ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 28/QĐ-UBND
|
Gia Lai,
ngày 19 tháng 01 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ CÔNG KHAI SỐ LIỆU DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NĂM 2023
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương
năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 343/2016/TT-BTC
ngày 31 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện công khai ngân
sách nhà nước đối với các cấp ngân sách;
Căn cứ Nghị quyết số 181/NQ-HĐND ngày
09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai về phân bổ dự toán
ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm
2023;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính
tại Công văn số 133/STC-QLNS ngày 12 tháng 01 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Công bố công khai số liệu dự toán ngân sách năm 2023 (theo
các biểu đính
kèm).
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Tài chính và thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị liên quan chịu trách
nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như điều 2;
- Bộ Tài chính (b/c);
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND tỉnh (b/c);
-
Đ/c CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- Các hội, đoàn thể thuộc
tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- CVP, PCVP UBND tỉnh;
- Trang thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu VT, KTTH.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trương
Hải Long
|
THUYẾT
MINH
DỰ
TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2023
(Dự
toán đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quyết định)
I. Dự toán ngân sách
nhà nước (NSNN):
1. Dự toán thu ngân sách
nhà nước trên địa bàn:
Thu cân đối NSNN trên địa bàn Trung
ương giao: 5.432.000 triệu đồng.
Địa phương xây dựng thu ngân sách nhà
nước trên địa bàn 5.910.000 triệu đồng, tăng 478.000 triệu đồng so số trung
ương giao (trong đó, tiền sử dụng đất tăng 150.000 triệu đồng; thu từ xổ số kiến
thiết tăng 20.000 triệu đồng; các loại thuế, phí, thu khác ngân sách tăng
100.000 triệu đồng; thu từ hoạt động xuất nhập khẩu tăng 208.000 triệu đồng) và
tăng 8,14% so với ước thực hiện năm 2022.
2. Tổng thu NSĐP:
|
15.735.032
triệu đồng
|
- Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp:
|
5.223.400
triệu đồng
|
- Thu NSTW bổ sung (số liệu của Bộ
Tài chính):
|
10.402.610
triệu đồng
|
+ Bổ sung cân đối ngân sách:
|
7.302.772
triệu đồng
|
+ Bổ sung có mục tiêu:
|
3.099.838
triệu đồng
|
- Thu NSTW bổ
sung có mục tiêu, bằng số Trung ương giao năm 2023, tăng 130,5% so dự toán năm
2022, số tuyệt đối tăng 1.754.993 triệu đồng. Gồm:
(1) Vốn thực hiện các chương trình mục
tiêu quốc gia:
* Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm
nghèo bền vững: 210.651 triệu đồng, gồm: Vốn đầu tư 65.698 triệu đồng; vốn thường
xuyên 144.953 triệu đồng.
* Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng
nông thôn mới: 365.155 triệu đồng, gồm: Vốn đầu tư 293.340 triệu đồng; vốn thường
xuyên 71.815 triệu đồng.
* Chương trình Phát triển KT-XH vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi: 884.901 triệu đồng, gồm: Vốn đầu tư 380.452 triệu đồng, vốn
thường xuyên 504.449 triệu đồng.
(2) Vốn Trung ương bổ sung thực hiện
mục tiêu nhiệm vụ: 1.639.131 triệu đồng, tăng 21,9% so dự toán giao năm
2022, số tuyệt đối tăng 294.286 triệu đồng, gồm: Vốn đầu tư 1.499.200 triệu đồng,
vốn thường xuyên 139.931 triệu đồng.
- Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển
sang: 109.022 triệu đồng.
3. Dự toán chi NSĐP năm 2023
3.1 Nguyên tắc phân bổ:
a) Việc bố trí vốn NSNN năm 2023 phải
đảm bảo thực hiện theo các quy định của Luật Đầu tư công, Luật NSNN, Chỉ thị số
12/CT-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội và dự toán NSNN năm 2023.
