BỘ TƯ PHÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 368/QĐ-BTP
|
Hà Nội, ngày
06 tháng 3 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
VỤ HỢP TÁC QUỐC TẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16
tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tư pháp;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ
và Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chức
năng
Vụ Hợp tác quốc tế là đơn vị thuộc
Bộ Tư pháp, có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng thực hiện thống nhất quản lý
nhà nước về hợp tác quốc tế về pháp luật; quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động
đối ngoại của Bộ theo quy định của pháp luật và Quy chế quản lý hoạt động đối
ngoại của Bộ Tư pháp.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn
Vụ Hợp tác quốc tế (sau đây gọi là
Vụ) có
các nhiệm vụ, quyền hạn sau:
1. Xây dựng, trình Bộ trưởng kế hoạch
công tác dài hạn, 5 năm và hàng năm của Vụ; tham gia xây dựng chiến lược, quy
hoạch và kế hoạch phát triển dài hạn, 5 năm và hàng năm của ngành Tư pháp.
2. Đề xuất, xây dựng chiến lược, đề
án, văn bản về hợp tác quốc tế về pháp luật của Bộ Tư pháp để Bộ trưởng trình
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền.
3. Chủ trì xây dựng các dự thảo điều
ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế về hợp tác với nước ngoài về pháp luật của Bộ
(bao gồm cả điều ước quốc tế, thỏa thuận về vốn ODA và vốn vay ưu đãi) để Bộ
trưởng trình cơ quan có thẩm quyền quyết định đàm phán, ký kết hoặc quyết định
đàm phán, ký kết theo thẩm quyền.
4. Đề xuất gia nhập các tổ chức quốc
tế, diễn đàn quốc tế trong lĩnh vực pháp luật; giúp Bộ trưởng thực hiện nhiệm vụ là cơ quan đầu mối quốc
gia trong quan hệ với Tổ chức quốc tế về Luật phát triển (IDLO) và các quốc gia thành viên IDLO;
tham gia hoạt động của các tổ chức quốc tế, diễn đàn quốc tế theo sự phân công
của Bộ trưởng.
5. Thẩm định, góp ý xây dựng dự thảo
điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế:
a) Thẩm định các dự thảo điều ước
quốc tế về hợp tác với nước ngoài về pháp luật (bao gồm cả điều ước quốc tế, thỏa
thuận về vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ), dự thảo điều ước quốc
tế về quan hệ hợp tác chung giữa Việt Nam và các quốc gia, tổ chức quốc tế theo
quy định của pháp luật về điều ước quốc tế;
b) Góp ý dự thảo điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế về hợp tác với nước ngoài về
pháp luật (bao gồm cả điều ước quốc tế, thỏa thuận về vốn ODA và vốn vay ưu đãi
của các nhà tài trợ), về quan hệ hợp tác chung giữa Việt Nam và các quốc gia
theo quy định của pháp luật về điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế.
6. Tổ chức triển khai thực hiện
chiến lược, chương trình, kế hoạch, dự án và văn bản quy phạm pháp luật, điều ước
quốc tế, thỏa thuận quốc tế thuộc phạm vi chức năng của Vụ.
7. Rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất
các văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi chức năng của Vụ.
8. Về công tác quản lý hoạt động hợp
tác quốc tế về pháp luật:
a) Chủ trì xây dựng các dự thảo
văn bản quy phạm pháp luật về hợp tác quốc tế về pháp luật để Bộ trưởng trình
cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền;
b) Là đầu mối giúp Bộ trưởng tổ chức
vận động, điều phối ODA, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài và viện
trợ phi Chính phủ nước ngoài trong hợp tác quốc tế về pháp luật;
c) Thẩm định
văn kiện chương trình, dự án hợp tác quốc tế về pháp luật thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ; tham gia ý kiến đối với báo
cáo đề xuất chủ trương đầu tư các chương trình, dự án, phi
dự án, văn kiện chương trình, dự án hợp
tác quốc tế về pháp luật theo quy định;
d) Chuẩn bị ý kiến trình Lãnh đạo
Bộ hoặc cho ý kiến theo ủy quyền đối với việc tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế
về pháp luật thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ và hội nghị, hội thảo quốc
tế về pháp luật do các đối tác nước ngoài tổ chức hoặc theo đề nghị của các bộ,
ngành, địa phương theo quy định của pháp luật;
đ) Quản lý
và duy trì hoạt động của Nhóm quan hệ đối tác pháp luật;
e) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan xây dựng, quản lý và cập nhật hệ thống cơ sở dữ liệu
về hợp tác quốc tế về pháp luật;
g) Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc việc
thực hiện các quy định pháp luật về hợp tác quốc tế về pháp luật; tổng hợp, xây
dựng báo cáo hàng năm về tình hình thực hiện hợp tác quốc tế về pháp luật trong
phạm vi cả nước trình Bộ trưởng ký gửi Thủ tướng Chính phủ.
