Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 1097/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định Người ký: Phạm Đình Nghị
Ngày ban hành: 23/05/2017 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1097/QĐ-UBND

Nam Định, ngày 23 tháng 5 năm 2017

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH NAM ĐỊNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 51/TTr-SLĐTBXH ngày 18/5/2017 và ý kiến của Sở Tư pháp tại Văn bản số 245/STP-KSTTHC ngày 16/5/2017 về việc công bố thủ tục hành chính ban hành mới, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Nam Định

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

CHỦ TỊCH




Phạm Đình Nghị

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH NAM ĐỊNH

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1097/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định)

PHẦN I.

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới

STT

Số hồ sơ TTHC

Tên thủ tục hành chính

I. Lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp

1

Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo đối với trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp

2

Cho phép thành lập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

3

Cho phép mở phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài (tại các tỉnh, thành phố khác với tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở chính của trường trung cấp)

4

Cho phép mở phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài (trong cùng một tỉnh, thành phố với trụ sở chính của trường trung cấp).

5

Sáp nhập, chia, tách trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

II. Lĩnh vực An toàn - Vệ sinh lao động

1

Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng A (đối với tổ chức, doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định thành lập doanh nghiệp, đơn vị do địa phương quản lý)

2

Gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng A (đối với tổ chức, doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định thành lập doanh nghiệp, đơn vị do địa phương quản lý)

3

Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động đối với trường hợp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận hạng A (đối với tổ chức, doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định thành lập doanh nghiệp, đơn vị do địa phương quản lý)

4

Thông báo doanh nghiệp đủ điều kiện tự huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng A (đối với tổ chức, doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định thành lập doanh nghiệp, đơn vị do địa phương quản lý)

2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ

STT

Số hồ sơ TTHC

Tên thủ tục hành chính

Tên VBQPPL quy định nội dung bãi bỏ

I. Lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp

1

Thẩm định, Phê duyệt Đề án liên kết đào tạo nghề trình độ trung cấp với cơ sở dạy nghề của nước ngoài, cơ sở dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài

Nghị định số 48/2015/NĐ- CP ngày 15/5/2015 của Chính phủ

2

Cho phép thành lập trường trung cấp nghề có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh

3

Cho phép thành lập trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh

II. Lĩnh vực An toàn - Vệ sinh lao động

1

T-NDH- 275839-TT

Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động

Nghị định số 44/2016/NĐ- CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ

PHẦN II.

NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

I. Lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp

1. Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo đối với Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp

Trình tự thực hiện

Bước 1: Các bên liên kết đào tạo làm 01 bộ hồ sơ và nộp cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi cơ sở giáo dục nghề nghiệp tổ chức đào tạo liên kết.

Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho các bên liên kết để sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức kiểm tra trên thực tế khả năng đáp ứng các điều kiện theo quy định, lập báo cáo, trình các cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định, các cấp có thẩm quyền phải có ý kiến trả lời. Trường hợp không đủ điều kiện để hoạt động liên kết đào tạo, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của các cấp có thẩm quyền, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải trả lời bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới Bộ phận một cửa.

Thành phần hồ sơ:

- Văn bản đăng ký hoạt động liên kết đào tạo do các bên liên kết cùng ký.

- Báo cáo thực trạng về các điều kiện bảo đảm hoạt động liên kết đào tạo do các bên liên kết xây dựng, trong đó nêu rõ:

+ Mục tiêu của chương trình liên kết đào tạo;

+ Chuyên ngành, nghề và trình độ đào tạo;

+ Điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị;

+ Chương trình và giáo trình giảng dạy;

+ Danh sách giáo viên, giảng viên dự kiến (kèm theo giấy tờ chứng minh nghiệp vụ chuyên môn, kinh nghiệm giảng dạy của nhà giáo);

+ Đối tượng và tiêu chí tuyển sinh; quy mô đào tạo;

+ Hình thức tổ chức kiểm tra, đánh giá;

+ Bằng, chứng chỉ sẽ được cấp, tính tương đương của bằng nước ngoài đối với văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam;

+ Biện pháp bảo đảm chất lượng và quản lý rủi ro;

+ Bộ phận phụ trách chương trình liên kết (kèm theo lý lịch cá nhân của người đại diện cơ sở giáo dục nghề nghiệp Việt Nam và cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài tham gia quản lý chương trình);

+ Mức học phí, hỗ trợ tài chính của cá nhân, tổ chức Việt Nam và nước ngoài (nếu có), dự toán kinh phí, cơ chế quản lý tài chính;

+ Trách nhiệm và quyền hạn của các bên liên kết; trách nhiệm và quyền hạn của nhà giáo, người học.

- Thỏa thuận hoặc hợp đồng hợp tác giữa các bên liên kết.