Phân bổ dự toán chi thường xuyên năm
2023 theo tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên NSĐP cho thời kỳ
2022-2025.
b) Phù hợp với khả năng cân đối NSNN
năm 2023, kế hoạch Tài chính - NSNN 03 năm giai đoạn 2023-2025, kế hoạch Tài
chính 05 năm giai đoạn 2021-2025. Ưu tiên bố trí chi đầu tư phát triển trên cơ sở tăng tỷ
trọng đầu tư phát triển của NSNN và khả năng giải ngân từng nguồn vốn. Ưu tiên
nguồn lực để thực hiện cải
cách tiền lương theo Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21 tháng 5 năm 2018 của Ban chấp
hành trung ương và Nghị quyết của Quốc hội. Thúc đẩy từng bước nâng cao hiệu quả
sử dụng NSNN, phấn đấu giảm dần tỷ trọng chi thường xuyên, góp phần cơ cấu lại
NSNN, sắp xếp bộ máy quản lý hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, sắp xếp các
đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã, tinh giản biên chế, thực hiện cải cách tiền
lương và bảo hiểm xã hội theo các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước,
yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chính trị của từng cơ quan và địa phương.
c) Thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí; cải cách hành chính nâng cao chất lượng dịch vụ công, sử dụng hiệu quả
NSNN; góp phần đổi mới quản lý tài chính đối với khu vực sự nghiệp công để giảm
mức hỗ trợ trực tiếp cho đơn vị sự nghiệp công lập, tăng nguồn bảo đảm chính
sách hỗ trợ người nghèo, đối tượng chính sách tiếp cận các dịch vụ sự nghiệp
công, khuyến khích xã hội hoá, huy động các nguồn lực để phát triển kinh tế -
xã hội.
d) Bố trí chi trả lãi vay đầy đủ, đúng
hạn; quản lý chặt chẽ, hiệu quả các khoản vay.
e) Bố trí vốn để thu hồi tạm ứng năm
trước.
f) Chỉ tổng hợp đưa vào dự toán đối với
các nhiệm vụ chi không thường xuyên khi đã được cấp có thẩm quyền cho chủ
trương. Đối với những nhiệm vụ chi đã có chủ trương của cấp có thẩm quyền,
nhưng chưa được phê duyệt kế hoạch, chương trình, đề án, dự toán, quy hoạch,
thì bố trí kinh phí dự kiến theo từng lĩnh vực đến từng đơn vị dự toán cấp 1.
Đơn vị chỉ được sử dụng sau khi kế hoạch, chương trình, đề án,...được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
Riêng các nội dung dự kiến phát sinh
nhưng chưa có chủ trương của cấp có thẩm quyền, căn cứ quy định của Luật Ngân
sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn Luật và tình hình thực tế ở địa phương
thực hiện như sau: Tổng hợp dự toán trình cấp có thẩm quyền, sau khi được UBND
giao dự toán ngân sách, các đơn vị dự toán cấp I ở địa phương, căn cứ chức
năng, nhiệm vụ của các đơn vị trực thuộc và dự kiến nhiệm vụ
giao cho các đơn vị để thực hiện giao dự toán ngân sách cho các đơn vị trực thuộc;
đồng thời, trong quyết định giao dự toán ghi rõ các nội dung dự kiến phát sinh
nhưng chưa có chủ trương của UBND cho phép thực hiện đồng thời gửi cho cơ quan
tài chính cùng cấp để theo dõi và chỉ được thực hiện khi được cấp có thẩm quyền
giao nhiệm vụ.
g) Đảm bảo cân đối nguồn thu và nhiệm
vụ chi của NSĐP để thực hiện các chế độ, chính sách của trung ương và địa
phương ban hành theo đúng quy định:
- Đảm bảo nguồn thực hiện các nhiệm vụ
quan trọng phát triển kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng; các chính sách an
sinh xã hội, các chính sách về dân tộc thiểu số đã ban hành. Chủ động sử kinh
phí bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp trên (nếu có) và nguồn NSĐP phải đảm bảo
theo quy định để thực hiện chế độ, chính sách do trung ương, tỉnh ban
hành theo quy định, đảm bảo phân bổ đầy đủ, đúng chính sách, chế độ; thực hiện
sắp xếp các khoản chi để đảm bảo kinh phí thực hiện các nhiệm vụ quan trọng và
các nhiệm vụ mới tăng thêm trong năm 2023.
