|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 66/QĐ-BTP 2023 phê duyệt Kế hoạch công tác của Vụ Hợp tác quốc tế
Số hiệu:
|
66/QĐ-BTP
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tư pháp
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Khánh Ngọc
|
Ngày ban hành:
|
19/01/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 66/QĐ-BTP
|
Hà
Nội, ngày 19 tháng 01 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2023 CỦA VỤ HỢP TÁC QUỐC TẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 98/2022/NĐ-CP
ngày 29/11/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 368/QĐ-BTP ngày 06/3/2018 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Vụ Hợp tác quốc tế;
Căn cứ Quyết định số 678/QĐ-BTP
ngày 26/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế xây dựng kế hoạch của
Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 48/QĐ-BTP
ngày 17/01/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Chương trình hành động của Ngành Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số
01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện
Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân
sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh,
nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết
định này Kế hoạch công tác năm 2023 của Vụ Hợp tác quốc tế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ
trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính, Cục trưởng Cục
Công nghệ thông tin và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để t/h);
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Lưu: VT, HTQT
(TH.03).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Khánh Ngọc
|
KẾ HOẠCH
CÔNG TÁC NĂM 2023 CỦA VỤ HỢP TÁC QUỐC TẾ
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 66/QĐ-BTP ngày 19 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
1.1. Triển khai đồng bộ, toàn diện,
hiệu quả chức năng, nhiệm vụ của Vụ Hợp tác quốc tế trong việc tham mưu, giúp Bộ
trưởng thực hiện quản lý thống nhất hoạt động hợp tác quốc tế về cải cách tư
pháp và pháp luật trong phạm vi cả nước, quản lý và tổ chức
thực hiện hoạt động đối ngoại của Bộ; tổ chức thực hiện tốt các nhiệm vụ công
tác trọng tâm của Bộ, ngành Tư pháp trong năm 2023.
1.2. Là cơ sở cho việc chỉ đạo, điều
hành, theo dõi, đánh giá kết quả công tác của Vụ, các phòng thuộc Vụ, phục vụ
cho đánh giá, xếp loại công chức và công tác thi đua, khen thưởng của Bộ, Ngành và đơn vị.
2. Yêu cầu
2.1. Bám sát chủ trương, định hướng
công tác đối ngoại của Đảng và Nhà nước, đảm bảo tuân thủ đúng nguyên tắc, định
hướng và các nhiệm vụ, giải pháp đã xác định trong Chỉ thị số 39-CT/TW của Ban
Bí thư về hợp tác với nước ngoài về pháp luật, cải cách hành chính, cải cách tư
pháp, Kết luận số 73-KL/TW của Ban Bí thư về việc tiếp tục thực hiện Chỉ thị số
39-CT/TW và Quyết định số 84/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
thực hiện Kết luận số 73-KL/TW; thực hiện hiệu quả Chương trình hành động của
Ngành Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của
Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội, dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng
cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023 (ban hành theo Quyết định số
48/QĐ-BTP ngày 17/01/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
2.2. Nội dung Kế hoạch bảo đảm tính
toàn diện, khả thi; các nhiệm vụ được xác định cụ thể, có trọng tâm, trọng điểm
gắn với các nhiệm vụ thường xuyên và khả năng phát sinh
các nhiệm vụ mới trong năm.
2.3. Xác định rõ nội dung, trách nhiệm
chủ trì, phối hợp và tiến độ triển khai thực hiện từng nhiệm vụ trong Kế hoạch,
phù hợp với các yêu cầu thực tế khách quan và điều kiện của đơn vị trong năm
2023.
II. NỘI DUNG CÔNG
VIỆC
1. Các nhiệm vụ
trọng tâm
- Tiếp tục theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Chỉ thị số 39-CT/TW, Kết luận
số 73-KL/TW của Ban Bí thư và thực hiện quản lý hợp tác quốc
tế về pháp luật và cải cách tư pháp, tập trung vào hoàn thiện thể chế quản lý
nhà nước về hợp tác quốc tế về pháp luật và cải cách tư pháp nhằm tăng cường hiệu
lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước;
- Chủ động tăng cường quan hệ hợp tác
với các đối tác quốc tế theo đúng định hướng công tác đối
ngoại của Đảng, Nhà nước và quy định, quy chế quản lý hoạt động đối ngoại,
trong đó chú trọng triển khai thực hiện hiệu quả các Bản
Ghi nhớ, thỏa thuận, chương trình hợp tác về pháp luật và tư pháp đã ký kết; tập
trung thực hiện hiệu quả, thực chất các hoạt động hợp tác với các đối tác đặc
biệt, trọng tâm là Lào, Campuchia, Trung Quốc, Cu Ba; tổ chức tốt Hội nghị Tư
pháp các tỉnh có chung đường biên giới Việt Nam - Campuchia lần thứ 3; thúc đẩy
và khai thác hiệu quả quan hệ hợp tác với các đối tác lớn,
quan trọng của Bộ Tư pháp; hoàn thành Kế hoạch tăng cường cử đại diện của Bộ Tư
pháp tham gia/làm việc tại các tổ chức quốc tế mà Bộ Tư pháp đang được Chính phủ
giao là cơ quan đầu mối quốc gia;
- Chủ động thu
hút, điều phối hợp lý nguồn hỗ trợ từ các đối tác nước ngoài và thực hiện hiệu
quả, đúng pháp luật các chương trình, dự án, phi dự án để hỗ trợ cho việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ chính trị, chuyên môn của Bộ, ngành Tư pháp.
2. Các nhiệm vụ
cụ thể
2.1. Về theo
dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Chỉ thị 39-CT/TW, Kết luận 73-KL/TW và thực
hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về hợp tác quốc tế về pháp luật và cải cách tư
pháp
- Tiếp tục theo dõi, đôn đốc, kiểm
tra việc thực hiện Chỉ thị số 39-CT/TW và Kết luận số 73-KL/TW của Ban Bí thư:
+ Xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm
tra tình hình thực hiện Chỉ thị số 39-CT/TW, Kết luận số 73-KL/TW kết hợp với
kiểm tra tình hình hợp tác quốc tế về pháp luật theo Nghị định số
113/2014/NĐ-CP ngày 26/11/2014 của Chính phủ về quản lý hợp tác quốc tế về pháp
luật (Nghị định số 113/2014/NĐ-CP);
+ Theo dõi, đôn đốc và báo cáo Thủ tướng
Chính phủ về việc triển khai thực hiện Chỉ thị số 39-CT/TW và Kết luận số
73-KL/TW trong phạm vi toàn quốc.
+ Hoàn thành dự thảo Nghị định thay
thế Nghị định số 113/2014/NĐ-CP và trình Chính phủ đúng thời hạn nhằm thể chế
hóa đầy đủ chức năng, nhiệm vụ về quản lý nhà nước về hợp tác quốc tế về pháp
luật và cải cách tư pháp;
- Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ quản
lý nhà nước Bộ Tư pháp được giao tại Nghị định số 113/2014/NĐ-CP trên cơ sở
tuân thủ đúng nguyên tắc, định hướng và các nhiệm vụ, giải pháp đã xác định
trong Chỉ thị số 39-CT/TW, Kết luận số 73-KL/TW:
+ Nâng cao chất lượng báo cáo Thủ tướng
Chính phủ tình hình thực hiện hợp tác quốc tế về pháp luật trong phạm vi cả nước;
nghiên cứu đổi mới tổ chức và hoạt động
của Nhóm quan hệ đối tác pháp luật đảm bảo hiệu quả, phù hợp với tình hình mới;
+ Thực hiện thẩm định, cho ý kiến đối
với dự thảo văn kiện chương trình, dự án, phi dự án hợp tác về pháp luật theo
quy định của Nghị định số 113/2014/NĐ-CP và các quy định
pháp luật có liên quan; cho phép, cho ý kiến đối với tổ chức hội nghị, hội thảo
quốc tế theo Quyết định số 06/2020/QĐ-TTg ngày 21/02/2020 của Thủ tướng Chính
phủ về tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại
Việt Nam và Quy chế quản lý hoạt động đối ngoại của Bộ Tư
pháp; theo dõi, hướng dẫn việc thực hiện Nghị định số 113/2014/NĐ-CP ;
+ Hoàn thành việc tổng kết thực hiện
Quyết định số 94-QĐ/BCSĐ ngày 21/01/2019 của Ban cán sự đảng
và nghiên cứu, đề xuất ban hành Quyết định thay thế Quyết
định số 94-QĐ/BCS để phù hợp với tình hình mới;
+ Phối hợp với Cục Công nghệ thông
tin nâng cấp Cơ sở dữ liệu về hợp tác quốc tế về pháp luật; duy trì và cập nhật
thông tin trên cơ sở dữ liệu để khai thác, sử dụng bảo đảm hiệu quả.
