HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 36/NQ-HĐND
|
An Giang, ngày 12
tháng 12 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 NGUỒN NGÂN SÁCH
TRUNG ƯƠNG VÀ NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
13 tháng 6 năm 2019; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật
Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu,
Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành
án dân sự ngày 11 tháng 01 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số
40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị quyết số
517/NQ-UBTVQH15 ngày 22 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc
phân bổ ngân sách Trung ương giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022 cho các Bộ, cơ
quan trung ương và địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ
chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số
90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch
vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 cho các
địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số
1513/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế
hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2023;
Căn cứ Nghị quyết số
08/2022/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang
ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước
và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh An Giang;
Căn cứ Nghị quyết số
19/NQ-HĐND ngày 15 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang phân bổ
kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 nguồn ngân sách trung
ương và nguồn ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh An Giang;
Xét Tờ trình số 820/TTr-UBND
ngày 05 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân bổ kế hoạch vốn
đầu tư công năm 2023 nguồn ngân sách trung ương và nguồn ngân sách địa phương
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 -
2025 trên địa bàn tỉnh An Giang; báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - xã hội; ý
kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Thống nhất phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023
nguồn ngân sách trung ương và nguồn ngân sách địa phương thực hiện Chương trình
mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh
An Giang.
1. Tổng kế hoạch vốn đầu tư
công năm 2023 nguồn ngân sách trung ương và nguồn ngân sách địa phương thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa
bàn tỉnh An Giang là 126.560 triệu đồng, trong đó:
a) Nguồn ngân sách trung ương
là 115.055 triệu đồng.
b) Nguồn ngân sách địa phương
(ngân sách tỉnh bố trí đối ứng tối thiểu bằng 10% tổng ngân sách trung ương hỗ
trợ thực hiện Chương trình theo Điều 12 của Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định
mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa
phương thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh An Giang ban hành kèm theo Nghị quyết số
08/2022/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh) là 11.505
triệu đồng.
2. Nguyên tắc, tiêu chí và định
mức phân bổ: Thực hiện theo quy định Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 12
tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu
chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách
địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh An Giang.
3. Phân bổ kế hoạch vốn đầu tư
công năm 2023 nguồn ngân sách trung ương và nguồn ngân sách địa phương thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa
bàn tỉnh An Giang, như sau:
a) Thực hiện phân bổ kế hoạch vốn
năm 2023 là 64.992 triệu đồng cho các dự án sau:
- Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát
triển hạ tầng kinh tế - xã hội huyện nghèo (Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát
triển hạ tầng kinh tế - xã hội huyện nghèo) là 40.935 triệu đồng, trong đó:
Ngân sách trung ương là 37.214 triệu đồng, ngân sách địa phương là 3.721 triệu
đồng.
- Dự án 4: Phát triển giáo dục
nghề nghiệp, việc làm bền vững là 24.057 triệu đồng, trong đó: Ngân sách trung
ương là 21.870 triệu đồng, ngân sách địa phương là 2.187 triệu đồng.
(Kế
hoạch vốn theo phụ lục đính kèm)
b) Đối với số kế hoạch vốn năm
2023 còn lại là 61.568 triệu đồng (trong đó: Vốn ngân sách trung ương là 55.971
triệu đồng và vốn ngân sách địa phương là 5.597 triệu đồng) chỉ được thực hiện
phân bổ cho Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 1 sau khi cấp thẩm quyền giao bổ sung kế
hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 2.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phân bổ chi tiết
kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 nguồn ngân sách trung ương và nguồn ngân sách
địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 3.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh An
Giang khóa X, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ủy ban Trung ương MTTQVN;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Vụ Công tác Quốc hội, Địa phương và Đoàn thể - VPCP;
- Kiểm toán Nhà nước Khu vực IX;
- Website Chính phủ;
- Bí thư Tỉnh ủy;
- Thường trực, Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, Ban Thường trực Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cơ quan thường trú TTXVN tại AG, Báo Nhân dân tại AG, Truyền hình Quốc hội
tại tỉnh An Giang;
- Báo AG, Đài PT - TH AG, Website tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, Phòng Công tác HĐND-P.
|
CHỦ TỊCH
Lê Văn Nưng
|
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG
ƯƠNG VÀ NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM
NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Kèm theo Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh An Giang)
ĐVT:
Triệu đồng
TT
|
Danh mục các dự án, hoạt động
|
Vốn đầu tư công năm 2023
|
Ghi chú
|
Chủ đầu tư
|
Tổng vốn đầu công
|
Ngân sách Trung ương
|
Ngân sách địa phương (đối ứng 10%)
|
1
|
2
|
3=4+5
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
TỔNG SỐ
|
64.992
|
59.084
|
5.908
|
|
|
1
|
Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát
triển hạ tầng kinh tế xã hội huyện nghèo
|
40.935
|
37.214
|
3.721
|
|
|
|
Tiểu Dự án 1: Hỗ trợ đầu
tư phát triển hạ tầng kinh tế xã hội huyện nghèo
|
40.935
|
37.214
|
3.721
|
|
UBND huyện Tri Tôn
|
|
Tiểu Dự án 2: Đề án hỗ
trợ một số huyện nghèo thoát khỏi tình trạng nghèo, đặc biệt khó khăn
|
|
|
|
Số vốn của Tiểu dự án 2
là 61.568 triệu đồng (vốn ngân sách trung ương là 55.971 triệu đồng và vốn
ngân sách địa phương là 5.597 triệu đồng) chỉ được giao vốn năm 2023 sau khi
cấp có thẩm quyền giao bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021
- 2025
|
UBND huyện Tri Tôn
|
2
|
Dự án 4: Phát triển
giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững
|
24.057
|
21.870
|
2.187
|
|
|
|
Tiểu Dự án 1. Phát triển
giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn
|
19.030
|
17.300
|
1.730
|
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
Tiểu Dự án 3. Hỗ trợ việc
làm bền vững
|
5.027
|
4.570
|
457
|
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|