- Đảm bảo mức chi cho sự nghiệp giáo dục
và sự nghiệp khoa học công nghệ không thấp hơn mức dự toán cấp trên giao.
- Những nhiệm vụ của các bộ, ngành,
đoàn thể trung ương giao sẽ đảm bảo theo khả năng của ngân sách.
- Bố trí vốn đối ứng có tính đến yếu tố lồng ghép
để thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình mục tiêu,
nhiệm vụ (vốn sự nghiệp) theo đúng quy định.
- Bố trí kinh phí cho công tác bồi thường
giải phóng mặt bằng, tạo quỹ đất sạch, thu hút đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng
đất và hoàn trả số kinh phí đã tạm ứng từ Quỹ Phát triển đất của tỉnh để phục vụ
cho công tác bồi thường giải phóng mặt bằng. Đảm bảo nguồn kinh phí để thực hiện
các Nghị quyết số 136/2021/NQ-HĐND ngày 25/02/2021 của HĐND tỉnh Quy định về chức
danh, bố trí số lượng người,
chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn,
tổ dân phố; người trực tiếp tham gia công việc ở thôn, tổ dân phố và khoán kinh
phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn tỉnh
Gia Lai; Nghị quyết số 285/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 của HĐND tỉnh về việc Phê
chuẩn Đề án tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ, chính
sách cho Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021 - 2025; Nghị
quyết số 28/2022/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 của HĐND tỉnh Quy định mức hỗ trợ thường
xuyên hằng tháng cho các chức danh đội trưởng, đội phó đội dân phòng trên địa
bàn tỉnh Gia Lai; Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ quy định
về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục
quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ
trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo. Theo Nghị quyết số 05/2021/NQ-HĐND của HĐND tỉnh
về việc ban hành quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, nguyên tắc, tiêu
chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên NSĐP cho thời kỳ 2022-2025
trên địa bàn tỉnh Gia Lai, ngân sách cấp tỉnh bổ sung cân đối trong năm 2023 để
góp phần cho các địa phương đảm bảo nguồn thực hiện các Nghị quyết nêu trên.
h) Để thực hiện mục tiêu
phục hồi phát triển kinh tế xã hội, năm 2023 không trích 30% từ nguồn thu tiền
sử dụng đất, tiền thu từ đấu giá quyền sử dụng đất và thu tiền thuê đất trên địa
bàn tỉnh, nhằm để tăng thêm nguồn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng.
3.2. Tổng chi NSĐP: 15.758.032 triệu đồng
Trong đó:
- Chi đầu tư phát triển: 4.634.593 triệu
đồng
Bằng 123,34% (4.634.593/3.757.315) so
với dự toán HĐND tỉnh giao năm 2022, tăng 877.278 triệu đồng (vốn cân đối NSĐP giảm
-114.207 triệu đồng ; vốn các chương trình mục tiêu quốc gia tăng 739.490 triệu
đồng , vốn chương trình mục tiêu nhiệm vụ tăng 251.995 triệu đồng;), chiếm tỷ
trọng 29,41% so với tổng chi NSĐP năm 2023 (năm 2022 chiếm 27,97%).
- Chi thường xuyên: 10.768.184 triệu đồng
Bằng 114,21% (10.768.184/9.428.457) so
với dự toán HĐND tỉnh giao năm 2022, số tuyệt đối tăng 1.339.727 triệu đồng (vốn
cân đối NSĐP tăng 576.219 triệu đồng; các chương trình mục tiêu quốc gia
tăng 721.217 triệu đồng; chương trình mục tiêu nhiệm vụ tăng 42.291 triệu đồng;),
chiếm tỷ trọng 68,33% so với tổng chi NSĐP năm 2023 (năm 2022 chiếm 69,86%).
Gồm:
a) Tổng chi cân đối NSĐP: 12.658.194
triệu đồng.