2.2. Về quản
lý và thực hiện các hoạt động đối ngoại, hợp tác quốc tế của Bộ Tư pháp
- Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch
hoạt động đối ngoại năm 2023 sau khi được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt; hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, báo cáo và đề xuất việc điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch theo yêu cầu công tác, hướng dẫn
của Bộ Ngoại giao; xây dựng, tham gia xây dựng, cho ý kiến, thẩm định các đề án
đoàn đi công tác nước ngoài theo Kế hoạch đối ngoại đã được
phê duyệt.
- Chủ động tăng cường quan hệ hợp tác
với các đối tác quốc tế theo đúng định hướng công tác đối ngoại của Đảng, Nhà
nước, Kết luận số 73-KL/TW của Ban Bí thư và Đề án định hướng tăng cường quan hệ
hợp tác quốc tế của Bộ Tư pháp trong giai đoạn 2022-2026, cụ thể:
+ Đề xuất xây dựng, đàm phán, ký kết
Thỏa thuận hợp tác nhằm thiết lập hoặc tăng cường quan hệ hợp tác trong lĩnh vực
pháp luật và tư pháp với các đối tác song phương có quan hệ hợp tác đặc biệt,
trong khu vực và các đối tác có vai trò quan trọng trong quan hệ hợp tác với Việt
Nam.
+ Triển khai hiệu quả các Bản ghi nhớ,
thỏa thuận hợp tác mà Bộ Tư pháp đã ký với các đối tác quốc
tế thông qua việc trao đổi, thống nhất, ký kết và tổ chức thực hiện các chương
trình, kế hoạch, hoạt động hợp tác hàng năm theo hướng chú trọng và thực hiện
hiệu quả, thực chất các hoạt động hợp tác với các đối tác đặc biệt, trọng tâm
là Lào, Campuchia, Trung Quốc, Cu Ba (tổ chức tốt Hội nghị Tư pháp các tỉnh có
chung đường biên giới Việt Nam - Campuchia lần thứ 3; triển khai Bản ghi nhớ hợp
tác với Bộ Tư pháp Trung Quốc; nghiên cứu, trình phê duyệt dự án hỗ trợ kỹ thuật
với Bộ Tư pháp Cu-ba); thúc đẩy và khai thác hiệu quả quan hệ hợp tác với các đối
tác lớn, quan trọng của Bộ Tư pháp như Nga, Pháp, Đức, Mỹ, Canada, Anh, Hà Lan, Nhật Bản, Hàn Quốc, Australia (triển khai hiệu
quả hoạt động của Tổ công tác hỗn hợp Việt Nam - Liên bang Nga về pháp luật; quản
lý và triển khai hiệu quả Kế hoạch hoạt động năm 2023 của Chương trình hợp tác
3 năm với Bộ Tư pháp CHLB Đức...).
- Nâng cao hiệu quả hợp tác đa phương, tiếp tục vận động, thu hút hỗ trợ kỹ thuật
của EU và các cơ quan của Liên hợp quốc, tham gia thực chất hơn trong hợp tác
khu vực ASEAN, IDLO và các tổ chức quốc tế mà Bộ Tư pháp
được giao là cơ quan đầu mối của Việt Nam, góp phần bảo vệ tốt hơn quyền và lợi
ích của Việt Nam:
+ Đẩy mạnh các hoạt động hợp tác pháp
luật và tư pháp trong khu vực ASEAN trên tinh thần phát huy những kết quả đã đạt
được, chú trọng triển khai các sáng kiến do Việt Nam đề xuất và các hoạt động
nhằm nâng cao tính thực chất, hiệu quả của cơ chế hợp tác này; chuẩn bị tốt nội
dung tham dự Hội nghị Bộ trưởng Tư pháp các nước ASEAN (ALAWMM).
+ Tiếp tục duy trì hợp tác với Liên
minh châu Âu thông qua triển khai hiệu quả hoạt động của Ủy ban hỗn hợp Việt
Nam - Liên minh Châu Âu (EU) và hoạt động của Tiểu ban Quản
trị tốt, Pháp quyền và Quyền con người trong khuôn khổ Ủy ban hỗn hợp (UBHH) Việt
Nam - EU để triển khai Hiệp định khung Đối tác và Hợp tác
toàn diện (PCA) Việt Nam - EU, phối hợp tổ chức tốt Phiên họp lần thứ 3 Tiểu
ban Quản trị tốt, pháp quyền và quyền con người; đàm phán Dự án hợp tác mới với
EU.
+ Tăng cường hợp tác với các cơ quan
của Liên hợp quốc, các định chế kinh tế - tài chính quốc tế
(như WB, IMF, IFC, OECD...), trong đó quan tâm vận động, thu hút các nguồn hỗ
trợ của các đối tác này cho việc thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm của Bộ, Ngành
phù hợp với chủ trương, định hướng của Chính phủ trong quan hệ hợp tác với các
định chế tài chính quốc tế đa phương.
+ Phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ
hoàn thành Kế hoạch tăng cường cử đại diện của Bộ Tư pháp tham gia/làm việc tại
các tổ chức quốc tế mà Bộ Tư pháp đang được Chính phủ giao là cơ quan đầu mối
quốc gia (HccH, IDLO); chủ động, tích cực tham gia các hoạt động hợp tác với
IDLO và các hoạt động do tổ chức này chủ trì.
+ Tiếp tục duy trì mối quan quan hệ hợp
tác và nghiên cứu, đề xuất lộ trình phù hợp và khả thi gia
nhập UNIDROIT, UIHJ trong bối cảnh hiện nay.
- Rà soát, đánh giá tình hình thực hiện
các thỏa thuận hợp tác đã ký trong năm để đề xuất phương hướng đàm phán, ký mới
các thỏa thuận hợp tác trong tình hình mới.
2.3. Về xây
dựng, quản lý thực hiện chương trình, dự án hợp tác quốc tế
- Chủ động, tích cực tìm kiếm, vận động,
đàm phán để hình thành mới các chương trình, dự án, phi dự án và các hoạt động
hợp tác khác với các đối tác (Hàn Quốc, UNDP, UNWomen, UNHCR, Canada,
USAID...).
- Triển khai các hoạt động quản lý thực
hiện hiệu quả chương trình, dự án, phi dự án của Bộ theo đúng quy định của pháp
luật và theo Kế hoạch hoạt động hàng năm đã được phê duyệt,
trọng tâm là dự án EU JULE, UNICEF, JICA, WB, nâng cao hiệu quả theo dõi, giám sát các hoạt động dự án, tăng cường sự phối hợp giữa Ban Quản
lý dự án chuyên trách và các đơn vị thực hiện Dự án để đảm bảo vai trò của Ban
cũng như sự chủ động của phía Việt Nam trong triển khai thực hiện Dự án.