9. Thực hiện nhiệm vụ cơ quan đầu
mối về công tác thỏa thuận quốc tế của Bộ Tư pháp:
a) Đề xuất xây dựng chiến lược, kế
hoạch ký kết, gia nhập và thực hiện thỏa thuận quốc tế của Bộ Tư pháp;
b) Theo dõi, tổng hợp tình hình thực
hiện các thỏa thuận quốc tế mà Bộ đã ký với các đối tác quốc tế;
c) Rà soát các thỏa thuận quốc tế
trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ.
10. Về xây dựng và quản lý chương
trình, dự án, phi dự án của Bộ Tư pháp:
a) Chủ trì hoặc phối hợp với các
đơn vị thuộc Bộ xây dựng, thẩm định trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt hoặc trình cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt các chương trình, dự án, phi dự án hợp tác quốc tế
về pháp luật do Bộ Tư pháp là cơ quan chủ quản;
b) Quản lý việc thực hiện và điều
phối hoạt động của các chương trình, dự án hợp tác quốc tế do Bộ Tư pháp là cơ
quan chủ quản; quản lý việc thực hiện và điều phối các hoạt động do các đơn vị
thuộc Bộ Tư pháp thực hiện trong các chương trình, dự án hợp tác quốc tế do các
cơ quan khác là cơ quan chủ quản;
c) Quản lý tổ chức và hoạt động của
Ban quản lý dự án chuyên trách của Bộ Tư pháp theo quy định của pháp luật và của
Bộ.
11. Về công tác quản lý các hội
nghị, hội thảo quốc tế của Bộ Tư pháp:
a) Tham
mưu giúp Lãnh đạo Bộ cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế theo thẩm quyền;
b) Hướng dẫn, phối hợp với các đơn
vị thuộc Bộ đảm bảo công tác an ninh đối ngoại khi tổ chức hội nghị, hội thảo
quốc tế theo quy định;
c) Đánh
giá kết quả hội nghị, hội thảo quốc tế; kiểm tra việc thực hiện các quy định về
bảo vệ bí mật nhà nước, các quy định về thông tin, tuyên truyền trước, trong và
sau hội nghị, hội thảo quốc tế;
d) Thực hiện
nhiệm vụ khác về quản lý các hội nghị, hội thảo quốc tế của
Bộ Tư pháp theo quy định.
12. Về công tác xây dựng và thực
hiện Kế hoạch đối ngoại (đoàn ra, đoàn vào) của Bộ Tư pháp:
a) Tổng hợp, xây dựng Kế hoạch đối
ngoại hàng năm của Bộ Tư pháp để trình Ban Cán sự Đảng, Lãnh đạo Bộ phê duyệt
theo thẩm quyền hoặc gửi Bộ Ngoại giao trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
theo dõi, đôn đốc việc thực hiện và đề xuất việc điều chỉnh Kế hoạch sau khi được
phê duyệt;
b) Xây dựng Đề án tổ chức đoàn ra,
đón đoàn vào cấp Bộ trưởng và các đoàn cấp Thứ trưởng do Vụ Hợp tác quốc tế là
đơn vị chủ trì thực hiện theo Kế hoạch hoạt động đối ngoại của Bộ và phân công
của Lãnh đạo Bộ; thẩm định Đề án tổ chức đoàn ra, cho
ý kiến đối với đề xuất, kế hoạch đón đoàn vào và tiếp khách quốc tế theo
đề nghị của các đơn vị thuộc Bộ trước khi trình Lãnh
đạo Bộ xem xét, phê duyệt;
c) Chủ trì, phối
hợp với các đơn vị thuộc Bộ và các cơ quan có liên quan chuẩn bị, tổ chức các
đoàn ra theo Đề án đoàn ra đã được phê duyệt và theo phân công của Lãnh đạo Bộ;
d) Chủ trì, phối
hợp với các đơn vị thuộc Bộ và các cơ quan có liên quan thực hiện các thủ tục
đón tiếp các đoàn cấp Bộ trưởng, Thứ trưởng, cấp Vụ hoặc các đoàn chuyên gia nước
ngoài vào Việt Nam và các thủ tục tiếp khách quốc tế thăm và làm việc với Bộ.
