BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 885/QĐ-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 07
tháng 4 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ GIAO NHIỆM VỤ, ĐẶT HÀNG HOẶC ĐẤU THẦU CUNG CẤP
SẢN PHẨM, DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỪ NGUỒN KINH PHÍ
CHI THƯỜNG XUYÊN TẠI BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
năm 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật;
Căn cứ Nghị định số
36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số
16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của
đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số
54/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của
tổ chức khoa học và công nghệ công lập;
Căn cứ Nghị định số
141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của
đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;
Căn cứ Nghị định số
32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt
hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ
nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Quyết định số
1990/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục
dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Kế hoạch- Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế giao nhiệm vụ,
đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách
nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên tại Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2.
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm
tổ chức thực hiện theo đúng quy định của Quy chế này và các quy định hiện hành
khác của nhà nước có liên quan; chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp
luật về việc tổ chức thực hiện.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế
các Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 88/QĐ-BTNMT ngày 17 tháng 01 năm 2014 ban hành Quy chế Đấu thầu, đặt
hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước tại Bộ Tài
nguyên và Môi trường và Quyết định số 747/QĐ-BTNMT ngày 28 tháng 3 năm 2019 ban hành Quy chế Đặt hàng
cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước tại Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ
Kế hoạch - Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Thứ trưởng;
- Lưu VT, Vụ KHTC, MD.40.
|
BỘ TRƯỞNG
Trần Hồng Hà
|
QUY CHẾ
GIAO NHIỆM VỤ, ĐẶT HÀNG HOẶC ĐẤU THẦU CUNG CẤP SẢN PHẨM, DỊCH
VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỪ NGUỒN KINH PHÍ CHI THƯỜNG XUYÊN
TẠI BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 885/QĐ-BTNMT ngày 07 tháng 04 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định giao nhiệm
vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ sự nghiệp công sử dụng
ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên tại Bộ Tài nguyên và Môi
trường (sau đây gọi tắt là dịch vụ sự nghiệp công).
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Các cơ quan quản lý thuộc Bộ
Tài nguyên và Môi trường được Bộ trưởng giao quản lý và tổ chức thực hiện: Giao
nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công.
2. Các đơn vị cung cấp dịch vụ
sự nghiệp công được Bộ Tài nguyên và Môi trường giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đầu
thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công, bao gồm:
a) Các đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
b) Nhà cung cấp dịch vụ sự nghiệp
công khác (Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế; tổ chức, đơn vị không thuộc
Bộ Tài nguyên và Môi trường; hợp tác xã có tư cách pháp nhân; các cá nhân hành nghề
độc lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật có chức năng cung ứng dịch
vụ sự nghiệp công phù hợp với yêu cầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công thuộc Bộ
Tài nguyên và Môi trường).
3. Các cơ quan, đơn vị có liên
quan đến việc tổ chức và cung cấp dịch vụ sự nghiệp công tại Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
Điều 3.
Giải thích từ ngữ
2. Dịch vụ sự nghiệp công thuộc
Bộ Tài nguyên và Môi trường là dịch vụ thiết yếu đối với đời sống kinh tế - xã
hội của đất nước, cộng đồng dân cư hoặc bảo đảm quốc phòng, an ninh được Nhà nước
giao cho Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện.
3. Dịch vụ sự nghiệp công sử dụng
ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
là dịch vụ sự nghiệp công mà Nhà nước bảo đảm toàn bộ chi phí hoặc dịch vụ sự
nghiệp công chưa tính đủ chi phí trong giá, phí, được ngân sách nhà nước hỗ trợ,
bao gồm: nhiệm vụ chuyên môn, nhiệm vụ đặc thù có tính chất chuyên môn và các
nhiệm vụ, dịch vụ sự nghiệp công khác được quy định tại Quyết định số
1990/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục
dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước
của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
4. Giao nhiệm vụ cung cấp dịch
vụ sự nghiệp công là việc Cơ quan quản lý giao thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường
giao nhiệm vụ cho đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc thực hiện, phù hợp với
chức năng, nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công của đơn vị sự nghiệp theo
quyết định của cấp có thẩm quyền.
5. Đặt hàng cung cấp dịch vụ sự
nghiệp công là việc Cơ quan quản lý chỉ định: Đơn vị sự nghiệp công lập; nhà
cung cấp dịch vụ sự nghiệp công khác đáp ứng theo các yêu cầu, điều kiện đặt
hàng của Nhà nước.
6. Đấu thầu cung cấp dịch vụ
công là quá trình lựa chọn nhà thầu để ký kết và thực hiện hợp đồng cung cấp sản
phẩm, dịch vụ công trên cơ sở bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu
quả kinh tế.
Điều 4. Nguồn
kinh phí thực hiện cung ứng dịch vụ sự nghiệp công
1. Ngân sách nhà nước chi thường
xuyên trong các lĩnh vực sự nghiệp và các hoạt động kinh tế theo quy định của
Luật Ngân sách nhà nước giao cho Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện.
2. Nguồn phí được để lại chi
cho hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí theo pháp luật về phí và lệ phí.
3. Nguồn thu dịch vụ sự nghiệp
công theo giá dịch vụ sự nghiệp công do Nhà nước định giá.
4. Các nguồn khác theo quy định
của pháp luật (nếu có).
5. Khuyến khích việc sử dụng
nguồn tài chính hợp pháp khác (không thuộc ngân sách nhà nước) để thực hiện
cung ứng dịch vụ sự nghiệp công.
Điều 5. Dịch
vụ sự nghiệp công thực hiện theo phương thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu
thầu
1. Dịch vụ sự nghiệp công đã được
cơ quan quản lý có thẩm quyền phê duyệt nội dung, dự toán, sản phẩm, thời gian
và đơn vị thực hiện.
2. Thuộc Danh mục dịch vụ sự
nghiệp công thực hiện theo phương thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu
quy định tại Phụ lục I của Quy chế này.
3. Một dịch vụ sự nghiệp công
có thể được cung cấp bởi một hoặc nhiều nhà cung cấp theo các phương thức cung
cấp dịch vụ sự nghiệp công khác nhau đối với từng sản phẩm hoàn thành, nhưng phải
gắn với sản phẩm Dịch vụ sự nghiệp công cuối cùng (sản phẩm hoàn thành).
Điều 6. Điều
kiện giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công
Giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ
sự nghiệp công cho đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc được thực hiện khi đáp ứng
đồng thời các điều kiện sau:
1. Đơn vị cung cấp dịch vụ sự
nghiệp công lập đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Có chức năng, nhiệm vụ cung
cấp dịch vụ sự nghiệp công phù hợp với hoạt động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công
được giao và có giấy phép hoạt động trong lĩnh vực thuộc diện Nhà nước cấp phép
hoạt động theo quy định của pháp luật chuyên ngành;
b) Đã được cấp có thẩm quyền
giao quyền tự chủ tài chính;
c) Đã và đang được giao cung cấp
dịch vụ sự nghiệp công.
