ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
36/2018/QĐ-UBND
|
Bình Thuận, ngày
17 tháng 9 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH ĐỐI VỚI
TRƯỞNG, PHÓ CÁC PHÒNG CHUYÊN MÔN, ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC SỞ NỘI VỤ; TRƯỞNG, PHÓ CÁC
PHÒNG NỘI VỤ THUỘC UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức
ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số
37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số
27/2003/QĐ-TTg ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ,
công chức lãnh đạo;
Căn cứ Thông tư số
15/2014/TT-BNV ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 1853/TTr-SNV ngày 14 tháng 8 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định điều kiện,
tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc
Sở Nội vụ; Trưởng, Phó các Phòng Nội vụ thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố
trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm
2018.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ
trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố,
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, NC, SNV.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Hai
|
QUY ĐỊNH
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH ĐỐI VỚI TRƯỞNG, PHÓ CÁC
PHÒNG CHUYÊN MÔN, ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC SỞ NỘI VỤ; TRƯỞNG, PHÓ CÁC PHÒNG NỘI VỤ THUỘC
UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 36 /2018/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2018 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định điều kiện,
tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc
Sở Nội vụ; Trưởng, Phó các Phòng Nội vụ thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố
trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với
các chức danh sau:
a) Chánh Văn phòng, Phó Chánh
Văn phòng, Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng
các phòng chuyên môn thuộc Sở Nội vụ.
b) Trưởng ban, Phó Trưởng ban;
Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng các đơn vị trực thuộc Sở Nội vụ.
c) Trưởng phòng, Phó Trưởng
phòng Nội vụ thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố.
Điều 2.
Nguyên tắc áp dụng
1. Đảm bảo nguyên tắc dân chủ,
khách quan, công khai, minh bạch và tuân thủ đúng thẩm quyền, quy trình, thủ tục
quy định.
2. Là căn cứ để bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại, cho thôi giữ chức vụ, điều động, luân chuyển, quy hoạch, đào tạo, bồi
dưỡng đối với đội ngũ lãnh đạo các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở Nội vụ;
Phòng Nội vụ thuộc UBND cấp huyện.
3. Cán bộ, công chức khi được
xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại giữ chức vụ Trưởng, Phó các phòng chuyên môn,
đơn vị trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nội vụ cấp huyện phải
đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn chung và điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể của từng
chức danh theo quy định tại Quy định này và các quy định pháp luật khác có liên
quan.
Chương II
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN
CHUNG
Điều 3.
Điều kiện chung
1. Không vi phạm những điều cán
bộ, công chức không được làm.
2. Có hồ sơ, lý lịch cá nhân, bản
kê khai tài sản, thu nhập đầy đủ, rõ ràng và được cơ quan chức năng có thẩm quyền
thẩm định, xác minh.
3. Tuổi bổ nhiệm lần đầu: Phải
đủ tuổi để công tác trọn một nhiệm kỳ (60 tháng). Trường hợp đã thôi giữ chức vụ
lãnh đạo, sau một thời gian công tác nếu được xem xét để bổ nhiệm giữ chức vụ
lãnh đạo, thì điều kiện về tuổi thực hiện như quy định khi bổ nhiệm lần đầu.
4. Có đủ sức khỏe để hoàn thành
nhiệm vụ được giao.
5. Thuộc đối tượng quy hoạch chức
danh bổ nhiệm hoặc tương đương đã được cơ quan chức năng có thẩm quyền phê duyệt.
6. Được đánh giá hoàn thành tốt
nhiệm vụ trở lên trong hai năm trước liền kề của năm được đề nghị bổ nhiệm.
7. Cán bộ, công chức bị kỷ luật
từ khiển trách trở lên thì không được bổ nhiệm vào các chức vụ cao hơn trong thời
gian ít nhất 01 năm (12 tháng) kể từ khi có quyết định kỷ luật. Cán bộ, công chức
đang trong thời gian xem xét kỷ luật thì chưa xem xét bổ nhiệm.
Điều 4.
Tiêu chuẩn chung
1. Phẩm chất chính trị, đạo đức,
lối sống
a) Có tinh thần yêu nước sâu sắc,
có bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ
nghĩa xã hội. Có ý thức tổ chức kỷ luật tốt; gương mẫu chấp hành chủ trương, đường
lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các quy định của địa phương
nơi công tác và nơi cư trú.
b) Cần, kiệm, liêm chính, chí
công vô tư. Không tham nhũng và kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng. Trung thực,
không cơ hội, gắn bó mật thiết với nhân dân, được nhân dân tín nhiệm.
c) Làm việc với tinh thần trách
nhiệm cao, hiệu quả, dám nghĩ, dám làm và chịu trách nhiệm cá nhân; có tinh thần
tích cực, nghiêm túc trong đấu tranh tự phê bình và phê bình.