Tăng 4,7% so với dự toán của HĐND tỉnh
giao năm 2022, số tiền 569.148 triệu đồng. Trong đó:
- Chi đầu tư phát triển: 2.395.903 triệu
đồng
Bằng 95,45% so với dự toán của HĐND tỉnh
giao năm 2022, số tuyệt đối giảm -114.207 triệu đồng triệu đồng (gồm: Vốn đầu
tư XDCB tập trung theo tiêu chí tăng 42.193 triệu đồng; Chi từ nguồn thu tiền sử
dụng đất giảm -150.000 triệu đồng; chi từ nguồn thu xổ số kiến thiết tăng 3.000
triệu đồng; chi từ nguồn vốn chuyển nguồn tăng 3.400 triệu đồng; chi từ nguồn bội
chi ngân sách giảm -12.800 triệu đồng), chiếm tỷ trọng 18,92% so với tổng chi
cân đối năm 2023 (năm 2022 chiếm tỷ trọng 20,76%).
Gồm:
+ Chi đầu tư xây dựng cơ bản:
|
849.503 triệu
đồng
|
+ Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng
đất:
|
1.350.000
triệu đồng
|
+ Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến
thiết:
|
150.000 triệu
đồng
|
+ Chi ủy thác qua NHCS cho vay các đối
tượng:
|
20.000 triệu
đồng
|
+ Chi đầu tư từ vốn chuyển nguồn:
|
3.400 triệu
đồng
|
+ Chi từ nguồn bội chi ngân sách:
|
23.000 triệu
đồng
|
- Chi thường xuyên:
|
9.907.036
triệu đồng
|
Tăng 6,17% so với dự toán HĐND tỉnh
giao năm 2022, tăng 576.219 triệu đồng. Chiếm tỷ trọng 78,26% so với tổng chi
cân đối năm 2023 (năm 2022 chiếm tỷ trọng 77,18%).
Gồm:
+ Sự nghiệp Giáo dục - Đào tạo và Dạy
nghề:
(Bằng dự toán trung ương giao năm
2023)
|
4.184.751
triệu đồng
|
+ Sự nghiệp khoa học và công nghệ:
|
34.202 triệu
đồng
|
Tăng 29,21% so số trung ương giao
năm 2023, số tuyệt đối tăng 7.733 triệu đồng.
|
+ Các khoản chi thường xuyên còn lại:
|
5.688.083
triệu đồng
|
Tăng 6,62% (5.688.083/5.335.040) so
với dự toán HĐND tỉnh giao năm 2022, tăng 353.043 triệu đồng.
|
- Chi trả nợ lãi vay:
|
3.486 triệu
đồng
|
- Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính:
|
1.400 triệu
đồng
|
- Dự phòng ngân sách:
|
280.369 triệu
đồng
|
- Chi tạo nguồn cải cách tiền lương:
|
70.000 triệu
đồng
|
b) Chi từ nguồn bổ
sung có mục tiêu:
|
3.099.838
triệu đồng
|
Bằng số Trung ương giao năm 2023, tăng
130,5% so dự toán năm 2022, số tuyệt đối tăng 1.754.993 triệu đồng. Cụ thể:
(1) Vốn thực hiện các chương trình mục
tiêu quốc gia:
- Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm
nghèo bền vững: 210.651 triệu đồng, gồm: Vốn đầu tư 65.698 triệu đồng; vốn thường
xuyên 144.953 triệu đồng.
- Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng
nông thôn mới: 365.155 triệu đồng, gồm: Vốn đầu tư 293.340 triệu đồng; vốn thường
xuyên 71.815 triệu đồng.
- Chương trình Phát triển KT-XH vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi: 884.901 triệu đồng, gồm: Vốn đầu tư 380.452 triệu đồng, vốn
thường xuyên 504.449 triệu đồng.
(2) Vốn Trung ương bổ sung thực hiện mục
tiêu nhiệm vụ 1.639.131 triệu đồng, tăng 21,9% so dự toán giao năm 2022, số tuyệt
đối tăng 294.286 triệu đồng, gồm: Vốn đầu tư 1.499.200 triệu đồng, vốn thường
xuyên 139.931 triệu đồng.