- Bản sao có chứng thực quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc các tài liệu tương đương khác của các bên liên kết.

- Bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh cơ sở giáo dục nghề nghiệp Việt Nam và cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài được phép đào tạo trong lĩnh vực dự định liên kết.

- Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận kiểm định chất lượng của chương trình đào tạo nước ngoài hoặc của cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài hoặc giấy tờ công nhận chất lượng của cơ quan có thẩm quyền.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.

Đối tượng thực hiện: Các trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp thực hiện liên kết đào tạo với nước ngoài.

Cơ quan thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Kết quả thực hiện: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo.

Lệ phí: Không

Tên mẫu đơn, tờ khai: Không

Yêu cầu, điều kiện

- Phù hợp với các hình thức liên kết đào tạo quy định tại Điều 9 Nghị định số 48/2015/NĐ-CP .

- Ngành, nghề và trình độ đào tạo thuộc phạm vi ngành, nghề và trình độ đào tạo đã được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cho phép thực hiện.

- Đáp ứng các điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo quy định tại Điều 10 Nghị định số 48/2015/NĐ-CP , bao gồm:

+ Đối tượng tuyển sinh;

+ Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo;

+ Chương trình, giáo trình đào tạo;

+ Đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý đủ về số lượng, phù hợp với cơ cấu ngành, nghề và trình độ đào tạo;

+ Ngôn ngữ giảng dạy và học tập;

+ Quy mô đào tạo.

Căn cứ pháp lý:

- Luật giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014.

- Nghị định số 48/2015/NĐ-CP ngày 15/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật giáo dục nghề nghiệp.

- Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.

- Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 3/9/2016 về Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8 năm 2016.

2. Cho phép thành lập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Trình tự thực hiện

Bước 1: Tổ chức, cá nhân đề nghị cho phép thành lập trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cho phép thành lập trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị cho phép thành lập đặt trụ sở chính;

Bước 2: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi hồ sơ đề nghị cho phép thành lập trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp tới các cơ quan, đơn vị liên quan trong tỉnh để xin ý kiến và thẩm tra hồ sơ đề nghị cho phép trường trung cấp/ trung tâm giáo dục nghề nghiệp. Đối với hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản trả lời cho tổ chức, cá nhân đề nghị cho phép thành lập trường/trung tâm và nêu rõ lý do.

Bước 3: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định cho phép thành lập trường trung cấp/ trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới Bộ phận một cửa.

Thành phần:

- Văn bản đề nghị cho phép thành lập trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

- Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

- Đề án thành lập trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trong đó xác định rõ:

+ Tên gọi của trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp; mục tiêu, nhiệm vụ; phạm vi hoạt động; bằng, chứng chỉ sẽ cấp; dự kiến cơ cấu bộ máy tổ chức, quản lý, điều hành;

+ Dự kiến cụ thể kế hoạch xây dựng, phát triển và quy mô đào tạo của trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp trong từng giai đoạn, trong đó làm rõ khả năng đáp ứng các điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị; chương trình đào tạo; đội ngũ nhà giáo theo quy định tại các Khoản 2, 3 và 4 Điều 16 Nghị định số 48/2015/NĐ-CP .

- Văn bản chấp thuận giao đất hoặc cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp phải xây dựng cơ sở vật chất (trong đó xác định rõ địa chỉ, diện tích, mốc giới của khu đất) và thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với quy định pháp luật và các giấy tờ pháp lý liên quan.

- Dự án đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, gồm phần thuyết minh và thiết kế chi tiết trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp đối với trường hợp phải xây dựng cơ sở vật chất.

- Các giấy tờ chứng minh năng lực tài chính theo mức quy định tại Khoản 1 Điều 16 Nghị định số 48/2015/NĐ-CP .

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: 55 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.

Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân đề nghị cho phép thành lập trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

Cơ quan thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.

Kết quả thực hiện: Quyết định cho phép thành lập trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

Lệ phí: Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

Yêu cầu, điều kiện:

Đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Có đề án thành lập đáp ứng các điều kiện bảo đảm cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp về cơ sở vật chất, thiết bị, về chương trình, giáo trình đào tạo, về đội ngũ nhà giáo tham gia giảng dạy theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 48/2015/NĐ-CP .

Căn cứ pháp lý:

- Luật giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014.

- Nghị định số 48/2015/NĐ-CP ngày 15/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật giáo dục nghề nghiệp.

- Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.

- Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 3/9/2016 về Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8 năm 2016.

3. Cho phép mở phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài (tại các tỉnh, thành phố khác với tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở chính của trường trung cấp)

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Nhà đầu tư đề nghị cho phép mở phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cho phép mở phân hiệu của trường trung cấp tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi trường trung cấp dự kiến mở phân hiệu.