2. Năng lực
a) Có năng lực tham mưu xây dựng
các chương trình, kế hoạch, dự án, đề án chuyên đề thuộc lĩnh vực đảm nhiệm; đề
xuất giải pháp, biện pháp để tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao; có kỹ năng
soạn thảo và xử lý văn bản; báo cáo sơ kết, tổng kết.
b) Có năng lực quản lý, điều
hành, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao thuộc lĩnh vực đảm nhiệm.
c) Có khả năng xây dựng khối
đoàn kết nội bộ, tập hợp đội ngũ công chức, viên chức thuộc quyền quản lý.
d) Có khả năng phối hợp hoặc
tham gia thực hiện các nội dung có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được giao.
Chương
III
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CỤ
THỂ
Điều 5. Điều
kiện, tiêu chuẩn cụ thể của chức danh Trưởng các phòng chuyên môn, đơn vị trực
thuộc Sở Nội vụ
1. Đáp ứng các điều kiện, tiêu
chuẩn chung quy định tại Điều 3, Điều 4 của Quy định này.
2. Đạt tiêu chuẩn giữ ngạch
chuyên viên chính hoặc tương đương trở lên.
3. Có bằng tốt nghiệp đại học
trở lên.
4. Có bằng tốt nghiệp trung cấp
lý luận chính trị trở lên.
5. Có thời gian giữ chức vụ
lãnh đạo, quản lý.
6. Đối với chức danh Chánh
Thanh tra Sở Nội vụ, ngoài những điều kiện, tiêu chuẩn từ khoản 1 đến khoản 5
Điều này, còn phải đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại Quyết định số
26/2012/QĐ-UBND ngày 29/6/2012 của UBND tỉnh quy định tiêu chuẩn chuyên môn
nghiệp vụ của Chánh Thanh tra sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; đồng thời, khi bổ
nhiệm phải có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Chánh Thanh tra tỉnh theo quy
định.
Điều 6. Điều
kiện, tiêu chuẩn cụ thể của chức danh Phó các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc
Sở Nội vụ
1. Đáp ứng các điều kiện, tiêu
chuẩn chung quy định tại Điều 3, Điều 4 của Quy định này.
2. Giữ ngạch chuyên viên hoặc
tương đương trở lên.
3. Có bằng tốt nghiệp đại học
trở lên.
4. Có bằng tốt nghiệp trung cấp
lý luận chính trị trở lên.
5. Đối với chức danh Phó Chánh
Thanh tra Sở Nội vụ, ngoài những điều kiện, tiêu chuẩn từ khoản 1 đến khoản 4
Điều này, còn phải đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại Quyết định số
34/2015/QĐ-UBND ngày 27/7/2015 của UBND tỉnh quy định tiêu chuẩn Phó Chánh
Thanh tra sở, ban, ngành, Phó Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
Bình Thuận.
Điều 7. Điều
kiện, tiêu chuẩn cụ thể của chức danh Trưởng phòng Nội vụ cấp huyện
1. Đáp ứng các điều kiện, tiêu
chuẩn chung quy định tại Điều 3, Điều 4 của Quy định này.
2. Giữ ngạch chuyên viên hoặc
tương đương trở lên.
3. Có bằng tốt nghiệp đại học
trở lên.
4. Có bằng tốt nghiệp trung cấp
lý luận chính trị trở lên.
5. Có thời gian giữ chức vụ
lãnh đạo, quản lý.
6. Am hiểu tình hình chính trị,
kinh tế - xã hội của địa phương.
Điều 8. Điều
kiện, tiêu chuẩn cụ thể của chức danh Phó Trưởng phòng Nội vụ cấp huyện
1. Đáp ứng các điều kiện, tiêu
chuẩn chung quy định tại Điều 3, Điều 4 của Quy định này.
2. Đạt tiêu chuẩn giữ ngạch
chuyên viên hoặc tương đương trở lên.
3. Có bằng tốt nghiệp đại học
trở lên.
4. Có bằng tốt nghiệp trung cấp
lý luận chính trị trở lên.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Quy
định chuyển tiếp
Đối với các trường hợp đã được
bổ nhiệm nhưng chưa đáp ứng đầy đủ điều kiện, tiêu chuẩn tính đến thời điểm Quy
định này có hiệu lực thi hành, thì được đào tạo, bồi dưỡng để đảm bảo điều kiện,
tiêu chuẩn theo quy định.
Điều 10.
Điều khoản thi hành
1. Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng để công chức đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn chức danh theo quy định.
3. Đối với quy định về điều kiện,
tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng chuyên môn thuộc các đơn vị trực thuộc
Sở Nội vụ, Thủ trưởng đơn vị có trách nhiệm xây dựng, trình Giám đốc Sở Nội vụ
phê duyệt để làm căn cứ thực hiện.
4. Trong quá trình thực hiện nếu
có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị có văn bản phản ánh, kiến nghị gửi
Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo trình UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.