13. Về quản lý và tổ chức thực hiện
các hoạt động thông tin đối ngoại trong phạm vi, lĩnh vực quản lý nhà nước được
giao theo quy định của pháp luật về thông tin đối ngoại:
a) Xây dựng các chương trình hành
động, kế hoạch công tác thông tin đối ngoại của Bộ, ngành theo giai đoạn và
hàng năm;
b) Tổ chức, theo dõi, đôn đốc thực
hiện các chương trình hành động, các kế hoạch công tác thông tin đối ngoại của
Bộ, ngành Tư pháp;
c) Thực hiện các hoạt động cung cấp
thông tin về Bộ, ngành Tư pháp cho các đối tượng nước ngoài:
- Thu thập, xử lý thông tin và thực
hiện các hoạt động có liên quan để tham mưu cho Người phát
ngôn, Người được uỷ quyền phát ngôn thực
hiện phát ngôn và cung cấp thông tin
cho báo chí nước ngoài về các lĩnh vực
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp;
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
thuộc Bộ có liên quan cung cấp thông tin cho người Việt Nam ở nước ngoài và cộng
đồng quốc tế về những nội dung, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ;
d) Thực hiện các hoạt động cung cấp
thông tin về tình hình thế giới cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động
trong Ngành trong phạm vi chức năng được giao.
14. Quản lý và điều phối hoạt động
của Nhóm biên, phiên dịch của Bộ Tư pháp, tham gia xây dựng và đào tạo, bồi dưỡng
Nhóm biên, phiên dịch và đội ngũ cán bộ làm công tác đối ngoại của Bộ thuộc phạm
vi chức năng của Vụ theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ.
15. Tổ chức thực hiện công tác lễ
tân đối ngoại theo quy định của Quy chế quản lý hoạt động đối ngoại của Bộ.
16. Theo dõi tình hình thi hành
pháp luật, đề xuất sửa đổi, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực
công tác được giao.
17. Tham gia nghiên cứu khoa học,
phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc phạm vi chức năng của Vụ theo quy định của
pháp luật và phân cấp của Bộ.
18. Tổ chức sơ kết, tổng kết, thực
hiện chế độ báo cáo, thống kê về lĩnh vực, nhiệm vụ thuộc phạm vi chức năng của
Vụ theo quy định của pháp luật.
19. Tổ chức kiểm tra, tham gia
thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật trong lĩnh vực thuộc phạm
vi chức năng của Vụ; phát hiện và đề nghị cấp có thẩm quyền xử lý đối với cá
nhân, tổ chức có hành vi vi phạm pháp luật; giải quyết khiếu nại, tố cáo theo
quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ.
20. Thực hiện công tác thi đua -
khen thưởng và quản lý đội ngũ công chức, tài sản của Vụ theo quy định của pháp
luật và phân cấp của Bộ.
21. Thực hiện các nhiệm vụ khác do
Bộ trưởng giao hoặc theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu
tổ chức, biên chế
1. Cơ cấu tổ chức
a) Lãnh đạo Vụ:
Lãnh đạo Vụ gồm có Vụ trưởng và
không quá ba (03) Phó Vụ trưởng.
Vụ trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ
trưởng và trước pháp luật về việc thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn được giao của
Vụ.
Các Phó Vụ trưởng giúp Vụ trưởng
quản lý, điều hành hoạt động của Vụ; được Vụ trưởng phân công trực tiếp quản lý
một số lĩnh vực, nhiệm vụ công tác; chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng và trước
pháp luật về những lĩnh vực công tác được phân công.
b) Các tổ chức trực thuộc Vụ:
- Phòng Tổng hợp, hành chính và quản lý hợp tác quốc tế về
pháp luật;
- Phòng Hợp tác quốc tế khu vực châu Âu và châu Mỹ (gọi tắt
là Phòng Hợp tác khu vực I);
- Phòng Hợp tác quốc tế khu vực châu Á, châu Phi và châu Đại
dương (gọi tắt là Phòng Hợp tác khu vực II);
Việc thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các tổ chức trực
thuộc Vụ do Bộ trưởng quyết định trên cơ sở đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức
cán bộ và Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế theo quy định của pháp luật.
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
mối quan hệ công tác giữa các Phòng trực thuộc Vụ do Vụ trưởng quy định.
2. Biên chế của Vụ thuộc biên chế hành chính của Bộ Tư pháp,
do Bộ trưởng quyết định phân bổ trên cơ sở đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán
bộ và Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế.
Điều 4. Trách
nhiệm và mối quan hệ công tác
Trách nhiệm và mối quan hệ công
tác giữa Vụ với Lãnh đạo Bộ, các đơn vị thuộc Bộ, các Sở Tư pháp và các tổ chức,
cá nhân có liên quan khác được thực hiện theo Quy chế làm việc của Bộ Tư pháp,
Quy chế quản lý hoạt động đối ngoại của Bộ Tư pháp và các quy định sau đây:
1. Vụ chịu sự chỉ đạo, lãnh đạo trực
tiếp của Bộ trưởng hoặc Thứ trưởng được phân công phụ trách, có trách nhiệm tổ
chức thực hiện, báo cáo và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật
về kết quả giải quyết công việc được giao.