Bước 2: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi hồ sơ đề nghị cho phép mở phân hiệu của trường trung cấp tới các cơ quan, đơn vị liên quan nơi trường đặt trụ sở chính và mở phân hiệu để xin ý kiến và thẩm tra hồ sơ đề nghị cho phép mở phân hiệu. Đối với hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản trả lời cho nhà đầu tư biết để sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

Bước 3: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định cho phép mở phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.

Thành phần:

- Văn bản đề nghị cho phép mở phân hiệu của trường trung cấp.

- Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gắn với việc mở phân hiệu của trường trung cấp.

- Bản sao có chứng thực giấy tờ kiểm định chất lượng hoặc giấy tờ công nhận chất lượng của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc của nước ngoài.

- Đề án chi tiết đề nghị mở phân hiệu phải xác định rõ:

+ Tên gọi của phân hiệu; mục tiêu, nhiệm vụ; dự kiến cơ cấu bộ máy tổ chức, quản lý, điều hành và các hoạt động giáo dục nghề nghiệp tại phân hiệu;

+ Dự kiến cụ thể kế hoạch xây dựng, phát triển và quy mô đào tạo của phân hiệu trong từng giai đoạn, trong đó làm rõ khả năng đáp ứng các điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị; chương trình đào tạo nghề nghiệp; đội ngũ nhà giáo phù hợp với quy định pháp luật.

- Văn bản chấp thuận giao đất hoặc cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp phải xây dựng cơ sở vật chất (trong đó xác định rõ địa chỉ, diện tích, mốc giới của khu đất) và thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với quy định pháp luật và các giấy tờ pháp lý liên quan.

- Dự án đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, gồm phần thuyết minh và thiết kế chi tiết cơ sở vật chất của phân hiệu đối với trường hợp phải xây dựng cơ sở vật chất.

- Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính theo mức quy định tại Khoản 1 Điều 16 Nghị định số 48/2015/NĐ-CP .

Số tượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: 50 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.

Đối tượng thực hiện: Nhà đầu tư đề nghị cho phép mở phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài tại các tỉnh, thành phố khác với tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở chính của trường trung cấp.

Cơ quan thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.

Kết quả thực hiện: Quyết định cho phép mở phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài.

Lệ phí: Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

Yêu cầu, điều kiện:

- Có giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gắn với việc mở phân hiệu của trường trung cấp.

- Đã được cơ quan, tổ chức kiểm định chất lượng hoặc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc của nước ngoài công nhận về chất lượng.

- Có Đề án mở phân hiệu theo quy định tại điểm e Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 48/2015/NĐ-CP .

- Có đủ năng lực tài chính để thực hiện dự án đầu tư mở phân hiệu theo mức quy định tại Khoản 1 Điều 16 Nghị định số 48/2015/NĐ-CP .

Căn cứ pháp lý:

- Luật giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014.

- Nghị định số 48/2015/NĐ-CP ngày 15/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật giáo dục nghề nghiệp.

- Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.

- Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 3/9/2016 về Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8 năm 2016.

4. Cho phép mở phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài (trong cùng một tỉnh, thành phố với trụ sở chính của trường trung cấp)

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Nhà đầu tư đề nghị cho phép mở phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cho phép mở phân hiệu của trường trung cấp tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Bước 2: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi hồ sơ đề nghị cho phép mở phân hiệu của trường trung cấp tới các cơ quan, đơn vị liên quan trong tỉnh để xin ý kiến và thẩm tra hồ sơ đề nghị cho phép mở phân hiệu. Đối với hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo có văn bản trả lời cho nhà đầu tư biết để sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

Bước 3: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định cho phép mở phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới Bộ phận một cửa.

Thành phần hồ sơ:

- Văn bản đề nghị cho phép mở phân hiệu của trường trung cấp.

- Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh.

- Bản sao có chứng thực giấy tờ kiểm định chất lượng hoặc giấy tờ công nhận chất lượng của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc của nước ngoài.

- Đề án chi tiết đề nghị mở phân hiệu phải xác định rõ:

+ Tên gọi của phân hiệu; mục tiêu, nhiệm vụ; dự kiến cơ cấu bộ máy tổ chức, quản lý, điều hành và các hoạt động giáo dục nghề nghiệp tại phân hiệu;

+ Dự kiến cụ thể kế hoạch xây dựng, phát triển và quy mô đào tạo của phân hiệu trong từng giai đoạn, trong đó làm rõ khả năng đáp ứng các điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị; chương trình đào tạo nghề nghiệp; đội ngũ nhà giáo phù hợp với quy định pháp luật.

- Văn bản chấp thuận giao đất hoặc cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp phải xây dựng cơ sở vật chất (trong đó xác định rõ địa chỉ, diện tích, mốc giới của khu đất) và thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với quy định pháp luật và các giấy tờ pháp lý liên quan.