2. Dịch vụ sự nghiệp công chưa
xây dựng được định mức kinh tế-kỹ thuật và đơn giá, thực hiện theo số lượng, khối
lượng, chi phí hợp lý.
Điều 7. Điều
kiện đặt hàng dịch vụ sự nghiệp công
1. Đặt hàng cung cấp dịch vụ sự
nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước đối với đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc cơ quan quản lý cấp trên đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công,
khi đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:
a) Đáp ứng các điều kiện quy định
tại khoản 1 Điều 6 Quy chế này;
b) Danh mục dịch vụ sự nghiệp
công có định mức kinh tế kỹ thuật và đơn giá, giá dịch vụ sự nghiệp công do cơ
quan có thẩm quyền ban hành;
c) Điều kiện đặt hàng khác theo
quy định của pháp luật liên quan (nếu có).
2. Đặt hàng cung cấp dịch vụ sự
nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước đối với nhà cung cấp dịch vụ sự
nghiệp công khác, khi đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:
a) Nhà cung cấp dịch vụ sự nghiệp
công khác đã có đăng ký ngành nghề kinh doanh phù hợp với lĩnh vực dịch vụ sự
nghiệp công được đặt hàng; có đủ năng lực về tài chính, cơ sở vật chất, trang
thiết bị, máy móc, trình độ kỹ thuật, công nghệ sản xuất, trình độ quản lý và đội
ngũ người lao động đáp ứng được các yêu cầu đặt hàng. Ngoài ra, đối với nhà
cung cấp dịch vụ sự nghiệp công khác được đặt hàng trong lĩnh vực thuộc diện
Nhà nước cấp phép hoạt động phải đáp ứng thêm điều kiện phải là nhà cung cấp dịch
vụ đã được cơ quan có thẩm quyền cấp phép theo quy định của pháp luật chuyên
ngành;
b) Danh mục dịch vụ sự nghiệp
công có tính đặc thù do liên quan đến sở hữu trí tuệ hoặc chỉ có một nhà cung cấp
đăng ký thực hiện;
c) Danh mục dịch vụ sự nghiệp
công có định mức kinh tế kỹ thuật và đơn giá, giá dịch vụ sự nghiệp công do cơ
quan có thẩm quyền ban hành.
Điều 8. Quyết
định phương thức cung cấp dịch vụ sự nghiệp công
1. Phương thức cung cấp dịch vụ
sự nghiệp công được phân định tại Kế hoạch cung cấp dịch vụ sự nghiệp công và
là căn cứ để cơ quan quản lý giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu dịch vụ sự
nghiệp công.
2. Lập, phê duyệt Kế hoạch cung
cấp dịch vụ sự nghiệp công.
a) Căn cứ phân công tổ chức thực
hiện tại Quyết định phê duyệt Dịch vụ sự nghiệp công (nhiệm vụ, đề án, dự án, đề
cương) được Cơ quan quản lý có thẩm quyền phê duyệt; Dịch vụ sự nghiệp công có
tích chất đặc thù thực hiện thường xuyên hàng năm; điều kiện cung cấp dịch vụ sự
nghiệp công quy định tại Điều 5, Điều 6 và Điều 7 của Quy chế này và khả năng
thực hiện của đơn vị cung cấp dịch vụ sự nghiệp công, Cơ quan quản lý phê duyệt
Kế hoạch cung cấp dịch vụ sự nghiệp công theo từng phương thức cung cấp dịch vụ
sự nghiệp công (bao gồm: nội dung, sản phẩm, dự toán, thời gian cung cấp dịch vụ
sự nghiệp công, đơn vị cung cấp dịch vụ sự nghiệp công theo phương thức giao
nhiệm vụ, đặt hàng và đơn vị tổ chức đấu thầu dịch vụ sự nghiệp công). Quyết định
phê duyệt Kế hoạch cung cấp dịch vụ sự nghiệp công theo Mẫu số 01 Phụ lục II kèm theo Quy chế này.
b) Thời hạn phê duyệt Kế hoạch
cung cấp dịch vụ sự nghiệp công Kế hoạch cung cấp dịch vụ sự nghiệp công có thể
được phê duyệt:
- Đối với Dịch vụ sự nghiệp
công (nhiệm vụ, đề án, dự án, đề cương): Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày
Quyết định phê duyệt Dịch vụ sự nghiệp công hoặc phê duyệt đồng thời khi phê
duyệt nội dung và dự toán dịch vụ sự nghiệp công;
- Đối với Dịch vụ sự nghiệp
công có tích chất đặc thù thực hiện thường xuyên hàng năm: phê duyệt một lần
sau khi phê duyệt Đề án hoạt động nhưng phải đảm bảo phê duyệt trước ngày 01
tháng 11 của năm trước năm kế hoạch để có cơ sở phân bổ, giao dự toán ngân sách
nhà nước.
3. Kế hoạch cung cấp dịch vụ sự
nghiệp công được điều chỉnh khi:
a) Điều chỉnh Quyết định phê
duyệt dịch vụ sự nghiệp công của cơ quan có thẩm quyền về nội dung, khối lượng,
dự toán, sản phẩm và thời gian thực hiện.
b) Thay đổi phương thức hoặc
đơn vị cung cấp dịch vụ sự nghiệp công.
Điều 9. Thẩm
quyền quyết định cung cấp dịch vụ sự nghiệp công
1. Phê duyệt Kế hoạch cung cấp
dịch vụ sự nghiệp công
a) Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường phê duyệt Kế hoạch cung cấp dịch vụ sự nghiệp công đối với dịch vụ sự
nghiệp công do Cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ thực hiện.
b) Thủ trưởng cơ quan quản lý
trực thuộc Bộ phê duyệt Kế hoạch cung cấp dịch vụ sự nghiệp công đối với dịch vụ
sự nghiệp công do các cơ quan, đơn vị trực thuộc thực hiện.
2. Giao nhiệm vụ, đặt hàng cung
cấp dịch vụ sự nghiệp công
2.1. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quyết định giao nhiệm vụ, đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công
do các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ thực hiện.
2.2. Thủ trưởng cơ quan quản lý
trực thuộc Bộ: Quyết định giao nhiệm vụ, đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp
công cho đơn vị trực thuộc.
3. Giao tổ chức đấu thầu cung cấp
dịch vụ sự nghiệp công
Thủ trưởng cơ quan quản lý quy
định tại khoản 1 Điều này quyết định cơ quan, đơn vị tổ chức đấu thầu cung cấp
dịch vụ sự nghiệp công.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1:
GIAO NHIỆM VỤ CUNG CẤP DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG
Điều 10. Tổ
chức giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công
1. Căn cứ Kế hoạch cung cấp dịch
vụ sự nghiệp công được phê duyệt, Cơ quan quản lý ban hành Quyết định giao nhiệm
vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công cho đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc thực
hiện.