4. Bội chi NSĐP:
|
23.300 triệu
đồng
|
II. Phương án phân
bổ ngân sách cấp tỉnh:
|
|
1. Dự toán thu:
|
|
Tổng thu ngân sách cấp tỉnh:
|
13.763.438
triệu đồng
|
Gồm:
|
|
- Thu ngân sách cấp tỉnh hưởng theo
phân cấp:
|
3.251.806
triệu đồng
|
- Thu bổ sung từ ngân sách Trung
ương:
|
10.402.610
triệu đồng
|
+ Bổ sung cân đối ngân sách:
|
7.302.772
triệu đồng
|
+ Bổ sung có mục tiêu:
|
3.099.838
triệu đồng
|
- Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển
sang:
|
109.022 triệu
đồng
|
2. Dự toán chi:
Tổng chi ngân sách cấp tỉnh:
|
13.786.438 triệu đồng
|
a) Nhiệm vụ chi của
NS cấp tỉnh theo phân cấp:
Gồm:
|
7.476.136
triệu đồng
|
- Chi đầu tư phát triển:
|
1.158.903
triệu đồng
|
- Chi thường xuyên:
|
3.021.852
triệu đồng
|
- Chi trả nợ lãi các khoản do chính
quyền địa phương vay:
|
3.486 triệu
đồng
|
- Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính:
|
1.400 triệu
đồng
|
- Dự phòng ngân sách:
|
146.714 triệu
đồng
|
- Chi tạo nguồn cải cách tiền lương:
|
47.292 triệu
đồng
|
- Chi thực hiện các mục tiêu, nhiệm
vụ TW bổ sung:
|
3.096.489
triệu đồng
|
b) Bổ sung cho ngân
sách huyện, thành phố:
Trong đó:
|
6.322.375
triệu đồng
|
- Bổ sung cân đối ngân sách:
|
6.309.247
triệu đồng
|
- Bổ sung có mục tiêu nhiệm vụ:
|
13.128 triệu
đồng
|
3. Bội chi ngân
sách tỉnh:
|
23.000 triệu
đồng
|
Biểu
số 46/CK-NSNN
CÂN
ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2023
(Dự toán đã được
Hội đồng nhân dân quyết định)
Đơn vị: Triệu
đồng
STT
|
Nội dung
|
Dự toán năm
2023
|
A
|
B
|
2
|
A
|
TỔNG NGUỒN THU NSĐP
|
15.735.032
|
I
|
Thu NSĐP được hưởng
theo phân cấp
|
5.223.400
|
-
|
Thu NSĐP hưởng 100%
|
2.573.500
|
-
|
Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân
chia
|
2.649.900
|
II
|
Thu bổ sung từ ngân
sách cấp trên
|
10.402.610
|
1
|
Thu bổ sung cân đối ngân sách
|
7.302.772
|
2
|
Thu bổ sung có mục tiêu
|
3.099.838
|
III
|
Thu từ quỹ dự trữ
tài chính
|
|
IV
|
Thu kết dư
|
|
V
|
Thu chuyển nguồn từ
năm trước chuyển sang
|
109.022
|
B
|
TỔNG CHI NSĐP
|
15.758.032
|
I
|
Tổng chi cân đối
NSĐP
|
12.658.194
|
1
|
Chi đầu tư phát triển
|
2.395.903
|
2
|
Chi thường xuyên
|
9.907.036
|
3
|
Chi trả nợ lãi các khoản do chính
quyền địa phương vay
|
3.486
|
4
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
1.400
|
5
|
Dự phòng ngân sách
|
280.369
|
6
|
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương
|
70.000
|
II
|
Chi các chương
trình mục tiêu
|
3.099.838
|
1
|
Chi các chương trình mục tiêu quốc
gia
|
1.460.707
|
2
|
Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm
vụ
|
1.639.131
|
III
|
Chi chuyển nguồn
sang năm sau
|
|
C
|
BỘI CHI NSĐP/BỘI
THU NSĐP
|
23.000
|
D
|
CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA
NSĐP
|
9.600
|
I
|
Từ nguồn vay để trả nợ gốc
|
9.600
|
II
|
Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm
chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh
|
|
E
|
TỔNG MỨC VAY
CỦA NSĐP
|
32.600
|
I
|
Vay để bù đắp bội chi
|
23.000
|
II