- Dự án đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, gồm phần thuyết minh và thiết kế chi tiết cơ sở vật chất của phân hiệu đối với trường hợp phải xây dựng cơ sở vật chất.

- Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính theo mức quy định tại Khoản 1 Điều 16 Nghị định số 48/2015/NĐ-CP .

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: 55 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.

Đối tượng thực hiện: Nhà đầu tư đề nghị cho phép mở phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài trong cùng một tỉnh, thành phố với trụ sở chính của trường trung cấp.

Cơ quan thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.

Kết quả thực hiện: Quyết định cho phép mở phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài.

Lệ phí: Không

Tên mẫu đơn, tờ khai: Không

Yêu cầu, điều kiện:

- Có giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh gắn với việc mở phân hiệu của trường trung cấp.

- Đã được cơ quan, tổ chức kiểm định chất lượng hoặc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc của nước ngoài công nhận về chất lượng.

- Có Đề án mở phân hiệu theo quy định tại điểm e Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 48/2015/NĐ-CP .

- Có đủ năng lực tài chính để thực hiện dự án đầu tư mở phân hiệu theo mức quy định tại Khoản 1 Điều 16 Nghị định số 48/2015/NĐ-CP .

Căn cứ pháp lý:

- Luật giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014.

- Nghị định số 48/2015/NĐ-CP ngày 15/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật giáo dục nghề nghiệp.

- Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.

- Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 3/9/2016 về Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8 năm 2016.

5. Sáp nhập, chia, tách trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cho phép sáp nhập, chia, tách trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Bước 2: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định hồ sơ đề nghị sáp nhập, chia, tách trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp. Đối với hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 30 ngày làm việc, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trình cấp có thẩm quyền quyết định.

Bước 3: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định cho phép sáp nhập, chia, tách trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới Bộ phận một cửa.

Thành phần hồ sơ:

a. Văn bản đề nghị sáp nhập, chia, tách trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp;

b. Có một trong các loại giấy tờ tương ứng sau đây:

- Hợp đồng sáp nhập do người đại diện theo pháp luật của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp có liên quan soạn thảo. Hợp đồng sáp nhập phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

+ Tên, địa chỉ trụ sở chính của trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp nhận sáp nhập;

+ Tên, địa chỉ trụ sở chính của trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp bị sáp nhập;

+ Thủ tục và điều kiện sáp nhập;

+ Phương án sử dụng lao động;

+ Thời hạn, thủ tục và điều kiện chuyển đổi tài sản, chuyển đổi phần vốn góp của trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp bị sáp nhập;

+ Thành phần vốn góp của trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp nhận sáp nhập;

+ Thời hạn thực hiện sáp nhập.

- Quyết định chia, tách trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được chủ sở hữu cơ sở giáo dục nghề nghiệp thông qua. Quyết định chia, tách trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp phải tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành và phải có các nội dung sau đây:

+ Tên, địa điểm của trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp bị chia, tách;

+ Tên và địa điểm của trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp sẽ thành lập;

+ Nguyên tắc và thủ tục chia, tách tài sản;

+ Phương án sử dụng lao động;

+ Thời hạn và thủ tục chuyển đổi phần vốn góp của trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp bị chia, tách sang trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp mới thành lập;

+ Nguyên tắc giải quyết các nghĩa vụ của trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp bị chia, tách;

+ Thời hạn thực hiện chia, tách trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp.

- Quyết định chia, tách phải được gửi đến tất cả các chủ nợ và thông báo cho người lao động biết trong thời hạn 01 tháng, kể từ ngày thông qua quyết định.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Đối tượng thực hiện: Nhà đầu tư đề nghị cho phép sáp nhập, chia, tách trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

Cơ quan thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Kết quả thực hiện: Quyết định cho phép sáp nhập, chia, tách trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

Lệ phí: Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

Yêu cầu, điều kiện:

Việc sáp nhập, chia, tách trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:

- Đáp ứng các yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của Việt Nam;

- Phù hợp với quy hoạch mạng lưới các cơ sở giáo dục nghề nghiệp;

- Góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục nghề nghiệp;

- Bảo đảm quyền lợi của cán bộ, người lao động, nhà giáo và người học của cơ sở giáo dục nghề nghiệp;

- Trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp mới được hình thành sau quá trình sáp nhập, chia, tách phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Điều 16 Nghị định số 48/2015/NĐ-CP .

Căn cứ pháp lý:

- Luật giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014.

- Nghị định số 48/2015/NĐ-CP ngày 15/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật giáo dục nghề nghiệp.

- Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.

- Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 3/9/2016 về Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8 năm 2016.