2.4. Công
tác thông tin đối ngoại
- Tích cực thực hiện các nhiệm vụ
thông tin đối ngoại bằng nhiều hình thức khác nhau nhằm
cung cấp thông tin chính thức về những thành tựu của Bộ, ngành Tư pháp nói
riêng và kết quả hoàn thiện hệ thống pháp luật, cải cách tư pháp của Việt Nam
nói chung; tăng cường các hoạt động thông tin đối ngoại bằng tiếng Anh.
- Duy trì việc định kỳ hàng quý tổng
hợp, cung cấp thông tin về tình hình thế giới và công tác
đối ngoại đến công chức, viên chức, người lao động thuộc Bộ; tiếp tục thực hiện
tốt nhiệm vụ đầu mối theo dõi, đôn đốc các đơn vị thuộc Bộ thực hiện, tổng hợp,
báo cáo về công tác thông tin đối ngoại, tuyên truyền về chủ quyền biển đảo, biên giới lãnh thổ quốc gia, thành tựu đảm bảo quyền con người tại Việt Nam.
2.5. Công
tác lễ tân đối ngoại, tổng hợp, hành chính và tổ chức cán bộ và công tác khác
- Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ
và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan trong việc thực hiện công tác lễ tân đối
ngoại theo quy định.
- Bảo đảm chất lượng công tác xây dựng,
triển khai kế hoạch, tổng hợp, báo cáo, thi đua - khen thưởng, bình đẳng giới, quản
lý nhà nước về thanh niên, hành chính, văn thư, lưu trữ của
Vụ theo quy định.
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông
tin trong hoạt động của Vụ, đặc biệt là nâng cao hiệu quả sử dụng Phần mềm quản lý văn bản điều hành.
- Thực hiện công tác tổ chức cán bộ:
+ Triển khai thực hiện Nghị định số
98/2022/NĐ-CP của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp; ban hành Quyết định thay thế Quyết
định 368/QĐ-BTP ngày 06/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Hợp tác quốc tế,
Quyết định của Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của các Phòng thuộc Vụ.
+ Kịp thời phối hợp với Vụ Tổ chức
cán bộ thực hiện công tác tuyển dụng, sắp xếp, bố trí, kiện toàn cán bộ theo
yêu cầu nhiệm vụ và phù hợp với quy định; thực hiện công tác quy hoạch, bổ nhiệm,
điều động cán bộ theo kế hoạch của Vụ và Kế hoạch chung của
Bộ.
+ Chú trọng bồi dưỡng năng lực, trình
độ, kỹ năng làm việc cho đội ngũ công chức trẻ và công chức
đã được đưa vào Danh sách quy hoạch các vị trí lãnh đạo cấp phòng, cấp Vụ của Vụ
theo yêu cầu nhiệm vụ được giao.
+ Tiếp tục thực hiện các chế độ,
chính sách về cán bộ theo quy định.
- Đổi mới, nâng cao hiệu quả chỉ đạo,
điều hành và tổ chức thực hiện nhiệm vụ; tăng cường dân chủ, công khai, minh bạch
và trách nhiệm giải trình để tạo sự đồng thuận, nhất trí
và đoàn kết trong đơn vị, tạo không khí mới, khuyến khích, động viên cán bộ làm
việc hiệu quả.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Vụ Hợp tác quốc tế chủ động phối hợp
chặt chẽ với các đơn vị có liên quan thực hiện có hiệu quả và đúng tiến độ các
nhiệm vụ đã được xác định trong Kế hoạch công tác năm 2023; thường xuyên theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và tổng hợp tình hình triển khai thực hiện kế hoạch
này. Lãnh đạo Vụ Hợp tác quốc tế chủ động nắm bắt tình hình, chỉ đạo triển khai
Kế hoạch công tác năm của Vụ, báo cáo Lãnh đạo Bộ; chỉ đạo
quyết liệt, kịp thời các công việc được giao phụ trách để bảo đảm hoàn thành
đúng tiến độ và chất lượng Kế hoạch công tác.
2. Các đơn vị thuộc Bộ trong phạm vi
chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với Vụ Hợp tác quốc tế
trong việc thực hiện Kế hoạch này; Cục Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng Bộ có
trách nhiệm bố trí kinh phí bảo đảm thực hiện Kế hoạch này
theo quy định của pháp luật về ngân sách và phù hợp với tình hình thực tế.
3. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch,
nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế kịp thời
tham mưu, báo cáo Lãnh đạo Bộ để chỉ đạo, giải quyết./.
(Kèm theo Phụ lục chi tiết nội
dung Kế hoạch công tác năm 2023 của Vụ Hợp tác quốc tế).
PHỤ LỤC
CHI TIẾT NỘI DUNG KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM
2023 CỦA VỤ HỢP TÁC QUỐC TẾ
(Kèm theo Quyết định số 66/QĐ-BTP
ngày 19 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
STT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Sản
phẩm chủ yếu
|
Nguồn
kinh phí bảo đảm
|
Chủ
trì
|
Phối
hợp
|
I. THEO DÕI,
ĐÔN ĐỐC, KIỂM TRA VIỆC THỰC HIỆN KẾT LUẬN 73-KL/TW VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
VỀ HỢP TÁC QUỐC TẾ VỀ PHÁP LUẬT
|
1.
|
Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Kết
luận số 73-KL/TW ngày 20/5/2020 của Ban Bí thư về việc
tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 39-CT/TW của Ban Bí thư khóa X về hợp tác với nước ngoài trong lĩnh vực pháp luật cải cách hành
chính, cải cách tư pháp (kết luận số 73-KL/TW).
|
Phòng TH&QLHT
|
Văn phòng Bộ, Các
đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Cả năm
|
Bảng tổng hợp
thông tin, theo dõi và nội dung báo cáo việc thực hiện Chỉ thị số 39-CT/TW, Kết luận số 73-KL/TW1.
|
Kinh phí theo
dõi, đôn đốc, kiểm
tra việc thực hiện Kết luận số 73-KL/TW.
|
2.
|
Kiểm tra việc thực hiện Kết luận số
73-KL/TW
|
Phòng TH&QLHT
|
- Các cơ quan có liên quan2
- Văn phòng Bộ, Vụ Tổ chức cán bộ,
Văn phòng Đảng Đoàn thể, Cục KHTC và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Quý II-IV
|
- Kế hoạch kiểm tra của Ban cán sự đảng Bộ Tư pháp; tổ chức kiểm tra; báo cáo
phục vụ công tác kiểm tra; kết luận kiểm tra (kết hợp với kiểm tra công tác hợp tác quốc tế về pháp luật theo Nghị định số
113/2014/NĐ-CP).
|
3.
|
Tổng hợp, đánh
giá, xây dựng Báo cáo của Bộ Tư pháp thực hiện Kết luận
số 73-KL/TW trong năm 2023
|
Phòng TH&QLHT
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Quý IV
|
|
Kinh phí theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kết luận số 73-KL/TW.
|
4.
|
Quán triệt, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện nghiêm các giải pháp phòng ngừa, tác động
can thiệp vào hoạt động xây dựng pháp luật thông qua hợp tác quốc
tế về pháp luật
|
Phòng TH&QLHT
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Cả năm
|
Công văn quán triệt/đôn đốc của Ban
cán sự đảng Bộ Tư pháp (nếu có)
Báo cáo Lãnh đạo Bộ về kết quả theo
dõi, đôn đốc
|
5.