Thời hạn giao nhiệm vụ cung cấp
dịch vụ sự nghiệp công không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định phê duyệt
Kế hoạch cung cấp dịch vụ sự nghiệp công.
2. Nội dung giao nhiệm vụ, bao
gồm:
a) Danh mục dịch vụ sự nghiệp
công: nội dung, số lượng, khối lượng sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công;
b) Chất lượng dịch vụ sự nghiệp
công (theo tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan quản lý có thẩm quyền ban hành);
c) Thời gian triển khai và thời
gian hoàn thành;
d) Dự toán kinh phí của dịch vụ
sự nghiệp công (theo số lượng, khối lượng, dịch vụ sự nghiệp công, chế độ chi
tiêu tài chính hiện hành và được cấp có thẩm quyền phê duyệt) và chi tiết theo
các nguồn kinh phí.
e) Tạm ứng, thanh toán, quyết
toán kinh phí cung cấp dịch vụ sự nghiệp công;
f) Phương thức nghiệm thu, bàn
giao sản phẩm;
g) Trách nhiệm của đơn vị thực
hiện cung cấp dịch vụ sự nghiệp công;
h) Trách nhiệm của cơ quan quản
lý giao nhiệm vụ và các cơ quan, đơn vị liên quan;
i) Các nội dung khác theo quy định
của pháp luật chuyên ngành (nếu có).
3. Hình thức giao nhiệm vụ: Quyết
định của cơ quan quản lý giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng
kinh phí ngân sách nhà nước cho đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc theo Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Quy chế này.
4. Hằng năm, căn cứ Quyết định
giao nhiệm vụ của cơ quan giao nhiệm vụ; kế hoạch, dự toán ngân sách nhà nước
được Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường giao cho đơn vị sử dụng ngân sách,
đơn vị thực hiện dịch vụ sự nghiệp công trình Cơ quan giao nhiệm vụ phê duyệt nội
dung, nhiệm vụ, khối lượng và dự toán thực hiện của năm kế hoạch để đơn vị được
giao nhiệm vụ tổ chức thực hiện.
Thời hạn phê duyệt nội dung,
nhiệm vụ, khối lượng và dự toán thực hiện của năm kế hoạch không quá 05 ngày
làm việc kể từ ngày Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường giao Kế hoạch và dự
toán ngân sách cho dịch vụ sự nghiệp công.
5. Trường hợp, trong Dịch vụ sự
nghiệp công được giao cung cấp có một phần công việc (gắn với nội dung, sản phẩm
dịch vụ công) đơn vị không thể tự thực hiện, phải đấu thầu, Dịch vụ sự nghiệp
công được giao bao gồm cả phần công việc tổ chức đấu thầu, nhưng phải ghi rõ
trong Quyết định giao nhiệm vụ.
Điều 11.
Điều chỉnh giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công
Giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ
sự nghiệp công được điều chỉnh trong các trường hợp sau:
a) Do điều chỉnh Kế hoạch cung
cấp dịch vụ sự nghiệp công;
b) Việc điều chỉnh giao nhiệm vụ
cung cấp dịch vụ sự nghiệp công chỉ được thực hiện áp dụng trong thời gian thực
hiện cung cấp dịch vụ sự nghiệp công và không được vượt dự toán, tổng dự toán dịch
vụ sự nghiệp công đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Mục 2: ĐẶT
HÀNG CUNG CẤP DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG
Điều 12.Tổ
chức đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công
1. Căn cứ Kế hoạch cung cấp dịch
vụ sự nghiệp công được phê duyệt, Cơ quan quản lý thực hiện đặt hàng cung cấp dịch
vụ sự nghiệp công như sau:
a) Đối với đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc Bộ
Ban hành Quyết định đặt hàng
cung cấp dịch vụ sự nghiệp công cho đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc theo Mẫu số 03 Phụ lục II kèm theo Quy chế này.
Thời hạn đặt hàng cung cấp dịch
vụ sự nghiệp công không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt Kế hoạch cung
cấp dịch vụ sự nghiệp công.
b) Đối với đơn vị cung cấp dịch
vụ sự nghiệp công khác
Ký hợp đồng đặt hàng theo Mẫu số 04 Phụ lục II kèm theo Quy chế này.
Thời gian ký Hợp đồng đặt hàng
cung cấp dịch vụ sự nghiệp công cho đơn vị thực hiện không quá 15 ngày kể từ
phê duyệt Kế hoạch cung cấp dịch vụ sự nghiệp công.
2. Nội dung đặt hàng cung cấp dịch
vụ sự nghiệp công
a) Danh mục dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước: Nội dung, số lượng, khối lượng dịch vụ
sự nghiệp công;
b) Chất lượng dịch vụ sự nghiệp
công (theo tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan quản lý có thẩm quyền ban hành);
c) Thời gian triển khai và thời
gian hoàn thành;
d) Đơn giá, giá đặt hàng theo
quyết định của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về giá và các
pháp luật khác có liên quan;
e) Kinh phí đặt hàng chi tiết
theo các nguồn;
f) Tạm ứng, thanh toán, quyết
toán kinh phí cung cấp dịch vụ sự nghiệp công;
g) Phương thức nghiệm thu, bàn
giao sản phẩm;
h) Quyền và nghĩa vụ của đơn vị
cung cấp dịch vụ sự nghiệp công;
i) Quyền và nghĩa vụ của cơ
quan đặt hàng;
k) Ngoài ra, các bên có thể bổ
sung một số nội dung khác nhưng không trái với quy định của pháp luật.
3. Điều chỉnh đặt hàng cung cấp
dịch vụ sự nghiệp công:
Đặt hàng cung cấp dịch vụ sự
nghiệp công được điều chỉnh trong các trường hợp sau:
a) Do điều chỉnh Kế hoạch cung
cấp dịch vụ sự nghiệp công;
b) Việc điều chỉnh giao nhiệm vụ
cung cấp dịch vụ sự nghiệp công chỉ được thực hiện áp dụng trong thời gian thực
hiện cung cấp dịch vụ sự nghiệp công và không được vượt dự toán, tổng dự toán dịch
vụ sự nghiệp công đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
5. Hằng năm, căn cứ Quyết định
đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công; kế hoạch, dự toán ngân sách nhà nước
được Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường giao cho đơn vị sử dụng ngân sách,
cơ quan đặt hàng phê duyệt kế hoạch (nội dung, nhiệm vụ, khối lượng và dự toán)
thực hiện của năm kế hoạch để đơn vị nhận đặt hàng tổ chức thực hiện.
6. Trường hợp, trong Dịch vụ sự
nghiệp công được đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công có một phần công việc
(gắn với nội dung, sản phẩm dịch vụ công) đơn vị không thể tự thực hiện, phải đấu
thầu, Dịch vụ sự nghiệp công được đặt hàng, bao gồm cả phần công việc tổ chức đấu
thầu, nhưng phải được ghi rõ trong Văn bản đặt hàng.