II. Lĩnh vực An toàn - Vệ sinh lao động

1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng A (đối với tổ chức, doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh quyết định thành lập doanh nghiệp, đơn vị do địa phương quản lý)

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận gửi 01 (một) bộ hồ sơ tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Bước 2: Thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng A của tổ chức có nhu cầu:

- Nếu hồ sơ chưa đảm bảo theo quy định thì hướng dẫn cho đơn vị hoàn thiện theo đúng quy định;

- Nếu hồ sơ đảm bảo theo quy định thì viết phiếu hẹn trả kết quả. Cán bộ chuyên môn phòng Việc làm - An toàn lao động hoàn thiện Giấy chứng nhận trình lãnh đạo phòng và trình lãnh đạo sở duyệt.

Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 3: Trả Giấy chứng nhận cho tổ chức có hồ sơ đề nghị.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới Bộ phận một cửa.

Thành phần hồ sơ:

- Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.

- Bản thuyết minh về quy mô huấn luyện và các điều kiện, giải pháp thực hiện

- Bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp thành lập trước ngày 01 tháng 7 năm 2015;

- Bản sao quyết định bổ nhiệm hoặc giao nhiệm vụ người đứng đầu, người phụ trách công tác huấn luyện;

- Danh mục về cơ sở vật chất; danh sách người quản lý, người huấn luyện kèm theo hồ sơ, tài liệu sau đây:

+ Bản sao có chứng thực hồ sơ, giấy tờ chứng minh đủ điều kiện huấn luyện của người huấn luyện;

+ Bản sao có chứng thực hồ sơ, giấy tờ về cơ sở vật chất liên quan gồm quyết định giao cơ sở vật chất của cơ quan có thẩm quyền, hợp đồng, hóa đơn mua, giấy tờ cho, tặng, sang nhượng, mượn hợp pháp; hợp đồng thuê, hợp đồng liên kết huấn luyện trong trường hợp Tổ chức huấn luyện thuê hoặc liên kết với cơ sở khác để bảo đảm điều kiện về máy, thiết bị huấn luyện theo quy định.

+ Chương trình chi tiết, tài liệu huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.

Đối tượng thực hiện: Tổ chức có nhu cầu tham gia hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.

Cơ quan thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Kết quả thực hiện: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.

Lệ phí: 1.300.000 đồng/lần

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động quy định tại Mẫu 01, Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ;

- Mẫu Bản thuyết minh về quy mô huấn luyện và các điều kiện, giải pháp thực hiện quy định tại Mẫu 02, Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 44/2016/NĐ- CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ.

Yêu cầu, điều kiện: Quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 26 và Khoản 2 Điều 26, Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ:

- Hạng A huấn luyện nhóm 1,4 và 6;

- Có hoặc hợp đồng thuê, liên kết để có trụ sở hợp pháp theo quy định của pháp luật;

- Có hoặc hợp đồng thuê, liên kết để có ít nhất:

+ 02 phòng học lý thuyết; mỗi phòng có diện tích ít nhất từ 30m2 trở lên;

+ 01 phòng thực hành được trang bị thiết bị cơ bản phục vụ công tác huấn luyện sơ cứu, cấp cứu tai nạn lao động.

- Có ít nhất 05 người huấn luyện cơ hữu huấn luyện nội dung pháp luật, nội dung nghiệp vụ, trong đó có 01 người huấn luyện sơ cứu, cấp cứu tai nạn lao động;

- Có chương trình, tài liệu huấn luyện phù hợp với đối tượng huấn luyện và được xây dựng theo chương trình khung huấn luyện quy định tại Phụ lục IV Nghị định này;

- Người phụ trách huấn luyện phải có trình độ đại học trở lên.

Căn cứ pháp lý:

- Luật an toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015;

- Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.

- Thông tư số 245/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh trong hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.

PHỤ LỤC II - Mẫu 01

(theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ)

CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(nếu có)
Tên tổ chức/doanh nghiệp
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

................., ngày........tháng.........năm.............

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động

Kính gửi:...............................................................................................................................

1. Tên tổ chức/doanh nghiệp đăng ký: ................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................................

Điện thoại:...................................Fax:....................................Email: ....................................

Địa chỉ chi nhánh/ cơ sở huấn luyện khác (nếu có):

..............................................................................................................................................

3. Quyết định thành lập, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép kinh doanh (kèm bản sao có chứng thực):

Số:.....................................................Ngày tháng năm cấp: ................................................

Cơ quan cấp:........................................................................................................................

4. Họ và tên người đứng đầu tổ chức/doanh nghiệp:...........................................................

Địa chỉ: ..................................................................................................................................

Số chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu:.......................................................

5. Đăng ký hoạt động huấn luyện/tự huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động trong lĩnh vực, công việc chủ yếu sau (có bản thuyết minh điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động kèm theo): .........................................................................................

Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng quy định pháp luật về hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quy định của pháp luật có liên quan./.

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

PHỤ LỤC II - Mẫu 02

(theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ)

CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(nếu có)
Tên tổ chức/doanh nghiệp
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

................., ngày........tháng.........năm.............

BẢN THUYẾT MINH

Về quy mô huấn luyện và các điều kiện, giải pháp thực hiện

I. Cơ sở vật chất và thiết bị chung của tổ chức/doanh nghiệp

1. Tổng quan về cơ sở vật chất chung của tổ chức/doanh nghiệp

- Công trình và tổng diện tích sử dụng của từng công trình của trụ sở chính:

.............................................................................................................................................

- Công trình và tổng diện tích sử dụng của từng công trình của chi nhánh/cơ sở huấn luyện khác (nếu có):

.............................................................................................................................................

(kèm theo bản sao các giấy phép xây dựng có chứng thực)

2. Công trình, phòng học sử dụng chung:

- Phòng học được sử dụng chung:

.............................................................................................................................................

- Phòng thí nghiệm/thực nghiệm, xưởng thực hành:

.............................................................................................................................................

- Công trình phụ trợ (hội trường; thư viện; khu thể thao; ký túc xá...):

.............................................................................................................................................

3. Các thiết bị huấn luyện sử dụng chung

TT

Tên thiết bị

Số lượng

Năm sản xuất

1

2

.........

.

II. Cán bộ quản lý, người huấn luyện cơ hữu

STT

Họ tên

Năm sinh

Trình độ chuyên môn

Số năm làm công việc về an toàn, vệ sinh lao động

II.1

Cán bộ quản lý

-

-

-

1

2

II.2

Người huấn luyện cơ hữu

-

-

-

1

2

3

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

Thực hiện báo cáo chi tiết theo các nội dung ở từng mục.

2. Gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng A (đối với tổ chức, doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh quyết định thành lập doanh nghiệp, đơn vị do địa phương quản lý)

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức có nhu cầu gia hạn Giấy chứng nhận gửi 01 (một) bộ hồ sơ tới Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Bước 2: Thẩm định hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng A của tổ chức có nhu cầu:

- Nếu hồ sơ chưa đảm bảo theo quy định thì hướng dẫn cho đơn vị hoàn thiện theo đúng quy định;

- Nếu hồ sơ đảm bảo theo quy định thì viết phiếu hẹn trả kết quả. Cán bộ chuyên môn phòng Việc làm - An toàn lao động hoàn thiện thủ tục gia hạn Giấy chứng nhận trình lãnh đạo phòng và trình lãnh đạo sở duyệt.

Trường hợp không cấp gia hạn Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 3: Trả Giấy chứng nhận cho tổ chức có hồ sơ đề nghị.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới Bộ phận một cửa.

Thành phần hồ sơ:

- Văn bản đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.

- Bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp thành lập trước ngày 01 tháng 7 năm 2015;

- Bản sao quyết định bổ nhiệm hoặc giao nhiệm vụ người đứng đầu, người phụ trách công tác huấn luyện;

- Danh mục về cơ sở vật chất; danh sách người quản lý, người huấn luyện kèm theo hồ sơ, tài liệu sau đây:

+ Bản sao có chứng thực hồ sơ, giấy tờ chứng minh đủ điều kiện huấn luyện của người huấn luyện;

+ Bản sao có chứng thực hồ sơ, giấy tờ về cơ sở vật chất liên quan gồm quyết định giao cơ sở vật chất của cơ quan có thẩm quyền, hợp đồng, hóa đơn mua, giấy tờ cho, tặng, sang nhượng, mượn hợp pháp; hợp đồng thuê, hợp đồng liên kết huấn luyện trong trường hợp Tổ chức huấn luyện thuê hoặc liên kết với cơ sở khác để bảo đảm điều kiện về máy, thiết bị huấn luyện theo quy định tại Điều 26 Nghị định này.

+ Chương trình chi tiết, tài liệu huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.

Đối tượng thực hiện: Tổ chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động có nhu cầu gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.

Cơ quan thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Kết quả thực hiện: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.

Lệ phí: 1.300.000 đồng/lần

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

Yêu cầu, điều kiện: Quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 26 và Khoản 2 Điều 26, Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ:

- Hạng A huấn luyện nhóm 1, 4 và 6.

- Có hoặc hợp đồng thuê, liên kết để có trụ sở hợp pháp theo quy định của pháp luật;

- Có hoặc hợp đồng thuê, liên kết để có ít nhất:

+ 02 phòng học lý thuyết; mỗi phòng có diện tích ít nhất từ 30m2 trở lên;

+ 01 phòng thực hành được trang bị thiết bị cơ bản phục vụ công tác huấn luyện sơ cứu, cấp cứu tai nạn lao động.