|
Thực hiện các nhiệm vụ bảo vệ an
ninh chính trị nội bộ trong hợp tác quốc tế về pháp luật
|
Phòng TH&QLHT
|
Các đơn vị chức năng của Bộ Công an
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Cả năm
|
Các nhiệm vụ về bảo vệ chính trị nội
bộ trong hợp tác quốc tế về pháp luật được thực hiện
|
6.
|
Triển khai các Nhiệm vụ, giải pháp
của Đề án đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả quản lý nhà nước của Bộ Tư
pháp đối với các hoạt động hợp tác quốc tế về pháp luật và cải cách tư pháp
|
Phòng TH&QLHT
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Cả năm
|
Các Nhiệm vụ, giải pháp của Đề
án được thực hiện
|
|
7.
|
Hoàn thiện, trình Chính phủ dự thảo
Nghị định thay thế Nghị định số 113/2014/NĐ-CP
|
Phòng TH&QLHT
|
- Các cơ quan, tổ chức là đối tượng
quản lý của Nghị định
- Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Quý I-III
|
Dự thảo Nghị định được trình Chính
phủ trong tháng 8/2023
|
Kinh phí xây dựng văn bản đề án
|
8.
|
Nghiên cứu, đề xuất ban hành Quyết
định thay thế Quyết định số 94-QĐ/BCS ngày 21/01/2019 của
Ban cán sự đảng
|
Phòng TH&QLHT
|
- Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Quý I-III
|
Dự thảo Quyết định
|
Kinh phí QLNN hợp tác quốc tế về
pháp luật
|
9.
|
Thực hiện nhiệm vụ vận động, điều
phối các chương trình, dự án, hoạt động hợp tác pháp luật
|
|
|
|
|
|
|
- Xây dựng, trình phê duyệt kế hoạch
hàng năm của các chương trình, dự án do Bộ Tư pháp là cơ quan chủ quản
|
Các Ban QLDA
|
- Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
- Ban QLDACT
|
Theo thời gian kế hoạch của Dự án
|
Kế hoạch hàng
năm của chương trình, dự án được phê duyệt
|
Nguồn vốn đối ứng của các dự án
|
- Theo dõi, tổng hợp thông tin về
tình hình thực hiện chương trình, dự án, phi dự án theo quy định của pháp luật
|
Phòng TH&QLHT
|
Cả năm
|
Các báo cáo, thông tin được tổng hợp,
xây dựng
|
Kinh phí hoạt động Nhóm quan hệ đối
tác pháp luật
|
- Tổng hợp nhu cầu hợp tác quốc tế
về pháp luật hàng năm
|
Quý IV
|
Bảng tổng hợp
nhu cầu hợp tác quốc tế về pháp luật và báo cáo
|
- Xây dựng và triển khai Kế hoạch
hoạt động năm 2023 của Nhóm quan hệ đối tác pháp luật
|
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
|
Kế hoạch của Nhóm năm 2023 được xây
dựng và thực hiện
|
10.
|
Báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả
triển khai Kết luận số 73-KL/TW và tình hình hợp tác quốc tế về pháp luật năm
2022
|
Phòng TH&QLHT
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có
liên quan thuộc Bộ
|
Quý I
|
Báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ
|
Kinh phí QLNN hợp tác quốc tế về
pháp luật
|
11.
|
Cho ý kiến, thẩm định các văn kiện
chương trình, dự án, phi dự án; cho
phép, cho ý kiến tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế về pháp luật do cơ quan,
tổ chức, các đơn vị thuộc Bộ thực hiện.
|
Các Phòng TH&QLHT, HT1, HT2
|
- Bộ Công an, Ban đối ngoại Trung
ương, UBND cấp tỉnh có liên quan
- Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Theo đề nghị của các cơ quan, tổ chức,
đơn vị
|
Văn bản cho ý kiến/cho phép/thẩm định
|
12.
|
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ thực hiện các thủ tục tiếp nhận viện trợ,
thẩm định, phê duyệt chương trình, dự án, phi dự án hoạt động hợp tác quốc tế về pháp luật
|
Phòng TH&QLHT
|
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Cả năm
|
Chương trình, dự án, phi dự án được phê duyệt
|
13.
|
Duy trì, cập
nhật Cơ sở dữ liệu về hợp tác quốc tế về pháp luật
|
Phòng TH&QLHT
|
Cục Công nghệ thông tin: các đơn vị
thuộc Bộ có các hoạt động, sản phẩm về hợp tác pháp luật
|
Cả năm
|
Cơ sở dữ liệu được nâng cấp, cập nhật
|
14.
|
Theo dõi, báo
cáo, đánh giá tình hình tiếp nhận, quản lý và sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ; viện trợ phi chính phủ nước
ngoài và viện trợ theo quy định của Nghị định số 80/2020/NĐ-CP
|
Phòng TH&QLHT
|
Ban QLDACT, các đơn vị có liên quan
thuộc Bộ, các VPDA
|
Cả năm
|
Các báo cáo ODA; báo cáo công tác
phi chính phủ nước ngoài; báo cáo về viện trợ theo quy định của Nghị định số
80/2020/NĐ-CP
|
15.
|
Góp ý, thẩm định
các văn kiện hợp tác về pháp luật của các Bộ, ngành và
các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp
|
Phòng TH&QLHT HT1, HT2
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có
liên quan thuộc Bộ
|
Cả năm
|
Các văn bản góp ý, thẩm định
|
Nguồn kinh phí góp ý, thẩm định, rà
soát các văn bản, ĐƯQT, TTQT về pháp luật
|
II. QUẢN LÝ VÀ
TỔ CHỨC THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI, HỢP TÁC QUỐC TẾ CỦA BỘ TƯ PHÁP
|
16.
|
- Hoàn thiện, trình Lãnh đạo Bộ phê
duyệt và triển khai thực hiện Kế hoạch hoạt động đối ngoại
năm 2023 của Bộ Tư pháp
- Điều chỉnh Kế hoạch hoạt động đối
ngoại theo quy định
|
Phòng TH&QLHT
|
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
- Quý I
- Tháng 5,
6 (theo hướng dẫn của Bộ ngoại giao)
|
Quyết định và Công Văn: Tọa đàm triển
khai
|
Kinh phí QLNN hợp tác quốc tế về
pháp luật
|
17.
|
Triển khai thực hiện Kế hoạch hoạt
động đối ngoại năm 2023 (cấp Bộ và cấp Vụ) đã được phê duyệt
|
|
|
|
|
|
|
- Chủ trì xây dựng hoặc phối hợp với các đơn vị xây dựng, thẩm định các Kế hoạch tổ chức
đoàn đi công tác nước ngoài của Bộ Tư pháp (cả cấp Bộ và cấp Vụ)
|
Phòng HT1, HT2
|
Phòng TH&QLHT và các đơn vị có
liên quan thuộc Bộ
|
Theo KHĐN được phê duyệt và Quy chế
quản lý hoạt động đối ngoại của Bộ Tư pháp
|
Các Kế hoạch được phê duyệt theo thời
hạn quy định
|
Nguồn kinh phí đoàn ra
|
- Tổ chức các đoàn đi công tác nước
ngoài theo Kế hoạch
|
Các đoàn đi công tác được thực hiện
|
- Cho ý kiến đề xuất đoàn ra ngoài
Kế hoạch đã được phê duyệt
|
|
- Theo dõi, đánh giá kết quả các
đoàn đi công tác nước ngoài và báo cáo tình hình thực hiện công tác đối ngoại theo quy định và yêu cầu của các cơ quan và Lãnh đạo Bộ
|
Phòng TH&QLHT
|
Phòng HT1, HT2 và các đơn vị có
liên quan thuộc Bộ
|
Cả năm
|
Các Báo cáo đánh giá
|
Kinh phí QLNN hợp tác quốc tế về
pháp luật
|
18.