Mục 3: ĐẤU
THẦU CUNG CẤP DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG
Điều 13. Tổ
chức đấu thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công
1. Căn cứ Kế hoạch cung cấp dịch
vụ sự nghiệp công được phê duyệt; Quyết định giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự
nghiệp công hoặc văn bản đặt hàng (đối với phần công việc phải tổ chức đấu thầu);
Kế hoạch và dự toán ngân sách được nhà nước giao, Cơ quan, đơn vị được giao tổ
chức đấu thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công có trách nhiệm xây dựng Kế hoạch
đấu thầu trình cơ quan quản lý trực tiếp quản lý phê duyệt.
2. Căn cứ Kế hoạch đấu thầu được
phê duyệt, Cơ quan, đơn vị được giao tổ chức đấu thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp
công tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
Chương
III
QUẢN LÝ NGÂN SÁCH ĐỐI VỚI
CUNG CẤP DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG
Điều 14. Lập,
phân bổ và giao dự toán ngân sách đối với nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp
công
1. Việc lập, phân bổ và giao dự
toán ngân sách chi cung cấp dịch vụ sự nghiệp công thực hiện theo Quy chế Quản
lý tài chính trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ
Tài nguyên và Môi trường và Quy định của pháp luật hiện hành về quản lý ngân
sách, trong đó phân ra: Kinh phí thường xuyên (đối với sản phẩn đặt hàng có định
mức đơn giá và định mức chi được cơ quan quản lý nhà nước ban hành) và kinh phí
không thường xuyên (đối với giao nhiệm vụ và đấu thầu).
2. Về thuế giá trị gia tăng
(VAT) cung cấp dịch vụ sự nghiệp công
a) Dịch vụ sự nghiệp công do
đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ cung cấp: Không có VAT;
b) Dịch vụ sự nghiệp công do
Nhà cung cấp dịch vụ sự nghiệp công khác thực hiện: Có VAT.
Điều 15.
Thanh toán và quyết toán kinh phí cung cấp dịch vụ sự nghiệp công
Việc thanh toán và quyết toán
ngân sách kinh phí cung cấp dịch vụ sự nghiệp công thực hiện theo Quy chế Quản
lý tài chính trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ
Tài nguyên và Môi trường và Quy định của pháp luật hiện hành về quản lý ngân
sách, tài chính và kế toán, trong đó:
1. Cơ quan quản lý giao nhiệm vụ,
đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công có trách nhiệm kiểm tra,
nghiệm thu sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công theo Quy chế kiểm tra nghiệm nhiệm vụ
chuyên môn của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Biên bản nghiệm thu sản phẩm thực
hiện theo Mẫu số 01 (đối với giao nhiệm vụ), Mẫu số 02 (đối với Quyết định đặt hàng) hoặc Mẫu số 03 (đối với Hợp đồng đặt hàng) Phụ lục III kèm
theo Quy chế này.
2. Kết thúc giao nhiệm vụ, đặt
hàng hoặc đấu thầu dịch vụ sự nghiệp công, nếu sản phẩm nghiệm thu không đạt
yêu cầu hoặc không thực hiện đủ theo số lượng, khối lượng dịch vụ sự nghiệp
công hoặc có lý do phải dừng thực hiện, kinh phí còn dư thực hiện điều chỉnh
cho nhiệm vụ khác, hủy dự toán hoặc nộp lại ngân sách nhà nước theo quy định.
3. Chênh lệch thu lớn hơn chi từ
đặt hàng, hợp đồng (nếu có) được thực hiện như sau:
a) Đối với nhà cung cấp là đơn
vị sự nghiệp công lập được quyền tự chủ tài chính theo quy định của Chính phủ về
cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập.
b) Đối với nhà cung cấp dịch vụ
sự nghiệp công khác được tự quyết định theo quy định của pháp luật hiện hành, quy
định của pháp luật chuyên ngành (nếu có); thực hiện các nghĩa vụ về tài chính đối
với Nhà nước.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 16.
Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Cơ quan quản lý được phân cấp
quản lý có trách nhiệm:
a) Tổ chức cung cấp dịch vụ dịch
vụ sự nghiệp công theo đúng quy định của Quy chế này và quy định của pháp luật
có liên quan; chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và pháp luật về trong quá trình
tổ chức thực hiện.
b) Gửi Quyết định phê duyệt Kế
hoạch, giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc Hợp đồng kinh tế, Biên bản nghiệm thu sản
phẩm cung cấp dịch vụ sự nghiệp công về Bộ sau không quá 05 ngày kể từ ngày ký
ban hành.
2. Đơn vị cung cấp dịch vụ sự
nghiệp công
2.1 Đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên
và Môi trường
a) Tổ chức, cung cấp dịch vụ sự
nghiệp công theo đúng quyết định của cấp có thẩm quyền; các quy định của Quy chế
này và quy định của pháp luật có liên quan;
b) Không được giao cho cơ quan,
đơn vị khác thực hiện cung cấp dịch vụ sự nghiệp công đối với dịch vụ sự nghiệp
công được cơ quan quản lý giao cho cơ quan, đơn vị mình thực hiện (trừ thuê đơn
vị tư vấn tổ chức đấu thầu) cung cấp dịch vụ sự nghiệp công cho cơ quan, đơn vị
khác thực hiện;
c) Chịu trách nhiệm trước Bộ
trưởng, Cơ quan quản lý giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc tổ chức đấu thầu và pháp
luật có liên quan về chất lượng, khối lượng, số lượng sản phẩm, dịch vụ sự nghiệp
công do đơn vị thực hiện;
d) Chịu trách nhiệm trước pháp
luật về tính hợp lý, hợp pháp của các hồ sơ, phương án khi cung cấp sản phẩm, dịch
vụ sự nghiệp công.
2.2 Nhà cung cấp dịch vụ sự
nghiệp công khác có quyền và nghĩa vụ sau:
a) Thực hiện ký kết hợp đồng
theo quy định của pháp luật;
b) Không được giao nhiệm vụ, đặt
hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công cho cơ quan, đơn vị khác thực hiện đối với
dịch vụ sự nghiệp công đã được Cơ quan quản lý đặt hàng cho cơ quan, đơn vị
mình thực hiện (trừ phần dịch vụ sự nghiệp công đơn vị tổ chức đấu thầu);
c) Được thanh toán theo đơn
giá, giá, phí theo quy định trong hợp đồng ký kết, theo pháp luật chuyên ngành,
pháp luật khác có liên quan;
d) Phải tự bù đắp chi phí theo
giá trúng thầu khi tham gia cung cấp sản phẩm, dịch vụ công theo phương thức đấu
thầu;
e) Chịu trách nhiệm trước cơ
quan đặt hàng, đấu thầu về sản phẩm, dịch vụ công do mình cung cấp; trước pháp
luật về tính hợp lý, hợp pháp của các hồ sơ, phương án khi cung cấp sản phẩm, dịch
vụ công.