- Có ít nhất 05 người huấn luyện cơ hữu huấn luyện nội dung pháp luật, nội dung nghiệp vụ, trong đó có 01 người huấn luyện sơ cứu, cấp cứu tai nạn lao động;

- Có chương trình, tài liệu huấn luyện phù hợp với đối tượng huấn luyện và được xây dựng theo chương trình khung huấn luyện quy định tại Phụ lục IV Nghị định này;

- Người phụ trách huấn luyện phải có trình độ đại học trở lên.

Căn cứ pháp lý:

- Luật An toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015;

- Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.

- Thông tư số 245/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh trong hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.

3. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động đối với trường hợp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận hạng A (đối với tổ chức, doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh quyết định thành lập doanh nghiệp, đơn vị do địa phương quản lý)

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức có nhu cầu cấp lại Giấy chứng nhận gửi 01 (một) bộ hồ sơ tới Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Bước 2: Thẩm định hồ sơ của tổ chức có nhu cầu đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng A:

- Nếu hồ sơ chưa đảm bảo theo quy định thì hướng dẫn cho đơn vị hoàn thiện theo đúng quy định;

- Nếu hồ sơ đảm bảo theo quy định thì viết phiếu hẹn trả kết quả. Cán bộ chuyên môn phòng Việc làm - An toàn lao động hoàn thiện Giấy chứng nhận trình lãnh đạo phòng và trình lãnh đạo sở duyệt.

Trường hợp không cấp lại Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 3: Trả Giấy chứng nhận cho tổ chức có hồ sơ đề nghị.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới Bộ phận một cửa.

Thành phần hồ sơ:

- Trường hợp Giấy chứng nhận bị hỏng, mất:

+ Văn bản giải trình lý do đề nghị cấp lại;

+ Bản sao Giấy chứng nhận đã cấp (nếu có).

- Trường hợp sửa đổi, bổ sung phạm vi hoạt động:

+ Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung phạm vi hoạt động;

+ Giấy chứng nhận đã cấp;

+ Hồ sơ, giấy tờ chứng minh năng lực về người huấn luyện, chương trình huấn luyện, cơ sở vật chất tương ứng với nội dung phạm vi đề nghị bổ sung phạm vi hoạt động.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.

Đối tượng thực hiện: Tổ chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động có nhu cầu cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.

Cơ quan thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Kết quả thực hiện: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.

Lệ phí: 550.000 đồng/lần

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

Yêu cầu, điều kiện: Quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 26 và Khoản 2 Điều 26, Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ:

- Hạng A huấn luyện nhóm 1, 4 và 6.

- Có hoặc hợp đồng thuê, liên kết để có trụ sở hợp pháp theo quy định của pháp luật;

- Có hoặc hợp đồng thuê, liên kết để có ít nhất:

+ 02 phòng học lý thuyết; mỗi phòng có diện tích ít nhất từ 30m2 trở lên;

+ 01 phòng thực hành được trang bị thiết bị cơ bản phục vụ công tác huấn luyện sơ cứu, cấp cứu tai nạn lao động.

- Có ít nhất 05 người huấn luyện cơ hữu huấn luyện nội dung pháp luật, nội dung nghiệp vụ, trong đó có 01 người huấn luyện sơ cứu, cấp cứu tai nạn lao động;

- Có chương trình, tài liệu huấn luyện phù hợp với đối tượng huấn luyện và được xây dựng theo chương trình khung huấn luyện quy định tại Phụ lục IV Nghị định này;

- Người phụ trách huấn luyện phải có trình độ đại học trở lên.

Căn cứ pháp lý:

- Luật An toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015;

- Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.

- Thông tư số 245/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh trong hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.

4. Thông báo doanh nghiệp đủ điều kiện tự huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động (đối với tổ chức, doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh quyết định thành lập doanh nghiệp, đơn vị do địa phương quản lý)

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Doanh nghiệp, tổ chức có nhu cầu chứng minh đủ điều kiện tự huấn luyện gửi 01 bộ hồ sơ tới Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Bước 2: Thẩm định hồ sơ của doanh nghiệp, tổ chức có nhu cầu chứng minh đủ điều kiện tự huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động:

- Nếu hồ sơ chưa đảm bảo theo quy định thì hướng dẫn cho đơn vị hoàn thiện theo đúng quy định;

- Nếu hồ sơ đảm bảo theo quy định thì viết phiếu hẹn trả kết quả. Cán bộ chuyên môn phòng Việc làm - An toàn lao động hoàn thiện thông báo đủ điều kiện tự huấn luyện cho doanh nghiệp, tổ chức trình lãnh đạo phòng và trình lãnh đạo Sở duyệt.