|
Xây dựng Kế hoạch hoạt động đối ngoại
năm 2024 của Bộ Tư pháp
|
Phòng TH&QLHT
|
Phòng HT1, HT2
và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Quý IV
|
Đề xuất Kế hoạch
hoạt động đối ngoại 2024 được hoàn thành và gửi Bộ Ngoại
giao
|
III. HOẠT ĐỘNG HỢP TÁC PHÁP
LUẬT VỚI CÁC QUỐC GIA, VÙNG LÃNH THỔ, TỔ CHỨC QUỐC TẾ
|
III.1. HỢP TÁC ĐA PHƯƠNG
|
19.
|
Hợp tác ASEAN
|
|
|
|
|
|
|
Chuẩn bị và tham gia Hội nghị Bộ
trưởng Tư pháp các nước ASEAN (ALAWMM) lần thứ 12;
Hội nghị Quan chức pháp luật cao cấp các nước ASEAN (ASLOM) lần
thứ 22.
|
Phòng Hợp tác quốc tế khu vực châu Á, châu Phi, châu Đại dương
|
- Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Cả năm
|
Các hoạt động được triển khai thực hiện
|
Nguồn kinh phí cho hoạt động hợp tác ASEAN
|
Chủ trì, phối hợp tổ chức và tham dự
các hội nghị, hội thảo được tổ chức trong khuôn khổ hợp tác ASEAN, xây dựng
và thực hiện các báo cáo và các chuyên đề nghiên cứu, rà soát tình hình thực hiện các Sáng kiến về hợp tác pháp luật và tư
pháp trong ASEAN
|
Cả năm
|
Các hoạt động hợp tác được thực hiện; các tài liệu, báo cáo được xây dựng trình Lãnh đạo Bộ; các hoạt động cử cán
bộ tham dự các hội nghị, hội thảo được triển khai.
|
Thực hiện việc góp ý, thẩm định các văn kiện hợp tác trong ASEAN
theo yêu cầu của các Bộ, ngành và Ban Thư ký ASEAN
|
Theo yêu cầu của
các cơ quan và Ban Thư ký ASEAN
|
Các văn bản góp ý, thẩm định
|
20.
|
Triển khai các hoạt động hợp tác
trong khuôn khổ Tiểu ban Quản trị tốt, Pháp quyền và Quyền con người trong khuôn khổ Ủy ban hỗn hợp (UBHH) Việt Nam -
Liên minh Châu Âu (EU) để triển khai Hiệp định khung Đối tác và Hợp tác toàn
diện (PCA) Việt Nam - EU
|
Phòng HT1
|
Bộ Ngoại giao, các đơn vị có
liên quan thuộc Bộ
|
Theo thời gian thống nhất với đối tác
|
Các hoạt động hợp tác được thống nhất
và triển khai thực hiện
|
Kinh phí cho hoạt động Tiểu Ban EU
|
|
Tổ chức Phiên họp lần thứ ba Tiểu
ban Quản trị tốt. Pháp quyền và Quyền con người trong
khuôn khổ UBHH Việt Nam-EU
|
Phòng HT1
|
Bộ Ngoại giao, Bộ Công an, Văn phòng Chính phủ.... và các đơn vị
có liên quan thuộc Bộ
|
Quý I-II
|
Phiên họp được tổ chức
|
Triển khai các hoạt động hợp tác
trong khuôn khổ UBHH Việt Nam - EU, trong đó có phối hợp chuẩn bị Phiên họp lần thứ 3
UBHH Việt Nam - EU để triển khai Hiệp định khung Đối tác và Hợp tác toàn diện
(PCA) Việt Nam - EU
|
Phòng HT1
|
Bộ Ngoại giao, Bộ Công an, Văn phòng Chính phủ,... và các đơn vị có liên quan thuộc
Bộ
|
Quý III- IV
|
Báo cáo chuẩn bị cho phiên họp được
thực hiện
|
21.
|
Hợp tác với IDLO
|
|
|
|
|
|
|
- Trao đổi, thống nhất các hoạt động
hợp tác giữa Bộ Tư pháp và IDLO trong năm 2023
|
Phòng TH&QLHT
|
- Bộ Ngoại giao
- Vụ PLQT, các
đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Theo đề nghị của đối tác
|
Các hoạt động hợp tác được trao đổi (ký TTHT nếu cần thiết), thống nhất và triển khai thực hiện sau khi
thống nhất
|
Nguồn kinh phí thực hiện quyền và nghĩa vụ thành viên của IDLO
|
- Nghiên cứu, cho
ý kiến đối với các yêu cầu, đề xuất của IDLO theo trách nhiệm của thành viên IDLO
|
Theo đề nghị của đối tác
|
Các ý kiến đối
với các đề xuất, đánh giá của IDLO
|
- Phối hợp thực hiện nhiệm vụ của
thành viên Hội đồng tư vấn của IDLO
|
Cả năm
|
Công văn, thư
điện tử trao đổi các vấn đề có liên quan
|
- Xây dựng Báo cáo quốc gia của Việt
Nam phục vụ Hội nghị quốc gia thường niên năm 2023 và chuẩn bị nội dung tham
dự Hội nghị quốc gia thường niên năm 2023 của IDLO
|
|
Quý IV
|
Tài liệu Hội nghị; đoàn công tác được cử đi tham dự Hội nghị thường niên của IDLO
|
- Kế hoạch tăng cường cử đại diện của
Bộ Tư pháp tham gia/làm việc tại các tổ chức quốc tế mà Bộ Tư pháp đang được
Chính phủ giao là cơ quan đầu mối quốc gia (HccH, IDLO)
|
|
Cả năm
|
Kế hoạch được ban hành
|
22.
|
Phối hợp Bộ Ngoại giao chuẩn bị nội dung, tham dự các cuộc họp thường niên của AALCO
|
Phòng HT2
|
Vụ TCCB, Văn
phòng Bộ
|
Theo đề nghị của Bộ Ngoại giao
|
Đoàn/công chức
của Bộ được cử đi dự họp; Văn bản góp ý về kế hoạch hợp
tác với AALCO
|
Nguồn kinh phí cho phát triển hợp
tác đa phương
|
23.
|
Hợp tác với UNIDROIT
|
|
|
|
|
|
Duy trì quan hệ hợp tác với UNIDROIT
|
Phòng TH&QLHT
|
Bộ Ngoại giao, các cơ quan, đơn vị
có liên quan thuộc Độ
|
Cả năm
|
Trao đổi thông tin với UNIDROIT, theo dõi trang thông tin của
UNIDROIT
|
Nguồn kinh phí cho phát triển hợp
tác đa phương
|
Xây dựng và triển khai thực hiện
các hoạt động hợp tác giữa Bộ Tư pháp và Viện quốc tế về
nhất thể hóa pháp luật tư (UNIDROIT)
|
Cả năm
|
- Đề xuất hợp tác
- Các hoạt động hợp tác được thống nhất và thực hiện
|
24.
|
Xây dựng và triển khai thực hiện
các hoạt động hợp tác năm 2023 giữa
Bộ Tư pháp và Liên minh Thừa phát lại quốc tế (UIHJ)
|
Phòng TH&QLHT
|
Các Phòng thuộc Vụ
|
Theo đề nghị của
đối tác
|
- Đề xuất hợp tác
- Các hoạt động hợp tác được thống nhất và thực hiện
|
Nguồn kinh phí cho phát triển hợp tác đa phương
|
25.
|
Triển khai Bản
Ghi nhớ với OECD về hợp tác pháp luật và tư pháp
|
Phòng HT1
|
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Theo đề nghị của đối tác
|
Bản Ghi nhớ được ký kết và thực hiện
|
|
26.