2. Vụ là đầu mối giúp Lãnh đạo Bộ
thực hiện quan hệ đối ngoại của Bộ và trong quan hệ với cơ quan, tổ chức quốc tế,
các bộ, ngành, địa phương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác về hợp tác với
nước ngoài về pháp luật.
3. Trong quá trình triển khai thực
hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 2 Quyết định này, nếu phát sinh những
vấn đề có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị khác thuộc
Bộ thì Vụ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với đơn vị đó để giải quyết.
Khi có yêu cầu của các đơn vị khác
thuộc Bộ trong việc giải quyết các vấn đề thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị
đó mà có liên quan đến lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng của Vụ thì Vụ có trách
nhiệm phối hợp giải quyết.
Trường hợp vượt quá thẩm quyền hoặc
có ý kiến khác nhau giữa Vụ với các đơn vị khác thuộc Bộ thì Vụ trưởng có trách
nhiệm báo cáo Bộ trưởng hoặc Thứ trưởng phụ trách trực tiếp.
4. Quan hệ công tác giữa Vụ và các
đơn vị thuộc Bộ:
a) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng
Bộ và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ xây dựng, thực hiện Kế hoạch hoạt động đối
ngoại hàng năm của Bộ; thực hiện công tác lễ tân đối ngoại theo quy định của
Quy chế quản lý hoạt động đối ngoại của Bộ;
b) Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ
đề xuất việc tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng Nhóm biên, phiên dịch của Bộ và đội
ngũ cán bộ làm công tác đối ngoại của Bộ; đề xuất nhân sự cho các đoàn ra trình
Bộ trưởng xem xét, quyết định; chọn, cử công chức, viên chức đi công tác, học tập
ở nước ngoài theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ;
c) Phối hợp với Vụ Pháp luật quốc
tế, Cục Con nuôi và các đơn vị có liên quan khác thuộc Bộ trong việc xây dựng kế
hoạch, phương án ký kết, gia nhập, thực hiện điều ước quốc tế và thỏa thuận quốc
tế về những nội dung liên quan đến phạm vi quản lý nhà nước của các đơn vị;
d) Chủ trì, phối hợp Vụ Pháp luật
quốc tế thẩm định, góp ý các dự thảo điều ước quốc tế, thỏa thuận về quan hệ hợp
tác chung giữa Việt Nam và các quốc gia, tổ chức quốc tế;
đ) Phối hợp với Cục Kế hoạch - Tài
chính trong quản lý, sử dụng nguồn vốn hỗ trợ quốc tế về hợp tác với nước ngoài
về pháp luật và tư pháp thuộc phạm vi quản lý của Bộ;
e) Phối hợp với Vụ Phổ biến, giáo
dục pháp luật trong tuyên truyền, phổ biến pháp luật liên quan đến lĩnh vực thuộc
phạm vi quản lý của Vụ;
g) Phối hợp với Học viện Tư pháp,
Vụ Tổ chức cán bộ tổ chức đào tạo và bồi dưỡng các chức danh tư pháp; bồi dưỡng
nghiệp vụ chuyên ngành cho công chức, viên chức của Bộ Tư pháp theo Kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức của Bộ hàng năm; bồi dưỡng nghiệp vụ
cho đội ngũ cán bộ làm công tác pháp luật, công chức tư pháp địa phương về các
nội dung thuộc phạm vi chức năng của Vụ;
h) Phối hợp với Cục Công nghệ
thông tin trong quản lý trang thông tin Hợp tác quốc tế phiên bản tiếng Việt và
tiếng Anh, Cơ sở dữ liệu về hợp tác quốc tế về pháp luật;
i) Phối hợp, hỗ trợ các đơn vị
khác thuộc Bộ trong thực hiện công việc thuộc trách nhiệm của đơn vị đó nhưng
có liên quan đến hợp tác quốc tế.
Điều 5. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 206/QĐ-BTP ngày 22 tháng 01 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Vụ Hợp tác quốc tế.
Điều 6. Trách
nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ
chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Giám
đốc Sở Tư pháp, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Các Thứ trưởng;
- Văn phòng Đảng - Đoàn thể;
- Các tổ chức chính trị - xã hội cơ quan Bộ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, các Vụ TCCB, HTQT.
|
BỘ TRƯỞNG
Lê Thành Long
|