3. Các Vụ thuộc Bộ Tài nguyên
và Môi trường
3.1 Vụ Kế hoạch - Tài chính có
trách nhiệm:
a) Hướng dẫn kiểm tra, theo
dõi, giám sát việc tổ chức giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu cung cấp dịch vụ sự
nghiệp công theo đúng Quy chế này và các quy định khác của pháp luật có liên
quan.
b) Hằng năm, tổng hợp và báo
cáo Bộ trưởng kết quả thực hiện giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu cung cấp dịch
vụ sự nghiệp công của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.
c) Chủ trì, phối hợp với các
đơn vị liên quan trình Bộ trưởng phê duyệt Kế hoạch cung cấp dịch vụ sự nghiệp
công, Kế hoạch đấu thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công; giao nhiệm vụ, đặt
hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công; kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm dịch vụ sự
nghiệp công do các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ thực hiện không thuộc
tiết a, tiết b, tiết c tại điểm 3.2 khoản này theo đúng quy định của Quy chế
này và Quy định của pháp luật hiện hành.
3.2 Các Vụ theo chức năng nhiệm
vụ được giao có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan
trình Bộ trưởng phê duyệt kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công
do các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ thực hiện theo quy định của Quy
chế này và quy định của pháp luật có liên quan đối với dịch vụ sự nghiệp công,
cụ thể như sau:
a) Vụ Thi đua khen thưởng và
Tuyên truyền đối với dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực báo chí và truyền
thông.
b) Vụ Tổ chức cán bộ đối với dịch
vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực giáo dục, đào tạo.
c) Vụ Khoa học và Công nghệ đối
với dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ.
d) Phối hợp với Vụ Kế hoạch -
Tài chính thẩm định giao nhiệm vụ, đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công do
các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ thực hiện.
Điều 17. Tổ
chức thực hiện
1. Quy chế này được tổ chức thực
hiện đối với dịch vụ sự nghiệp công thực hiện từ dự toán ngân sách năm 2020 và
thay thế Quy chế đấu thầu, đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng
ngân sách nhà nước tại Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành kèm theo các Quyết
định của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 88/QĐ-BTNMT ngày 17 tháng 01
năm 2014 ban hành Quy chế Đấu thầu, đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử
dụng ngân sách nhà nước tại Bộ Tài nguyên và Môi trường và Quyết định số
747/QĐ-BTNMT ngày 28 tháng 3 năm 2019 ban hành Quy chế Đặt hàng cung cấp dịch vụ
sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước tại Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Đối với dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước đã được cơ quan quản lý giao nhiệm vụ, đặt hàng
hoặc đã tổ chức đấu thầu thực hiện trước năm 2020 theo các Quyết định của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 88/QĐ-BTNMT ngày 17 tháng 01 năm 2014 và
số 747/QĐ-BTNMT ngày 28 tháng 3 năm 2019 được tiếp tục thực hiện cho đến khi kết
thúc nhiệm vụ được cơ quan có thẩm quyền giao; thanh lý hợp đồng đặt hàng, đấu
thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công.
Cơ quan quản lý có thẩm quy định
tại Điều 9 của Quy chế này được điều chỉnh cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng
ngân sách nhà nước đang thực hiện cho phù hợp với Quy chế này để thuận tiện và
đảm bảo tính thống nhất trong quản lý và tổ chức thực hiện, nhưng không được ảnh
hưởng đến khối lượng, số lượng và chất lượng sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công
đang tổ chức thực hiện và phải tuân thủ các quy định về quản lý ngân sách và
các quy định khác của pháp luật hiện hành.
3. Trong quá trình tổ chức thực
hiện nếu có khó khăn vướng mắc hoặc có phát sinh những vấn đề mới liên quan đến
đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công, đề nghị các cơ quan, đơn vị báo cáo Bộ
để kịp thời xem xét giải quyết./.
PHỤ LỤC I
DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
GIAO NHIỆM VỤ, ĐẶT HÀNG HOẶC ĐẤU THẦU
(Kèm theo Quyết định số 885/QĐ-BTNMT ngày 07 tháng 04 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
STT
|
Dịch vụ sự nghiệp công
|
Phương thức cung cấp dịch vụ sự nghiệp công
|
1
|
Dịch vụ môi trường
|
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu
|
2
|
Dịch vụ bảo tồn thiên nhiên
và đa dạng sinh học
|
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu
|
3
|
Dịch vụ lĩnh vực quản lý đất
đai
|
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu
|
4
|
Dịch vụ lĩnh vực đo đạc và bản
đồ
|
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu
|
5
|
Dịch vụ lĩnh vực địa chất và
khoáng sản
|
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu
|
6
|
Dịch vụ lĩnh vực tài nguyên
nước
|
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu
|
7
|
Dịch vụ lĩnh vực khí tượng thủy
văn và biến đổi khí hậu
|
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu
|
8
|
Dịch vụ lĩnh vực quản lý tổng
hợp tài nguyên môi trường biển và hải đảo
|
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu
|
9
|
Dịch vụ lĩnh vực viễn thám
|
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu
|
10
|
Dịch vụ giáo dục đại học về của
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Giao nhiệm vụ/đặt hàng
|
11
|
Dịch vụ đào tạo bồi dưỡng cán
bộ, công chức, viên chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Giao nhiệm vụ/đặt hàng
|
12
|
Dịch vụ khám, chữa bệnh, phục
hồi chức năng của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Giao nhiệm vụ/đặt hàng
|
13
|
Dịch vụ báo chí, xuất bản và
thông tin cơ sở về tài nguyên và môi trường
|
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu
|
14
|
Dịch vụ sản xuất chương trình
truyền hình phóng sự, tài liệu chuyên đề, phim do nhà nước vè tài nguyên và
môi trường
|
Đặt hàng/đấu thầu
|
15
|
Dịch vụ công nghệ thông tin của
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu
|
16
|
Dịch vụ hoạt động khoa học và
công nghệ thuộc trách nhiệm của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu
|
17
|
Dịch vụ lĩnh vực tiêu chuẩn
đo lường chất lượng (bao gồm tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật) thuộc trách nhiệm
của Bộ Tài nguyên và Moi trường
|
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu
|
18
|
Dịch vụ phát triển tiềm lực
khoa học và công nghệ (bao gồm thông tin khoa học và công nghệ)
|
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu
|
19
|
Dịch vụ sự nghiệp khác
|
Giao nhiệm vụ/đặt hàng/đấu thầu
|
PHỤ LỤC II
Mẫu số 01
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
TÊN CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/QĐ-....
|
…, ngày...
tháng... năm ...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt Kế hoạch cung cấp dịch vụ sự
nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước
TÊN
CƠ QUAN GIAO NHIỆM VỤ
Căn cứ Nghị định số
32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt
hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ
nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định/Quyết định...
quy định chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
Căn cứ Quyết định số
..../BTNMT-KHTC ngày...tháng...năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
ban hành Quy chế Giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu dịch vụ sự nghiệp sử dụng
ngân sách từ nguồn chi thường xuyên tại Bộ Tài nguyên và Môi trường
Căn cứ Quyết định phê duyệt nội
dung, dự toán nhiệm vụ...