Trường hợp không đủ điều kiện tự huấn luyện phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 3: Trả Thông báo đủ điều kiện huấn luyện cho doanh nghiệp, tổ chức có hồ sơ đề nghị.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới Bộ phận một cửa.

Thành phần hồ sơ:

- Văn bản đề nghị thẩm định điều kiện tự huấn luyện.

- Bản thuyết minh về quy mô huấn luyện và các điều kiện, giải pháp thực hiện;

- Bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp thành lập trước ngày 01 tháng 7 năm 2015;

- Bản sao quyết định bổ nhiệm hoặc giao nhiệm vụ người đứng đầu, người phụ trách công tác huấn luyện;

- Danh mục về cơ sở vật chất; danh sách người quản lý, người huấn luyện kèm theo hồ sơ, tài liệu sau đây:

+ Bản sao có chứng thực hồ sơ, giấy tờ chứng minh đủ điều kiện huấn luyện của người huấn luyện;

+ Bản sao có chứng thực hồ sơ, giấy tờ về cơ sở vật chất liên quan gồm quyết định giao cơ sở vật chất của cơ quan có thẩm quyền, hợp đồng, hóa đơn mua, giấy tờ cho, tặng, sang nhượng, mượn hợp pháp để bảo đảm điều kiện về máy, thiết bị huấn luyện theo quy định;

+ Chương trình chi tiết, tài liệu huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.

Số lượng hồ sơ: 01(một) bộ.

Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.

Đối tượng thực hiện: Doanh nghiệp, tổ chức có nhu cầu tham gia hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.

Cơ quan thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Kết quả thực hiện: Thông báo đủ điều kiện tự hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.

Lệ phí: Không.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Mẫu bản thuyết minh về quy mô huấn luyện và các điều kiện, giải pháp thực hiện quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ.

Yêu cầu, điều kiện: Quy định tại Khoản 2 Điều 26, Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ (Trừ điều kiện quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 26 Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ) Điều kiện tự huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng A:

- Có hoặc hợp đồng thuê, liên kết để có ít nhất:

+ 02 phòng học lý thuyết; mỗi phòng có diện tích ít nhất từ 30m2 trở lên;

+ 01 phòng thực hành được trang bị thiết bị cơ bản phục vụ công tác huấn luyện sơ cứu, cấp cứu tai nạn lao động.

- Có ít nhất 05 người huấn luyện cơ hữu huấn luyện nội dung pháp luật, nội dung nghiệp vụ, trong đó có 01 người huấn luyện sơ cứu, cấp cứu tai nạn lao động;

- Có chương trình, tài liệu huấn luyện phù hợp với đối tượng huấn luyện và được xây dựng theo chương trình khung huấn luyện quy định tại Phụ lục IV Nghị định này;

- Người phụ trách huấn luyện phải có trình độ đại học trở lên.

Căn cứ pháp lý:

- Luật An toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015;

- Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.

PHỤ LỤC II - Mẫu 02

(theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ)

CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(nếu có)
Tên tổ chức/doanh nghiệp
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

................., ngày........tháng.........năm.............

BẢN THUYẾT MINH

Về quy mô huấn luyện và các điều kiện, giải pháp thực hiện

I. Cơ sở vật chất và thiết bị chung của tổ chức/doanh nghiệp

1. Tổng quan về cơ sở vật chất chung của tổ chức/doanh nghiệp

- Công trình và tổng diện tích sử dụng của từng công trình của trụ sở chính:

............................................................................................................................................

- Công trình và tổng diện tích sử dụng của từng công trình của chi nhánh/cơ sở huấn luyện khác (nếu có):

............................................................................................................................................

(kèm theo bản sao các giấy phép xây dựng có chứng thực)

2. Công trình, phòng học sử dụng chung:

- Phòng học được sử dụng chung:

............................................................................................................................................

- Phòng thí nghiệm/thực nghiệm, xưởng thực hành:

............................................................................................................................................

- Công trình phụ trợ (hội trường; thư viện; khu thể thao; ký túc xá...):

............................................................................................................................................

3. Các thiết bị huấn luyện sử dụng chung

TT

Tên thiết bị

Số lượng

Năm sản xuất

1

2

.........

.

II. Cán bộ quản lý, người huấn luyện cơ hữu

STT

Họ tên

Năm sinh

Trình độ chuyên môn

Số năm làm công việc về an toàn, vệ sinh lao động

II.1

Cán bộ quản lý

-

-

-

1

2

II.2

Người huấn luyện cơ hữu

-

-

-

1

2

3

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

Thực hiện báo cáo chi tiết theo các nội dung ở từng mục.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 1097/QĐ-UBND ngày 23/05/2017 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Nam Định

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


212

DMCA.com Protection Status
IP: 18.191.200.47
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!