|
Vay để trả nợ gốc
|
9.600
|
Biểu
số 47/CK-NSNN
CÂN ĐỐI NGUỒN THU, CHI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ NGÂN
SÁCH HUYỆN NĂM 2023
(Dự toán đã được Hội
đồng nhân dân quyết định)
Đơn vị: Triệu
đồng
STT
|
NỘI DUNG
|
DỰ TOÁN
|
A
|
NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
|
|
I
|
Nguồn thu ngân sách
|
13.763.438
|
1
|
Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp
|
3.251.806
|
2
|
Thu bổ sung từ NSTW
|
10.402.610
|
-
|
Thu bổ sung cân đối
|
7.302.772
|
-
|
Thu bổ sung có mục tiêu
|
3.099.838
|
3
|
Thu từ quỹ dự trữ tài chính
|
|
4
|
Thu kết dư
|
|
5
|
Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển
sang
|
109.022
|
II
|
Chi ngân sách
|
13.786.438
|
1
|
Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp
tỉnh
|
7.464.063
|
2
|
Chi bổ sung cho ngân sách huyện
|
6.322.375
|
-
|
Chi bổ sung cân đối
|
6.309.247
|
-
|
Chi bổ sung có mục tiêu
|
13.128
|
-
|
Bổ sung nguồn thực hiện CCTL
|
|
3
|
Chi chuyển nguồn sang năm sau
|
|
III
|
Bội chi NSĐP/Bội
thu NSĐP
|
23.000
|
B
|
NGÂN SÁCH HUYỆN
(BAO GỒM NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN VÀ NGÂN SÁCH XÃ)
|
|
I
|
Nguồn thu ngân sách
|
8.293.969
|
1
|
Thu ngân sách huyện được hưởng theo
phân cấp
|
1.971.594
|
2
|
Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh
|
6.322.375
|
-
|
Thu bổ sung cân đối
|
6.309.247
|
-
|
Thu bổ sung có mục tiêu
|
13.128
|
-
|
Bổ sung nguồn thực hiện CCTL
|
|
3
|
Thu kết dư
|
0
|
4
|
Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển
sang
|
0
|
II
|
Chi ngân sách
|
8.293.969
|
1
|
Chi thuộc nhiệm vụ của
ngân sách cấp huyện
|
|
2
|
Chi bổ sung cho ngân sách xã
|
|
-
|
Chi bổ sung cân đối
|
|
-
|
Chi bổ sung có mục tiêu
|
|
3
|
Chi chuyển nguồn sang năm sau
|
|
Biểu
số 48/CK-NSNN
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2023
(Dự toán đã được Hội đồng nhân
dân quyết định)
Đơn vị: Triệu
đồng
STT
|
NỘI DUNG
|
DỰ TOÁN
|
TỔNG THU
NSNN
|
THU NSĐP
|
|
TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC
|
5.910.000
|
5.223.400
|
I
|
Thu nội địa
|
5.660.000
|
5.223.400
|
1
|
Thu từ khu vực
doanh nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý
|
860.000
|
860.000
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
485.000
|
485.000
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
90.000
|
90.000
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
|
|
|
- Thuế tài nguyên
|
285.000
|
285.000
|
|
- Thuế môn bài
|
|
|
|
- Thu khác
|
|
|
2
|
Thu từ khu vực
doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý
|
49.000
|
49.000
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
39.000
|
39.000
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
8.000
|
8.000
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
|
|
|
- Thuế tài nguyên
|
2.000
|
2.000
|
|
- Thuế môn bài
|
|
|
|
- Thu khác
|
|
|
3
|
Thu từ khu vực
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
50.000
|
50.000
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