Xét đề nghị của đơn vị trình...
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch
cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện dịch
vụ…(đề án, dự án, nhiệm vụ), với các nội dung chính như sau:
1. Dịch vụ sự nghiệp công thực
hiện theo phương thức giao nhiệm vụ
a) Nội dung và sản phẩm dịch vụ
sự nghiệp công.
b) Chất lượng dịch vụ sự nghiệp
công.
c) Thời gian triển khai và thời
gian hoàn thành.
d) Ngoài ra, có thể bổ sung một
số nội dung khác (nếu có) nhưng không trái với quy định của pháp luật.
2. Dịch vụ sự nghiệp công thực
hiện theo phương thức đặt hàng
...............(giống khoản
1)..................
3. Dịch vụ sự nghiệp công thực
hiện theo phương thức đầu thầu.
...............(giống khoản
1)..................
(Chi
tiết tại Biểu số 01 đính kèm)
Điều 2. Căn cứ Kế hoạch
cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước, Thủ trưởng
cơ quan quản lý tổ chức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc giao nhiệm vụ đấu thầu
cung cấp dịch vụ sự nghiệp công theo quy định.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Thủ trưởng các cơ quan có liên
quan, Thủ trưởng đơn vị ... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT,...
|
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ
CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
|
TÊN CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
Biểu số 01
KẾ HOẠCH CUNG CẤP DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC
(Kèm
theo Quyết định số ngày / / của...............
Số TT
|
Phương thức/Đơn vị cung cấp dịch vụ sự nghiệp công
|
Dự toán
|
Thời gian thực hiện
|
Ghi chú
|
I
|
GIAO NHIỆM VỤ
|
|
|
|
1
|
Đơn vị (1)
|
|
|
|
1.1
|
Dịch vụ sự nghiệp công
|
|
|
|
1.2
|
..............................
|
|
|
|
|
..................................
|
|
|
|
2
|
Đơn vị (2)
|
|
|
|
2.1
|
Dịch vụ sự nghiệp công
|
|
|
|
2.2
|
..............................
|
|
|
|
|
..................................
|
|
|
|
II
|
ĐẶT HÀNG
|
|
|
|
1
|
Đơn vị (3)
|
|
|
|
1.1
|
Dịch vụ sự nghiệp công
|
|
|
|
1.2
|
..............................
|
|
|
|
|
..................................
|
|
|
|
2
|
Đơn vị (4)
|
|
|
|
1.1
|
Dịch vụ sự nghiệp công
|
|
|
|
1.2
|
..............................
|
|
|
|
|
..................................
|
|
|
|
III
|
ĐẤU THẦU
|
|
|
|
1
|
Đơn vị tổ chức đấu thầu
(1)
|
|
|
|
1.1
|
Dịch vụ sự nghiệp công
|
|
|
|
1.2
|
..............................
|
|
|
|
|
..................................
|
|
|
|
2
|
Đơn vị tổ chức đấu thầu
(2)
|
|
|
|
2.1
|
Dịch vụ sự nghiệp công
|
|
|
|
2.2
|
..............................
|
|
|
|
|
..................................
|
|
|
|
Ghi chú: Dịch vụ sự nghiệp
công theo nhóm sản phẩm
Mẫu số 02
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
TÊN CƠ QUAN GIAO NHIỆM VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/QĐ-....
|
…, ngày...
tháng... năm ...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước
TÊN
CƠ QUAN GIAO NHIỆM VỤ
Căn cứ Nghị định số
32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt
hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ
nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định/Quyết định...
quy định chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị ...;
Căn cứ Quyết định số
..../BTNMT-KHTC ngày...tháng...năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
ban hành Quy chế Giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu dịch vụ sự nghiệp sử dụng
ngân sách từ nguồn chi thường xuyên tại Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định phê duyệt nội
dung, dự toán nhiệm vụ...;
Căn cứ Quyết định phê duyệt Kế
hoạch cung cấp dịch vụ sự nghiệp công...;
Xét đề nghị của đơn vị
trình...,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Giao nhiệm vụ
cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cho đơn vị
sự nghiệp công lập..., với các nội dung chính như sau:
1. Tên danh mục dịch vụ sự nghiệp
công
a) Nội dung, sản phẩm dịch vụ sự
nghiệp công.
b) Chất lượng dịch vụ sự nghiệp
công.
c) Thời gian triển khai và thời
gian hoàn thành.
d) Dự toán kinh phí, trong đó
chi tiết theo các nguồn sau:
- Nguồn ngân sách nhà nước giao
nhiệm vụ (theo giá tính đủ chi phí) hoặc kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ phần
chi phí chưa kết cấu trong giá, phí dịch vụ sự nghiệp công (trường hợp giá chưa
tính đủ chi phí).
- Nguồn phí được để lại chi
theo pháp luật.
- Nguồn thu dịch vụ sự nghiệp
công.
- Nguồn khác (nếu có).
(Chi
tiết khối lượng và dự toán kèm theo)
e) Phương thức thanh toán, quyết
toán;
f) Phương thức nghiệm thu, bàn
giao sản phẩm;
g) Trách nhiệm của đơn vị cung
cấp dịch vụ sự nghiệp công;
h) Trách nhiệm của cơ quan giao
nhiệm vụ và cơ quan khác có liên quan;
i) Ngoài ra, có thể bổ sung một
số nội dung khác (nếu có) nhưng không trái với quy định của pháp luật.
Điều 2. Căn cứ giao nhiệm
cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước, Thủ trưởng
đơn vị... thực hiện theo đúng nội dung cung cấp dịch vụ sự nghiệp công tại Điều
1 Quyết định này, quy định của Luật ngân sách nhà nước và quy định của pháp luật
có liên quan.
Dịch vụ sự nghiệp công thực hiện
theo kế hoạch, dự toán ngân sách nhà nước được Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường giao hằng năm.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Thủ trưởng các cơ quan có liên
quan, Thủ trưởng đơn vị ... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT,...
|
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ
CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Mẫu số 03
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
TÊN CƠ QUAN GIAO NHIỆM VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/QĐ-....
|
…, ngày...
tháng... năm ...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công
sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước
TÊN
CƠ QUAN ĐẶT HÀNG
Căn cứ Nghị định số
32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt
hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ
nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định/Quyết định...
quy định chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị ...;
Căn cứ Quyết định số
..../BTNMT-KHTC ngày...tháng...năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
ban hành Quy chế Giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu dịch vụ sự nghiệp sử dụng
ngân sách từ nguồn chi thường xuyên tại Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định phê duyệt nội
dung, dự toán nhiệm vụ. Căn cứ Quyết định phê duyệt Kế hoạch cung cấp dịch vụ sự
nghiệp công...;
Căn cứ Quyết định phê duyệt Kế
hoạch cung cấp dịch vụ sự nghiệp công...;
Xét đề nghị của đơn vị
trình...,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Đặt hàng cung cấp
dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cho đơn vị sự nghiệp
công lập..., với các nội dung chính như sau:
1. Tên danh mục dịch vụ sự nghiệp
công
a) Số lượng, khối lượng dịch vụ
sự nghiệp công.
b) Chất lượng dịch vụ sự nghiệp
công.
c) Thời gian triển khai và thời
gian hoàn thành.
d) Đơn giá, giá đặt hàng theo
quyết định của cấp có thẩm quyền.
e) Dự toán kinh phí đặt hàng,
trong đó chi tiết theo các nguồn sau:
- Nguồn ngân sách nhà nước đặt
hàng.
