghệ có kết quả được chuyển giao, đánh giá, nghiệm thu hoặc ứng dụng
vào sản xuất, kinh doanh hoặc có đăng ký sở hữu trí tuệ (sáng chế, giải pháp hữu
ích, kiểu dáng công nghiệp).
2. Có nhận chuyển giao công nghệ
hoặc đầu tư, mua sắm mới hoặc nâng cấp máy móc, thiết bị hoặc thay đổi quy
trình sản xuất để tạo ra sản phẩm mới, cải tiến sản phẩm hoặc sản xuất hiệu quả
hơn (giảm giá thành sản xuất sản phẩm; giảm tiêu thụ năng lượng; nguyên, nhiên,
vật liệu; giảm phát thải, đạt các chỉ tiêu về môi trường; ...).
3. Đưa vào áp dụng các hệ thống
quản lý, mô hình, công cụ cải tiến năng suất và chất lượng như: ISO; HACCP; GMP
(thực hành sản xuất tốt); KPI (Đo lường hiệu suất); TPM (duy trì năng suất toàn
diện); TQM (quản lý chất lượng toàn diện); PMS (cải tiến năng suất toàn diện);
thực hành 5S, Six Sigma, Kaizen, ...
4. Đạt được các tiêu chuẩn, chứng
nhận chuyên ngành: VietGap, Global Gap, GMP, BRC (Tiêu chuẩn thực phẩm toàn cầu),...
hoặc nâng cấp lên mức tiêu chuẩn cao hơn (ví dụ: GMP- ASEAN -> GMP-WHO ->
PIC/S -> EU-GMP) hoặc đạt được các chứng chỉ quốc tế (chứng chỉ ASTM của Mỹ;
JISG3505, JIS3112 của Nhật Bản; ...).
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN TOÁN HỌC
NĂM 2025
Đơn
vị: Triệu đồng
TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Quyết định phê duyệt nhiệm vụ (số ngày tháng năm)
|
Thời gian thực hiện
|
Tổng kinh phí đã phê duyệt thực hiện nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Tổng số
|
Nguồn NSNN
|
Nguồn khác
|
Tổng số
|
Đã bố trí đến hết năm 2024
|
Dự toán năm 2025
|
Số còn lại
|
Số đã thực hiện năm trước
|
Dự kiến thực hiện trong năm 2025
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7=4-5-6
|
8
|
9
|
10
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp sang
2025
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Nhiệm vụ……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Nhiệm vụ……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu TK2-1 do Viện nghiên cứu
cao cấp về Toán thực hiện báo cáo
Bộ Giáo dục và Đào tạo
Đơn vị:
|
Phụ lục 2
Biểu TK2-2
|
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH/NHIỆM VỤ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ NĂM 2025
Đơn
vị: Triệu đồng
TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Quyết định phê duyệt nhiệm vụ (số ngày tháng năm)
|
Thời gian thực hiện
|
Tổng kinh phí đã phê duyệt thực hiện nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Tổng số
|
Nguồn NSNN
|
Nguồn khác
|
Tổng số
|
Đã bố trí đến hết năm 2024
|
Dự toán năm 2025
|
Số còn lại
|
Số đã thực hiện năm trước
|
Dự kiến thực hiện trong năm 2025
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7=4-5-6
|
8
|
9
|
10
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp sang
2025
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Nhiệm vụ……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Nhiệm vụ……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 Mục tiêu, nội
dung, dự kiến sản phẩm, yêu cầu đối với sản phẩm khoa học và chỉ tiêu đánh giá
của từng Chương trình được nêu tại Quyết định phê duyệt của từng Chương trình
tương ứng. Các Quyết định được đăng tải tại mục “Văn bản chỉ đạo, điều hành”
trên cổng thông tin điện tử của Bộ KHCN theo địa chỉ: www.most.gov.vn và
trang web của chương trình theo địa chỉ: www.vpct.gov.vn/Home.html.
2 Triển khai Nghị
định số 109/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ quy định về hoạt động khoa
học và công nghệ trong cơ sở giáo dục đại học.