20.000
|
20.000
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
30.000
|
30.000
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
|
|
|
- Thuế tài nguyên
|
|
|
|
- Thuế môn bài
|
|
|
|
- Thu khác
|
|
|
4
|
Thu từ khu vực kinh
tế ngoài quốc doanh
|
1.335.000
|
1.335.000
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
1.015.000
|
1.015.000
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
182.000
|
182.000
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
2.500
|
2.500
|
|
- Thuế tài nguyên
|
135.500
|
135.500
|
|
- Thuế môn bài
|
|
|
|
- Thu khác
|
|
|
5
|
Lệ phí trước bạ
|
297.400
|
297.400
|
6
|
Thuế sử dụng đất
nông nghiệp
|
1.000
|
1.000
|
7
|
Thuế sử dụng đất
phi nông nghiệp
|
7.000
|
7.000
|
8
|
Thuế thu nhập cá
nhân
|
364.600
|
364.600
|
9
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
690.000
|
414.000
|
|
Trong đó: - Thu từ hàng hóa nhập khẩu
|
276.000
|
|
|
- Thu từ hàng hóa sản xuất trong nước
|
414.000
|
414.000
|
10
|
Phí, lệ phí
|
115.000
|
73.000
|
|
Bao gồm: - Phí, lệ phí do cơ quan
nhà nước trung ương thu
|
42.000
|
|
|
- Phí, lệ phí do cơ quan nhà nước địa
phương thu
|
73.000
|
73.000
|
11
|
Tiền sử dụng đất
|
1.350.000
|
1.350.000
|
12
|
Thu tiền thuê đất,
mặt nước
|
140.000
|
140.000
|
13
|
Thu từ bán tài sản
nhà nước
|
|
|
14
|
Thu từ tài sản được xác lập
quyền sở hữu của
nhà nước
|
|
|
15
|
Thu tiền cho thuê và bán nhà
ở thuộc sở hữu nhà
nước
|
|
|
16
|
Thu khác ngân sách
|
182.000
|
104.000
|
|
-Trong đó: Thu khác
ngân sách trung ương
|
78.000
|
|
|
+ Thu phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực ATGT
|
44.000
|
|
|
+ Thu phạt vi phạm hành chính do
CQTW thu (Cơ quan thuế)
|
14.000
|
|
|
+ Khác do TW xử lý (Quản lý thị
trường)
|
4.000
|
|
|
-Thu khác ngân sách địa phương
|
104.000
|
104.000
|
17
|
Thu tiền cấp quyền
khai thác khoáng sản
|
66.000
|
25.400
|
|
Trong đó: - Giấy phép do Trung ương
cấp
|
58.000
|
17.400
|
|
- Giấy phép do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
cấp
|
8.000
|
8.000
|
18
|
Thu từ quỹ đất công
ích và thu hoa lợi công sản
khác
|
3.000
|
3.000
|
19
|
Thu cổ tức và lợi
nhuận sau thuế (địa phương hưởng 100%)
|
|
|
20
|
Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết (kể
cả hoạt động xổ số điện toán)
|
150.000
|
150.000
|
II
|
THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT,
NHẬP KHẨU
|
250.000
|
|
III
|
Thu viện trợ
|
|
|
Biểu
số 49/CK-NSNN
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG, CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
VÀ CHI NGÂN SÁCH HUYỆN THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2023
(Dự toán đã
được Hội đồng nhân dân quyết định)
Đơn vị: Triệu
đồng
STT
|
NỘI DUNG
|
NSĐP
|
CHIA RA
|
NGÂN SÁCH CẤP
TỈNH
|
NGÂN SÁCH HUYỆN
|
|
TỔNG CHI NGÂN SÁCH
ĐỊA PHƯƠNG
|
15.758.032
|
7.464.063
|
8.293.969
|
A
|
CHI CÂN ĐỐI NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
12.658.194
|
4.367.574
|
8.290.620
|
I
|