|
Hợp tác với các cơ quan của Liên hợp
quốc
|
|
|
|
|
|
|
Triển khai thực hiện các hoạt động
hợp tác trong năm 2023 với các cơ quan của Liên hợp quốc (UNWOMEN, UNICEF, UNDP, UNODC...)
|
Phòng HT2
|
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Cả năm (theo đề nghị và thống nhất
với đối tác)
|
Các hoạt động hợp tác được thực hiện
|
Nguồn kinh phí
cho phát triển hợp tác đa phương
|
Phối hợp với các cơ quan, Bộ ngành
và các cơ quan của Liên hợp quốc triển khai Kế hoạch chiến lược chung Việt
Nam - Liên hợp quốc 2022-2026
|
Các hoạt động thuộc chức năng, nhiệm
vụ của Bộ Tư pháp trong Kế hoạch chiến lược chung Việt Nam - Liên hợp quốc
2022-2026 được triển khai
|
Vận động, thu hút hỗ trợ của các cơ
quan thuộc Liên hợp quốc
|
Trao đổi, vận động sự hỗ trợ của cơ
quan thuộc Liên hợp quốc
|
Xây dựng các Bản Ghi nhớ Dự án hợp
tác với UNWOMEN, UNDP, UNICEF
|
Bản ghi nhớ/CTHT năm 2023 với các đối tác được thống nhất và thực hiện
|
Xây dựng và triển khai các CTHT năm
2023 với UNODC, UNWOMEN, UNDP
|
27.
|
Hợp tác với các định chế tài chính
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng và triển khai thực hiện kế
hoạch hợp tác với WB năm 2023
|
Phòng HT1
|
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Cả năm (theo đề nghị và thống nhất với đối tác)
|
Kế hoạch hợp tác được ký kết và các hoạt động hợp tác được thực hiện
|
Nguồn kinh phí cho phát triển hợp
tác đa phương
|
Xây dựng và triển khai thực hiện kế
hoạch hợp tác với IFC năm 2023
|
Thực hiện các hoạt động hợp tác với
các định chế tài chính khác
|
III.2. HỢP TÁC SONG PHƯƠNG
|
28.
|
Xây dựng, ký kết các Bản ghi nhớ
hợp tác/Biên bản Thỏa thuận hợp tác
|
27.1
|
Khu vực châu Á, châu Phi, châu Đại dương
|
|
Triển khai thực hiện Bản ghi nhớ về
hợp tác về pháp luật và tư pháp giữa Chính phủ CHXHCN Việt
Nam và Chính phủ Nam Phi
|
Phòng HT2
|
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Cả năm (theo đề
nghị và thống nhất với đối tác)
|
Biên bản/Thỏa thuận hợp tác được ký
kết và thực hiện
|
Nguồn kinh phí đàm phán, thực hiện MOU hợp tác
|
Triển khai thực hiện Bản Ghi nhớ hợp tác giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ
Ma-lai-xi-a về hợp tác pháp luật
|
Triển khai Bản ghi nhớ hợp tác mới
với Bộ Tư pháp Trung Quốc
|
Xây dựng Thoả thuận hợp tác mới để
thay thế Thoả thuận hợp tác với Bộ Tổng chưởng lý
Australia
|
27.2
|
Khu vực châu Âu, châu Mỹ
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng Thỏa thuận hợp tác với Bộ
Tư pháp Ba Lan
|
Phòng HT1
|
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Cả năm (theo đề nghị và thống nhất
với đối tác)
|
Biên bản/Thỏa thuận hợp tác được ký
kết và thực hiện
|
Nguồn kinh phí đàm phán, thực hiện MOU hợp tác
|
Xây dựng Thỏa thuận hợp tác với Bộ
Tư pháp Phần Lan
|
Xây dựng Bản Ghi nhớ về thành lập
Trung tâm Pháp luật Việt - Pháp
|
Xây dựng Dự án hỗ trợ kỹ thuật cho
Bộ Tư pháp Cuba
|
Xây dựng Thỏa thuận hợp tác với Bộ
Tư pháp Hà Lan
|
Xây dựng Bản Ghi nhớ hợp tác với Bộ
Tư pháp Anh
|
Xây dựng Ý định thư về hợp tác đào
tạo với Hungary
|
29.
|
Xây dựng, ký kết và triển khai thực
hiện các chương trình hợp tác
|
28.1
|
Khu vực Châu Á, Châu Phi, Châu Đại dương
|
|
Xây dựng, ký kết và triển khai
Chương trình hợp tác với (1) Bộ Tư pháp Lào năm 2023,
(2) Bộ Pháp chế Chính phủ Hàn Quốc năm 2023, (3) Bộ Tư
pháp Nhật Bản năm 2023, (4) Bộ Pháp luật và nhân quyền Indonexia, (5) với
KOICA, (6) với Bộ Tổng Chưởng lý Úc năm 2023; (7) với Bộ Tư pháp Campuchia 2023.
|
Phòng HT2
|
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Cả năm (theo đề nghị và thống nhất
với đối tác)
|
Chương trình hợp tác được ký kết,
triển khai thực hiện
|
Nguồn kinh phí đàm phán, thực hiện
MOU hợp tác
|
Triển khai các Thỏa thuận hợp
tác/Chương trình hợp tác/Biên bản Kỳ họp/Kết luận Hội
nghị đã ký với (1) BTP Thái Lan, (2) BTP Lào, (3) VP Tổng
Chưởng lý Malaysia, (4) Đại học Nagoya, (5) Bộ Pháp luật Singapore, (6) BTP Hàn Quốc, (7) Bộ Pháp chế
CP Hàn Quốc, (8)
Bộ Tổng chưởng lý Úc, (9) BTP Trung Quốc, (10) BTP Adechaijan, (11) HNĐB VN-Lào, (12) HNĐB VN-Campuchia,
(13) Nam Phi, (14) BTP Cam-pu-chia, (15) BTP Nhật Bản, (16) BTP
Ca-dắc-xtan
|
Xây dựng Biên bản Phiên họp lần thứ
6 Ủy ban hỗn hợp Việt
Nam-Xinh-ga-po về tư pháp và pháp luật, thực hiện Kết luận
Hội nghị tư pháp các tỉnh có chung đường biên giới Việt Nam-Lào lần thứ 5
|
Triển khai thực hiện các Biên bản ủy ban hỗn hợp/Ủy ban liên chính phủ/Ủy ban công tác/Tuyên bố chung
giữa Việt Nam và các đối tác (Lào, Cam-pu-chia, Ấn Độ, I-xra-en, Xinh-ga-po, New Zealand, Australia, Hàn Quốc, Đài Loan,
Ca-dắc-xtan, Nam Phi, Phi-líp-pin, Thái
Lan, Pakistan, Sri Lanka. Trung Đông-châu Phi,...).