- Nguồn phí được để lại chi
theo quy định của pháp luật.
- Nguồn thu dịch vụ sự nghiệp
công.
- Nguồn khác (nếu có).
(Chi tiết khối lượng và dự
toán kèm theo)
g) Phương thức thanh toán, quyết
toán;
h) Phương thức nghiệm thu, bàn
giao sản phẩm;
i) Quyền và nghĩa vụ của đơn vị
sự nghiệp công lập cung cấp dịch vụ sự nghiệp công;
k) Quyền và nghĩa vụ của cơ
quan, tổ chức đặt hàng;
Ngoài ra, có thể bổ sung một số
nội dung khác (nếu có) nhưng không trái với quy định của pháp luật.
Điều 2. Căn cứ đặt hàng
cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước, Thủ trưởng
đơn vị... thực hiện theo đúng nội dung đặt hàng tại Điều 1 Quyết định này, quy
định của Luật ngân sách nhà nước và quy định của pháp luật có liên quan.
Dịch vụ sự nghiệp công thực hiện
theo kế hoạch, dự toán ngân sách nhà nước được Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường giao hằng năm.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Thủ trưởng các cơ quan có liên
quan, Thủ trưởng đơn vị ... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT,...
|
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ
CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Số .../HĐKT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày...
tháng... năm ...
|
HỢP ĐỒNG
Về cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí
ngân sách nhà nước
Căn cứ Bộ Luật Dân sự;
Căn cứ Nghị định số
32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt
hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ
nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định/Quyết định...
quy định chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị...
Căn cứ Quyết định số
..../BTNMT-KHTC ngày...tháng...năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
ban hành Quy chế Giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu dịch vụ sự nghiệp sử dụng
ngân sách từ nguồn chi thường xuyên tại Bộ Tài nguyên và Môi trường
Căn cứ Quyết định phê duyệt nội
dung, dự toán nhiệm vụ....
Căn cứ Quyết định phê duyệt Kế
hoạch cung cấp dịch vụ sự nghiệp công...
Căn cứ
……………………………………………………………………………
Hôm nay, ngày .... tháng...
năm... chúng tôi gồm có:
- Đại diện bên A: (cơ quan, tổ
chức ký Hợp đồng đặt hàng: …………………..)
+ Địa chỉ:
………………………………………………………………………
+ Điện thoại: ………………………, Fax:
………………………………………
+ Mã số thuế (nếu có):
…………………………………………………………
+ Tài khoản:
……………………………………………………………………
+ Do ông, bà:
……………………………………………………………………
+ Chức vụ: ……………………………………………………………………
làm đại diện
- Đại diện bên B (đơn vị nhận Hợp
đồng đặt hàng: ……………………………)
+ Địa chỉ:
………………………………………………………………………
+ Điện thoại: ………………………………………,
Fax: ………………………
+ Mã số thuế:
……………………………………………………………………
+ Tài khoản: ……………………………………………………………………
+ Do ông (bà):
..…………………………………………………………………
+ Chức vụ:
………………………………………………………… làm đại diện
Sau khi bàn bạc, hai bên thống
nhất ký hợp đồng đặt hàng với các điều kiện sau:
Điều 1. Nội dung hợp đồng đặt
hàng
1. Tên danh mục dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước đặt hàng (hoặc danh mục sản phẩm, dịch
vụ công ích đặt hàng):
a) Số lượng, khối lượng đặt
hàng.
b) Chất lượng sản phẩm.
c) Thời gian triển khai và thời
gian hoàn thành.
d) Đơn giá, giá đặt hàng theo
quyết định của cấp có thẩm quyền.
e) Giá trị hợp đồng, trong đó
chi tiết theo các nguồn sau:
- Nguồn ngân sách nhà nước đặt
hàng.
- Nguồn phí được để lại chi
theo quy định của pháp luật.
- Nguồn thu dịch vụ sự nghiệp
công.
- Nguồn khác (nếu có).
f) Phương thức thanh toán, quyết
toán.
g) Phương thức nghiệm thu, bàn
giao sản phẩm.
h) Quyền và nghĩa vụ của đơn vị
cung cấp sản phẩm, dịch vụ công.
i) Quyền và nghĩa vụ của cơ
quan, tổ chức đặt hàng.
k) Trách nhiệm của các bên do
vi phạm hợp đồng; phương thức giải quyết.
l) Ngoài ra, các bên có
thể bổ sung một số nội dung khác nhưng không trái với quy định của pháp luật.
(Chi
tiết khối lượng và dự toán kèm theo)
2. Dịch vụ sự nghiệp công được
thực hiện theo kế hoạch, dự toán ngân sách nhà nước được Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường giao hằng năm.
3. Ngoài các nội dung hợp đồng
đặt hàng tại điểm 1 và điểm 2 nêu trên, đơn vị có thể bổ sung một số nội dung
khác về hợp đồng đặt hàng để phù hợp với yêu cầu quản lý đối với từng lĩnh vực
cụ thể hoặc theo mẫu hợp đồng theo quy định của pháp luật chuyên ngành (nếu
có).
Điều 2. Trách nhiệm mỗi bên
Điều 3. Điều khoản khác ………………………………………………………
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
PHỤ LỤC III
Mẫu số 01
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
TÊN CƠ QUAN GIAO NHIỆM VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………/BBNT_GNVSNC
|
…, ngày...
tháng... năm ...
|
BIÊN BẢN NGHIỆM THU
Giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử
dụng kinh phí ngân sách nhà nước
Căn cứ Nghị định số
/ /NĐ-CP ngày của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ,
đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước
từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định/Quyết định quy
định chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị...
Căn cứ Quyết định giao nhiệm vụ......
Căn cứ Biên bản nghiệm thu, bàn
giao sản phẩm cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước...
Căn cứ
………………………………………………………………………………
Hôm nay, ngày .... tháng...
năm... chúng tôi gồm có:
- Đại diện cơ quan, tổ chức
giao nhiệm vụ:
+ Ông/bà………………………………, chức vụ
………………………………
+
…………………………………………………………………………………
- Đại diện đơn vị sự nghiệp
công lập cung cấp dịch vụ sự nghiệp công...