Chi đầu tư phát triển
|
2.395.903
|
1.158.903
|
1.237.000
|
1
|
Chi XDCB tập trung
|
849.503
|
421.503
|
428.000
|
2
|
Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng
đất
|
1.350.000
|
541.000
|
809.000
|
3
|
Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến
thiết
|
150.000
|
150.000
|
|
4
|
Chi cho Ngân hàng chính sách (cho
vay các đối tượng chính sách)
|
20.000
|
20.000
|
|
5
|
Chi đầu tư từ bội chi ngân sách
|
23.000
|
23.000
|
|
6
|
Từ vốn đầu tư chuyển nguồn
|
3.400
|
3.400
|
|
II
|
Chi trả nợ gốc năm
2020 từ nguồn kết dư
|
0
|
|
|
III
|
Chi thường xuyên
|
9.907.036
|
3.053.720
|
6.853.316
|
|
Trong đó:
|
0
|
|
|
1
|
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề
|
4.184.751
|
702.381
|
3.482.370
|
2
|
Chi khoa học và công nghệ
|
34.202
|
26.902
|
7.300
|
IV
|
Chi trả nợ lãi các
khoản do chính quyền địa phương vay
|
3.486
|
3.486
|
|
V
|
Chi bổ sung quỹ dự
trữ tài chính
|
1.400
|
1.400
|
|
VI
|
Dự phòng ngân sách
|
280.369
|
114.752
|
165.617
|
VII
|
Chi tạo nguồn, điều
chỉnh tiền lương
|
70.000
|
35.313
|
34.687
|
B
|
CHI CÁC CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU
|
3.099.838
|
3.096.489
|
3.349
|
I
|
Chi các chương trình mục tiêu quốc
gia
|
1.460.707
|
1.460.707
|
0
|
II
|
Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm
vụ
|
1.639.131
|
1.635.782
|
3.349
|
C
|
CHI CHUYỂN NGUỒN
SANG NĂM SAU
|
0
|
|
|
Biểu
số 50/CK-NSNN
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO TỪNG LĨNH VỰC NĂM
2023
(Dự toán đã được
Hội đồng nhân dân quyết định)
Đơn vị: Triệu
đồng
STT
|
NỘI DUNG
|
DỰ TOÁN
|
|
TỔNG CHI NGÂN
SÁCH CẤP TỈNH
|
13.786.438
|
A
|
CHI BỔ SUNG CHO
NGÂN SÁCH HUYỆN
|
6.322.375
|
B
|
CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
THEO LĨNH VỰC
|
7.464.063
|
|
Trong đó:
|
|
I
|
Chi đầu tư phát triển
|
1.158.903
|
1
|
Chi XDCB tập trung
|
421.503
|
2
|
Chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất
|
541.000
|
3
|
Chi từ nguồn thu Xổ số kiến thiết
|
150.000
|
4
|
Chi cho Ngân hàng chính sách (cho
vay các đối tượng chính sách)
|
20.000
|
5
|
Chi đầu tư từ bội chi ngân sách
|
23.000
|
6
|
Từ vốn đầu tư chuyển nguồn
|
3.400
|
II
|
Chi trả nợ gốc năm
2020 từ nguồn kết dư
|
|
III
|
Chi thường xuyên
|
3.053.720
|
|
Trong đó:
|
|
1
|
Chi SN giáo dục, đào tạo và dạy nghề
|
702.381
|
2
|
Chi sự nghiệp y tế
|
1.081.477
|
3
|
Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ
|
26.902
|
4
|
Chi sự nghiệp văn hóa - thông tin
|
81.465
|
5
|
Chi sự nghiệp môi trường
|
22.588
|
6
|
Chi sự nghiệp phát thanh - truyền
hình
|
27.752
|
7
|
Chi sự nghiệp thể dục - thể thao
|
20.568
|
8
|
Chi đảm bảo xã hội
|
50.682
|
9
|
Chi sự nghiệp kinh tế
|
355.657
|
10
|
Chi quản lý nhà nước, Đảng, Đoàn thể
|
433.347
|
IV
|
Chi trả nợ lãi các
khoản do chính quyền địa phương vay
|
3.486
|
V
|
Chi bổ sung quỹ dự
trữ tài chính
|
1.400
|
VI
|
Dự phòng ngân sách
|
114.752
|
VII
|
Chi tạo nguồn, điều
chỉnh tiền lương
|
35.313
|
C
|
CHI CHUYỂN NGUỒN
SANG NĂM SAU
|
|