|
28.2
|
Khu vực Châu Âu, Châu Mỹ
|
|
Xây dựng và triển khai Chương
trình/Kế hoạch hợp tác năm 2023 - 2024 với 1) BTP CHLB Đức
trong khuôn khổ CTHT 3 năm Nhà nước pháp quyền, 2) Bộ Tư pháp Ba Lan, 3) Bộ Tư pháp Anh, 4) Hội đồng Thừa phát lại và
đấu giá viên quốc gia Pháp, 5) Quỹ HSF, CHLB Đức,
6) Bộ Tư pháp bang Bắc Sông Ranh CHLB Đức; 7) Bộ Tư pháp Pháp; 8) IFC về giao dịch bảo đảm; 10) Bộ Tư pháp Hà
Lan; 11) Đại sứ quán Pháp; (12) Bộ Tư pháp Tây Ban Nha;
(13) Bộ Tư pháp Phần Lan; (14) Hội đồng công chứng tối
cao Pháp; (15) Bộ Tư pháp Angiery
|
Phòng HT1
|
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Cả năm (thời
gian cụ thể tùy thuộc vào đối tác quốc tế)
|
Chương trình hợp tác được ký kết và
triển khai
|
Nguồn kinh phí đàm phán, thực hiện
MOU hợp tác
|
Triển khai Thỏa
thuận/ Chương trình/kế hoạch hợp tác với các đối tác: CTHT năm 2023 với Bộ Tư
pháp Cuba, (2) Chương trình hợp tác năm 2023 với Bộ Tư
pháp Hungary, (3) Chương trình hợp tác năm 2023 với Bộ
Tư pháp Bulgaria, (4) Chương trình hợp tác năm 2023 với
Bộ Tư pháp Nga, (5) BTP Tây Ban Nha, (6) Tham chính viện
Pháp, (7) Đại sứ quán Pháp; (8) Bộ Tư pháp Thụy Sỹ; (9)
Bộ Tư pháp I-ta-li-a; (10) Thỏa thuận hợp tác với BTP
Slovakia, (11) BTP Rumani;
|
Triển khai thực hiện các biên bản ủy ban hỗn hợp/Ủy ban liên chính phủ giữa Việt
Nam và các đối tác (Ác-mê-ni-a, U-crai-na, An-giê-ri, Hà Lan, Anh,
Hung-ga-ri, Bun-ga-ri...)
|
Phòng HT1
|
Nguồn kinh phí góp ý, thẩm định, rà soát các văn bản, điều ước quốc tế, thỏa thuận hợp tác về pháp
luật
|
30.
|
Chuẩn bị nội dung, phối hợp với Bộ Tư pháp Lào tổ chức Hội nghị tư pháp các tỉnh có chung đường
biên Việt Nam - Campuchia lần thứ 3
|
Phòng HT2
|
Văn phòng Bộ, Vụ Tổ chức cán bộ và
các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Quý II, III
|
Hội nghị được tổ chức
|
Kinh phí tổ chức Hội nghị đường
biên với Campuchia
|
31.
|
Xây dựng và triển khai các hoạt động
năm 2023 của Tổ công tác Việt - Nga
|
Phòng HT1
|
Cả năm
|
Các hoạt động được thực hiện theo Kế
hoạch công tác năm được duyệt
|
Nguồn kinh phí của Tổ công tác Việt
- Nga
|
32.
|
Chuẩn bị nội
dung tham dự Phiên họp lần thứ 6 Ủy ban hỗn hợp Việt
Nam-Singapore
|
Phòng HT2
|
|
Tham dự Phiên họp lần thứ 6 Ủy ban
hỗn hợp Việt Nam-Singapore
|
Nguồn kinh phí UBHH Việt Nam- Singapore
|
33.
|
Đàm phán, xây dựng dự án
|
|
|
|
|
|
Xây dựng Dự án “Nâng cao năng lực cho công chức, viên chức Bộ Tư pháp” giai đoạn 2021-2023 với KOICA Hàn Quốc
|
Phòng HT2
|
|
|
Dự án được đàm
phán và ký kết
|
Kinh phí QLNN hợp tác quốc tế về
pháp luật
|
Xây dựng Dự án “Xây dựng hệ thống phần mềm hỗ trợ công tác xây dựng và quản lý văn bản
quy phạm pháp luật” với KOICA Hàn Quốc
|
Phòng HT2
|
Dự án được đàm phán và ký kết
|
III.3. CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC
|
34.
|
Xây dựng các báo cáo về tình hình hợp
tác về pháp luật và tư pháp với các đối tác theo đề nghị của các cơ quan
ngoài Bộ Tư pháp
|
Phòng HT1, HT2
|
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Phát sinh khi có yêu cầu của các cơ
quan, đơn vị
|
Báo cáo được gửi các cơ quan chức
năng
|
Nguồn kinh phí bảo đảm góp ý,
thẩm định, rà soát các văn bản, văn kiện hợp
tác, điều ước quốc tế, thỏa thuận hợp
tác về pháp luật
|
35.
|
Xây dựng các báo cáo, chuẩn bị nội dung, tham gia các Kỳ họp Ủy ban liên Chính phủ với các
nước
|
Phòng HT1, HT2
|
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Báo cáo được gửi các cơ quan chức
năng
|
IV. CÔNG TÁC QUẢN
LÝ THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN HỢP TÁC
|
36.
|
Triển khai, đôn đốc, theo dõi, giám sát, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch hoạt động năm 2023 của các dự án
|
Ban QLDACT
|
Các cơ quan, đơn vị thực hiện dự án
|
Cả năm
|
- Cử cán bộ tham dự các hoạt động
- Các hội thảo,
Tọa đàm định kỳ và theo kế hoạch triển khai giám sát, đánh giá,
tổng kết dự án theo yêu cầu
- Báo cáo giám sát đánh giá
|
Nguồn vốn đối ứng của các dự án
|
37.
|
Tổng hợp các sản phẩm đầu ra của
các hoạt động thực hiện trong khuôn khổ các dự án
|
Cả năm
|
Hệ thống sản phẩm đầu ra của các hoạt động hợp tác quốc tế được tổng hợp và chia sẻ
|
38.
|
Báo cáo tình hình thực hiện các dự
án (quý, 6 tháng, năm và theo yêu cầu của Lãnh đạo Bộ và các cơ quan)
|
Quý, 6 tháng, năm
|
Báo cáo tình hình thực hiện các dự
án
|
39.
|
Phối hợp với Học viện Tư pháp thực
hiện các thủ tục kết thúc Dự án hỗ trợ Học viện tư pháp Lào
|
|
Học viện Tư pháp: Ban Chỉ đạo và
Ban quản lý Dự án hỗ trợ Học viện Tư pháp Lào
|
Cả năm
|
Các hoạt động của Dự án được triển khai
|
Nguồn kinh phí của Dự án ODA hỗ trợ
cho Lào
|
40.
|
Phối hợp với các Bộ, ngành, các đơn
vị có liên quan thuộc Bộ triển khai thực hiện Dự án JICA
giai đoạn 2021-2025; Xây dựng Chương trình hợp tác năm 2023
|
Ban QLDA JICA
|
Các Bộ, ngành, các đơn vị có liên
quan thuộc Bộ
|
Cả năm
|
Các hoạt động của Dự án được triển khai
|
Nguồn vốn đối ứng Dự án JICA
|
V. CÔNG TÁC
THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI
|
41.
|
Thực hiện các chuyên đề cung cấp thông tin chính thức về những thành tựu của Việt Nam hoàn
thiện hệ thống pháp luật, cải cách tư pháp, quảng bá hình
ảnh về Bộ, ngành Tư pháp hướng tới các đối tác quốc tế
quan trọng trong lĩnh vực pháp luật và tư pháp
|
Phòng TH&QLHT
|
Phòng HT2 và các đơn vị có liên
quan thuộc Bộ
|
Cả năm
|
Các chuyên đề được thực hiện
|
|
42.
|
Theo dõi và đề nghị các đơn vị có
liên quan thuộc Bộ tăng cường thực hiện tuyên truyền về
chủ quyền biển đảo, biên giới lãnh thổ quốc gia, thành tựu đảm bảo quyền con người tại
Việt Nam
|
Phòng TH&QLHT
|
Các đơn vị có
liên quan thuộc Bộ
|
Cả năm
|
Các chủ trương,
định hướng về chủ quyền, biển đảo, biên giới lãnh thổ được
tuyên truyền thực hiện theo chỉ đạo của cơ quan có thẩm quyền
|
43.
|
Duy trì phiên bản tiếng Anh của Cổng
thông tin điện tử của Bộ Tư pháp
|
Phòng TH&QLHT
|
Cục Công nghệ thông tin
|
Cả năm
|
Phiên bản tiếng
Anh của Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp được duy
trì
|
44.