+ Ông/bà………………………………, chức vụ
………………………………
+
…………………………………………………………………………………
Hai bên thống nhất nghiệm thu dịch
vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước như sau:
1. Tên danh mục dịch vụ sự nghiệp
công.
a) Số lượng, khối lượng dịch vụ
sự nghiệp công đặt hàng.
b) Số lượng, khối lượng dịch vụ
sự nghiệp công được nghiệm thu.
c) Chất lượng dịch vụ sự nghiệp
công.
d) Dự toán kinh phí tại quyết định
giao nhiệm vụ.
e) Dự toán điều chỉnh theo quyết
định của cấp có thẩm quyền (nếu có).
f) Quyết toán kinh phí giao nhiệm
vụ (chi tiết theo số lượng, khối lượng thực hiện từng thời điểm và theo đơn
giá, giá đặt hàng hoặc đơn giá, giá điều chỉnh theo quyết định của cấp có thẩm
quyền).
(Chi tiết khối lượng, giá trị
quyết toán tại Biểu kèm theo)
g) Kinh phí còn được cấp tiếp
hoặc thừa nộp trả lại ngân sách.
h) Nội dung khác (nếu có).
* Ý kiến của cơ quan giao nhiệm
vụ.
* Ý kiến của đơn vị cung cấp dịch
vụ sự nghiệp công.
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
(Chữ ký, dấu)
|
ĐẠI DIỆN CƠ
QUAN
GIAO NHIỆM VỤ
(Chữ ký, dấu)
|
Mẫu số 02
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
TÊN CƠ QUAN ĐẶT HÀNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/BBNT-ĐHSNC
|
…, ngày...
tháng... năm ...
|
BIÊN BẢN NGHIỆM THU
Đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng
kinh phí ngân sách nhà nước
Căn cứ Nghị định số
/ /NĐ-CP ngày của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt
hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ
nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định/Quyết định quy
định chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị...
Căn cứ Quyết định đặt hàng...
Căn cứ Biên bản nghiệm thu, bàn
giao sản phẩm cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước...
Căn cứ ……………………………………………………………………………
Hôm nay, ngày .... tháng...
năm... chúng tôi gồm có:
- Đại diện cơ quan, tổ chức đặt
hàng:
+ Ông/bà………………………………, chức vụ
………………………………
+
………………………………………………………………………………
- Đại diện đơn vị sự nghiệp
công lập nhận đặt hàng...
+ Ông/bà………………………………, chức vụ
………………………………
+
………………………………………………………………………………
Hai bên thống nhất nghiệm thu đặt
hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước như
sau:
1. Tên danh mục dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước
a) Số lượng, khối lượng dịch vụ
sự nghiệp công đặt hàng.
b) Số lượng, khối lượng dịch vụ
sự nghiệp công được nghiệm thu.
c) Chất lượng dịch vụ sự nghiệp
công.
d) Đơn giá, giá đặt hàng tại
quyết định đặt hàng.
đ) Đơn giá, giá điều chỉnh theo
quyết định của cấp có thẩm quyền (nếu có).
e) Dự toán kinh phí đặt hàng
theo quyết định đặt hàng.
g) Quyết toán kinh phí đặt hàng
(chi tiết theo số lượng, khối lượng thực hiện từng thời điểm và theo đơn giá,
giá đặt hàng hoặc đơn giá, giá điều chỉnh theo quyết định của cấp có thẩm quyền).
h) Kinh phí còn được cấp tiếp
hoặc thừa nộp trả lại ngân sách.
i) Nội dung khác (nếu có).
* Ý kiến của cơ quan, tổ chức đặt
hàng.
* Ý kiến của đơn vị sự nghiệp
công lập nhận đặt hàng.
2. Tên danh mục dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước... (nội dung nghiệm thu như điểm 1 nêu
trên).
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
ĐẠI DIỆN CƠ
QUAN ĐẶT HÀNG
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Mẫu số 03
Số:.../BBTLHĐ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
..., ngày...
tháng... năm ...
|
BIÊN BẢN NGHIỆM THU, THANH LÝ HỢP ĐỒNG
V/v cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng
kinh phí ngân sách nhà nước
Căn cứ Bộ Luật Dân sự;
Căn cứ Nghị định số
/ /NĐ-CP ngày của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng
hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn
kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định/Quyết định
…………………………………………………
Căn cứ Hợp đồng số
……………………………………………………………
Căn cứ vào báo cáo kết quả cung
cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước (hoặc sản xuất,
cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích);
Căn cứ vào biên bản nghiệm thu,
bàn giao sản phẩm đặt hàng …………………
Căn cứ ……………………………………………………………………………
Hôm nay, ngày.... tháng...
năm... chúng tôi gồm có:
- Đại diện bên A: (cơ quan, tổ
chức ký Hợp đồng đặt hàng: …………………)
+ Địa chỉ:
………………………………………………………………………
+ Điện thoại: ……………………………, Fax:
…………………………………
+ Mã số thuế (nếu có):
…………………………………………………………
+ Tài khoản:
……………………………………………………………………
+ Do ông (bà):
…………………………………………………………………
+ Chức vụ:
………………………………………………………… làm đại diện
- Đại diện bên B (đơn vị nhận Hợp
đồng đặt hàng: ……………………………) + Địa chỉ: ………………………………………………………………………
+ Điện thoại: …………………………, Fax:
…………………………………
+ Mã số thuế:
…………………………………………………………………
+ Tài khoản:
……………………………………………………………………
+ Do ông (bà):
…………………………………………………………………
+ Chức vụ:
……………………………………………………… làm đại diện
Hai bên thống nhất nghiệm thu,
thanh lý hợp đồng đặt hàng cung cấp dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà
nước như sau:
- Số lượng, khối lượng sản phẩm
theo hợp đồng: ……………………………
- Số lượng, khối lượng sản phẩm
đặt hàng được nghiệm thu: ………………
- Đơn giá, giá đặt hàng theo hợp
đồng: ………………………………………
- Đơn giá, giá điều chỉnh theo
quyết định của cấp có thẩm quyền (nếu có): ……
- Giá trị hợp đồng:
………………………………………………………………
- Giá trị thanh toán:
……………………………………………………………
- Kinh phí đã được cấp ứng:
……………………………………………………
- Kinh phí còn được cấp tiếp hoặc
thừa nộp trả lại ngân sách: …………………
* Trường hợp hợp đồng sản xuất,
cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích, có thể bổ sung các nội dung như sau:
- Kinh phí được trợ giá theo hợp
đồng: …………………………………………
- Kinh phí được trợ giá theo kết
quả nghiệm thu: ………………………………
- Kinh phí trợ giá đã được cấp ứng:
……………………………………………
- Kinh phí trợ giá được cấp tiếp
hoặc thừa nộp trả ngân sách: …………………
* Nội dung khác (nếu có).
* Ý kiến của cơ quan, tổ chức đặt
hàng (bên A): ………………………………
* Ý kiến của đơn vị nhận đặt
hàng (bên B): ……………………………………
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|