|
Quản lý, vận hành Trang thông tin Hợp
tác quốc tế về pháp luật (tiếng Việt tiếng Anh)
|
Phòng TH&QLHT
|
Phòng HT1, HT2
Cục Công nghệ thông tin
|
Cả năm
|
Các tin tức, dữ
liệu được đăng tải trên Trang thông tin điện tử Hợp tác quốc tế về pháp luật
|
45.
|
Tổng hợp, biên tập và đăng Trang thông tin điện tử về hợp tác pháp luật
các thông tin giới thiệu về hệ thống pháp luật và tư
pháp nước ngoài
|
Phòng HT1, HT2
|
Cả năm
|
Thông tin cơ bản về hệ thống pháp
luật và tư pháp nước ngoài được tổng hợp, chia sẻ trên
Trang thông tin về hợp tác pháp luật
|
46.
|
Xây dựng Báo cáo thông tin đối ngoại hàng quý
|
Bộ Ngoại giao, Ban Tuyên giáo TW
|
Hàng quý
|
Báo cáo thông tin đối ngoại hàng quý được phát hành
|
47.
|
Theo dõi, tổng
hợp, báo cáo về công tác thông tin đối ngoại của Bộ
|
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
Cả năm
|
Tổng hợp số liệu
Báo cáo 6 tháng, hàng năm theo yêu cầu của Bộ Thông tin và truyền thông, Ban
Tuyên giáo Trung ương
|
VI. CÔNG TÁC TỔ
CHỨC CÁN BỘ
|
48.
|
Kịp thời phối hợp với Vụ TCCB tuyển
dụng, tiếp nhận công chức về làm việc tại Vụ nhằm sử dụng
đủ chỉ tiêu biên chế được giao năm 2023
|
Phòng TH&QLHT
|
- Vụ Tổ chức cán bộ
- Các Phòng thuộc Vụ
|
Cả năm
|
Nhân sự của Vụ Hợp tác quốc tế được
bổ sung
|
Kinh phí chi thường xuyên
|
49.
|
Triển khai thực hiện Nghị định thay
thế Nghị định 96/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp:
|
|
|
50.
|
- Nghiên cứu sửa đổi Quyết định
368/QĐ-BTP ngày 06/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Hợp tác quốc tế
- Ban hành Quyết định quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các
Phòng thuộc Vụ Hợp tác quốc tế
- Kiện toàn đội ngũ cán bộ của Vụ
và thực hiện các nhiệm vụ khác.
|
Quý I
|
- Quyết định 368/QĐ-BTP được sửa đổi
- Quyết định quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Phòng thuộc
Vụ Hợp tác quốc tế
- Đội ngũ cán bộ của Vụ được kiện
toàn
|
51.
|
Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ thực
hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng năm 2023 nhằm nâng cao năng
lực của đội ngũ công chức của Vụ, chú trọng bồi dưỡng
năng lực, trình độ, kỹ năng làm việc cho đội ngũ công chức
trẻ của Vụ theo vị trí việc làm và yêu cầu nhiệm vụ được
giao.
|
Theo kế hoạch chung của Bộ
|
Công chức của
Vụ được tham gia các lớp/khóa đào tạo, bồi dưỡng
|
52.
|
Theo dõi, đánh giá cán bộ hàng năm;
xây dựng và thực hiện việc chuyển đổi vị trí công tác;
thực hiện công tác cán bộ, chế độ, chính sách đối với công chức theo quy định
|
Cả năm
|
Kết quả đánh giá công chức, Báo cáo
kết quả chuyển đổi vị trí công tác, các nhiệm vụ về công
tác cán bộ được thực hiện
|
VII. CÔNG TÁC
KHÁC
|
53.
|
Đầu mối công tác thoả thuận quốc tế
của Bộ
|
|
|
|
|
Nguồn kinh phí góp ý, thẩm định, rà soát các văn bản, văn kiện hợp tác, điều ước quốc tế, thỏa thuận hợp tác về pháp luật
|
|
- Theo dõi, tổng
hợp, thống kê về các MOU hợp tác về
tư pháp và pháp luật.
|
Phòng TH&QLHT
|
- Các Phòng thuộc Vụ
|
Cả năm
|
Số liệu được tổng
hợp
|
- Rà soát, đánh giá các MOU hợp tác về tư pháp và pháp luật đã ký kết; và đề xuất định hướng thực hiện trong
tình hình mới.
- Xây dựng báo cáo 6 tháng, hàng
năm về công tác thỏa thuận quốc tế.
|
Quý II và IV
|
- Báo cáo rà soát các ĐƯQT, TTQT, TTHT của Bộ
- Báo cáo theo yêu cầu của Bộ Ngoại
giao
|
54.
|
Chủ trì, phối hợp thực hiện các hoạt
động lễ tân đối ngoại
|
Phòng TH&QLHT
|
- Văn phòng Bộ
- Các Phòng thuộc Vụ
|
Cả năm
|
Các hoạt động lễ tân đối ngoại được thực hiện
|
Kinh phí chi thường xuyên
|
55.
|
Thực hiện công tác tổng hợp (bao gồm
cả việc theo dõi, cập nhật đầy đủ, kịp thời tình hình thực
hiện các nhiệm vụ của Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ, lãnh đạo Bộ giao; tăng cường phối hợp thông tin với Văn
phòng Bộ để phục vụ xây dựng văn bản, đề án, chuẩn bị nội dung phục vụ Lãnh đạo Bộ đi công tác, nội dung các Hội nghị giao ban do Lãnh đạo Bộ chủ
trì; nâng cao hiệu quả, tiến độ thực
hiện kết luận của Lãnh đạo Bộ tại các cuộc họp giao ban)
|
Phòng TH&QLHT
|
- Văn phòng Bộ
- Các Phòng TH&QLHT thuộc Vụ
|
Cả năm
|
Báo cáo, Công văn cung cấp thông
tin theo yêu cầu
|
56.
|
Thực hiện công tác bảo vệ bí mật
nhà nước, truyền thông, văn thư, lưu trữ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao
|
Công tác văn thư, lưu trữ được thực
hiện theo quy định
|
57.
|
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông
tin trong hoạt động của Vụ; thực hiện công tác an ninh mạng
|
Cục Công nghệ thông tin
|
- Các văn bản được ký số, gửi, nhận thông qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành
- Công nghệ thông tin tiếp tục được
tăng cường sử dụng trong hoạt động của Vụ
|
58.
|
Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng hàng năm
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Báo cáo và đề xuất khen thưởng các
tập thể, cá nhân theo quy định
|
59.
|
Thực hiện công tác về dân chủ cơ sở,
bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ,
quản lý nhà nước về thanh niên theo quy định
|
Các Phòng thuộc Vụ
|
Báo cáo công tác
|
60.
|
Tổ chức Hội nghị cán bộ công chức của
Vụ Hợp tác quốc tế năm 2023 đảm bảo thực chất, hiệu quả
|
Phòng TH&QLHT và Tổ công đoàn Vụ
|
Các Phòng thuộc
Vụ
|
Tháng 12
|
Hội nghị được tổ chức
|
1
Tích hợp trong Báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tình hình hợp tác quốc tế về pháp luật hàng năm.
2
Bộ Công an, Bộ Nội vụ, Bộ
Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Văn
phòng Trung ương Đảng, Ban Đối ngoại Trung ương, Ban
Nội chính Trung ương
Quyết định 66/QĐ-BTP phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2023 của Vụ Hợp tác quốc tế do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 66/QĐ-BTP phê duyệt Kế hoạch công tác ngày 19/01/2023 của Vụ Hợp tác quốc tế do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
1.403
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|